Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Hinh 7 hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.94 KB, 127 trang )

TUẦN I Ngày sọan: 28 / 08/
Tiết 1 Ngày dạy:
CHƯƠNG I :
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Bài 1 : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nắm được đònh nghóa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu làm quen với suy luận hình học.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
- HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc,biết vẽ góc, đo góc.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ:
Vẽ góc xOy, nêu các yếu tố
của góc? Viết ký hiệu góc.
Đo góc?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới:
Gv giới thiệu sơ lượt về nội
dung chương trình hình học
lớp 7, Nội dung chính của
chương I, nội dung bài 1.
Hoạt dộng 3:
Thế nào là hai góc đối đỉnh:
Yêu cầu thực hiện theo nhóm
các bước vẽ theo lời dẫn của
Gv:
-Vẽ góc xOy có số đo 60°.


- Trên tia đối của tia Ox, vẽ
tia Ox’.Trên tia đối của tia Oy
vẽ tia Oy’.
Nêu tên các góc tạo thành tại
đỉnh O ?
Có nhận xét gì về cạnh của
góc xOy và cạnh của góc
x’Oy’ ?
Hs vẽ hình góc xOy, ghi ký
hiệu góc, xác đònh các yếu tố
về cạnh, đỉnh của góc.
Dùng thước xác đònh độ lớn
của góc.
Hs tiến hành vẽ theo nhóm.
Dùng thước đo góc dựng góc
xOy có số đo góc 60°.
Dựng tia đối của tia Ox.
Dựng tia đối của tia Oy.
Các nhóm trình bày bài vẽ của
mình và nêu tên các góc tại
đỉnh O.
Gv kiểm tra kết quả.
Hs nêu nhận xét về các cạnh
của hai góc xOy và x’Oy’.
I/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà
mỗi cạnh của góc này là tia đối
của một cạnh góc kia.
x y’


O
y x’
Góc xOy đối đỉnh với góc x’Oy’.
Góc x’Oy đối đỉnh với góc y’Ox.
Qua nhận xét Gv giới thiệu
đònh nghóa góc đối đỉnh.
Hoạt động 4:
Tính chất của hai góc đối đỉnh
Yêu cầu học sinh dùng thước
đo góc đo và nêu nhận xét về
số đo của hai góc đối đỉnh ?
Theo kết quả đo được, ta thấy
hai góc đối đỉnh thì bằng nhau,
hãy tìm cách lý giải bằng lập
luận, dựa trên các kiến thức
về góc đã học?
Gv gợi ý Hs dùng lý thuyết về
hai góc kề bù.
Nêu kết luận về tính chất hai
góc đối đỉnh.
Hoạt động 5 :
Củng cố:
Nhắc lại đònh nghóa hai góc kề
bù, tính chất củahai góc kề bù.
Làm bài tập củng cố : bài 1;
2 ; 3 ; bài 1 SBT.
Hs nhắc lại đònh nghóa hai góc
đối đỉnh và ghi vào vở.
Hs tiến hành đo hai góc xOy
và x’+Oy’, x+Oy’ và y+Ox’.

Sau đó nêu nhận xét.
Hs suy nghó tìm cách giải
thích.
Hs giải theo nhóm và trình
bày bài giải.
Gv kiểm tra bài giải, cách lập
luận và trình bày bài.
Hs phát biểu đònh nghóa và
tính chất của hai góc kề bù.
Bài tập 1 và 2 làm bài tập
miệng.
II/ Tính chất của hai góc đối
đỉnh :
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Giải thích :
Ta có :
x+Oy và y+Ox’ kề bù nên:
x+Oy + y+Ox’ = 180° (1)
y’+Ox’ và y+Ox’ kề bù nên:
y’+Ox’ + y+Ox’ = 180° (2)
từ (1) và (2) =>
x+Oy
+
∠y+Ox’ =
y’+Ox’ + y+Ox’
nên : x+Oy = x’+Oy’.
IV/ BTVN : Học thuộc bài và giải bài tập 4; 5 / 82 ; bài 4 SBT.
Hướng dẫn: Vẽ bài 4SBT A
C’ B


O
B’ C

A’
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết : 2 Ngày soạn : 01/ 9/
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Củng cố đònh nghóa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh vào bài toán hình.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
- HS: SGK, thước đo góc.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu đònh nghóa hai góc đối
đỉnh ?
Nêu tính chất của hai góc đối
đỉnh? Giải bài tập 4 ?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 5:
Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình.
Điền các số liệu đã biết vào

hình vẽ.
Hai góc kề bù có tổng số đo
góc là ?
Để tính số đo góc ABC’, ta
làm ntn?
Yêu cầu giải theo nhóm.
Tính số đo góc C’BA’ ?
Có mấy cách tính?
Yêu cầu nhóm 1 ;2;3 trình bày
cách 1. Nhóm 4; 5; 6 trình bày
cách 2 ?
Bài 6 :
Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghó
cách vẽ hình.
Nêu cách vẽ hình ?
Hs lên bảng trả bài.
Sửa bài tập 4.
Hs đọc đề và vẽ hình vào vở.
Điền số đo A+BC = 56° vào
hình vẽ.
Hai góc kề bù có tổng số đo
góc là 180°.
Để tính số đo A+BC’, dựa vào
hai góc kề bù A+BC và
A+BC’.
Hs tính theo nhóm.
Trình bày cách giải của nhóm,
Gv kiểm tra, nhận xét.
Hs nêu cách vẽ hình chính xác
Vẽ đường thẳng xx’.Lấy điểm

A trên xx’.
Qua A dựng tia Ay :
x+Ay = 47°.
Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay.
x+Ay’ được tính dựa vào
Bài 5: ( Trang 82 sgk)

Vì A+BC’ kề bù với A+BC nên
A+BC’ + A+BC = 180°
A+BC’ + 56° = 180°
 A+BC’ = 124°
Vì A+BC và A’+BC’ đối đỉnh nên
: A+BC = A’+BC’ = 56°
Bài 6 : (Trang 83 sgk)

x y’
A

y x’
Ta có :x+Ay và x+Ay’ kề bù
Góc xAy’ được tính ntn?
x+Ay’ kề bù với góc nào?
Tính góc x’Ay’ ntn ?
Gv kiểm tra các trình bày bài
giải và kết quả.
Bài 7:
Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình.
Nhìn hình vẽ để xác đònh các
cặp góc bằng nhau.
Giải thích tại sao chọn được

các cặp góc bằng nhau đó?
Gv kiểm tra kết quả và cho Hs
ghi vào vở.
Bài 8:
Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghó
cách vẽ.
Hoạt động 4: Củng cố :
Nhắc lại đònh nghóa hai góc
đối đỉnh.Tính chất của hai góc
đối đỉnh.
Làm bài tập 10 / 83(sgk).
x+Ay.
x+Ay’ kề bù với x+Ay.
Hs tính góc xAy’.
x’+Ay’ đối đỉnh với góc xAy
nên tính được x’+Ay’.
Tương tự ta tính được số đo
góc yAx’.
Hs vẽ ba đường thẳng đồng
quy.
Đặt tên các đường thẳng và
giao điểm.
Gọi tên các cặp góc bằng
nhau dựa vào các góc đối
đỉnh.
Hs suy nghó tìm cách vẽ thoả
mãn đề bài :
- Chung đỉnh.
- Số đo góc bằng nhau.
- Không đối đỉnh.

Dùng thước đo góc để xác
đònh số đo góc.
nên : x+Ay + x+Ay’ = 180°
47° + x+Ay’ = 180°
=> x + Ay’ = 133 °
Vì x+Ay đối đỉnh với x’+Ay’ nên:
x+Ay = x’ + Ay’ = 47 °
Vì x+Ay’ đối đỉnh với y+Ax’
nên : x+Ay’ = y + Ax’ = 133 °
Bài 7 (sgk):
x y z
O


z’ y’ x’
Các cặp góc bằng nhau là :
x+Oy = x’+Oy’; y+Oz =y’+Oz’;
z+Ox’ = x+Oz’
x+Oz = z’+Ox’; y+Ox’ = y’+Ox;
z+Oy’ = z’+Oy.
Bài 8 (sgk) :
a/
B D
A O C
A+OB = C+OD = 70°
b/
C
A
D


O

B
IV/ BTVN : Học thuộc bài cũ, làm bài tập 9/ 83 và 6/ 74 SBT.
Xem bài “ Hai đường thẳng vuông góc “
Mang thước đo góc, thước êke, giấy màu mỏng hoặc giấy trong.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN : 2 Ngày soạn : 09/ 09/
Tiết : 3 Ngày dạy :
Bài 2 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nắm được đinh nghóa hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của một
đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng vuông góc một đường thẳng cho trước bằng cách sử dụng êke và
thước thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng sử dụng êke để vẽ góc vuông.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thước, êke, giấy trong, biết xác đònh trung điểm của đoạn thẳng.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Nêu đònh nghóa và vẽ hình hai
góc đối đỉnh?
Tính chất của hai góc đối
đỉnh?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới:
Dùng giấy gấp như hình 3.

Mở tờ giấy ra và quan sát hai
đường thẳng vừa gấp, nêu
nhận xét?
Hoạt động 3:
Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc:
Lấy thước đo các góc tạo
thành ở hình vừa gấp, nêu
Hs vẽ hình và nêu đònh nghóa
hai góc đối đỉnh.
Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
Sửa bài tập về nhà.
Hs lấy giấy gấp như yêu cầu
của Gv.
Hai đường thẳng vừa gấp
vuông góc với nhau.
Hs dùng thước đo góc, đo các
góc vừa tạo thành và nêu
nhận xét : các góc đó bằng
I/ Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc:
Đònh nghóa:
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt
nhận xét?
Giải thích tại sao ?
Qua hoạt động gấp giấy, đo
đạc, giải thích trên, Gv nêu
đònh nghóa hai đường thẳng
vuông góc, ký hiệu hai đường

thẳng vuông góc.
Hoạt động 4 :
Vẽ hai đường thẳng vuông
góc:
Để vẽ hai đường thẳng vuông
góc, người ta dùng một dụng
cụ là êke.
Yêu cầu các nhóm làm bài tập
?3; ?4.
Gọi Hs trình bày cách vẽ.
Gv tổng kết, nhận xét các
cách vẽ, nêu hai trường hợp
tổng quát :
Điểm O nằm trên đt a.
Điểm O nằm ngoài đt a.
Cách vẽ trong mỗi trường hợp.
Gv lưu ý Hs cách sử dụng êke
để có được hình vẽ chính xác.
Hoạt động 5 :
Đường trung trực của đoạn
thẳng :
Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời
dẫn :Cho đoạn thẳng AB.
Xác đònh trung điểm H của
AB ? Qua H dựng đt d vuông
góc với AB.
Đường thẳng vừa vẽ gọi là
đường trung trực của đoạn
thẳng AB. Vậy thế nào là
nhau và bằng 90 °.

Giải thích :
Vì x’+Oy kề bù với y+Ox,
nên : x’+Oy + y+Ox = 180°
Mà x’+Oy = 90° nên y+Ox =
90°.
Vì x+Oy đối đỉnh với x’+Oy’
nên x’+Oy’ = 90°.
Hs nhắc lại đònh nghóa hai
đường thẳng vuông góc.
Các nhóm tiến hành vẽ đường
thẳng a’ đi qua A và vuông
góc với đt a cho trước.
Cử Hs đại diện trình bày cách
vẽ của nhóm.
Trong hai trường hợp trên,
mỗi nhóm thực hiện cách
dựng.
Gv gọi Hs lên bảng dựng.
Kiểm tra cách sử dụng êke
bằng nhiều hình vẽ đt ở nhiều
vò trí khác nhau.

d


A H B
Qua hình vừa vẽ, Hs nêu đònh
nhau và trong các góc tạo thành
có một góc vuông được gọi là hai
đường thẳng vuông góc.

KH : xx’⊥ yy’.
y


x’ O x

y’
II/ Vẽ hai đường thẳng vuông
góc: Dụng cụ : ê ke
Trường hợp điểm O nằm trên
đường thẳng a :


a

a’
Trường hợp điểm O nằm ngoài
đường thẳng a : a’
O


a
III/ Đường trung trực của đoạn
thẳng :
Đònh nghóa :
Đường thẳng vuông góc với một
đoạn thẳng tại trung điểm của nó
được gọi là đường trung trực của
đoạn thẳng ấy.
d

M I N
đường trung trực của đoạn
thẳng ?
Hoạt động 6: Củng cố :
Nhắc lại khái niệm hai đường
thẳng vuông góc. Đònh nghóa
đường trung trực của đoạn
thẳng.Làm bài tập 11; 12; 14
trang 86
nghóa đường trung trực của
một đoạn thẳng.
IV/ BTVN : Học thuộc bài, giải bài tập 9; 14 / 75 SBT. Tiết sau mang giấy trong, êke.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết : 4 Ngày soạn : 10/ 09/
Tuần 2 Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Củng cố lại lý thuyết về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng xác đònh đường trung trực của một đoạn thẳng bằng cách vẽ hình
hoặc gấp giấy. Kỹ năng dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước bằng cách
dùng êke, hoặc bằng cách gấp giấy.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke, giấy trong.
- HS: SGK, êke, giấy trong, thuộc đònh nghóa đường trung trực và khái niệm hai đường
thẳng vuông góc.
III/ Tiến trình tiết dạy :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

Nêu khái niệm hai đường thẳng
vuông góc. Vẽ đt d’ đi qua điểm
A nằm trên đt d cho trước ?
Nêu đònh nghóa đường trung trực
của một đoạn thẳng? Dựng
trung trực d của đoạn thẳng EF
= 6 cm ?
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài luyện tập :
Bài 1:
Yêu cầu Hs dùng giấy trong gấp
Phát biểu đònh nghóa hai đt
vuông góc, vẽ hình.
Phát biểu đònh nghóa đường
trung trực của một đt.
Vẽ đoạn EF = 6cm.
Xác đònh trung điểm M của
EF.
Qua M dựng đt d vuông góc
với EF, ta có hình cần dựng.
Mỗi Hs gấp giấy như các hình
Bài 1: Gấp giấy
Nhận xét :
như hình 8 ?
Gv kiểm tra cách gấp của Hs,
sửa sai nếu có.
Gọi Hs nêu nhận xét sau khi
gấp ?
Bài 2:
Gv vẽ đt d, điểm A nằm ngoài

đt d trên giấy, phát cho các
nhóm.Yêu cầu các nhóm dựng
đt d’ vuông góc với đt d và đi
qua A bằng êke ?
Gv kiểm tra việc làm của nhóm
bằng cách gọi một Hs của nhóm
lên bảng dựng.
Bài 3:
Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời dẫn
Vẽ góc xOy = 45°.
Nêu cách vẽ góc xOy ?
Lấy điểm trong góc xOy.
Dựng Ax’ ⊥ Ox tại B.
Dựng Ay’ ⊥ Oy tại C.
Bài 4 :
Yêu cầu Hs nhìn hình vẽ, suy
nghó trình tự vẽ.
Nêu cách vẽ theo ý mình ?
Gv kiểm tra cách vẽ của Hs
theo trình tự nêu ra.
Nếu dựng BC ⊥ tia Od’ trước,
sau đó dựng tia Od sao cho góc
d’Od = 60° thì có hợp lý ?
Bài 5 :
Nhắc lại đònh nghóa đường trung
trực của một đoạn thẳng ?
Cách vẽ trung trực của đoạn
a,b, c / 8.
Hs nêu nhận xét :
- Hai đường gấp vuông

góc với nhau.
- Các góc bằng nhau.
Các nhóm tiến hành các bước
dựng.
Vẽ hình vào vở.
Vẽ tia Ox bất kỳ.
Trên nửa mặt phẳng chứa tia
Ox, vẽ tia Oy sao cho ∠xOy =
45°.
Dùng êke dựng đt qua A
vuông góc với Ox, dựng đt qua
A vuông góc với Oy.
Nhìn hình vẽ số 11.
Nêu trình tự vẽ hợp lý.
Có thể có nhiều cách vẽ khác
nhau.
Hs nêu các cách vẽ khác
nhau. Mỗi cách vẽ, Hs vừa
trình bày bằng lời, vừa minh
hoạ bằng cách vẽ.
Nếu dựng BC ⊥ Od’ trước, rất
khó xác đònh đúng góc BOC =
60°.
Đường trung trực của đoạn
thẳng là đt vuông góc với
đoạn thẳng đó tại trung điểm
của nó.
Cách vẽ trung trực :
Xác đònh trung điểm của đoạn
Hai nếp gấp vuông góc với

nhau.
Các góc tạo thành bằng nhau
và bằng 1 v.
Bài 2: Vẽ đt vuông góc bằng
êke.
A

H
d’ d
Bài 3 : Vẽ hình theo cách diễn
đạt bằng lời :
y
C
A

O B x
Bài 4:
d
B
A
O C d’
Cách vẽ :
Vẽ d’+Od = 60°. Lấy A trong
d’+O d. Qua A, dựng đoạn AB
⊥Od tại B. Qua B dựng đoạn
BC ⊥Od’ tại C.
Bài 5 :
Trường hợp A,B,C thẳng hàng
d d’
thẳng ?

Yêu cầu Hs vẽ hai trường hợp :
- A,B,C thẳng hàng.
- A,B,C không thẳng hàng.
Hoạt động 3: Củng cố :
Nhắc lại đònh nghóa đường trung
trực của đoạn thẳng.
Thế nào là hai đt vuông góc.
Cách vẽ đường trung trực.Cách
vẽ đường vuông góc bằng êke.
thẳng đó.
Dựng đt vuông góc với đoạn
thẳng đó tại truing điểm.
Hs vẽ hai trường hợp.
M N
A B C
Trường hợp A,B,C không thẳng
hàng:
A d’
M
B C

IV/ BTVN : Làm bài tập 14; 15 / 75 SBT.
Xem bài “ Các góc tạo thành bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng “
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN 3 Ngày soạn : 16/ 09/
Tiết : 5 Ngày dạy :
Bài 3 : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.
I/ Mục tiêu :

- Học sinh nắm được đònh nghóa các góc sole trong, góc đồng vò.
Tính chất của cặp góc sole trong, góc đồng vò.
- Nhận biết góc sole trong, góc đồng vò, góc trong cùng phía.
- Bước đầu, học sinh tập suy luận hình học.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Sửa bài tập về nhà.
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài mới :
Vẽ hai đt a, b bất kỳ.Vẽ đt c
cắt cả hai đt trên tại A, B.
Đọc tên các góc tạo thành tại
đỉnh A, tại đỉnh B ?
Hoạt động 3 :
I/ Góc sole trong, góc đồng vò
Hs lên bảng sửa bài tập về
nhà.
a
A
b B
c
I/ Góc sole trong, góc đồng vò :
Gv giới thiệu cặp góc sole
trong có vò trí ntn trên hình vẽ.
Xác đònh cặp góc sole trong
còn lại ?

Cặp góc đồng vò có vò trí ntn
trên hình vẽ.
Xác đònh các cặp góc đồng vò
còn lại ?
Làm bài tập ?1.
Gv giới thiệu cặp góc trong
cùng phía, ngoài cùng phía,
sole ngoài.
Xác đònh các cặp góc sole
ngoài, ngoài cùng phía, trong
cùng phía còn lại ?
Hoạt động 4 :
II/ Tính chất :
Yêu cầu Hs làm bài tập ?2.
Tìm mối liên hệ giữa +A
4

+A
1
?
=> Tính +A
1
được không ?
Tương tự tính + B
3
?
Có nhận xét gì về hai góc A
1
và B
3

? ( số đo, vò trí góc )
Tính số đo của góc A
2
ntn?
Tính chất của hai góc đối đỉnh?

Nêu nhận xét về số đo của hai
góc A
2
và B
3
? ( số đo, vò trí
góc )
Qua bài tập trên, em rút ra kết
luận gì ?
Gv tổng kết và phát biểu tính
chất.
Hoạt động 5: Củng cố :
Nhắc lại tính chất của góc sole
trong, góc đồng vò.
Làm bài tập áp dụng 21; 22;
23/ 89.
Hs đọc tên cặp góc sole trong
còn lại : +A
4
và + B
2
Đọc tên các cặp góc đồng vò
còn lại : + A
1

và + B
1
; +A
3

+B
3
; +A
4
và + B
4.
z x
1 A
4
2
3
t
1 2
u
3
B
4
v
y
Cặp góc sole trong gồm :
+A
2
và + B
2
; +A

3
và +B
1
Cặp góc đồng vò gồm :
+A
4
và +B
2
; +A
3
và +B
4
;
+A
1
và +B
1
; +A
2
và +B
3
a/ Ta có:
+A
4
++A
1
= 180° (kề bù)
mà +A
4
= 45° => +A

1
= 135°
Tương tự :
+B
2
+ + B
3
= 180°
mà +B
2
= 45° => + B
3
=135°
vậy : +A
4
= +B
3
b/ Ta có :
+A
4
= + A
2
( đối đỉnh)
nên: +A
4
= +A
2
= 45°
mà + B
2

= 45°
do đó : +A
2
= +B
2
Qua bài tập, hs nêu nhận xét
chung.
Hs nhắc lại tính chất.



1
A 2
4 3
1
2

4 B 3
Góc sole trong : + A
3
và + B
1
+A
4
và + B
2
Góc đồng vò : + A
2
và +B
2

+ A
1
và + B
1
+ A
3
và + B
3
+ A
4
và + B
4
II/ Tính chất :
Nếu đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a và b và trong các góc tạo
thành có một cặp góc sole trong
bằng nhau thì :
a/ Hai góc sole trong còn lại bằng
nhau.
b/ Hai góc đồng vò bằng nhau.
IV/ BTVN : Học thuộc bài, nhận biết góc sole trong, góc đồng vò, góc trong cùng phía, góc sole
ngoài, góc sole ngoài.
Làm bài tập 17; 19 / SBT.
Chuẩn bò bài “ Hai đường thẳng song song “
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết : 6 Ngày soạn : 20/ 09/
Ngày dạy :
Bài 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.

I/ Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết hai đường thẳng song song, ký hiệu hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước,song song với đường thẳng a.
- Biết sử dụng thước thẳng, êke để dựng đường thẳng song song.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc.
- HS: SGK, êke, thuộc tính chất về góc sole trong, góc đồng vò.
III/ Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất của hai góc sole
trong bằng nhau ?
Vẽ hình, và nêu tên các dạng
góc ?
Sửa bài tập về nhà.
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới :
Hs phát biểu tính chất.
Vẽ hình hai đt bò cắt bởi một
đt, nêu tên các góc ngoài cùng
phía, góc đồng vò, góc sole
trong, sole ngoài, góc trong
cùng phía.
Nhắc lại đònh nghóa hai đường
thẳng song song ? vẽ hai
đường thẳng song song ?
Làm thế nào để nhận biết hai
đường thẳng song song ? xét
bài học 4.
Hoạt động 3:

I/ Nhắc lại kiến thức lớp 6 :
Nhắc lại đònh nghóa hai đt
song song.
Hai đt phân biệt không cắt
nhau thì song song.
Hoạt động 4:
II/ Dấu hiệu nhận biết hai đt
song song :
Làm bài tập ?1
Dùng thước kiểm tra xem hai
đt ở hình 17a và 17b có song
song ?
Qua bài tập 1, hãy nêu dấu
hiệu nhận biết hai đt song
song?
Tính chất này được thừa nhận,
không chứng minh.
Nếu hai góc sole ngoài bằng
nhau thì hai đt đó có song song
không ?
Gv giới thiệu ký hiệu hai đt
song song.
Hoạt động 5:
III/ Vẽ hai đt song song :
Làm bài tập ?2
Dựa vào dấu hiệu nhận biết
hai đt song song, em hãy nêu
cách vẽ đt b ?
Gv hướng dẫn hai cách dựng.
Hai đt song song là hai đt

không có điểm chung.
a
b

Hs xem hình 17, dự đoán hai
đt song song là : 17a và 17c.
Dùng thước thẳng kiểm tra và
nêu nhận xét.
Hs phát biểu dấu hiệu :
Nếu hai góc sole trong bằng
nhau thì hai đt đó song song.
Nếu hai góc đồng vò bằng
nhau thì hai đt đó song song.
Trường hợp này hs về nhà tự
nghiên cứu, và Gv nhắc lại
trong giờ sau.
Theo dấu hiệu nhận biết hai đt
song song, ta có thể dựng hai
góc sole bằng nhau, hoặc hai
góc đồng vò bằng nhau.
Hs dựng theo hướng dẫn của
Gv.
I/ Nhắc lại kiến thức ở lớp 6 :
- Hai đt song song là hai đt
không có điểm chung.
- Hai đt phân biệt thì hoặc
cắt nhau, hoặc song song.
II/ Dấu hiệu nhận biết hai đt
song song :
m a


b

Tính chất:
Nếu đt c cắt hai đt a,b và trong
các góc tạo thành có một cặp góc
sole trong bằng nhau (hoặc một
cặp góc đồng vò bằng nhau ) thì a
và b song song với nhau.
KH : a // b.
II/ Vẽ hai đường thẳng song song
:
a/ Dựng hai góc sole trong bằng
nhau:
A A


Hoạt động 6 : Củng cố :
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết
hai đt song song.
Làm bài tập áp dụng số 24 và
25 / 91.
b/ Dựng hai góc đồng vò bằng
nhau :
IV/ BTVN : Học thuộc bài, làm bài tập 23; 24/ SBT.

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN : 4 Ngày soạn : 24/0 9/

Tiết : 7 Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Củng cố lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua các bài tập luyện
tập.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song
song với đường thẳng đó.
- Biết sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thuộc các kiến thức trong bài trước.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt
song song ? Vẽ đt a đi qua điểm
M và song song với đt b ?
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài luyện tập :
Bài 1:
Gv nêu đề bài.
Hs dùng thước thẳng và thước
Hs phát biểu dấu hiệu nhận
biết hai đt song song.
M
b
Hs dùng thước vẽ hình.
Để vẽ góc xAB ta dùng thước
Bài 1 :
B y

đo góc để vẽ hình theo đề bài.
Để vẽ góc xAB ta làm ntn?
Hai đt Ax và By có song song
không ? vì sao ?
Bài 2 :
Gv nêu đề bài.
Đề bài cho điều gì ?
Yêu cầu điều gì ?
Trước tiên, ta vẽ hình gì ?
Để vẽ AD // BC ta làm ntn?
Có thể vẽ được mấy đoạn thẳng
AD // BC và AD = BC ?
Bài 3 :
Gv nêu đề bài.
Gv gợi ý dựa vào dấu hiệu nhận
biết hai đt song song để dựng.
Gv kiểm tra cách dựng của mỗi
nhóm.
Sửa sai và cho Hs dựng vào vở.
Bài 4 :
Yêu cầu Hs đọc đề.
Bài toán cho biết điều gì ? yêu
cầu điều gì ?
Gọi một Hs lên bảng vẽ góc
xOy và điểm O’.
Còn vò trí nào của điểm O’ đối
với x+Oy không ?
đo góc hoặc êke có góc 60°.
Nhìn hình vẽ và trả lời :
Hai đt Ax và By song song vì

hai góc xAB và yBA bằng
nhau ở vò trí sole.
Đề bài cho ∆ ABC. yêu cầu vẽ
AD // BC và AD = BC.
Trước tiên, ta vẽ ∆ ABC, sau
đó đo góc BCA. và đo đoạn
thẳng BC.
Để vẽ AD // BC, ta dựng tia
Ax : ∠ CAx = ∠ BCA = a° ở
vò trí sole trong.
Trên tia Ax, xác đònh điểm D :
AD = BC.
Vẽ được hai đoạn cùng song
song với BC và bằng BC.
Hs hoạt động nhóm,suy nghó
tìm cách dựng.
Các nhóm nêu cách dựng.
- Theo cách dựng hai góc
sole trong bằng nhau.
- Theo cách dựng hai góc
đồng vò bằng nhau.
Bài toán cho góc nhọn xOy và
điểm O’.
Yêu cầu dựng góc x’Oy’:
O’x’ // Ox và O’y’ // Oy.Và
so sánh x+Oy với x’+O’y’.
Hs lên bảng vẽ x+Oy, điểm
O’.
Theo đề bài,vẽ tia O’y’ // Oy.
Vẽ tia O’x’ // Ox.

Dùng thước đo và nêu nhận
xét : x+Oy =x’+O’y’
Hs nêu vò trí điểm O’ nằm
ngoài x+Oy.
x A
Ta có : Ax // By vì :
x+AB = y+BA = 120° ở vò trí
sole trong.
Bài 2 :
A D
B C
Bài 3 :
Vẽ hai đường thẳng xx’, yy’sao
cho : xx’ //yy’.
x A x’
y y’
Vẽ đường thẳng yy’ bất kỳ.lấy
một điểm A nằm ngoài đường
thẳng yy’, qua A dựng đường
thẳng xx’ song song với yy’.
Bài 4 :
Điểm O’ nằm trong x
+
Oy.
y
y’
O O’
x’
x
Điểm O’ nằm ngoài x

+
Oy.
y
y’
Còn cách vẽ tia O’x’ // Ox và
tạo thành góc tù x’O’y’sẽ xét
trong các bài sau.
Hoạt động 4 : Củng cố :
Nhắc lại cách dựng đường thẳng
song song.
Tương tự như trên, một Hs lên
bảng vẽ tia O’x’ // Ox ;
O’y’ // Oy.
Dùng thước đo góc và nêu
nhận xét : x+Oy = x’+Oy’.
O
O’
x
x’
IV/ BTVN : Làm bài tập 30 / 92 và bài 24; 25 / SBT.
Xem bài “ Tiên đề Euclitde về đường thẳng song song “
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết : 8 Ngày soạn : 26/ 09/
Ngày dạy :
Bài 5 : TIÊN ĐỀ EUCLITDE VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I/ Mục tiêu :
- Hiểu được nội dung tiên đề Euclitde và công nhận tính duy nhất của đường thẳng đi qua
M (M∉ a) sao cho b // a.
- Nắm được tính chất hai đường thẳng song song được xác đònh nhờ vào tiên đề Euclitde.

- Biết cách tính số đo của các góc còn lại khi biết số đo của một góc tao bởi hai đường
thẳng song song bò cắt bởi một cát tuyến.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ.
- HS : SGK, biết vẽ hai đường thẳng song song, tính ch6át hai đt song song.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt
song song ?
Sửa bài tập về nhà.
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài mới :
Qua một điểm nằm ngoài đt a
cho trước, có thể vẽ được bao
Hs nêu dấu hiệu nhận biết hai
đt song song.
nhiêu đt song song với đt a ?
Hoạt động 3 :
I/ Tiên đề Euclitde:
Gv vẽ đt a và điểm M nằm
ngoài đt a.
Yêu cầu Hs thứ nhất vẽ đt b
qua M và song song với a bằng
cách dùng hai góc sole trong
bằng nhau.
Hs thứ hai dùng hai góc đồng
vò bằng nhau.
Nêu nhận xét về hai đt vừa vẽ?
Gv nêu kết luận bằng cách

thừa nhận tiên đề Euclitde.
Hoạt động 4:
II/ Tính chất của hai đt song
song :
Yêu cầu hs giải bài tập ?
Nêu kết luận ?
Xét xem hai góc trong cùng
phía có gì đặt biệt ?
Gv tổng kết các ý kiến và nêu
thành tính chất suy ra từ tiên đề
Euclitde.
Hoạt động 5: Củng cố:
Nhắc lại tiên đề Euclitde về
đường thẳng song song.
Các tính chất suy ra từ tiên đề.
Làm bài tập áp dụng 31; 32;
33; 34 / 94.
M
a
Hs vẽ và nêu nhận xét :
Hai đường thẳng vừa vẽ trùng
nhau.
Hs nhắc lại tiên đề.
Hs làm bài tập ? theo nhóm.
Các nhóm trình bày bài giải.
Nêu nhận xét sau khi đo :
Cặp góc sole trong bằng nhau.
Cặp góc đồng vò bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù
nhau.

Hs nhắc lại tiên đề.
Bài 32 :
a/ đúng. b/ đúng. c/ sai / d/ sai
I/ Tiên đề Euclitde :
Qua một điểm nằm ngoài một
đường thẳng chỉ có một đường
thẳng song song với đường
thẳng đó.
M b
a
II/ Tính chất của hai đường
thẳng song song :
Nếu một đường thẳng cắt hai đt
song song thì :
a/ Hai góc sole trong bằng nhau
b/ Hai góc đồng vò bằng nhau.
c/ Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
IV/ BTVN : * Gv tổng kết các kiến thức về hai đường thẳng song song :
- Đònh nghóa hai đt song song.
- Dấu hiệu nhận biết hai đt song song.
- Nếu hai đt song song thì các cặp góc sole trong, các cặp góc đồng vò bằng nhau, các cặp
góc trong cùng phía bù nhau.
- Nhận biết được mối liên quan giữa dấu hiệu nhận biết hai đt song song và tính chất của
hai đt song song : nếu hai đt song song thì ta có các cặp góc sole trong, đồng vò bằng
nhau, ngược lại nếu có một trong các cặp góc sole, hoặc đồng vò bằng nhau thì ta có hai đt
song song.
- Qua một điểm nằm ngoài một đt chỉ có thể vẽ được duy nhất một đt song song với đt đã
cho.
* Học thuộc bài, làm bài tập 35; 36 / 94.

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN : 5 Ngày soạn : 01/ 10/
Tiết : 9 Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Ôn lại các kiến thức về hai đường thẳng song song : dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song, tính chất của hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song bằng thước thẳng, êke, thước đo góc,
vẽ phát.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: thước thẳng. êke, thước đo góc, đề bài kiểm tra 15’.
- HS: êke, thước đo góc, bảng con, giấy kiểm tra.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra 15’
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài luyện tập :
Bài 1:
Gv nêu đề bài.
Nêu cách vẽ đt a đi qua A
song song với BC ?
Hs lên bảng vẽ đt a.
Một Hs lên bảng vẽ đt b đi
qua B và song song với AC ?
Trả lời câu hỏi trong SGK ?
Giải thích tại sao ?
Bài 2 :
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs phát biểu các tính

chất của hai đt song song ?
Để vẽ đt qua A và song song
với BC, ta đo độ lớn của góc
C, sau đó vẽ tia Aa tạo với
cạnh AC ∠ aAC = ∠ C.
Vẽ tia đối của tia Aa ta có đt
cần vẽ.
Tương tự Hs 2 lên bảng vẽ đt
b.
Chỉ vẽ được một đt a và một
đt b (theo tiên đề Euclitde )
Hs nêu tính chất của hai đt
song song.
Bài 1: A a
B C
b
Vẽ được một đường thẳng a và
một đường thẳng b, vì theo tiên
đề Euclitde”qua một điểm nằm
ngoài đường thẳng chỉ có thể vẽ
được một đt song song với đt đã
cho.
Bài 2 :
c
a
Theo tính chất trên, nếu ta có
a // b thì suy ra được điều gì ?
Từ đó hãy điền vào chỗ trống
trong các câu sau ?
Gv lưu ý Hs có nhiều cặp góc

khác với các góc vừa nêu.
Bài 3 :
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs vẽ hình 24 vào
vở.
Sau đó nêu tên các cặp góc
bằng nhau và giải thích tại
sao?
Bài 4 : (bài 38 )
Gv nêu đề bài.
Khi có hai đường thẳng song
song thì ta suy ra được điều
gì?
Xét hình 25b ?
Biết góc A
4
bằng với góc B
2
,
hoặc góc nào bằng với góc
nào hoặc góc nào kề bù với
góc nào thì kết luận được hai
đt d và d’ song song với nhau ?
Từ hai phần 1 và 2 trong bài
tập 4, ta rút ra kết luận gì ?
Hoạt động 3: Củng cố :
Vẽ hình 23 vào vở.
Nếu có a // b thì hai góc sole
trong bằng nhau,hai góc đồng
vò bằng nhau, hai góc trong

cùng phía bù nhau.
+A
1
= +B
3
; +A
2
= +B
2
;
+B
3
+ + A
4
= 180°.
Hs có thể nêu các cặp góc
khác.
Hs vẽ hình vào vở.
Nhìn hình vẽ và gọi tên các
cặp góc bằng nhau :
C+BA = C+ED vì là hai góc
sole trong và vì a // b.
C+AB = C+DE vì là hai góc
đồng vò và vì a // b.
B+CA = D+CE vì là hai góc
đối đỉnh.
Khi có hai đt song song thì ta
suy ra được hai góc soletrong
bằng nhau, hai góc đồng vò
bằng nhau và hai góc trong

cùng phía bù nhau.
Biết d // d’ thì suy ra
+A
1
= +B
3
; +A
1
= +B
1
và +A
1
+ +B
2
= 180°.
Hs nêu kết luận cho phần 1.
+A
4
= +B
2
hoặc +A
4
= +B
4
hoặc +A
4
+ +B
3
= 180° thì kết
luận đt d song song với đt d’.

Hs nêu kết luận cho phần 2.
Nếu có hai đt song song thì
suy ra được các góc bằng
nhau…, và ngược lại nếu có
một trong các cặp góc bằng
nhau thì suy ra được hai đt
b
vì a // b nên :
a/ +A
1
= + B
3
(sole trong )
b/ + A
2
= +B
2
(đồng vò )
c/ + B
3
+ + A
4
= 180° ( trong cùng
phía )
d/ +B
4
= +A
1
( sole ngoài )
Bài 3 :

B A b
C
D E
a
Các cặp góc bằng nhau của hai
tam giác CAB và CDE là :
C+BA = C+ED ( sole trong )
C+AB = C+DE ( sole trong)
B+CA = D+CE ( đối đỉnh )
Bài 4 :
1/ A d
* Biết d //d’ thì suy ra :
+A
1
= +B
3
và +A
1
= + B
1

+A
1
+ +B
2
= 180°.
* Nếu một đt cắt hai đt song song
thì :
a/ Hai góc sole trong bằng nhau.
b/ Hai góc đồng vò bằng nhau.

c/ Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
2/
*+A
4
= +B
2
hoặc +A
4
= +B
4
hoặc
+A
4
+ +B
3
= 180° thì d // d’.
*Nếu một đt cắt hai đt mà hai góc
sole trong bằng nhau, hai góc
Nhắc lại cách giải các bài tập
trên.
song song. đồng vò bằng nhau hay hai góc
trong cùng phía bù nhau thì hai đt
đó song song với nhau.
IV/ BTVN: Làm bài tập 39, xem bài “ Từ vuông góc đến song song “
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết : 10 Ngày soạn: 05/ 10/
Tuần 5 Ngày dạy :
Bài 6 : TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG.

I/ Mục tiêu :
- Học sinh biết được quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ
ba, hoặc quan hệ giữa hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba.
- Bước đầu biết lập luận cho một bài toán chứng minh.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, bảng phụ, thước đo góc, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình dạy học :
HỌAT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt
song song ?
Cho điểm M nằm ngoài đt a, vẽ
đt c đi qua M và vuông góc với
đt a ?
Nêu tiên đề Euclitde và tính
chất của hai đt song song ?
Vẽ thêm vào hình trên đt b đi
qua M và vuông góc với c ?
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài mới :
Qua hình vẽ trên, em hãy dự
đoán xem quan hệ giữa hai đt a
và b ?
Hoạt động 3:
I/ Quan hệ giữa tính vuông góc
và tính song song :
Giải thích tại sao hai đt a và b
song song với nhau dựa trên
Hs nêu dấu hiệu nhận biết hai

đt song song.

Phát biểu tiên đề,
Vẽ đt b qua M và vuông góc
với đt c.
Đường thẳng a và đt b song
song với nhau.
Ta có : Đt a vuông góc với đt c
tại N nên +N
1
= 1v.
I/ Quan hệ giữa tính vuông
góc và tính song song :
a M
b
N
những khái niệm, tiên đề, tính
chất …. đã học ?
Nêu bằng lời tính chất trên ?
Viết tính chất trên bằng cách
dùng ký hiệu ?
Gv vẽ hình hai đt a và b song
song với nhau, đt c vuông góc
với đt a.Hỏi c có cắt b ? có
vuông góc với b ?
Hãy tìm cách giải thích ?
Gv gợi ý : Nếu c không cắt b thì
c ntn với b ?
Vậy tại A có bao nhiêu đt song
song với b ? điều này có đúng ?

Kết luận ?
Để chứng minh c ⊥ b,ta làm
ntn?
Gv yêu cầu Hs phát biểu thành
lời tính chất 2.
Hoạt động 4 :
II/ Ba đường thẳng song song :
Làm bài tập ?2
Dự đoán xem d’ có song song
với d’’?
Tìm cách cm ?
- cm a ⊥ d’ ?
- cm a ⊥ d’’?
- sosánh hai kết quả cm
trên và rút ra kết luận ?
Phát biểu thành tính chất ?
Hoạt động 5: củng cố :
Nhắc lại quan hệ giữa tính
vuông góc và tính song song
giữa của hai đường thẳng.
Làm bài tập áp dụng 40 ; 41/ 97
Đt b vuông góc với đt c tại M
nên M
1
= 1v.
Hai góc M
1
và N
1
bằng nhau ở

vò trí sole trong nên a // b.
Hs phát biểu :Hai đt phân biệt
cùng vuông góc với đt thứ ba thì
song song với nhau.
Hs ghi bằng ký hiệu.
Hs dự đoán c cắt b và c vuông
góc với b.
Nếu c không cắt b thì c song
song với b.
Tại A có hai đt cùng song song
với b điều này trái với tiên đề
Euclitde, do đó c cắt b tại B.
Ta có : +A
1
và + B
1
là hai góc
soletrong mà a // b =>
+A
1
= + B
1
= 1v => c ⊥ b.
Hs phát biểu tính chất 2.
a/ Dự đoán : d’ // d’’
b/ Cm : do d’ // d
mà a ⊥ d nên a ⊥ d’(1)
Lại có : d // d’’
mà a ⊥ d => a ⊥ d’’ (2)
Từ 1 và 2 suy ra d’ // d’’.

Hs phát biểu tính chất ba đt
song song.
c
Tính chất 1:
Hai đt phân biệt cùng vuông
góc với đt thứ ba thì song song
với nhau.
a ⊥ c
b ⊥ c } a // b.
Tính chất 2 :
Một đt vuông góc với một
trong hai đt song song thì nó
cũng vuông góc với đt kia.
c
A
b
II/ Ba đường thẳng song song:
Hai đường thẳng phân biệt
cùng song song với một đường
thẳng thứ ba thì chúng song
song với nhau.
a // c 
 a // b
b // c 
Kh : a // b // c
a
b
c

IV/ BTVN : Học thuộc các tính chất trên và giải bài tập 42 / 98.

Hướng dẫn bài về nhà.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần : 6 Ngày soạn : 05/ 10/
Tiết : 11 Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với
đường thẳng thứ ba.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất về hai đường thẳng song song và vuông góc
vào bài tập.
- Bước đầu tập suy luận.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ.
- HS : SGK, dụng cụ học tập, thuộc các tính chất đã học.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu tính chất về hai đt cùng
vuông góc với đt thứ ba?
Làm bài tập 42 ?
Nêu tính chất về đt vuông góc
với một trong hai đt song song ?
Làm bài tập 43 ?
Nêu tính chất về ba đt song
song? Làm bài tập 44 ?
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài luyện tập :
Bài 1: ( bài 45)

Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình.
Trả lời câu hỏi :
Nếu d’ không song song với d’’
thì ta suy ra điều gì ?
Hs giải các bài tập và nêu kết
luận:
Hai đt cùng vuông góc với đt
thứ ba thì song song với nhau.
Đt vuông góc với một trong hai
đt song song thì cũng vuông góc
với đt còn lại.
Hai đt cùng song song với đt thứ
ba thì song song với nhau.
Hs đọc đề.
Vẽ hình và ghi tóm tắt đề bài.
Cho : d’ và d’’ phân biệt.
d//d’ ; d//d’’
Suy ra : d’ // d’’.
d’không song song với d’’ thì
Bài 1:
d’’
d’
d
Gọi điểm cắt là M, M có nằm
trên đt d ? vì sao ?
Qua điểm M nằm ngoài đt d có
hai đt cùng song song với d,
điều này có đúng không ?Vì sao
Nêu kết luận ntn?
Bài 2 : ( bài 46)

Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs vẽ hình vào vở.
Nhìn hình vẽ và đọc đề bài ?
Trả lời câu hỏi a ?
Tính số đo góc C ntn?
Muốn tính góc C ta làm ntn?
Gọi Hs lên bảng trình bày bài
giải.
Bài 3 : (bài 47)
Yêu cầu Hs đọc đề và vẽ hình.
Nhìn hình vẽ đọc đề bài ?
Yêu cầu giải bài tập 3 theo
nhóm ?
Gv theo dõi hoạt động của từng
nhóm.
Gv kiểm tra bài giải, xem kỹ
cách lập luận của mỗi nhóm và
nêu nhận xét chung.
Hoạt động 3 : Củng cố
Nhắc lại các tính chất về quan
hệ giữa tính song song và tính
vuông góc.
Nhắc lại cách giải các bài tập
trên.
d’cắt d’’.
M không nằm trên d ( M∉ d), vì
M∈ d’ và d’//d.
Điều này trái với tiên đề đã học
nên d’ // d’’.
Hs trình bày lại toàn bộ lời giải

bằng lời.
Hs vẽ hình vào vở.
Đọc đề bài:
Cho hai đt a và b cùng vuông
góc với đt c tại A và B, đt DC
cắt a tại D và cắt b tại C sao
cho góc D bằng 140°.
a/ Vì sao a // b ?
b/ Tính số đo góc C ?
Ta có hai đt a và b cùng vuông
góc với đt c nên a // b theo quan
hệ giữa tính vuông góc và tính
song song.
Hai góc D và C là hai góc trong
cùng phía.
Lại có a // b nên +D và +C bù
nhau.
=> tính được góc C.
Trình bày bài giải.
Hs đọc đề, vẽ hình vào vở.
Đọc đề bài :
Cho hai đt a và b song song với
nhau,đt AB vuông góc với đt a
tại A, cắt đt b tại B, đt DC cắt a
tại D và cắt b tại C sao cho góc
C bằng 130°.
Tính góc B ?
Các nhóm tiến hành giải bài tập
Trình bày bài giải trên bảng.
a/ Nếu d’ không song song với

d’’ => d’ cắt d’’ tại M.
=> M ∉ d (vì d//d’ và M∈d’)
b/ Qua điểm M nằm ngoài đt d
có : d//d’ và d//d’’ điều này trái
với tiên đề Euclitde.
Do đó d’//d’’.
Bài 2 :
c
A D a
b
B C
a/ Vì sao a // b ?
Ta có : a ⊥ c
b ⊥ c
nên suy ra a // b.
b/ Tính số đo góc C ?
Vì a // b =>
+D + + C =180°(trong cùng
phía )
mà +D = 140° nên :
+C = 40°.
Bài 3:
A D a
b
B C
a/ Tính góc B ?
Ta có : a // b
a ⊥ AB
=> b ⊥ AB.
Do b ⊥ AB => +B = 90°.

b/ Tính số đo góc D ?
Ta có : a // b
=> +D + +C = 180° ( trong
cùng phía )
Mà +C = 130° => +D = 50°
IV/ BTVN : Làm bài tập 31 ; 33 / SBT.
Gv hướng dẫn hs giải bài 31 bằng cách vẽ đường thẳng qua O song song với đt a.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần 6
Tiết 12 Ngày soạn : 9/10
Ngày dạy:
ĐỊNH LÍ
I. Mục tiêu :
- HS hiểu được cấu trúc của 1 đònh lí ( Giả thiết , kết luận )
- Biết cách chứng minh 1 đònh lí , đưa 1 dònh lí về dạng “nếu . . . thì . . . ”
- Bước đầu làm quen với mệnh đề p ⇒ p
II. Chuẩn bò :
1. GV : Đèn chiếu + phim ghi các đònh lí , sgk , thước bảng phụ
2. HS : sgk , thước , Eke
III. Tiến trình lên lớp :
Họat động GV Họat động HS
Họat động 1 : ( 7 ph ) kiểm tra
-Phát biểu tiên đề Ơclit , vẽ hình minh họa
Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song
song , vẽ hình minh họa
Chỉ ra 1 cặp góc so le trong , cặp góc đồng vò ,
một cặp góc trong cùng phía
-Hs nhận xét bài làm củabạn

GV giới thiệu : tiên đề Ơclit và tính chất của 2
đường thẳng song song đều là những khẳng
đònh dúng . Nhưng tiên đề Ơclit được thừa
nhận qua hình vẽ , qua kinh nghiệm thực
tế .Còn tính chất của 2 đường thẳng song song
được suy ra từ những khẳng đònh đúng và nó
được coi là đúng gọi là đònh lí
Họat động 2 ( 18 ph ) đònh lí
Cho hs đọc đònh lí tr 99 sgk
GV yêu cầu hs làm ?1 sgk
Em nào có thể lấy vd về các đònh lí mà ta đã
HS : Phát biểu tiên đề Ơclit
HS2 Phát biểu tính chất 2 đường thẳng song
song SGK tr 93 . Vẽ hình
HS : Đònh lí là 1 khẳng đònh được ruy ra từ 1
khẳng đònh đúng , không phải bằng đo đạc
trực tiếp , hoặc hình vẽ hoặc trực giác
-HS phát biểu 3 đònh lí của bài Từ vuông góc
đến song song
học
-GV nhắc lại đònh lí “ 2 góc đối đỉnh thì bằng
nhau ”. Yêu cầu hs lên bảng vẽ hình
-Theo em ở đònh lí trên điều cho biết trước là
gì ? → đó là Giả thiết . Còn điều cần chứng
minh là gì ? → đó là kết luận
Vậy 1 đònh lí gồm mấy phần , đó là những
phần nào .
-GV : mỗi đònh lí đều có thể viết được dưới
dạng :
“ Nếu . . . Thì . . . ” Cho VD

-GV nhấn mạnh thường thì cụm từ nằm ở
khỏang giữa chữ nếu và thì là phần giả thiết
còn cụm từ còn lại nằm sau chữ thì là phần
kết luận
GV Hướng dẫn hs viết tóm tắt như sau
GV yêu cầu hs làm ? 2 tr100 sgk
Gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời câu a
Gọi 2 hs lên bảng a\ làm câu a , 1 hs vẽ hình ,
1 hs ghi GT,KL
Họat động 3 (12 ph ) chứng minh đònh lí
Gv trở lại hình vẽ 2 góc đối đỉnh thì bằng
nhau
Hỏi : Để Kluận được Ô
1
= Ô
2
ta cần dựa vào
điều gì để suy luận
-Quá trình suy luận dựa vào khẳng đònh tính
chất của 2 góc kề bù để suy ra kết luận được
gọi là chứng minh đònh lí
-Muốn chứng minh 1 đònh lí tra phải làm như
thế nào ?
Họat động 4 ( 6 ph ) củng cố
Đònh lí là gì ? gồm mấy phần ?
GT là gì ?
Muốn chứng minh 1 đònh lí ta làm như thế nào
?
Trong các mệnh đề sau đây : mệnh đề nào là
đònh lí?

a. Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng
HS : Hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô2 ( GT)
Thì bằng nhau Ô1 = Ô2 ( KL)
HS : Gồm 2 phần GT và KL
GT : Những đièu cho biết trước
KL : Những điều cần suy ra
HS : Nếu 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
GT Ô
1
đối đỉnh Ô
2
KL Ô
1
= Ô
2
Hs tra ûlời tại chỗ
GT : Hai đường thẳng phân biệt song song với
đường thẳng thứ ba
KL chúng song song với nhau
GT d
1
// d ; d
2
//d
KL d
1
// d
2
Ta có Ô
1

= 180
0
– Ô
3
( Ô
1
kề bù Ô
3
)
Ô
2
= 180
0
– Ô
3

2
kề bù Ô
3
)
⇒ Ô
1
= Ô
2
Vẽ hình minh họa đònh lí
-Dựa vào GT dùng các khẳng đònh nào có
liên quan đêùn GT để suy ra các kết luận
HS trả lời câu hỏi
a. là 1 đònh lí
b. Không là 1 đònh lí mà là 1 tính chất tyhừa

nhận đúng
không có điểm chung thì 2 góc trong cùng
phía bù nhau
b. Hai đường thẳng song song là 2 đường
thẳng không có điểm chung
c. Trong 3 điểm thẳng hàng , có 1 điểm nằm
giữa 2 điểm còn lại
c. Không là 1 đònh lí mà là 1 tính chất thừa
nhận đúng
• Họat động 5 Hướng dẫn bài tập về nhà
- Học thuộc đònh lí là gì ? Đònh lí gồm có bao nhiêu phần ? chứng minh đònh lí ta
làm như thế nào ?
- BTVN : 50 , 51 ,52 tr 101 , 102 sgk bài 41 , 42 sbt tr 81
Rút kinh ngiệm sau khi dạy: ..........................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TUẦN : 7 Ngày soạn : 11/ 10/
Tiết : 13 Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Học sinh biết minh hoạ một đònh lý trên hình vẽ và biết ghi giả thiết, kết luận của một
đònh lý bằng cách dùng ký hiệu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×