TUẦN
TIẾT
TÊN BÀI HỌC NGÀY SOẠN
28 28
Bài 16:QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỢNG VÀ TÔN
GIÁO (tt)
I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1) Kiến thức: Giúp HS hiểu được tôn giáo là gì, tín ngưỡng là gì, thế nào là mê tín và tác
hại của nó, thế nào là quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do tín
ngưỡng, tự do tôn giáo.
2) Thái độ : Hình thành ở HS ý thức tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, quyền tự do tôn
giáo; ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục, tập quán lễ nghi của các tín ngưỡng,
tôn giáo; ý thức cảnh giác đối với các hiện tượng mê tín dò đoan.
3) Kỹ năng: Giúp HS phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dò đoan, hiện tượng vi
phạm tự do tín ngưỡng của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dò đoan, vi phạm
quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của CD, tố cáo kòp thời những kẻ lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo
để làm trái PL và chính sách của N
2
.
II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: - SGK và SGV GDCD 7
- Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập, đèn chiếu
- HP 1992, Bộ Luật Hình Sự 1999.
HS : - Sách GDCD 7, vở ghi chép, vở BT, giấy khổ to…, tranh ảnh về chùa chiền, nhà
thờ, lễ hội…
III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn đònh tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (6’)
a. Em hãy kể tên 1 số tôn giáo ở Việt Nam, Vì sao phải tôn trong quyền tự do tín ngưỡng,
tôn giáo của người khác?
b. Hãy nêu các việc làm mê tín dò đoan cần bài trừ.
3) Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài học: (1’)
Hôm nay các em học tiếp bài 16
b) Giảng bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
GHI BẢNG
12’
HĐ1: Luyện tập, củng cố kiến thức bài học.
- Ghi NDBT e SGK lên bảng phụ.
Theo em những hành vi nào sau đâythể
hiện mê tín dò đoan :
+ Xem bói. + Xin thẻ.
+ Lên đồng. + Yểm bùa.
+ Đi lễ. + Đi chùa.
+ Cúng tổ tiên + Sợ gặp phụ nữ
- NXHS làm BT e, giải thích tại sao không
chọn các hành vi còn lại.
- BT a cho HS phát biểu cá nhân.
- Làm BT e, giơ tay lên
bảng trình bày, cả lớp
NX để thống nhất kết
quả chung:
- HS giơ tay phát biểu
BT a.
- Ví dụ:
- Xem NDBH
- BT e:
+ Xem bói.
+ Xin thẻ.
+Lên đồng.
+ Yểm bùa.
+ Sợ gặp phụ
nữ.
13’
10’
+ Giải thích cho Hs hiểu: người theo đạo là có
tín ngưỡng, vì: Tôn giáo là 1 hình thức tín
ngưỡng có hệ thống tổ chức.
- BT c, HS cho ví dụ về những hành vi vi phạm
PL về quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo .
- Phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo, mê tín dò
đoan, cho ví dụ.
* NX, kết luận phần này.
HĐ2: Rèn luyện và liên hệ bản thân.
- Cho HS thảo luận cả lớp qua các BT sau:
1. Những hành vi nào sau đây cần phê
phán?
a. Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ chùa.
b. Quần áo thiếu lòch sự khi đi lễ nhà thờ.
c. Tuân theo các QĐ của chùa, nhà thờ, thánh
thất.
d. Trêu chọc chú tiểu trong chùa.
2. Những hiện tượng sau có là tín ngưỡng
không? Vì sao?
a. HS trước khi đi thi hoặc kiểm tra:
+ Đi lễ để đạt điểm cao.
+ Không ăn trứng.
+ Không ăn xôi lạc, xôi đỗ đen.
+ Không ăn chuối.
+ Sợ gặp đàn bà ( phụ nữ).
+ Bố, anh trai ra đứng trước ngõ.
b. Một số ngày kiêng kỵ:
+ Mồng 5, 14, 23
Đi buôn cũng lỗ nữa là đi chơi.
+ Chớ đi ngày 7 chớ về ngày 3
c. Có ý kiến cho rằng: HS ngày nay có hiện
tượng mê tín dò đoan .
Theo em ý kiến trên đúng hay sai?
- NX và kết luận các BT trên.
HĐ3: Tổ chức trò chơi đóng vai.
- Cho HS đóng vai 1 TH giả đònh về mê tín dò
đoan đã chuẩn bò trước ở nhà ( Mỗi tổ 1 TH ).
- NX, đánh giá các tổ thực hiện.
* Kết luận toàn bài: Nêu mục tiêu bài học.
- Tự bày tỏ ý kiến cá
nhân
a. Các hiện tượng này
không là tín ngưỡng vì
không phù hợp với
hiện tượng tự nhiên,
mọi người tin vào điều
mù quáng không có
thật. Kết quả ảnh
hưởng đến công việc,
thời gian tiền của.
- Không nên kiêng kỵ
những ngày này, vì
đây là việc hoàn toàn
không có căn cứ mà
ảnh hưởng đến công
việc.
- Ý kiến đó là đúng.
- Các tổ tiến hành trò
chơi đóng vai các TH
giả đònh về mê tín dò
đoan .
- Lớp NX về:NDTH,
kòch bản, thể hiên
nhân vật, thái độ đối
với TH.
- BT a:
+ Cản trở CD
thực hiện
quyền tự do
tín ngưỡng,
tôn giáo.
+ Lợi dụng
quyền tự do
tín ngưỡng,
tôn giáo để
hành nghề mê
tín dò đoan.
- Những hành
vi sau cần phê
phán:
a, b, d.
4) DẶN DÒ: 2’
- Về nhà làm các BT còn lại trong SGK, học kỹ phần NDBH.
- Chuẩn bò trước bài 17, xem phần tham khảo để làm BT.
- Vẽ trước sơ đồ phân công, phân cấp bộ máy NN lên giấy khổ to.