Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

thuyet minh nha cua viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.91 KB, 19 trang )

Thuyết minh
Ph ơng án tổ chức thi công
*****@*****
Công trình: trờng mầm non hơng sen
Hạng mục: phần xây dựng; phần điện chiếu sáng, chống sét;
phần cấp thoát nớc
Địa điểm: : thành phố đông hà - Tỉnh Quảng Trị

Phần I
Giới thiệu chung
A - tóm tắt công trình:
I giới thiệu về dự án:
a) Dự án:

- Tên dự án: Trờng mầm non Hơng Sen
- Chủ đầu t: Ban QLDA ĐT&XD thị xã Đông Hà
- Cơ quan quyết định đầu t: UBND Thành phố Đông Hà
- Quyết định đầu t: Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật số: 402/QĐ- UBND
ngày 28 tháng 7 năm 2009 của UBND thị xã Đông Hà.
- Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu và tổ t vấn xét thầu
b) Địa điểm xây dựng: Phờng 5, thành phố Đông Hà.
c) Quy mô xây dựng: Công trình xây dựng dân dụng cấp 4.
Đây là công trình thiết yếu nhằm đáp ứng nhu cầu dạy và học mỗi ngày 2 buổi của
thầy trò trờng mầm non Hơng Sen, đồng thời có đủ điều kiện bố trí các phòng chức
năng để trong tơng lai tới xây dựng trờng thành trờng chuẩn cấp Quốc gia.
II - Quy mô xây dựng:

Công trình thuộc công trình cấp IV. Tổng diện tích sàn 974m2 gồm 6 phòng học
và 6 phòng làm việc. Cao trình sàn nhà tầng I: +0,00, cao trình sàn tầng II: +3,900;
Cao trình sàn hành lang tầng I: -0,050, sàn hành lang tầng II: +3,880.




Hệ thống tiêu thoát nớc mái, điện chiếu sáng, hệ thống chống sét đợc lắp đặt khá
quy mô và đầy đủ, đảm bảo phục vụ tốt công tác giảng dạy, học tập của thầy và trò.
III Quy mô kỹ thuật:
3.1- Các giải pháp kết cấu chính: Móng đơn BTCT M200, đá 1*2; Khung chịu
lực chính bằng BTCT M200, đá 1*2 .Tờng xây gạch đặc tuy nen 6 lỗ dày 150, 220,
vữa M50. Sàn tầng 1 và sàn mái BTCT M200; Nền lát gạch Ceramic 400x400, nền
khu vệ sinh lát gạch men chống trợt 200x200; Tờng lớp học và tờng khu vệ sinh ốp
gạch men kính 200x250; Mái lợp tôn Hoa Sen sóng vuông dày 0,42ly, thanh kèo thép
hộp 60x120x2ly; Xà gồ thép hộp 40x80x2ly; Cửa đi cửa sổ pa nô kính gỗ nhóm II,
Khung ngoại cửa đi cửa sổgỗ nhóm II; Sơn tờng ngoài sơn chống thấm đa năng
KOVA CT04T, sơn dầm, trần, cột, tờng trong nhà bằng sơn KOVA bóng cao cấp
K5500; Vách kính khun nhôm Đài Loan mạ màu dày 1ly; Tay vịn lan can cầu thang
bằng INOX; Sân bê tông mác 150, sạn 4x6.
3.2- Các giải pháp kết cấu khác:

- Hệ thống điện chiếu sáng: Đèn Neon dài 1,2m loại hộp 1 bóng; Đèn Neon dài
0,6m loại đèn đơn Huỳnh Quang; Quạt trần điện cơ Hà Nội; Các loại dây dẫn đợc
luồn ống bảo vệ đi chìm tờng; Công tắc, ổ cắm Clipsal.
- Hệ thống chống sét: Cọc tiếp đất thép góc mạ kẽm nhúng nóng L63x63x6 dài
2,5m; Dây chống sét chôn ngầm 18, dây dẩn 12 mạ kẽm nhúng nóng; Kim thu sét
dài 0,5m.
- Hệ thống cấp thoát nớc và thiết bị vệ sinh: Xí bệt sứ Cosevco cần gạt, chậu rữa
sứ Cosevco, gơng soi bảy nón, chậu rữa INOX 1 vòi, bồn chứa nớc INOX 2m3; Đờng
ống cấp và thoát nớc uPVC Đệ Nhất.
IV - Địa hình :

Khu vực xây dựng khá bằng phảng, nằm trên lớp địa chất là lớp đất ổn định.
B - Yêu càu về mặt kỹ thuật:

i. Yêu cầu chung

Để đảm bảo chất lợng kỹ thuật trong thi công các hạng mục công trình thuộc gói thầu
này, Công ty chúng tôi sẽ thực hiện nghiêm túc các vấn đề cụ thể sau đây:
+ Các quy định về chất lợng trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
+ Các quy trình, quy phạm và tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của Nhà nớc Việt
Nam.
+ Quyết định của Bộ trởng Bộ Xây dựng số 18/2003QĐ-BXD ngày 27/6/2003 V/V
Ban hành Quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng.
II . Yêu cầu về Công tác thi công đất:

1). Công tác đào đất công trình:


Công tác đào đất các hạng mục công trình thuộc lô thầu này,bao gồm đào đất( cát )
móng đơn, móng tờng, móng vỉa, móng bậc cấp v.v. Trong đó khối lợng đào móng
đơn chiếm trên 90% do đó biện pháp thi công đào móng đơn chủ yếu bằng máy đào
có dung tích gàu 0,4m3 chiếm 80% khối lợng, kết hợp đào sửa lại mố móng bằng thủ
công chiếm 20% khối lợng. Tất cả các hố móng đều có mái Taluy và đợc dầm chặt đạt
K = 0.95, vì mặt bằng công trình là nền cát nên trong quá trình đào móng luôn có
thành chống hai bên để tránh tình trạng sạt lở hố móng.
Để đảm bảo yêu cầu thiết kế, trớc tiên phải cắm tim tuyến công trình, lên ga xác
định phạm vi các hố đào. Yêu cầu đào hố móng đúng quy định trong hồ sơ thiết kế kỹ
thuật. Tổ chức thi công theo hình thức cuốn chiếu, để tạo điều kiện triển khai thi công
các phần việc tiếp theo nhằm rút ngắn thời gian thi công, hạn chế ảnh hởng của thời
tiết đối với công tác làm đất (Vì nền địa chất chủ yếu là nền cát).
Đất đào ra phải đổ đúng nơi quy định, đào đến đâu, gọn gàng đến đó để không làm
ảnh hởng đến các bớc thi công tiếp theo và môi trờng xung quanh .
Công tác kiểm tra, nghiệm thu khối lợng và chất lợng thi công phải tuân thủ theo
tiêu chuẩn TCVN 4447-87 hiện hành của Nhà nớc.

Do đặc điểm thi công cơ giới kết hợp thủ công, đơn vị thi công phải hết sức quan
tâm đến công tác an toàn lao động trên hiện trờng, phải bố trí dây chuyền sản xuật hợp
lý tránh hiện tợng chồng chéo dễ mất an toàn .
Quá trình thi công đào móng , đơn vị thi công sẽ có trách nhiệm mô tả cụ thể tình
hình địa chất thực tế của nền móng công trình, kịp thời báo cáo với Chủ đầu t và cơ
quan thiết kế những thay đổi khác thờng so với đồ án để có biện pháp xử lý kịp thời.
2). Công tác đắp đất nền móng và san đất đào:
Công tác đắp công trình bao gồm : - Lấp hố móng và san đất đào ( Đất cát ). Biện
pháp thi công bằng thủ công vì hiện trờng thi công không cho phép đa cơ giới vào
Đắp nền nhà bằng cát đầm kỹ : Thi công bằng biện pháp thủ công đào, bốc xúc,
vận chuyển, san và đầm kỹ thành từng lớp dày 30cm có tới nớc ( duy trì độ ẩm cần
thiết để đạt đợc độ đầm chặt theo yêu cầu.
Tất cả các vật liêu lấp phải đợc loại bỏ đá kích thớc lớn và phải đợc giám sát công
trờng xét duyệt.
Cát dùng để đắp nền công trình thuộc gói thầu này đợc khai thác tại mỏ cát cách
công trình khoảng 3,5km.
Sau khi lấy cát để đắp, các bãi lấy cát đợc san trả lại mặt bằng đảm bảo vệ sinh môi
trờng và cảnh quan trong khu vực.
3. Nghiệm thu công tác đất:
Quá trình thi công đào đắp đất ( cát ), đơn vị thi công cùng với cán bộ giám sát kỹ
thuật bên A thờng xuyên kiểm tra và nghiệm thu theo từng công đoạn, chỉ đợc tiếp
tục thi công khi công đoạn trớc đã đợc nghiệm thu đạt yêu cầu thiết kế.


Khối lợng đợc nghiệm thu là khối lợng đất( cát ) đắp mà đơn vị thi công đã thực
hiện
Iii. Công tác thi công bê tông:

a). Vật liệu dùng trong bê tông:
Các loại vật liệu xây dựng nh xi măng, sắt thép, cát, đá các loại sẽ đợc cung ứng

từ các địa điểm thu mua do chỉ định của cơ quan Chủ đầu t và thiết kế. Vật liệu sử
dụng đều phải có nguồn gốc, xuất xứ, có chứng chỉ xác định các thông số kỹ thuật và
đợc giam sát kỹ thuật bên A chấp nhận.
1). Xi măng :
- Sử dụng xi măng Bỉm Sơn, PC30 lấy tại thị xã Đông Hà cách trung tâm công trình
khoảng 2km . Xi măng đảm bảo theo tiêu chuẩn 14TCN 66-68
- Đảm bảo yêu cầu về chất lợng : Bao bì xi măng nguyên vẹn, trên bao có ghi rõ số lô
hàng, ngày sản xuất, trọng lợng đúng nh ghi trên bao, có chứng chỉ lô hàng do nhà
máy cung cấp. Xi măng đợc cung ứng theo kế hoạch tiến độ thi công công trình.
- Về công tác bảo quản xi măng:
+ Trong khâu vận chuyển : Đảm bảo sàn xe khô ráo, xe có mui hoặc trang bị bạt che,
đề phòng khi có ma đột xuất.
+ Kho chứa tại công trờng: Do khối lợng xi măng dùng xây dựng công trình khá lớn
chỉ khoảng 80 tấn, cự ly vận chuyển dài nên kho xi măng hiện trờng nên cần chứa đủ
10 20 tấn là đợc, nhng phải làm nơi cao, khô ráo, thoáng khí không ẩm thấp, kho
đảm bảo mái che không dột nát,. Sàn kho cao hơn mặt đất 50cm, xi măng không chất
cao quá 10 bao. Xi măng cung ứng theo tiến độ thi công, không dự trữ nhiều trong kho
và không sử dụng loại XM đã lu kho quá 30 ngày
2). Cát :
- Cát dùng thi công các hạng mục công trình thuộc gói thầu này gồm cát xây là loại
cát vàng hạt thô, nguồn cát khai thác trên sông Hiếu, tập kết tại bến Bắc cầu Đông Hà
cự ly vận chuyển đến trung tâm công trình khoảng 2km. Cát đổ bê tông là loại cát
vàng hạt thô, nguồn khai thác trên sông Hiếu cự ly vận chuyển là 2km.
- Trớc khi sử dụng, chúng tôi sẽ tiến hành thí nghiệm mẫu để xác định các chỉ tiêu::
Hàm lợng mùn , tạp chất, bụi sét, không đợc vợt quá tiêu chuẩn 14TCN68-88 và mức
cho phép của quy phạm Thi công và nghiệm thu công trình bê tông và bê tông cốt thép
hiện hành. Do công trình có mác bê tông cao nhất là M200 nên ta có thể dùng cát có
mô đun độ lớn từ 1,5mm đến nhỏ hơn 2mm và cát có lợng hạt lớn hơn 5mm tính bằng
% khối lợng không lớn hơn 10%. Hàm lợng tạp chất trong cát không > 1% khối lợng
mẫu cát.

- Cát phải có đờng biểu diễn thành phần hạt ( đờng bao cấp phối ) nằm trong vùng cho
phép của tiêu chuẩn 14TCN68-88.
- Bải chứa cát sẽ đợc đầm nện bằng phẳng, vệ sinh sạch cỏ rác. Cát đổ thành đống
theo từng loại nhóm để tiện việc sử dụng.
3- Đá dăm các loại:


- Đá dăm sử dụng đổ bê tông các loại đợc lấy tại mỏ Đầu Mầu thuộc Công ty cổ phần
Thiên Tân ( Km 29+200 Quốc lộ 9 ). Cự ly vận chuyển đến trung tâm công trình
khoảng 31km, trong đó có 29km đờng loại I ; 2km đờng loại II .
Trên cơ sở kết cấu công trình do thiết kế yêu cầu để thu mua loại đá dăm có Dmax
thích hợp. Cụ thể :
- Thi công bê tông móng đơn, khung giằng chịu lực ...dùng đá có Dmax = 2cm ( dăm
1x2 )
- Thi công bê tông móng tờng, móng vỉa ...dùng đá có Dmax = 6cm ( dăm 4x6 )
- Trớc khi sử dụng , chúng tôi sẽ lấy mẩu để thí nghiệm thành phần cấp phối đối với
các loại mác BT, đảm bảo lợng hạt dẹt , hình thoi < 15% khối lợng, ngoài ra còn kiểm
tra hàm lợng tạp chất phải đảm bảo không vợt quá giới hạn cho phép 0,3-0,5% khối lợng, tuyệt đối không lẫn đất và cỏ rác.
- Khối lợng thể tích đặc từ 2,65- 2,7 T/m3
- Khối lợng thể tích xốp từ 1,5-1,56T/m3
- Độ rỗng từ 43- 45%
- Đờng biểu diễn thành phần hạt ( đờng bao cấp phối ) nằm trong vùng cho phép
của tiêu chuẩn 14TCN 70-88
5- Thép:
-Sử dụng thép Tisco mua tại địa bàn Đông Hà có xuất xứ tại công ty cổ phần GIS
Thái Nguyên, cách chân công trình khoảng 2km, Thép trớc khi đa vào thi công phải có
phiếu kiểm tra chất lợng sản phẩm khi xuất xởng, có biểu đồ thể hiện cờng độ kéo,
nén và chúng tôi sẽ lấy mẩu để kiểm tra trớc các chỉ tiêu cơ lý. Thép phải phù hợp với
quy định trong đồ án thiết kế và tuân thủ tiêu chuẩn TCVN-1651-85
- Cốt thép sử dụng cho các hạng mục công trình thuộc gói thầu này là thép Tisco

Thái nguyên mới 100%. Việc gia công và lắp đặt cốt thép, thực hiện đúng yêu cầu của
thiết kế và tuân thủ quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4453-95. Đảm bảo độ dung sai
cho phép :
- Sai lệch về kích thớc chiều dài: 20mm
- Sai lệch về vị trí điểm uốn : 20mm
- Sai lệch về góc uốn: 3 0
- Sai lệch về kích thớc móc uốn: 3mm
- Sai số về khoảng cách các thanh chịu lực: 10mm
- Sai số về khoảng cách giữa các hàng thép: 5mm
- Sai số về khoảng cách cốt thép đai: 10mm
- Sai lệch cục bộ chiều dày lớp bảo vệ: 10mm
- Sai lệch vị trí giữa các thanh thép phân bố: 25mm
- Thép 6 và 8 phải đợc kéo thẳng bằng tời kéo, vệ sinh cốt thép sạch sẽ không
đợc han gỉvà thép phải đợc buộc chặt ngay ngắn.
Toàn bộ công tác cốt thép đợc nghiệm thu trớc khi tiến hành đổ bê tông.
5- Ván khuôn:


Việc gia công, lắp dựng ván khuôn sẽ thực hiện theo các yêu cầu kỹ thuật đảm bảo
cho cấu kiện đúng vị trí và kích thớc quy định đảm bảo chắc chắn trong khi đổ BT
đồng thời tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 4453-95. Cốp pha đảm bảo kín, khít, ổn
định, chắc chắn và đợc bên A nghiệm thu trớc khi đổ bê tông.
- Cốp pha của cấu kiện bê tông đúc sẵn đợc định hình theo kích thớc cấu kiện thiết
kế
6- Nớc sinh hoạt và thi công:
Nớc sử dụng trên công trờng ( Nguồn nớc tạm thời ) không có trên công trờng xây
dựng nên phải bố trí khoan 02 giếng để phục vụ cho công tác thi công và sinh hoạt
hàng ngày. Ngoài ra luôn có 2 xe téc thờng trực để chở nớc phục vụ thi công và sinh
hoạt khi 02 giếng gặp sự cố bất ngờ không đủ cung cấp nớc cho công trờng.
Nớc sử dụng trong quá trình thi công bê tông tuân theo tiêu chuẩn TCVN 1651-85

đồng thời tuân theo các quy định sau:
- Nớc không chứa váng dầu và váng mỡ
- Nớc có lợng hợp chất hữu cơ không vợt quá 15 mg/lít
- Nớc có độ PH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5
- Tổng lợng muối hoà tan không vợt quá 3,5 mg/lít
- Hàm lợng Sun fát không vợt quá 2,7g/lít
Nớc sinh hoạt phải đợc qua hệ thống lọc cẩn thẩn, đúng quy trình rồi mới đợc đa vào
sử dụng.
b) - Công tác thi công bê tông:
- Trớc khi đổ bê tông, toàn bộ công tác cốt thép cốt pha đã đợc nghiệm thu theo
các quy định hiện hành.
- Các loại vật t, vật liệu sử dụng cho khối đổ đợc chuẩn bị sẵn sàng đầy đủ và đáp
ứng yêu cầu kỹ thuật quy định trong đồ án thiết kế và hồ sơ mời thầu, đợc cán bộ
kỹ thuật Bên A kiểm tra và nghiệm thu mới đợc đa vào sử dụng.
- Bê tông đợc trộn bằng các máy trộn tự hành và tự động đo lờng vật liệu, đảm bảo
đúng Mác bê tông theo thiết kế.
1) Cấp phối bê tông:
- Đợc xác định trên cơ sở thí nghiệm cấp phối cho từng loại Mác bê tông ứng với
các chủng loại vật liệu sử dụng đợc cơ quan thẩm định cung cấp và có sự giám sát của
bên A.
- Đơn vị thi công sẽ thực hiện đúng quy định trong TCVN 4453/95 đồng thời tuân
theo các quy định sau:


- Khối đổ bê tông có máx M 100 M 200 không lớn hơn 100m3 do đó có thể sử
dụng các bảng tính sẵn cấp phối bê tông trong định mức dự toán XDCB sau đó lấy
mẫu thử cờng độ của bê tông và điều chỉnh cấp phối cho phù họp với yêu cầu thiết kế.

2) Cân đong vật liệu:
- Có thể đóng hộp đong vật liệu bằng gỗ (1x1x0.2m) để đong vật liệu ( Xi măng,

cát, sạn).
- Để đảm bảo cấp phối bê tông đạt yêu cầu thiết kế, trớc khi trộn việc cân đong các
loại cốt liệu phải sử dụng các dụng cụ đảm bảo chính xác trị số sai lệch phải nằm
trong phạm vi cho phép nh sau:
+ Xi măng, nớc, phụ gia ( nếu có ): 1% so với khối lợng.
+ Đá dăm, cát, sỏi: 3% so với khối lợng
+ Trong quá trinh trộn bê tông, tuỳ thuộc vào độ ngậm nớc của cốt liệu và độ sụt
của bê tông để điều chỉnh liều lợng đảm bảo tỷ lệ N/X phù hợp với yêu cầu thiết kế.
3) Trộn hỗn hợp bê tông:
Sử dụng máy trộn bê tông: Khi trộn hỗn hợp bê tông bằng máy phải tuân theo
TCVN 4453-95 đồng thời tuân theo các quy định sau:
+ Thể tích toàn bộ vật liệu đợc đổ vào thùng trộn, đổ 15 đến 20% lợng nớc trớc,
lợng nớc còn lại sẽ đổ dần trong quá trình trộn, lợng vật liệu trộn đổ vào thùng trộn
phải phù hợp dung tích quy định của máy và dung tích thùng trộn, độ chênh lệch
không quá 10%.
+ Trình tự đổ vật liệu vào máy và thời gian trộn theo đúng TCVN 4453-87 từ 2
-2,5 phút.
+ Không tự ý tăng giảm tốc độ quay của máy trộn so với tốc độ quay đã quy định
đối với từng loại maý.
+ Thờng xuyên kiểm tra độ sụt ( độ dẽo ) của hỗn hợp bê tông khi trộn xong một
lần ( 1 lần trên ka ) để kịp thời hiệu chỉnh tỷ lệ N/X cho phù hợp với thiết kế thành
phần cấp phối bê tông.
4) Vận chuyển hỗn hợp bê tông:
- Thực hiện theo các quy định trong TCVN 4453-78 đồng thời tuân theo các quy
định sau, phơng tiện vận chuyển, biện pháp vận chuyển phải đảm bảo hỗn hợp bê tông
không bị phân lớp, không bị mất nớc xi măng và không làm thay đổi tỷ lệ N/X kể cả
do ảnh hởng của thời tiết.
- Năng lực và phơng tiện vận chuyển phải bố trí thật phù hợp với năng lực trộn và
đầm để hỗn hợp bê tông không bị ứ đọng.



- Thời gian cho phép lu hỗn hợp bê tông trong quá trình vận chuyển đợc tham
khảo theo các yêu cầu cụ thể sau: ( áp dụng cho bê tông không có phụ gia )
+ Khi nhiệt độ ngoài trời > 300C thì thời gian vận chuyển cho phép là 30 phút.
+ Khi nhiệt độ ngoài trời > 20 - 300C thì thời gian vận chuyển cho phép là 45.
+ Khi nhiệt độ ngoài trời > 10 - 200C thì thời gian vận chuyển cho phép là 60
5) Đổ hỗn hợp bê tông:
Trong quá trình đổ bê tông, đơn vị thi công sẽ
Dùng đầm dùi, mỗi lớp đổ không quá 80% chiều dài của dùi, khi dùng đầm bàn
mỗi lớp đổ không dày quá 10 cm.
6) Công tác bảo dỡng bê tông:
Phơng pháp và quy trình bảo dỡng bê tông đợc thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN
5529-1991.
Sau khi đổ, bê tông đợc che và giữ ẩm, tới nớc bảo dỡng sau 10 giờ, số lần bảo dỡng ít nhất là 4 lần/ngày, cho đến khi bê tông đạt cờng độ khoảng 70% cờng độ thiết
kế ( khoảng 14 ngày ). Nếu gặp thời tiết nắng nóng thì tăng số lần bảo dỡng trong 1
ngày đêm lên gấp đôi.
7) Công tác tháo dỡ ván khuôn:
- Việc tháo dỡ ván khuôn đợc tiến hành khi có sự đồng ý của cán bộ kỹ thuật bên
A.
-Ván khuôn đợc tháo dỡ khi bê tông đạt cờng độ cho phép để kết cấu chịu đợc
trọng lợng bản thân và các tải trọng khác trong quá trình thi công. Khi tháo dỡ cần
thực hiện các yêu cầu sau:
- Không gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh làm ảnh hởng đến kết cấu bê
tông.
-Ván khuôn thành bên của cấu kiện đợc tháo dỡ khi bê tông đạt cờng độ R> 50
daN/cm2.
-Đối với ván khuôn chịu lực đợc tháo dỡ theo chỉ dẫn của thiết kế và các quy
định trong TCVN 4453-95.
8) Công tác kiểm tra:
- Trong quá trình thi công đơn vị thi công cùng với kỹ thuật giám sát A thực hiện

việc kiểm tra nghiệm thu trong từng giai đoạn: Lắp dựng cốp pha, đà giáo, lắp dựng
cốt thép, chế tạo hỗn hợp bê tông, kiểm tra vật liệu thiết bị, quy trình sản xuất các tính
chất của hỗn hợp bê tông và bê tông đã đong cứng.
-Kiểm tra độ sụt của hỗn hợp bê tông tại hiện trờng ngày sau mẻ trộn đầu tiên
và một lần trong ka.


-Lấy từng tổ hợp mẫu để thí nghiệm xác định cờng độ bê tông ( mối tổ hợp mẫu
gồm 3 viên mẫu ) đợc lấy cùng một lúc và ở cùng một chỗ theo quy định sau:
-Đối với khối đổ móng lớn cứ 100m3 bê tông lấy một tổ mẫu nhng không ít hơn
một tổ mẫu cho một khối móng.
-Đối với khung và các kết cấu cột dầm, bản, vòm v.v cứ 20m3 bê tông lấy một tổ
hợp mẫu
-Lấy mẫu kiểm tra cho từng mác BT. Mẩu kiểm tra đợc bảo dỡng trong các điều
kiện phù hợp với điều kiện thi công thực tế ở công trình. Cờng độ BT kiểm tra ở độ
tuổi 28 ngày bằng thí nghiệm ép mẩu, đợc coi là đạt yêu cầu khi giá trị trung bình của
từng tổ mẩu không nhỏ hơn mác thiết kế và không có mẩu nào trong các tổ hợp mẩu
có cờng độ dới 85% mác thiết kế.
9) Nghiệm thu công tác BT:
- Công tác BT đợc tiến hành nghiệm thu theo khối lợng thực tế của từng cấu kiện
đã thực thi trên công trờng. Quá trình nghiệm thu căn cứ vào hồ sơ thiết kế, các biên
bản nghiệm thu từng công việc, nhật ký thi công, các kết quả thí nghiệm vật liệu và thí
nghiệm mẩu.
- Trong biên bản nghiệm thu phải thể hiện đầy đủ khối lợng cho từng cấu kiện,
đánh gia chất lợng so với yêu cầu thiết kế. Nếu có thay đổi so với thiêt kế sẽ đợc ghi
rỏ nguyên nhân gây ra.
c - biện pháp đảm bảo chất lợng công trình:

- Đảm bảo chất lợng công trình là mục tiêu hàng đầu của Công ty chúng tôi. Do đó
vấn đề kiểm tra kiểm soát, đong lờng, thí nghiệm luôn đợc chú ý nhất trong quá trình

thi công xây lắp.
- Đối với các hạng mục thuộc lô thầu này, chúng tôi sẽ tiến hành một số công tác
kiểm tra kiểm soát và thí nghiệm nhằm đảm bảo chất lợng công trình cụ thể nh sau:
1. Các loại vật liệu:
Thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của Xi măng, thép.
Kiểm tra cấp phối hạt của cát, đá dăm các loại.
Việc kiểm tra các công việc trên chúng tôi tiến hành tại Công ty cổ phần t vấn và
kiểm định JMC Quảng Trị
* Kiểm tra một số chỉ tiêu cơ lý của đất( ( cát ) đắp nh : Độ ẩm, dung trọng khô,
dung trọng tiêu chuẩn, hàm lợng sỏi trong đất (cát) đắp để xác định hệ số đầm nén K ,
Công ty chúng tôi tự tiến hành thí nghiệm tại hiện trờng dới sự giám sát của kỹ thuật
A.
2. Thí nghiệm cấp phối Bê tông:
Trớc khi thi công bê tông chúng tôi sẽ lấy mẫu các loại vật liệu dự định thi công
công trình để thí nghiệm xác định thành phần cấp phối bê tông. Trong quá trình thi


công, chúng tôi sẽ lấy mẫu bê tông ứng với các loại max khác nhau, để thí nghiệm xác
định cờng độ bê tông.
Thí nghiệm này đợc tiến hành tại Đơn vị t vấn thí nghiệm kiểm định chất lợng công
trình tại thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
3. Công tác tự kiểm tra chất lợng thi công của đơn vị:
Thờng xuyên kiểm tra cao trình, tim tuyến các phần việc của công trình trong quá
trình thi công, cán bộ kỹ thuật thi công chịu trách nhiệm trớc Xí nghiệp về vấn đề
này.
Các lớp đất ( cát ) đắp phải đợc thí nghiệm tại hiện trờng cùng với kỹ thuật giám
sát A để xác định độ ẩm,dung trọng khô....
Luôn kiểm tra tại hiện trờng các loại cốt liệu đổ bê tông ( cát, đá dăm ), kiểm tra đọ
sụt bê tông, kiểm tra việc đong lờng cốt liệu, kiểm tra ván khuôn, cốt thép, kiểm tra
cao độ, độ dốc v.v.: cán bộ kỹ thuật thi công + đội trởng thi công thực hiện có sự giám

sát của kỹ thuật A.
Tất cả các công việc kiểm tra trên đều đợc lập hồ sơ văn bản cụ thể và ghi trong
nhật ký thi công A - B - Thiết kế.
Để phục vụ cho công tác kiểm tra theo yêu cầu trên, Công ty chúng tôi đã trang bị
các phơng tiện nh: Máy khảo sát, khuôn đúc mẩu bê tông, bộ dụng cụ thí nghiệm đất,
dụng cụ kiểm tra độ sụt của Bê tông, các cỡ sàng cốt liệu./.
------@------


Phần II
Phơng án tổ chức thi công
***@***
Để đảm bảo khả năng hiện thực, tính hợp lý về kinh tế và kỷ thuật trong thi công,
đảm bảo công tác chỉ đạo và tổ chức thi công đợc thuận lợi, vững chắc và an toàn.
Chúng tôi lập phơng án tổ chức thi công theo các bớc sau đây:
A )- Các căn cứ để lập phơng án tổ chức thi công:

- Các tài liệu do Chủ đầu t cung cấp trong Hồ sơ mời thầu, định mức dự toán xây
dựng cơ bản...
- Các kết quả thu thập đợc khi đi thực địa tại hiện trờng chuẩn bị xây dựng công
trình.
- Tinh hình vật liệu xây dựng trong khu vực, tình hình và khả năng cung ứng các
loại vật t chủ yếu.
- Quy phạm kỷ thuật thi công và nghiệm thu công trình, quy phạm kỷ thuật phòng
chống cháy nổ và an toàn lao động.
- Năng lực thi công của đơn vị: Trình độ lảnh đạo của Ban Giám đốc, trình độ cán
bộ kỷ thuật, công nhân xây lắp và năng lực xe máy thiết bị hiện có.
B )- Nội dung phơng án tổ chức thi công:
I /- Phân tích điều kiện thi công :


- Sự ảnh hởng của điều kiện tự nhiên:
Khu vực xây dựng công trình nằm trong vùng ảnh hởng mạnh của khí hậu gió lào
từ tháng 4 đến tháng 9, lợng ma tập trung chủ yếu vào các tháng cuối năm, do đó thời
gian thuận lợi cho thi công kéo dài từ đầu năm cho đến cuối tháng 9. Tuy chịu ảnh hởng gió lào song vì là thời gian thi công rơi vào những tháng cuối năm nên nguồn nớc
cung cấp cho thi công và sinh hoạt trong thời gian thi công vẩn đảm bảo yêu cầu.
- Về địa hình địa chất, tuy là địa chất chủ yếu là cát nhng vị trí thi công có nhiều
thuận lợi về mặt giao thông rất phù hợp cho việc thi công và bố trí tổng mặt bằng, có
điều kiện để bố trí thi công cơ giới kết hợp với thủ công và bố trí vận chuyển nguyên
vật liệu trong phạm vi hiện trờng.
- Về quy mô công trình:
Đây là một công trình có khối lợng bê tông tơng đối lớn, các hạng mục công việc
tập trung trong phạm vi trung bình , tơng đối thuận lợi cho việc tổ chức thi công đồng
bộ để rút ngắn thời gian, sớm phát huy hiệu quả công trình.
II/- Trình tự và kế hoạch tiến độ thi công:


A/-

Trình tự thi công:

Để rút ngắn thời gian thi công, đảm bảo hoàn thành vợt lũ năm 2005. Công ty
chúng tôi sẽ tổ chức lực lợng để triển khai thi công theo trình tự dới đây:
+ Chuẩn bị mặt bằng thi công: Xây dựng 50 m 2 kho lán, tạo đờng công vụ để vận
chuyển vật liệu trong hiện trờng, chuẩn bị bãi vật liệu, tập kết lực lợng, xe máy thiết bị
và triển khai ký kết các hợp đồng kinh tế phục vụ thi công, tổ chức cho công nhân học
tập nội quy an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.
+ Xây dựng các khu vệ sinh và các trang thiết bị phục vụ vấn đề vệ sinh cho con ng ời
ở công trờng.
+ Lắp đặt các hàng rào chắn bảo vệ phù hợp với mặt bằng thi công và tránh không cho
ngời lạ không phận sự xâm nhập vào khu vực thi công, đợc làm bằng thép gai và bạt.

+ Dọn dẹp các phế thải nằm trong khu vực công trờng và xử lý đúng yêu cầu của công
tác bảo vệ môi trờng.
+ Bố trí các thúng rác nằm ở những vị trí thuận lợi cho việc thu gom rác thải trong
công trờng trong quá trình thi công.
+ Triển khai đào móng công trình, đổ BT lót móng, Lắp dựng ván khuôn móng cột,
móng tờng, sản xuất lắp dựng cốt thép móng, đổ BT móng, BT cổ móng, ( móng tờng ,
móng vĩa xây bằng blô mác 75 vữa XM mác 75. Nuôi dỡng BT móng cột, móng tờng.
+ Xây móng tờng, móng vĩa bằng bờ lô M75. Lấp móng và san đất (cát), đào móng,
lắp dựng ván khuôn dầm giằng móng, sản xuất lặp dựng cốt thép xà dầm giằng móng,
đổ BT dầm giằng móng, tháo dỡ ván khuôn dầm giằng...
+ Đắp cát nền nhà đầm nện kỹ từng lớp dày 15-20cm, Lắp đặt cốt thép cột vuông, cột
tròn, lắp dựng cốp pha và đổ BT cột vuông, cột tròn đến cốt +3,9m. Nuôi dỡng bê tông
dầm giằng, BT cột.
+ Lắp đặt hệ thống dây điện chiếu sáng tầng I, đổ BT xà dầm giằng và sàn mái tầng 1
cốt 3,9m, nuôi dỡng, Lắp dựng côpa pha, cốt thép và đổ BT cầu thang thờng tầng 1,
tháo dỡ ván khuôn cốt 3,9m . Xây tờng gạch 4 lỗ tầng 1.
+ Lắp đặt cốt thép, lắp dựng cốp pha và đổ BT cột tầng 2, lắp đặt cốt thép, lắp dựng
cốp pha, lắp đặt dây điện chiếu sáng tầng 2 và đổ BT xà dầm giằng , BT sàn mái cao >
4m. Nuôi dỡng BT cột, dầm giằng và sàn mái, đúc các kết cấu BT đúc sẵn, tháo dỡ
ván khuôn cột, xà dầm giằng, sàn mái, xây tờng gạch 4 lỗ tầng 2 .
+ Lắp đặt cốt thép, cốp pha và đổ BT cầu thang thờng, xây tờng thu hồi, lắp dựng
thanh kéo thép hộp, xà gồ thép hộp. Lợp mái tôn sóng , úp nóc, lắp đặt giằng chống
bão. Trát tờng cao > 3m .
+ Đổ bê tông nền nhà M50, nền phòng cầu thang, trát xà dầm, xây bờ lô bậc cấp, xây
gạch đặc bậc thang, trát trụ cột, lam, má, hèm cửa, gờ bóc đuya, phào, gờ chỉ, trát bậc
cấp, bậc thang. Lắp đặt ống thoát nớc mái, ống tràn.


+ Gia công đúc mài lan can cầu thang bằng granitô màu nâu đỏ. Sơn tờng mặt ngoài
bằng sơn Spec có trát matit. Lát gạch hoa nội 20x20 nền tầng 1, lát sàn tầng 2, lắp đặt

cửa các loại , lắp đặt hoa sắt .
+ Lắp đặt trau trát các kết cấu BT đúc sẵn, Đúc BT lam ngang, lan can, trát gờ chỉ giọt
nớc, xây bục giảng tầng 1 và 2, lắp bảng chống loá, các phòng học, lắp đặt hệ thống
chống sét, hộp phòng hoả. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng, quạt...Hoàn thiện các phần
việc còn lại, thu dọn, vệ sinh trong khu vực thi công, chuẩn bị bàn giao công trình.
Tổng cộng thời gian thực hiện từ khởi công đến hoàn thành :240 ngày
III/- biện pháp thi công:

A/- Phần đất:
- Đào móng đất cát bằng máy đào có dng tích gàu 0,4m3,
- Đắp đất cát bằng thủ công,
B/- Phần xây lát:
- Cung ứng vật liệu đến hiện trờng bằng ôtô 5 tấn tự đổ vận chuyển nội bộ trong hiện
trờng bằng thủ công.
- Cát cung ứng từ địa điểm thu mua tại Bắc cầu Đông Hà và Nam cầu Thạch Hãn đến
hiện trờng bằng xe ôtô 5 tấn tự đổ, vận chuyển nội bộ bằng thủ công .
- Sạn cung ứng từ địa điểm thu mua tại Đầu Mầu đến hiện trờng bằng xe ôtô 5 tấn tự
đổ, vận chuyển nội bộ bằng thủ công .
- Xi măng, thép các loại: Vận chuyển bằng ôtô 5 tấn đến kho hiện trờng, Vận chuyển
từ kho ra hiện trờng bằng thủ công .
- Trộn vữa bê tông bằng máy trộn 250lít, vận chuyển bằng xe cải tiến và thủ công
- Đầm bê tông bằng máy đầm dùi 0,8-1kw; mặt bằng dùng đầm bàn 1 kw.
- Trộn vữa xây bằng máy trộn 80 lít và vân chuyển bằng xe thô sơ và thủ công
- Xây lát bằng thủ công, vận chuyển thủ công trong phạm vi hiện trờng.
- Khống chế cao trình bằng máy thuỷ bình, kết hợp dẩn thăng bằng bằng ống thuỷ.
Để đề phòng ma đột xuất, trên hiện trờng luôn dự trữ sẵn sàng giấy bao xi măng để
che khối xây, đổ trong thời gian ngng kết ban đầu gặp ma đột xuất.
IV/- Quy hoạch bố trí công trình tạm và thiết bị thi công

Bố trí công trình tạm:

- Hệ thống cấp nớc: Bố trí sẳn 2 máy bơm có công suất khoảng 1-2 m 3/h để bơm nớc
từ giếng khoan , hoặc lấy nớc từ các xe téc chuyển đến phục vụ thi công và sinh hoạt
- Hệ thống cấp điện: Hợp đồng lắp công tơ riêng để sử dụng điện hạ thế vì tại hiện tr ờng đã có nguồn điện hoặc dùng 1 máy điện tự hành công suất 4-5 kw để phục vụ thi
công và thắp sáng.
- Hệ thống kho bải vật liệu:
+ Kho xi măng: Bố trí 1 kho xi măng 40m2, đảm bảo cao, khô ráo, thoáng mát.
Kho có diện tích chứa đợc 15-20 tấn .


+ Kho sắt thép: Không làm nhà kho, song phải kê cao cách mặt đất khoảng 10 - 20
cm phủ bạt che ma để chống rỉ.
+ Bãi vật liệu: Bố trí 1bãi vật liệu có diện tích 50m 2 , gần vị trí đặt máy trộn để tiện
sử dụng
+ Hệ thống lán trại:
- Làm 1 nhà lán đủ cho 40 công nhân ở khoảng 50 m2 - Làm một nhà nấu bếp và chứa
thực phẩm khoảng 20m2.
Thiết bị huy động phục vụ thi công :
- Xe IFA
02 chiếc
- Xe ben KAMAZ ( 8 tấn )
01 chiếc
- Máy xúc SoLa
01 chiếc
- Máy Lu Komasu
01 chiếc
- Máy Lu Boma ( lu đẩy tay )
01 chiếc
- Máy san + máy lu động lực:
02 chiếc
- Máy đàm cóc

01 chiếc
- Máy rùng bàn + máy phát điện
03 chiếc
- Máy trộn 250 lít:
02 chiếc
- Máy trộn vữa 80lít
02 chiếc
- Máy đầm dùi 0,8-1 KW:
03 chiếc
- Máy đầm bàn 1KV:
02 chiếc
- Máy điện công suất 4,5 KW:
02 chiếc
- Máy bơm điện cao áp:
02 chiếc
- Máy khảo sát thuỷ bình:
01 máy
- Máy khảo sát kinh vĩ:
01 máy
- Máy vận thăng:
02 máy
- Giàn giáo cốt pha thép:
01 bộ
- Máy vi tính ( có sử dụng phần mềm) + máy in:
01 bộ
- Xe gắn máy:
02 chiếc
- Xe ô tô misubishi Pajero:
01 chiếc
Trong trờng hợp cần đẩy nhanh tiến độ thi công chúng tôi có thể bổ sung thêm các

loại xe, máy và thiết bị thi công bằng cách gọi hổ trợ từ các công trờng khác thuộc
công ty về, hoặc thuê của các doanh nghiệp khác.
V/- Bố trí hiện trờng thi công:

- Phần này bố trí cụ thể trên hiện trờng thi công, có bản vẽ thi công thể hiện .
VI/- An toàn lao động phòng chống cháy nổ:

- Để bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thi công, Công ty chúng tôi sẽ tổ chức
cho lực lợng lao động trên công trờng học tập thấm nhuần nội quy ATLĐ trớc khi thi
công.
- Dựng các bảng nội quy an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, các bảng hiệu nhắc
nhở hàng ngày ở các khu vực ăn ở của công nhân, trên đờng đi và tại nơi làm việc.


- Tại khu vực kho lán xây một bể chứa nớc và để sẵn khâu liêm, xô thùng múc nớc để
đề phòng khi xẩy ra hoả hoạn. Riêng kho xi măng trang bị thêm một bình bọt phòng
chống cháy.
- Về mặt y tế: Trang bị đủ cơ số thuốc phòng đảm bảo cấp cứu tại chỗ khi có tai nạn
xẩy ra.
- Về trang cấp phòng hộ: Công nhân chuyên nghiệp của Công ty đợc trang cấp chế độ
phòng hộ lao động theo quy định hiện hành để tạo điều kiện cho ngời lao động làm
việc có năng suất cao.
VIi/- vệ sinh môi trờng:

- Trong quá trình thi công tại công trờng, các phần việc làm đến đâu thu dọn gọn
gàng ngăn nắp đến đó, đặc biệt là các vật liệu thừa và rơi vãi phải đợc vệ sinh ngay
sau khi hoàn thành công việc 1 ngày.
- Các khu vệ sinh tạm trên công trờng luôn đợc vệ sinh hàng ngày tránh gây tình
trạng gây ra mùi khó chịu cho ngời dân xung quanh cũng nh ảnh hởng đén tâm lý
của công nhân trong quá trình đang thi công.

- Bố trị ngời thu dọn rác thải ở trong khu vực thi công hàng ngày, tiêu huỷ các phế
thải gây ô nhiểm môi trờng một cách khoa học nhất.
- Những khu vực gần nguồn nớc thi công và sinh hoạt phải đợc vệ sinh hàng ngày,
nhằm tránh gây ô nhiểm nguồn nớc sinh hoạt cũng nhlàm bẩn nguồn nớc thi công,
tạo tâm lý sạch sẽ trong mổi ngời trên công trờng.
VIIi/- Tổ chức quản lý thi công:

A- Bộ máy quản lý:
1/- Giám đốc:
Sau khi trúng thầu, tiến hành hợp đồng với Chủ đầu t , nhận hồ sơ tài liệu TKKT
và chỉ đạo triển khai thi công công trình theo mô hình tổ chức thi công dới đây.
2/- Bộ phận kỹ thuật:
Nghiên cứu bản vẽ thiết kế, cùng với các trởng bộ phận ( Mộc, nề, cơ khí) đi khảo
sát hiện trờng, bố trí mặt bằng thi công, triển khai xây dựng lán trại, kho tàng, chuẩn
bị kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị.
Giao nhận tim tuyến công trình, mốc cao độ. Tổ chức lực lợng thi công đúng kế
hoạch tiến độ, đảm bảo chất lợng kỹ thuật và an toàn lao động.
3/- Bộ phận tổ chức lao động:
Tổ chức cho các lực lợng thi công học tập nội quy an toàn lao động, phòng chống
cháy nổ, triển khai lắp dựng các bảng nội quy, khẩu hiệu để nhắc nhở ngời lao động
trong quá trình thi công, hợp đồng lao động địa phơng, quản lý lao động.
4/- Bộ phận kế toán thống kê:
Chuẩn bị tiền vốn để triển khai thu mua, cung ứng nguyên vật liệu, theo tiến độ và
kế hoạch tiền vốn đảm bảo.
Tổ chức hạch toán công trình theo Pháp lệnh kế toán thống kê hiện hành.


5/- Bộ phận cung ứng vật t :
Triển khai ký hợp đồng thu mua và cung ứng nguyên vật liệu theo tiến đọ thi công.
B/- Lực lợng thi công:

+ Lực lợng thi công của Công ty dự kiến thi công công trình gồm 54 ngời gồm:
a./ Cán bộ quản lý kỹ thuật: gồm 01 Kỹ s xây dựng và 01 trung cấp xây dựng:
b./ Thợ có tay nghề. gồm 52 ngời
1). Tổ mộc: 12 thợ: bậc3/7: 3 ngời ,bâc 4/7 : 4 ngời, bậc 5/7: 4 ngời, bậc 6/7:1ngời,
2). Tổ nề: Có 2 tổ nề.
+ Gồm 32 thợ: bậc 3/7: 10 ngời,bậc 4/7: 10 ngời, bậc 5/7: 5 ngời, bậc 6/7: 5 ngời,
bậc 7/7: 2ngời
3). Tổ xe máy cơ điện: 8 thợ ( lái xe, cơ khí, điện )
Tuỳ theo yêu cầu trong từng giai đoạn thi công, Công ty sẽ hợp đồng thêm lực lợng
lao động địa phơng nhằm hoàn thành đảm bảo tiến độ thi công đã đề ra.
Dới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Giám đốc kiêm trởng ban công trờng, các bộ phận nghiệp
vụ và lực lợng thi công đã bắt tay hứa hẹn thực hiện thật tốt các mục tiêu đề ra./

Phần III

Phơng thức và kế hoạch phòng chống thiên tai
Thiên tai xảy ra luôn đem lại những thiệt hai to lớn đối với các ngành kinh tế quốc
dân, đặc biệt đối với ngành XDCB thì thiệt hại khó có thể lờng hết đợc.
Để hạn chế ảnh hởng thiệt hại do thiên tai gây ra trong thời gian thi công và bảo
hành công trình. Công ty chúng tôi đề ra phơng thức và kế hoạch phòng chống thiên
tai nh sau:
1/- Phơng thức phòng chống thiên tai :


Phơng thức PCTT tốt nhất là tìm mọi biện pháp để phòng ngừa thiệt hại do thiên tai
gây ra một cách chủ động bằng cách:
+ Xây dựng kế hoạch tiến độ thi công hợp lý, từ đó chỉ đạo các đơn vị thi công bám
sát tiến độ thi công.
+ Trờng hợp đang thi công mà gặp thời tiết không thuận nh : Đổ Bêtông mà gặp ma
đột xuất thì phải sẵn sàng có biện pháp che đậy, tách nớc ma ra khỏi khoảnh đổ. Trờng

hợp ma to thì phải ngừng đổ và phải xử lý theo quy phạm sau đó mới đợc thi công đổ
tiếp.
+ Việc tập kết vật t, vật liệu, thiết bị xe máy theo kế haọch tiến độ thi công và khi gặp
ma lũ thì phải có kế hocạh di chuyển tránh bị ngập lụt.
2/- Kế hoạch phòng chống thiên tai:
Tại công trờng thành lập BCH phòng chống thiên tai do Trởng ban công tròng làm
Trởng ban, các thành viên của ban là các cán bộ kỹ thuật, các tổ trởng thi công.
Nhiệm vụ của BCH phòng chống thiên tai: Theo dõi thời tiết qua các bản tin dự
báo thời tiết, đề xuất những biện pháp xử lý tại hiện trờng và chỉ đạo xử lý kịp thời khi
có thiên tai xảy ra. Trực chỉ đạo công tác phòng chống lụt bão và phòng chống cháy
cho đơn vị , khi xảy ra sự cố thì phải nhanh chóng huy động nhân lực, phơng tiện hiện
có để xử lý.
- Nhanh chóng xử lý, sửa chữa lại công trình nếu xẩy ra thiệt hại do chủ quan của đơn
vị.
- Luôn luôn dự trữ một lợng vật t, vật liệu, thiết bị đủ đảm bảo huy động khi cần thiết.
- Tăng cờng công tác phòng chống cháy để ngăn ngừa xảy ra hoả hoạn làm ảnh hởng
đến môi trờng sinh thái và đời sống nhân dân trong khu vực.
Trên đây là biện pháp ngăn ngừa, phòng chống thiên tai hoả hoạn đảm bảo an toàn
công trình , đảm bảo vệ sinh môi trờng trong quá trình thi công công trình mà Công ty
chúng tôi sẽ áp dụng. Chúng tôi xin cam kết thực hiện những điều mà Công ty chúng
tôi đã đề ra khi đợc Hội đồng xét thầu chấp nhận cho đơn vị chúng tôi thi công công
trình./.
Phần IV
Phơng thc và kế hoạch bảo hành công trình
***@***
- Căn cứ vào quy chế bảo hành công trình ban hành kèm theo quyết định số 498
BXD/GĐ ngày 18/9/1996;
- Căn cứ vào yêu cầu Ban quản lý dự án nhà thầu phải chịu trách nhiệm bảo hành công
trình 12 tháng kể từ ngày công trình đợc nghiệm thu hoàn thành;
Chúng tôi đề ra phơng thức và kế hoạch bảo hành công trình nh sau:



- Phơng thức bảo hành tôt nhất là đơn vị phải thi công đúng đồ án, bảo đảm chất lợng
yêu cầu kỹ thuật. Muốn vậy trong thời gian đơn vị thi công chúng tôi thờng xuyên tự
kiểm tra giám sát chất lợng của mình theo đề cơng đã nêu trên.
- Trong thời gian bảo hành công trình thì:
+ Luôn luôn kiểm tra sự vận hành của công trình cùng với ngời quản lý đề ra phơng thc vận hành hợp lý và đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Trớc mùa ma bão kiểm tra lại công trình nếu có h hỏng do môi trờng tác động
hoặc do con ngời tác động thì cần phải sửa chữa lại trớc mùa ma lũ.
+ Trong thời gian ma lũ thờng xuyên kiểm tra liên hệ chặt chẽ với cơ quan quản lý
nếu phát hiện hỏng hóc, sự cố lớn kịp thời báo cho các cơ quan hữu quan để cung
nhau bàn bạc xử lý. Nếu là hỏng hóc do nguyên nhân chủ quan của đơn vị thì đơn vị
chịu hoàn toàn trách nhiệm và tiến hành sửa chữa ngay. Nếu là hỏng hóc do nguyên
nhân khách quan thi cần phải lập biên bản xác nhận và sau đó chúng tôi sẽ tiến hành
sửa chữa khắc phục theo yêu cầu của cơ quan hữu quan.
+ Để làm tốt công tác bảo hành, Công ty chúng tôi luôn dự trữ một số lợng vật t,
nhiên liệu cần thiết, có kế hoạch bố trí lực lợng sẳn sàng tham gia công tác khắc phục
khi cần, thực hiện tốt công tác trích kinh phí bảo hành công trình.
Tóm lai: Với trách nhiệm của mình, Công ty chúng tôi sẽ tiến hành nghiêm túc trách
nhiệm bảo hành của mình theo quy định hiện hành của nhà nớc . /.

Kết luận và kiến nghị
***@***
Trên đây là toàn bộ các giải pháp kỹ thuật và quy trình công nghệ thi công mà đơn
vị chúng tôi sẽ áp dụng trong quá trình thi công . .
Vì thời gian có hạn, chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót và có những mặt cha phù hợp
thực tế, nếu đợc trúng thầu, chúng tôi sẽ bổ sung và hoàn thành trong quá trình thi
công.



Công ty chúng tôi có đội ngũ công nhân có tay nghề cao, có đầy đủ phơng tiện,
thiết bị để thi công và luôn luôn chủ động để đảm bảo chất lợng công trình và tiến độ
thi công.
Chúng tôi xin đợc Hội đồng xét thầu quan tâm xem xét cho Công ty chúng tôi đợc
trúng thầu .
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ những vấn đề mà đơn vị đã đề ra trong thuyết
minh giải pháp kỹ thuật và quy trình công nghệ thi công này và cam kết xây dựng
công trình đảm bảo tốt về chất lợng kỹ thuật, đẹp về chất lợng mỹ thuật, đảm bảo tiến
độ thi công đã đề ra . /.
Gio Linh, ngày 22 tháng 9 năm 2009
Đại diện nhà thầu
Giám đốc



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×