Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Bài 1: Bệnh hại ngô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.26 KB, 45 trang )




NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH HẠI
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH HẠI
CHÍNH TRÊN NGÔ
CHÍNH TRÊN NGÔ

Ngô là một trong ba
Ngô là một trong ba
loại cây lương thực
loại cây lương thực
quan trọng nhất trên
quan trọng nhất trên
thế giới. Hiện nay ở
thế giới. Hiện nay ở
Việt Nam, ngô là cây
Việt Nam, ngô là cây
lương thực đứng thứ
lương thực đứng thứ
hai sau lúa, là cây
hai sau lúa, là cây
trồng quan trọng ở cả
trồng quan trọng ở cả
đồng bằng, trung du
đồng bằng, trung du
và miền núi.
và miền núi.





Tuy nhiên theo thống
hàng năm trên thế giới,
thiệt hại về bệnh gây ra
mất khoảng 23.5 triệu tấn
ngô tương đương với
3.525 tỷ USD (S.Ramus
Wamy – 1987)

Vì vậy việc nghiên cứu
bệnh hại ngô, từ đó đưa
ra các biện pháp phòng
trừ thích hợp là vô cùng
quan trọng và cần thiết
để tăng năng suất ngô
nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao.

1. BỆNH ĐỐM LÁ NGÔ
1. BỆNH ĐỐM LÁ NGÔ
1.1 Phân bố và thiệt hại:
1.1 Phân bố và thiệt hại:

Bệnh phân bố phổ biến nhất ở các vùng
Bệnh phân bố phổ biến nhất ở các vùng
trồng ngô trên thế giới và ở nước ta.
trồng ngô trên thế giới và ở nước ta.

Bệnh làm cây sinh trưởng kém, lá chóng
Bệnh làm cây sinh trưởng kém, lá chóng

tàn lụi, thậm chí cây con có thể chết, gây
tàn lụi, thậm chí cây con có thể chết, gây
thiệt hại tới 12-30% năng suất.
thiệt hại tới 12-30% năng suất.

1.2-Triệu chứng:
1.2-Triệu chứng:

Bệnh đốm lá nhỏ
Bệnh đốm lá nhỏ
(
(
Bipolaris maydis
Bipolaris maydis
):
):
- Vết bệnh ban đầu nhỏ như
- Vết bệnh ban đầu nhỏ như
mũi kim, hơi vàng.
mũi kim, hơi vàng.
- Về sau lớn rộng ra thành
- Về sau lớn rộng ra thành
hình tròn hoặc bầu dục
hình tròn hoặc bầu dục
nhỏ, màu nâu, ở giữa hơi
nhỏ, màu nâu, ở giữa hơi
xám, có viền nâu đỏ.
xám, có viền nâu đỏ.

Vết bệnh:

Vết bệnh:


Bệnh đốm lá lớn
Bệnh đốm lá lớn
(
(
Bipolaris turcica
Bipolaris turcica
):
):
-
-
Vết bệnh dài có dạng
Vết bệnh dài có dạng
sọc hình thoi không
sọc hình thoi không
đều đặn, màu nâu
đều đặn, màu nâu
hoặc xám bạc, không
hoặc xám bạc, không
có quầng.
có quầng.

Vết bệnh:
Vết bệnh:

1.3-Nguyên nhân gây bệnh:
1.3-Nguyên nhân gây bệnh:


Bệnh đốm lá nhỏ:
Bệnh đốm lá nhỏ:
-
-
Do nấm
Do nấm
Bipolaris maydis
Bipolaris maydis
gây ra
gây ra
thuộc họ Dematiaceae, lớp
thuộc họ Dematiaceae, lớp
nấm bất toàn, giai đoạn hữu
nấm bất toàn, giai đoạn hữu
tính thuộc lớp nấm túi.
tính thuộc lớp nấm túi.
-
-
Cành bào tử phân sinh thẳng
Cành bào tử phân sinh thẳng
hoặc hơi cong màu vàng nâu
hoặc hơi cong màu vàng nâu
nhạt, có nhiều ngăn ngang.
nhạt, có nhiều ngăn ngang.
-
-
Bào tử phân sinh hơi cong đa
Bào tử phân sinh hơi cong đa
bào, màu vàng nâu nhạt.
bào, màu vàng nâu nhạt.


Bào tử nấm:
Bào tử nấm:


Bệnh đốm lá lớn:
Bệnh đốm lá lớn:
-
Do nấm
Do nấm
Bipolaris turcica
Bipolaris turcica


gây ra thuộc họ
gây ra thuộc họ
Dematiaceae, lớp nấm bất
Dematiaceae, lớp nấm bất
toàn, giai đoạn hữu tính
toàn, giai đoạn hữu tính
thuộc lớp nấm túi.
thuộc lớp nấm túi.
-
Cành bào tử phân sinh
Cành bào tử phân sinh
thô hơn màu vàng nâu có
thô hơn màu vàng nâu có
nhiều ngăn ngang.
nhiều ngăn ngang.
-

Bào tử phân sinh hình con
Bào tử phân sinh hình con
nhộng tương đối thẳng,
nhộng tương đối thẳng,
màu nâu vàng.
màu nâu vàng.

Bào tử nấm:
Bào tử nấm:

1.4-Đặc điểm phát sinh phát triển
1.4-Đặc điểm phát sinh phát triển

Bệnh phát sinh phát triển mạnh trong điều
Bệnh phát sinh phát triển mạnh trong điều
kiện t
kiện t
o
o
C cao, ẩm độ cao, phá hoại sớm hơn
C cao, ẩm độ cao, phá hoại sớm hơn
giai đoạn 2-3 lá cho đến chín.
giai đoạn 2-3 lá cho đến chín.



Bệnh phát sinh trước hết ở các lá già, lá
Bệnh phát sinh trước hết ở các lá già, lá
bánh tẻ rồi lan dần trên các lá trên ngọn.
bánh tẻ rồi lan dần trên các lá trên ngọn.


Bệnh gây tác hại ở những nơi chăm sóc
Bệnh gây tác hại ở những nơi chăm sóc
kém, ngập úng.
kém, ngập úng.

Nguồn bệnh tồn tại trên hạt giống và trong
Nguồn bệnh tồn tại trên hạt giống và trong
tàn dư lá cây.
tàn dư lá cây.

1.5-Biện pháp phòng trừ
1.5-Biện pháp phòng trừ

Phải chú trọng đến các biện pháp thâm canh,
Phải chú trọng đến các biện pháp thâm canh,
tăng cường sinh trưởng phát triển cho cây
tăng cường sinh trưởng phát triển cho cây
ngô.Vệ sinh đồng ruộng, dọn sạch tàn dư cây
ngô.Vệ sinh đồng ruộng, dọn sạch tàn dư cây
bệnh, bón phân cân đối.
bệnh, bón phân cân đối.

Phun thuốc phòng trừ: dd Boocdo, Tilt 250EC,
Phun thuốc phòng trừ: dd Boocdo, Tilt 250EC,
Benlat C-50WP, Dithane M45-80WP.
Benlat C-50WP, Dithane M45-80WP.

Hạt thu hoạch làm giống cần được phơi sấy
khô.

Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ nấm như
Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ nấm như
Carbendazim, Thiram (3kg/tấn)....
Carbendazim, Thiram (3kg/tấn)....

2-Bệnh khô vằn hại ngô
2-Bệnh khô vằn hại ngô
(
(
Rhizoctonia solani
Rhizoctonia solani
Kiihn
Kiihn
)
)

2.1-Phân bố và thiệt hại:
2.1-Phân bố và thiệt hại:

Bệnh khô vằn là bệnh hại quan trọng nhất
Bệnh khô vằn là bệnh hại quan trọng nhất
trên các giống ngô mới đang được trồng ở
trên các giống ngô mới đang được trồng ở
nước ta.
nước ta.

Bệnh có thể làm giảm 6.3-91.8% tuỳ theo
Bệnh có thể làm giảm 6.3-91.8% tuỳ theo
chiều cao vị trí vết bệnh và chiều cao vị trí
chiều cao vị trí vết bệnh và chiều cao vị trí

đóng bắp.
đóng bắp.

2.2-Triệu chứng
2.2-Triệu chứng

Bệnh gây hại trên phiến
Bệnh gây hại trên phiến
lá, bẹ lá, thân và bắp
lá, bẹ lá, thân và bắp
ngô.
ngô.

Vết bệnh ban đầu là
Vết bệnh ban đầu là
những vết đốm hình bầu
những vết đốm hình bầu
dục màu lục.
dục màu lục.

Vết bệnh sau đó lan rộng,
Vết bệnh sau đó lan rộng,
nhiều vết bệnh hợp lại
nhiều vết bệnh hợp lại
thành những dạng đám
thành những dạng đám
mây chỗ đậm chỗ nhạt,
mây chỗ đậm chỗ nhạt,
làm lá khô xác, cây bị còi
làm lá khô xác, cây bị còi

cọc, bắp thối khô.
cọc, bắp thối khô.

Vết bệnh:
Vết bệnh:

Ngoài ra nấm còn gây
Ngoài ra nấm còn gây
bệnh khô vằn lúa, lở
bệnh khô vằn lúa, lở
cổ rễ cà chua, lở cổ rễ
cổ rễ cà chua, lở cổ rễ
và cháy lá bông...
và cháy lá bông...

Vết bệnh:
Vết bệnh:

2.3-Nguyên nhân gây bệnh
2.3-Nguyên nhân gây bệnh

Bệnh do nấm
Bệnh do nấm
Rhizoctonia solani
Rhizoctonia solani
thuộc lớp nấm
thuộc lớp nấm
trơ.
trơ.


Giai đoạn hữu tính
Giai đoạn hữu tính
Thanatephorus cucumericus
Thanatephorus cucumericus


thuộc lớp nấm Đảm.
thuộc lớp nấm Đảm.

Loài nấm này có nhiều chủng loại, trong đó
Loài nấm này có nhiều chủng loại, trong đó
nhóm AG.1-tip1(AG1-1A) là nhóm gây bệnh này.
nhóm AG.1-tip1(AG1-1A) là nhóm gây bệnh này.

Hạch nấm lớn 1.1-2.6 mm, màu nâu, không
Hạch nấm lớn 1.1-2.6 mm, màu nâu, không
đồng đều, dạng tròn.
đồng đều, dạng tròn.


Sợi nấm có tốc độ sinh trưởng
Sợi nấm có tốc độ sinh trưởng
nhanh xấp xỉ 30 mm/ngày trên
nhanh xấp xỉ 30 mm/ngày trên
môi trường nuôi cấy PDA ở
môi trường nuôi cấy PDA ở
nhiệt độ cao 28- 30
nhiệt độ cao 28- 30
o
o

C.
C.

Sợi nấm còn non không màu
Sợi nấm còn non không màu
trong suốt, mọc thẳng.
trong suốt, mọc thẳng.

Sợi nấm đa bào có nhiều vách
Sợi nấm đa bào có nhiều vách
ngăn màu nâu vàng nhạt phân
ngăn màu nâu vàng nhạt phân
nhánh ngang thẳng góc, chỗ
nhánh ngang thẳng góc, chỗ
phân nhánh tế bào thắt lại, gần
phân nhánh tế bào thắt lại, gần
đó có một màng ngăn ngang.
đó có một màng ngăn ngang.

2.4- Đặc điểm phát sinh phát triển
2.4- Đặc điểm phát sinh phát triển
-
-
Bệnh gây hại quanh năm, ở vụ ngô xuân bênh hại nặng
Bệnh gây hại quanh năm, ở vụ ngô xuân bênh hại nặng
phát sinh vào TK 6-7 lá, phát triển mạnh tăng nhanh
phát sinh vào TK 6-7 lá, phát triển mạnh tăng nhanh
vào TK ra bắp đến thu hoạch.
vào TK ra bắp đến thu hoạch.
-Bệnh hại nghiêm trọng trên các giống ngô mới LVN-10,

-Bệnh hại nghiêm trọng trên các giống ngô mới LVN-10,
DK-888, Bioseed9681...
DK-888, Bioseed9681...
-Thời vụ gieo muộn(vụ xuân), tưới nhiều, bón quá nhiều
-Thời vụ gieo muộn(vụ xuân), tưới nhiều, bón quá nhiều
đạm, trồng dầy đều làm tăng mức độ nhiễm bệnh.
đạm, trồng dầy đều làm tăng mức độ nhiễm bệnh.
-Nguồn bệnh tồn tại trên tàn dư cây bệnh và trong đất
-Nguồn bệnh tồn tại trên tàn dư cây bệnh và trong đất
dạng hạch nấm.
dạng hạch nấm.

2.5-Biện pháp phòng trừ
2.5-Biện pháp phòng trừ

Chọn những giống ngô ít nhiễm bệnh, giống
Chọn những giống ngô ít nhiễm bệnh, giống
kháng bệnh: Na30, Mi23.
kháng bệnh: Na30, Mi23.

Mật độ trồng vừa phải tránh ứ đọng nước.
Mật độ trồng vừa phải tránh ứ đọng nước.

Vệ sinh đồng ruộng, tiêu huỷ tàn dư cây bệnh,
Vệ sinh đồng ruộng, tiêu huỷ tàn dư cây bệnh,
ngâm ruộng diệt trừ hạch nấm.
ngâm ruộng diệt trừ hạch nấm.

Khi bệnh xuất hiện có thể phun thuốc phòng
Khi bệnh xuất hiện có thể phun thuốc phòng

trừ:Validacine 5SL, Tilt super 300ND,Rovral
trừ:Validacine 5SL, Tilt super 300ND,Rovral
50WP...
50WP...

Sử dụng nấm Trichoderma để ức chế sự phát
Sử dụng nấm Trichoderma để ức chế sự phát
triển của sợi nấm và hạch nấm (hiệu quả 67.8-
triển của sợi nấm và hạch nấm (hiệu quả 67.8-
79.3%)
79.3%)

3-Bệnh mốc hồng ngô
3-Bệnh mốc hồng ngô
(
(
Fusarium verticillioides
Fusarium verticillioides
)
)
3.1-Phân bố và thiệt hại:
3.1-Phân bố và thiệt hại:

Bệnh phổ biến trên khắp các vùng trồng
Bệnh phổ biến trên khắp các vùng trồng
ngô trên thế giới và ở nước ta.
ngô trên thế giới và ở nước ta.

Nấm không những phá hại trên đồng
Nấm không những phá hại trên đồng

ruộng trong kho bảo quản mà còn sinh ra
ruộng trong kho bảo quản mà còn sinh ra
những độc tố: fumonisin, moniliformin...
những độc tố: fumonisin, moniliformin...
gây hại cho người và vật nuôi.
gây hại cho người và vật nuôi.

3.2 Triệu chứng:
3.2 Triệu chứng:

Nấm gây hại trên hầu hết các
Nấm gây hại trên hầu hết các
bộ phận và trên tất cả các giai
bộ phận và trên tất cả các giai
đoạn sinh trưởng của cây ngô.
đoạn sinh trưởng của cây ngô.

Trên bề mặt hạt tạo các vạch
Trên bề mặt hạt tạo các vạch
sọc màu trăng đục, trong điều
sọc màu trăng đục, trong điều
kiện ẩm độ cao thấy một lớp
kiện ẩm độ cao thấy một lớp
nấm mốc màu phớt hồng.
nấm mốc màu phớt hồng.



Trên thân ngô, vết bệnh lúc
Trên thân ngô, vết bệnh lúc

đầu là các đốm nhỏ màu nâu
đầu là các đốm nhỏ màu nâu
sau lan rộng tạo thành vết thối
sau lan rộng tạo thành vết thối
xung quanh thân.
xung quanh thân.

Nấm còn có thể gây thối đen rễ
Nấm còn có thể gây thối đen rễ
dẫn đến cây bị héo vàng.
dẫn đến cây bị héo vàng.

Vết bệnh:
Vết bệnh:


















































































































































Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×