Sở GD&ĐT Nam Định ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA LẦN I NĂM 2016
Trường THPT Lý Tự Trọng
Môn: HÓA HỌC
(Thời gian : 90 phút, không kể thời gian phát đề) Mã Đề: 112
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23;
Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3, FeCO3, P, C, Cu2O, . Số chất trong
dãy bị oxi hóa khi tác dụng với HNO3 đặc, nóng là:
A. 5.
B. 7.
C. 8 D. 6.
Câu 2: Để hạn chế sự ăn mòn vỏ tàu đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) tấm
kim loại nào dưới đây :
A. đồng
B. chì
C. kẽm
D. bạc
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X
và 2,688 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối
lượng của Y là 4,44 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần
trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 78,43%.
B. 88,23%.
C. 11,77%.
D. 22,57%.
Câu 4: Cao su lưu hóa chứa 2,95 % lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng nguyên tử S đã thay thế cho
nguyên tử H của nhóm metylen trong mạch cao su. Số mắt xích isopren tạo một cầu nối đi sunfua ( S S- )là
A. 34.
B. 31.
C. 32.
D. 30.
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp axit axetic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được a gam muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thì thu
được b gam muối. Biểu thức liên hệ m, a, b là:
A. 9m = 20 a – 11b
B. 3m = 22b – 19a
C. 8m = 19 a- 11b
D. m = 11b – 10a
Câu 6: Cho các phản ứng sau:
850o C, Pt
to
to
(1) Cu(NO3 )2
(2) NH4NO2
(3) NH3 + O2
t
t
t
(4) NH3 + Cl2
(5) NH4Cl
(6) NH3 + CuO
Các phản ứng đều tạo khí N2 là:
A. (2), (4), (6).
B. (3), (5), (6).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (5).
Câu 7: Cho 7,2 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688
lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 46,8 gam.
B. 44,4 gam.
C. 29,52 gam.
D. 19,2 gam.
Câu 8: Thành phần chính của quặng photphorit là
A. Ca3(PO4)2.
B. NH4H2PO4.
C. Ca(H2PO4)2.
D. CaHPO4.
Câu 9: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất:
A. K3PO4, K2HPO4.
B. K2HPO4, KH2PO4.
C. K3PO4, KOH.
D. H3PO4, KH2PO4.
Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3
(b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Nhiệt phân KNO3
(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư)
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)
(f) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
(h) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3
(i) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 11: Cao su Buna-N được điều chế nhờ loại phản ứng
A. trùng hợp.
B. cộng hợp.
C. trùng ngưng.
D. đồng trùng hợp.
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(b) Phenol không tham gia phản ứng thế
(c) Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành thuốc nổ TNT.
(d) Dung dịch lòng trắng trứng tác dụng được với Cu(OH)2/OH- cho dung dịch phức có màu xanh tím
(e) Trong công nghiệp, axeton và phenol được sản xuất từ cumen
(f) Có thể phân biệt Glucozo và Fructozo bằng Cu(OH)2/OH-đun nóng
Số phát biểu đúng là:
A. 4 .
B. 5.
C. 3.
D. 2
Câu 13 : Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
A. anilin, metyl amin, amoniac
B. amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit
C. anilin, aminiac, natri hidroxit
D. metyl amin , amoniac, natri axetat, natri photphat
o
Trường THPT Lý Tự Trọng – Nam Trực – Nam Định
o
o
Trang 1
Mã Đề 112
Câu 14: Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit (X), ngoài các - amino axit còn thu được các đi petit: GlyAla; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là của X .
A. Val-Phe-Gly-Ala.
B. Ala-Val-Phe-Gly.
C. Gly-Ala-Val-Phe
D. Gly-Ala-Phe -Val.
Câu 15: Cho các dung dịch riêng biệt sau : ClH3N–CH2–CH2–NH3Cl, C2H5ONa, CH3COOH,
NaOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COONa, H2N–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, H2N–CH2–COONa, Na2CO3,
NaOOC–COONa Số lượng các dung dịch có pH>7 là :
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 16: Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng
với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ.
Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong
anđehit là 27,58%. Công thức cấu tạo của hai este là
A. HCOOCH=CH2 và CH3COOC6H5
B. CH3COOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5
C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5
D. CH3COOCH=CH2 và HCOOC6H5
Câu 17: Cho các monome sau: stiren, toluen, metylaxetat, vinylaxetat, metylmetacrylat, metylacrylat, propen,
benzen, axít etanoic, axít ε-aminocaproic, caprolactam, vinylclorua. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp
là: A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 18: Nhựa phenolfomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol dư với dung dịch:
A. CH3COOH trong môi trường axit
B. CH3CHO trong môi trường axit
C. HCOOH trong môi trường axit
D. HCHO trong môi trường axit
Câu 19. Hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó B, C là 2 ancol đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn
0,08 mol X thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít khí CO2 (đktc). Số mol ancol A bằng 5/3 tổng số mol 2 ancol
(B + C). Tổng khối lượng của B và C trong hỗn hợp là:
A. 3,6 gam
B. 0,9 gam
C. 1,8 gam
D. 2,22 gam
Câu 20: Hợp chất A có công thức tổng quát (CxH4Ox)n thuộc loại axit no đa chức, mạch hở. Giá trị của x là n
tương ứng là A. 4 và 1.
B. 3 và 2.
C. 2 và 2.
D. 2 và 3
Câu 21: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với
20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được ở trên với H 2SO4
đặc ở 1700C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,30C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho
sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng về hỗn hợp M ?
A. 1 este và 1 ancol có gốc hiđrocacbon giống gốc ancol trong este.
B. 2 axit
C. 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este.
D. 1 axit và 1 ancol
Câu 22: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô
cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 10,375 gam.
B. 13,150 gam.
C. 9,950 gam.
D. 10,350 gam.
Câu 23: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là:
A. Phản ứng tách.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng cộng.
D. Phản ứng oxi hóa
Câu 24: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng
với: Na, dd NaOH, CaCO3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 25: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < MY; Z là ancol có cùng số nguyên
tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T
cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa
với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung
dịch KOH dư là:
A. 4,68 gam
B . 5,44 gam
C. 5,04 gam
D. 5,80 gam
Câu 26: Cho m gam Mg vào 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và Fe(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng thu được 9,2
gam chất rắn và dung dịch B. Giá trị của m là
A. 3,36 gam.
B. 2,88 gam.
C. 3,6 gam.
D. 4,8 gam.
Câu 27: Trong các polime sau:
(1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6;
(6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. (1), (3), (6).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (5).
Câu 28: Vào mùa mưa khí hậu ẩm ướt, đặc biệt ở các vùng mưa lũ dễ phát sinh một số bệnh như ghẻ nở.
Người bị bệnh khi đó được khuyên nên bôi vào các vị trí ghẻ nở một loại thuốc thông dụng là DEP. Thuốc DEP
có thành phần hoá học quan trọng là điethyl phtalat:
Trường THPT Lý Tự Trọng – Nam Trực – Nam Định
Trang 2
Mã Đề 112
Công thức phân tử của điethyl phtalat
A. C6H4(COOC2H5)2
B. C6H4(COOCH3)2
C. C6H5(COOCH3)2
D. C6H5(COOC2H3)2
Câu 29: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6)
B. (1), (3), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (3), (4), (5), (6).
Câu 30: Cho phản ứng của Fe với Oxi như hình vẽ sau:
Lớp
nước
sắt
Vai trò của lớp nước ở đáy bình là:
A.Giúp cho phản ứng của Fe với Oxi xảy ra dễ dàng hơn.
B. Hòa tan Oxi để phản ứng với Fe trong nước.
O2
than
C.Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh và Oxit sắt có thể rơi xuống đáy
D.Cả 3 vai trò trên.
Câu 31: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn)
như sau : Zn2+/Zn ; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+
trong dung dịch là
A. Zn, Cu2+
B. Ag, Fe3+
C. Ag, Cu2+
D. Zn, Ag+
2+
2+
Câu 32: Cho 2 phương trình ion rút gọn: M + X → M + X
M + 2X3+ → M2+ +2X2+
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tính khử: X > X2+ >M.
B. Tính khử: X2+ > M > X.
C. Tính oxi hóa: M2+ > X3+> X2+.
D.Tính oxi hóa: X3+ >M2+ > X2+.
Câu 33: Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,15M,
sau một thời gian thu được 2,16 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 4,875 gam bột Zn vào dungdịch X
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,45 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là.
A. 2,24 gam
B. 4,48 gam
C. 1,24 gam
C. 11,2 gam
Câu 34: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng dư thu đ ược 1,568 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể làm mất màu
bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M?
A. 42 ml.
B. 56 ml.
C. 84 ml.
D. 112 ml.
Câu 35: Ở các khu chợ, khu thương mại người kinh doanh thường bày bán các loại hàng hóa, vật liệu đa dạng
như vải vóc, thiết bị điện tử, đồ dùng gia đình… và đa phần các loại hàng hóa vật liệu này chứa kim loại hoạt
động như Mg, Al …Nếu chẳng may xảy ra cháy thì việc đầu tiên phải ngắt nguồn dẫn điện và chọn phương án
dập tắt đám cháy. Trong thực thế đó thì biện pháp nào sau là có thể sử dụng tốt nhất để dập các đám cháy?
A. Dùng bình cứu hỏa chứa CO2 để dập đám cháy
B. Dùng vòi phun nước, phun vào đám cháy
C. Dùng cát phun vào khu chợ, khu thương mại
D. Huy động quạt để tạo gió dập đám cháy
Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn 1,008 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Na2CO3 0,15M, KOH
0,25M và NaOH 0,12M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, sau phản ứng thu
được m gam kết tủa. Giá trị gần đúng của m là
A. 2,97
B. 1,4
C. 1,95
D. 2,05
Câu 37: Xà phòng hoá 9,62 gam este CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH. Khối lượng NaOH trong dung dịch
cần dùng là A. 5,2g
B. 4,0g
C. 6,2g
D. 4,37g
Câu 38: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, NH4HCO3, Cu(NO3)2 Số chất
trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa làA. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 5.
Câu 39: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết
C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết
tủa là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5
Trường THPT Lý Tự Trọng – Nam Trực – Nam Định
Trang 3
Mã Đề 112
Câu 40: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M.
Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:
A. HCOOCH=CH-CH3
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D. A hoặc B
Câu 41: Thủy phân hoàn toàn 62,5 g dd saccarozơ 17,1% trong môi trường axit với H% =70% .thu được dd X.
Cho dd AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m (g) Ag. Giá trị của m là
A. 6,75.
B. 13,5.
C. 10,8.
D. 9,45.
Câu 42: Cho 19,3 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 14,56 lít khí
H2(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 43,025 gam
B. 65,45 gam
C. 71,3 gam
D. Đáp án khác
Câu 43: Hiệu ứng nhà kính đang gây một tác hại nghiêm trọng tới môi trường và biến đổi khí hậu trên trái đất,
nó là nguyên nhân gây lên hiện tượng nóng lên của trái đất, làm băng tan...ảnh hưởng lớn tới đời sống sinh
vật.Khí chính gây lên hiện tượng này là: A. NO2
B. SO2
C. CO2
D. NO
Câu 44: Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol axit axetic bằng số mol
etylfomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn
thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 16,4 gam
B. 19,4 gam
C. 16,6 gam
D. 17,6 gam
Câu 45: Việc khai thác tài nguyên thiên nhiên sẵn có một cách bừa bãi đặc biệt các nguồn nhiên liệu hoá thạch
dần cạn kiệt và gây ra các tác hại nghiêm trọng tới môi trường, Thế giới đang dần tìm cách khai thác các nguồn
nguyên liệu, nhiên liệu mới đặc biệt các nguồn năng lượng sạch.Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện,
(2) gió, (3) mặt trời, (4) hóa thạch; những nguồn năng lượng sạch là:
A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 46: Một số địa phương trồng hoa màu như xã Nam Hoa huyện Nam Trực tỉnh Nam Định người ta thường
bón tro bếp cho cây trồng như su hào, bắp cải.......Vậy trong tro bếp đã cung cấp thêm cho cây trồng hợp chất
nào?
A. Tro bếp cung cấp thêm cho cây trồng nguyên tố P dưới dạng Ca3(PO4)2
B. Tro bếp cung cấp thêm cho cây trồng nguyên tố K dưới dạng K2CO3
C. Tro bếp cung cấp thêm cho cây trồng nguyên tố N dưới dạng NaNO3
D. Bón Tro bếp không có tác dụng gì
Câu 47: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được
Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit
O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Thủy phân
hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
A. 1:1
B. 1:2
C. 2:1
D. 2:3
Câu 48: Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C3H10O4N2. X phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm
gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) và một dung dịch chứa m gam muối
của một axit hữu cơ. Giá trị gần đúng của m là:
A. 6,1 gam.
B. 13,4 gam.
C. 6,9 gam.
D. 13,8 gam.
Câu 49: Cho m gam hỗn hợp A gồm C3 H6, C2H2, C4H10 và H2. Đun nóng A với Ni, phản ứng hoàn toàn được
hỗn hợp B. B có thể phản ứng tối đa 150 ml dung dịch Br2 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn A và hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 79,65 gam. Nếu lấy 5,6 lít A
(đktc) thì phản ứng vừa đủ với 4,48 lít H2 ở cùng điều kiện. Giá trị của m là
A. 8,55 gam.
B. 7,875 gam.
C. 21 gam.
D. 7,156 gam.
Câu 50: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa theo đồ thị sau.
Tìm khoảng giá trị của m khi 1,12 lít ≤ V ≤ 5,6 lít
n
A. 9,85g ≤ m ≤
49,25g
0,2
B. 39,4g ≤ m ≤
49,25g
C.
9,85g
≤ m
≤
39,4g
D.
29,55g
≤ m
≤
49,25g
nCO2
..........................................................................Hết.................................................................................
Họ tên thí sinh:.......................................................................................... Số báo danh........................................
Trường THPT Lý Tự Trọng – Nam Trực – Nam Định
Trang 4
Mã Đề 112
Trường THPT Lý Tự Trọng – Nam Trực – Nam Định
Trang 5
Mã Đề 112