MỤC LỤC
I)CÂY CÔNG VIỆC:
2
II) DANH SÁCH CÔNG VIỆC:
Ký
hiệu
CV
Tên Công việc
Thời hạn
(ngày)
Hoạt động
trước
Chi phí 1
ngày
(nghìn đồng)
Thực
hiện
Khảo sát
A
Lấy yêu cầu
2
-
120
Hoàng
B
Lên ý tưởng
2
A
100
Nguyên
C
Lấy dữ liệu
3
A
120
Mạnh
D
Sàng lọc dữ liệu
3
A
110
Tường
Phân tích
E
Định hình chức năng
quản lý bệnh nhân
3
B
100
Nguyên
F
Định hình giao diện của
hệ thống
2
B
100
Tường
Thiết kế
G
Thiết kế cơ sở dữ liệu
6
C,D
180
Mạnh
H
Kiểm tra sai sót của dữ
liệu đầu vào
6
D
120
Tường
I
Thiết kế chức năng, giao
diện
7
F
130
Hoàng
K
Làm tài liệu hướng dẫn sử
dụng
6
E,F
150
Nguyên
Thực hiện
L
Viết câu lênh truy vấn
SQL
6
G
180
Mạnh
M
Viết code về liên kết
CSDL
6
H
120
Tường
N
Viết code về Chức năng
chương trình
8
I
130
Nguyên
3
O
Kiểm tra lỗi
8
I
150
Hoàng
Kiểm thử &chuyển giao Hệ thống
P
Vận hành thử hệ thống và
kiểm soát lỗi
4
L,M,N,O
150
Hoàng
Q
Lắp đặt hệ thống
3
K,P
150
Mạnh
III) SƠ ĐỒ PERT CỦA CÔNG VIỆC:
6
4
E,3
3
K,6
F,2
7
B,2
10
I,7
N,8
O,8
2
A,2
C,3
4
8
G,6
L,6
11
P,4
12
Q,3
13
D,3
M,6
1
5
9
H,6
Đường găng:
ABEKQ: 16
ABFKQ: 15
ABFINPQ: 28
ABFIOPQ: 28
ACGLPQ: 24
ADGLPQ: 24
ADHMPQ: 24
Công việc găng: A, B, F, I, N, O, P, Q
IV) BẢNG CHI PHÍ CÔNG VIỆC:
a)Công việc Găng:
STT
5
Kí hiệu
Số ngày
Ngày
Ngày
Chi phí
Chi phí công việc
công việc
thực hiện
bắt đầu kết thúc một ngày
1
A
2
1-Dec
3-Dec
120
240
2
B
2
3-Dec
5-Dec
100
200
3
F
2
5-Dec
7-Dec
100
200
4
I
7
7-Dec
14-Dec
130
910
5
N
8
14-Dec
22-Dec
130
1040
6
O
8
14-Dec
22-Dec
150
1200
7
P
4
22-Dec
26-Dec
150
600
8
Q
3
26-Dec
29-Dec
150
450
Tổng
(nghìn đồng)
4300
b)Công việc ngoài Găng:
STT
Kí hiệu
công việc
Số ngày
thực hiện
Ngày
bắt đầu
Ngày
Chi phí Chi phí công việc
kết thúc một ngày
(nghìn đồng)
1
C
3
3-Dec
6-Dec
120
360
2
D
3
3-Dec
6-Dec
110
330
3
E
3
5-Dec
8-Dec
100
300
4
G
6
6-Dec
12-Dec
180
1080
5
H
6
6-Dec
12-Dec
120
720
6
K
6
8-Dec
14-Dec
150
900
7
L
6
12-Dec
18-Dec
180
900
8
M
6
12-Dec
18-Dec
120
720
Tổng
=>Tổng chi phí công việc = 4300+5310=9610
V) SƠ ĐỒ GANT:
Tài nguyên:
6
5310
- Phần mềm: SQL server, C#
- Phần cứng: Laptop, SSD.
Nhân sự: (4 người)
- Trần Thế Mạnh
- Nguyễn Mạnh Tường
- Bùi Sơn Hoàng
- Phạm Quốc Nguyên
VI) RỦI RO:
Rủi ro
Biểu hiện
Phần
trăm
rủi ro
Phiên bản phần cứng, phần
mềm thay đổi trong quá
trình thực hiện dự án.
5%
Người mua nên yêu cầu phiên
bản mới nhất hoặc giải pháp trọn
gói.
Giao diện tới các hệ thống
5%
1. Bắt đầu sớm, quy định chuẩn
nội bộ và hệ thống bên
ngoài có thể không hoàn
thành đúng hạn.
Hành động giảm thiểu rủi ro
kết nối.
2. Cập nhật hệ thống cũ lên
chuẩn mới.
3. Làm việc ngay với các hệ
thống bên ngoài để thống nhất
chuẩn.
7
Triển khai thử nghiệm có
Công nghệ
5%
1. Chuẩn bị, kiểm tra và tuân
thể không đầy đủ cho việc
theo kế hoạch thử nghiệm chi
xác định đảm bảo hiệu năng
tiết, xác định những cấu phần
khi triển khai diện rộng.
quan trọng và những nghiệp vụ
thiết yếu bắt buộc phải thử
nghiệm.
2. Chấp nhận thực tế việc triển
khai thí điểm sẽ không hoàn hảo
và chỉ ra những gì cần sửa trước
khi triển khai diện rộng cũng như
những việc cần điều chỉnh sau
đó.
Biện pháp phòng ngừa
thảm họa có thể không như
mong đợi.
5%
Chỉ ra yêu cầu rõ ràng và cụ thể,
yêu cầu kịch bản kiểm tra hệ
thống phòng ngừa thảm họa.
Quy trình nghiệp vụ có thể
thay đổi trong khi triển khai
dự án CNTT.
6%
1. Ban quản lý cấp cao phải tham
gia vào quá trình xây dựng chính
sách để đảm bảo hiểu rõ được
ảnh hưởng của bất kỳ thay đổi
quan trọng nào.
2. Xây dựng các thay đổi cần
thiết vào hệ thống thông qua quy
trình quản lý thay đổi đã được
phê duyệt.
Phạm vi và yêu cầu có thể
tăng, dẫn đến thiếu kinh
phí.
4%
1. Mọi thay đổi về phạm vi sẽ
phải qua tiến trình phê duyệt sự
thay đổi và phải đảm bảo phù
hợp với kinh phí được phê duyệt
trước đó.
2. Đặt các mức ưu tiên cho yêu
cầu nghiệp vụ và yêu cầu kỹ
thuật vào tiến trình ra quyết định.
Hệ thống có thể không đáp
5%
1. Đảm bảo nhân viên ở các cấp
tham gia vào việc tái thiết kế quy
trình nghiệp vụ và hệ thống.
2. Huy động người dùng vào việc
Quy trình
nghiệp vụ
ứng nhu cầu hoặc mong đợi
của người dùng.
8
kiểm tra và,
3. Thử nghiệm nhiều chức năng
chính.
Có những yêu cầu nghiệp
vụ đặc biệt mà dự án không
thể đáp ứng.
4%
Báo cáo lên ban quản lý dự án
những vấn đề này để chỉ ra ảnh
hưởng tới quy trình nghiệp vụ và
chiến lược kinh doanh.
Nguy cơ nhân viên giỏi sẽ
rời khỏi dự án giữa chừng
vì chênh lệch thu.
10%
Tạo ra cơ hội thăng tiến, học tập
tại nước ngoài
Lắng nghe cán bộ, đánh giá và áp
dụng cải tiến của họ vào công
Con người
việc
Người dùng có thể không
muốn sử dụng hoặc từ chối
hệ thống mới.
9
4%
Thuyết phục, tập huấn, tuyển
nhân viên mới, định kỳ luân
chuyển cán bộ giữa các phòng
ban.
Người dùng có thể không
5%
1. Thực hiện đào tạo và hỗ trợ
biết cách sử dụng hệ thống
người sử dụng, cung cấp kiến
mới.
thức về hệ thống mới.
2. Biên soạn, tập hợp đầy đủ tài
liệu tập huấn.
3. Thường xuyên theo dõi, giám
sát việc hiểu và chấp nhận hệ
thống mới (thông qua các ứng
dụng hỗ trợ, thực hiện khảo sát),
điều chỉnh việc tập huấn dựa trên
các kết quả đánh giá này.
Con người
4. Truyền thông rõ ràng về hệ
thống mới tới nhân viên, nhấn
mạnh việc nhân viên sẽ tham gia
triển khai thí điểm để đảm bảo hệ
thống mới đáp ứng yêu cầu của
họ.
Lãnh đạo ở các cơ quan
trực thuộc có thể không ủng
hộ hệ thống mới.
5%
1. Lãnh đạo cấp cao quan tâm
thường xuyên tới dự án, thường
xuyên gửi những báo cáo tích
cực về dự án cũng như mong
muốn về dự án tới các cấp lãnh
đạo phía dưới.
2. Lãnh đạo cấp cao làm việc với
lãnh đạo chính quyền địa phương
để đảm bảo truyền thông điệp về
dự án mới, đảm bảo sự chỉ đạo
cũng như hỗ trợ của chính quyền
địa phương trong khi thực hiện,
triển khai dự án.
Sau khi xem xét các bảng phía trên, có thể nhận thấy các rủi ro liên quan đến nhân
tố con người có hậu quả lớn. Nhân viên trong tổ chức tham gia từ đầu đến cuối dự án, hơn
10
nữa họ là người thực tế sử dụng sản phẩm cuối cùng và quyết định vào sự thành công của
dự án.
Dự án có thể được triển khai tốt, tuy nhiên sẽ là thừa nếu nhân viên không sẵn sàng
sử dụng và dựa vào đó để cải tiến công việc. Bên cạnh vai trò của lãnh đạo, nhân viên
cũng có vai trò quan trọng. Một khi tất cả nhân viên trong đơn vị có được cảnh báo và có
nhận thức về rủi ro, họ sẽ có phản ứng tích cực và hiệu quả để phòng tránh và giảm thiểu
rủi ro.
Để giữ chân nhân viên và giảm thiểu rủi ro nhân viên giỏi và kinh nghiệm có thể xin nghỉ
việc, bên cạnh việc tạo ra môi trường làm việc thoải mái và chú trọng đến văn hóa của tổ
chức; lãnh đạo nên sử dụng thời gian nhất định để lắng nghe nhân viên, hiểu được những
gì họ đang nghĩ và trăn trở, khuyến khích nhân viên đưa ra ý tưởng để chủ động cải tiến
môi trường làm việc.
Thường thì mỗi nhân viên tham gia triển khai các dự án đều có nhiều lý do với sự kết hợp
khác nhau của thái độ và mục tiêu nghề nghiệp. Lãnh đạo nên tìm hiểu rõ động lực, bao
gồm sự phát triển, sự thừa nhận, mức độ yêu thích công việc, thử thách tại mỗi vị trí.
Thêm vào đó, có thể cử nhân viên tham gia các khóa học ngắn hạn và dài hạn ở trong và
ngoài nước, tạo cơ hội cho đơn vị và nhân viên hiểu rõ nhau hơn, nhân viên gắn bó lâu dài
hơn. Bộ phận nhân sự cũng phải thể hiện vai trò quan trọng, thường xuyên theo dõi và
báo cáo lãnh đạo các vấn đề liên quan đến nhân sự chủ chốt của dự án.
11