Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Giáo án lịch sử địa lý lớp 4 đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.22 KB, 64 trang )

Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016
LỊCH SỬ
TIẾT1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA



I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: HS biết môn lịch sử và địa lý ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên
và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước
từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
2 Kĩ năng: HS nêu được vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta.
3 Thái độ: Biết môn Lịch Sử và địa lý góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên,
con người và đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:

+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
+ Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
- HS: SGK, vở ghi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
1’ 1. Ổn định tổ
chức:
4’ 2. Kiểm tra bài - Kiểm tra SGK.
cũ:
30’ 3. Bài mới:
a.Giới thiệu
- GV giới thiệu và ghi tên đề bài lên
bài.


bảng.
b.Hoạt động1: - GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng.
Hoạt động cả
lớp
c.Hoạt động 2: - GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh
Thảo luận nhóm (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của
người dân ở ba miền (cách ăn, cách
mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu
hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên
đất nước Việt Nam có nét văn hoá
riêng song đều có cùng một Tổ quốc,
d.Hoạt động3: một lịch sử Việt Nam
Thảo luận nhóm - GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như
ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua
hàng ngàn năm dựng nước và giữ
nước. Em nào có thể kể một sự kiện
chứng minh điều đó.
- GV nhận xét chung.
3’ 4. Củng cố:
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
1’ 5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, Nhắc HS ôn bài.

Hoạt động của trò
- HS hát.

- HS xác định vùng

miền mà mình đang
sinh sống.
- Các nhóm xem tranh
(ảnh) và trả lời các câu
hỏi.
- Đại diện nhóm báo
cáo.

- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày kết quả.

- HS đọc ghi nhớ.


Tit 4:

Địa lí
TIT 1

: Làm quen với bản đ.

I. MC TIấU:
1. Kin thc:- HS bit bn l hỡnh v thu nh mt khu vc hay ton b b mt trỏi t
theo t l - nht nh.
- Bit mt s yu t ca bn : tờn bn , phng hng, ký hiu bn .
- Hc sinh khỏ, gii bit t l bn .
2. K năng: HS nờu c nh ngha n gin v bn .
3. Thái đ: Ham thớch tỡm hiu mụn Lch s.địa lý.
II. DNG DY HC:

- Bn a lớ t nhiờn Vit Nam.
- Bn hnh chớnh Vit Nam.
III. CC HOT NG DY- HC CH YU:
TG
Ni dng
Hoạt đng ca thy
Hoạt đng ca trò
2 A. Bi c:
- Kim tra sách, v và bài tp ca HS
30 B. Bi mi:
1.Gii thiu:
2.Hotng1: Hot ng c lp
Cỏc bc s -Tờn bn cho ta bit iu gỡ?
- HS tr li
dng bn :
- Ch ng biờn gii ca Vit Nam - HS nhn xột
vi cỏc nc xung quanh trờn hỡnh - HS da vo kin thc ca
1 & gii thớch vỡ sao li bit ú l bi trc tr li cỏc cõu hi
ng biờn gii
- i din mt s HS tr
- Da vo bng chỳ gii hỡnh 1 li cỏc cõu hi trờn & ch
c cỏc kớ hiu ca mt s i tng ng biờn gii ca Vit
a lớ
Nam trờn bn treo
tng
Cỏc bc s dng bn :
- GV yờu cu HS nờu cỏc bc s + c tờn bn bit
dng bn
bn ú th hin ni
dung gỡ.

+ Xem bng chỳ gii
bit kớ hiu i tng a lớ
cn tỡm
+ Tỡm i tng trờn bn
da vo kớ hiu
3.Hot
- HS trong nhúm ln lt
ng2:
lm cỏc bi tp a, b trong
- Lm BT
SGK.
SGK
- i din nhúm trỡnh by
trc lp kt qu lm vic
Tho lun nhúm
ca nhúm.
- HS cỏc nhúm khỏc sa


chữa, bổ sung cho đầy đủ
& chính xác.

3’

4. Hoạt động3
HS lên chỉ bản * GV hoàn thiện câu trả lời của các
đồ
nhóm
: Làm việc cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt

Nam lên bảng
- Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý
hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ
một khu vực thì phải khoanh kín
theo ranh giới của khu vực; chỉ một
địa điểm (thành phố) thì phải chỉ
vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ
ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông
phải đi từ đầu nguồn xuống cuối
nguồn.
C. Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
Dặn dò:
trong SGK
- Nhận xét tiết học.

- Một HS đọc tên bản đồ &
chỉ các hướng Bắc, Nam,
Đông, Tây trên bản đồ
- Một HS lên chỉ vị trí của
tỉnh (thành phố) mình trên
bản đồ.
- Một HS lên chỉ tỉnh
(thành phố) giáp với tỉnh
(thành phố) của mình trên
bản đồ theo các hướng
Đông, Tây, Nam, Bắc.


Tiết 2:


LỊCH SỬ
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)

I.Mục đích, yêu cầu:
1.Kin thc:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ,xem bảng ch giải, tìm đối tượng
lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
2.Kĩ năng :
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản
đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng
biển.
3.Thái độ :
- GDHS yu thích mơn học, cĩ ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bản đồ, SGK, Phấn màu.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Ổn định tổ chức:1’
- HS hát đồng thanh 1 bài.
B.Tiến trình tiết dạy:
Tg
Nội dung
3’ 1. Kiểm tra
bi cũ :

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gọi hs lên xác định 4 hướng - HS lên bảng vừa chỉ vừa nói:
(T, B, Đ, N) trên bản đồ.

hướng B là hướng phía trên bản
đồ, hướng N phía dưới bản đồ,
hướng Đ bên phải, hướng T
bên trái.
- Nêu một số yếu tố của bản - Một số yếu tố của bản đồ:
đồ mà em biết?
phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu
- GV nhận xt.
bản đồ.

30’ 2. Bi mới:
1’ a.Giới thiệu - GV giới thiệu bi,ghi đầu bài.
bi :
b.Nội dung: - Hỏi: Tên bản đồ cho ta biết
29’ Hoạt động điều gì?
11’ 1: Cách sử
dụng bản đồ
- Nhìn vo bảng ch giải ở hình
3/6 hy đọc các kí hiệu của
một số đối tượng địa lí.
- Gọi HS lên chỉ đường biên
giới phần đất liền của VN với
các nước láng giềng.
-Vì sao em biết đó là bin giới
quốc gia?

- HS lắng nghe.
- Cho ta biết tên của khu vực và
những thông tin chủ yếu của
khu vực đó được thể hiện trên

bản đồ.
- HS đọc: sơng, hồ, bin giới
quốc gia.
- 1 HS lên chỉ trên bản đồ.
- Dựa vo kí hiệu trong bảng ch


Hoạt động
10’ 2: Thực hnh

8’

2’

Hoạt
động3: Vị trí
nơi em sinh
sống trên bản
đồ.

- Qua tìm hiểu bạn no nu giải.
được cách sử dụng bản đồ?
- Sử dụng bản đồ theo các
bước:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản
đồ đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí
hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa
lí.
+ Tìm đối tượng LS hoặc ĐL

- GV nhận xt.
trên bản đồ dựa vào kí hiệu.
- GV chốt v chuyển ý.
- Y/c HS hoạt động nhóm đôi -HS lắng nghe.
để hoàn thành câu a,b/8,9 - HS hoạt động nhóm đôi.
SGK.
- Gọi đại diện nhóm lên trình
by.
- HS ln trình bày chỉ các hướng
Đ, B,T, N và nêu bảng đ hồn
thnh:
+Tỉ lệ bản đồ là: 1 : 9 000 000
(1 cm trên bản đồ tương ứng
với 9 000 000 cm ngoài thực
tế.)
+ HS đại diện lên chỉ đường
biên giới quốc gia trên bản
đồ…
-GV chốt v chuyển ý.
- Cc nhĩm khc nhận xt, bổ
- Treo bản đồ hnh chính Việt sung.
Nam ln bảng.
- Gọi HS đọc tên bản đồ, chỉ
các hướng trên bản đồ.
- 1 HS đọc tên bản đồ: Bản đồ
hành chính VN và chỉ các
- Em đang sống ở tỉnh (thành hướng Đ,B,T,N.
phố) nào? Hy tìm vị trí tỉnh - HS lần lượt lên bảng chỉ và
(TP) của em trn bản đồ hành trả lời .
chính VN và cho biết nó giáp

với những tỉnh (TP) nào?
- HS khc nhận xt.
- GV nhận xt.

- Nêu các bước sử dụng bản
đồ?
-HS trả lời.
3. Củng cố, - Nhận xt tiết học.
dặn dị :
- Dặn HS chuẩn bị bi: Nước -HS nghe v thực hiện.
Văn Lang.


Tiết 2:

LỊCH SỬ
NƯỚC VĂN LANG

I.Mục đích, yu cầu:
1.Kin thc:
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về
đời sống, vật chất và tinh thần của người việt cổ.
+ Khoảng 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
+ Người lạc việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt, lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản
xuất.
+ Người lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
+ Người lạc việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật. . .
2.Kĩ năng:
- HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
3.Thi độ:

- HS tự hào về thời đại vua Hùng v truyền thống của dân tộc.
II.Đồ dùng dạy- học:
- GV: PHT, SGK, Phấn mu.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Ổn định tổ chức:1’
- HS hát đồng thanh 1 bài.
B.Tiến trình tiết dạy:
Tg
3’

32’
1’
31’
11’

10’

Ni dung
1.KiĨm tra
bµi cị:

2.Bµi míi
a.Giới thiệu
bi:
b.Nội dung:
Hoạt động 1
Tìm hiểu về
nước Văn
Lang


Ho¹t ®ng cđa gio vin
Ho¹t ®ng cđa học sinh
- Em đang sống ở tỉnh (thành phố) - HS trả lời.
no? Hy tìm vị trí tỉnh (TP) của em trn - Cả lớp nhận xt.
bản đồ hành chính VN và cho biết nó
giáp với những tỉnh (TP) nào?
- GV nhận xt.
- GV giới thiệu bi, ghi đề bài.
Làm việc cả lớp
- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần
Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên
bảng .
- Giới thiệu về trục thời gian : Người
ta quy ước năm 0 là năm Công
nguyên ( CN ) ; phía bên trái hoặc
phía dưới năm CN là những năm
trước CN; phía bên phải hoặc phía
trên năm CN là những năm sau CN .
Làm việc cá nhân
- GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền

- HS lắng nghe, ghi vở.

- HS dựa vào kênh hình và
kênh chữ trong SGK để xác
định địa phận của nước Văn
Lang & kinh đô Văn Lang
trên bảng đồ; xác định thời
điểm ra đời trên trục thời

gian.

-HS có nhiệm vụ đọc SGK


Tg

Ni dung
Hoạt động 2

Ho¹t ®ng cđa gio vin
nội dung )
Hùng Vương
Lạc hầu , Lạc
tướng

Ho¹t ®ng cđa học sinh
& điền vào sơ đồ các giai
tầng sao cho phù hợp.

Lạc dân
Nô tì

10’

- GV đưa ra khung bảng thống kê
phản ánh đời sống vật chất và tinh
Hoạt động 3: thần của ngườ Lạc Việt .
Làm việc cá - GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn - HS đọc kênh chữ và xem
nhân

ngữ của mình về đời sống của người kênh hình để điền nội dung
dân Lạc Việt.
vào các cột cho hợp lí như
bảng thống kê trên .
- Địa phương em còn lưu giữ những - HS trả lời, HS khác bổ
tục lệ nào của người Lạc Việt?
sung .
- GV kết luận .

2’
3. Củng cố,
dặn dò :

- GV nhận xt giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Nước Âu Lạc.

-HS nghe v thực hiện.


LỊCH SỬ
NƯỚC ÂU LẠC
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nước Au Lạc .
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Au Lạc trước sự xâm lược
của Triệu Đà .
2.Kĩ năng:
- HS nắm được cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.

3.Thái độ:
- HS yêu thích lịch sử nước nhà.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, PHT.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy- học:
Ni dung
Ho¹t ®ng cđa GV
Ho¹t ®ng cđa HS
Tg

1’

1. Ôn định tổ

-HS ht.

chức :

3’

1’
9’

2. KiĨm tra
bµi cị:

3.Bµi míi:
a.Giới thiệu
bi:

b.Nội dung:
Hoạt động 1:
Làm việc cá
nhân

12’ Hoạt động 2:
Làm việc cả
lớp

Nước Văn Lang ra đời ở đâu & -HS trả lời.
vào thời gian nào?
- Đứng đầu nhà nước là ai?
- Giúp vua có những ai?
- Dân thường gọi là gì?
- Người Việt Cổ đã sinh sống như
thế nào?
- GV giới thiệu bài, ghi đề bài.

- HS lắng nghe, ghi vở.

- Yêu cầu HS đọc SGK và làm
phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc
sống của người Âu Việt & người
Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng
và họ sống hoà hợp với nhau.
- GV chốt v chuyển ý.
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng
đô của nước Văn Lang và nước Âu
Lạc?

- Thành tựu lớn nhất của người dân
Âu Lạc là gì?

- HS có nhiệm vụ điền dấu
x vào ô  để chỉ những
điểm giống nhau trong
cuộc sống của người Lạc
Việt & người Âu Việt.

- HS lắng nghe.
- HS nu.


Ni dung

Ho¹t ®ng cđa GV

Ho¹t ®ng cđa HS

- GV kể sơ về truyền thuyết An
Dương Vương.
GV mô tả về tác dụng của nỏ &
thành Cổ Loa (qua sơ đồ)
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
- Các nhóm cùng thảo luận các câu
hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân
Triệu Đà lại thất bại?

- Xây thành Cổ Loa & chế

tạo nỏ.
- HS lắng nghe.

Tg

9’

Hoạt động 3:
Làm việc cả
lớp

-HS đọc to đoạn còn lại.
- Do sự đồng lòng của
nhân dân ta, có chỉ huy
giỏi, có nỏ, có thành luỹ
kiên cố.
-HS trả lời & nêu ý kiến
của riêng mình.

+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu
Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong
kiến phương Bắc?
- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi
vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu
nham hiểm của Triệu Đà & cũng
bởi vì sự mất cảnh giác của An -HS lắng nghe.
Dương Vương.
2’

4. Củng cố:

5.Dặn dị:

- Em học được gì qua thất bại của
An Dương Vương?
- GV nhận xt giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Nước ta
dưới ách đô hộ của phong kiến -HS trả lời.
phương Bắc.
-HS nghe v thực hiện.


Tiết 2:

LỊCH SỬ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC

I. Mục đích, yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN, nước ta bị phong kiến phương Bắc
đô hộ .
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối
với nhân dân ta.
- Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân
xâm lược , giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
2.Kĩ năng:
- HS cĩ kĩ năng kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến
phương Bắc đối với nhân dân ta.
3.Thái độ:
- HS yu thích mơn học, nắm được tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, PHT.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Ổn định tổ chức: 1’
- HS hát đồng thanh một bài.
B. Tiến trình tiết dạy:
Tg

3’

1’
15’

Ni dung
1.KiĨm tra
bµi cị:

2. Bµi míi:
a.Giới thiệu
bi:
b.Nội dung:
Hoạt động1
Làm việc
theo nhĩm

Ho¹t ®ng cđa gio vin
Ho¹t ®ng cđa học sinh
- Thành tựu lớn nhất của người dân - - HS trả lời.
Âu Lạc là gì?

- Người Lạc Việt & người Âu Việt
có những điểm gì giống nhau?
- Lớp nhận xt.
- GV nhận xt.
- GV giới thiệu bài, ghi đề bài.

-Lớp ghi vở.

- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống
kê (để trống, chưa điền nội dung),
yêu cầu các nhóm so sánh tình hình
nước ta trước và sau khi bị phong
kiến phương Bắc đô ho.

- HS có nhiệm vụ điền nội
dung vào các ô trống.
- Các nhóm cử đại diện lên
báo cáo kết quả làm việc.
- Lớp nhận xt.

- GV nhận xét.
- GV giải thích các khái niệm chủ
quyền , văn hóa .
- GV chốt v chuyển ý.
-HS lắng nghe.


Tg

14’


1’

Ni dung
Hoạt động2
- Các cuộc
khởi nghĩa

3. Củng cố,
dặn dò:

Ho¹t ®ng cđa gio vin
Ho¹t ®ng cđa học sinh
Làm việc cá nhân
- GV đưa phiếu học tập có ghi thời - HS điền tên các cuộc khởi
gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột nghĩa sao cho phù hợp với
các cuộc khởi nghĩa để trống.
thời gian diễn ra các cuộc
khởi nghĩa .
- HS báo cáo kết quả làm
việc của mình .
- GV nhận xt, chốt lại.
- Cả lớp nhận xt.
- Nhn xÐt gi hc.
-HS nghe v thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bị bi: Khởi nghĩa
Hai Bà Trưng (Năm 40).


LỊCH SỬ


KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
I. MỤC TIÊU:
.Kiến thức:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng .
+Do căm thù quân xâm lược ,Thi Sách bị Tô Định giết hại .
+Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát ,Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa...Nghĩa quân làm
chủ Mê Linh ,chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu ,trung tâm của chính quyền đô hộ.
- Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại
phong kiến phương Bắc đô hộ.
2.Kĩ năng:
- Tường thuật trên bản đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc và truyền thống đấu tranh chống ngoại
xâm của nhân dân ta .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, PHT.
- HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
1’ 1.Ổn định lớp -Trật tự .
4’ 2. KTBC:
- Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ
phương Bắc cai trị như thế nào?
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của
nhân dân ta?
- GV nhận xét.
32’ 3. Bài mới:

a.Giới thiệu
- GV giới thiệu bài, ghi đề bài.
bài:
b.Tìm hiểu
bài :
Hoạt động1
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ :
- Nguyên
Thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất
nhân của
Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là
cuộc khởi
quận Giao Chỉ .
nghĩa Hai Bà - GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo
Trưng
luận:Khi tìm nguyên nhân của cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý
kiến sau:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm
lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng
Trắc, bị Tô Định giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?

Hoạt động của trò
-HS hát.
- HS trả lời.

-HS nghe, ghi vở.


- HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận,
sau đó nêu kết quả.

-HS trình bày kết quả.


TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
-Lớp nhận xét.

- GV kết luận : Thi Sách bị giết hại
chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra,
nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu
nước , căm thù giặc của hai bà.
-GV chốt và chuyển ý.
-HS lắng nghe.
Hoạt động2
- GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai -HS lắng nghe.
- Diễn biến
Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất
của cuộc khởi rộng lược đồ chỉ phản ánh khu vực
nghĩa
chính diễn ra cuộc khởi nghĩa .

-GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của
cuộc khởi nghĩa?
- HS quan sát lược đồ
SGK & dựa vào nội
dung của bài để tường
thuật lại diễn biến của
cuộc khởi nghĩa.
- GV nhận xét.
-Lớp nhận xt.
-GV chốt và chuyển ý.
Hoạt động 3
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi -HS lắng nghe.
- Ý nghĩa
có ý nghĩa gì ?
-Làm việc cả lớp.
cuộc K/N Hai
- Cả lớp thảo luận để đi
Bà Trưng
- GV chốt: Sau hơn 200 năm bị phong đến thống nhất.
kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên - HS lắng nghe.
nhân dân ta giành được độc lập. Sự
kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy
trì và phát huy được truyền thống bất
khuất chống ngoại xâm.
2’

4. Củng cố,

1’


5.Dặn dò:

- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai
lãnh đạo?
- HS trả lời.
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng?
-GV nhận xt giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Chiến thắng
-HS nghe về thực hiện.
Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh
đạo(Năm 938).


LỊCH SỬ

CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
( Năm 938)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngơ Quyền qu ở x Đường Lâm, con rể của
Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ v cầu cứu nh
Nam Hn. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+ Những nt chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng
thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bi cọc v tiu diệt địch.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong
kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu di cho dn tộc.
2.Kĩ năng:

- HS có kĩ năng tường thuật diễn biến trận Bạch Đằng.
3.Thái độ:
- GDHS lịng yu nước, tự hào về truyền thống của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, PHT.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Ổn định tổ chức: 1’
- HS hát đồng thanh một bài.
B. Tiến trình tiết dạy:
Tg
3’

1’
6’

Nội dung
1.Kiểm tra bi
cũ:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà -HS trả lời.
Trưng lại xảy ra?
- Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng?
- Lớp nhận xt.
- GV nhận xét.

2.Bi mới:

a.Giới thiệu bi: -GV giới thiệu bài, ghi đề bài.
b.Nội dung:
Hoạt động1:
Vài nét về Ngô - GV yêu cầu HS làm phiếu học
Quyền
tập.
- GV yêu cầu một vài HS dựa vào
kết quả làm việc để giới thiệu vài
nét về Ngô Quyền.
Hoạt động2:

-GV nhận xt, chốt lại.

-HS nghe, ghi vở.

- HS làm phiếu học tập.
- HS xung phong giới
thiệu về con người Ngô
Quyền.
-Lớp nhận xt.


Tg
16’

6’

Nội dung
Nguyn nhn,
diễn biến trận

Bạch Đằng

Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS đọc SGK,
cùng thảo luận những vấn đề sau:
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở
đâu?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào
thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả
làm việc để thuật lại diễn biến của
trận đánh.
Hoạt động3:
- GV nhận xt, chốt v chuyển ý.
Ý nghĩa của
- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo
trận Bạch Đằng luận:
+ Sau khi đánh tan quân Nam
Hán, Ngô Quyền đã làm gì?

3.Củng cố,
dặn dò:
1’

Hoạt động của học sinh
- HS đọc đoạn: “Sang
đánh nước ta… thất bại”
để cùng thảo luận nhóm


- HS thuật lại diễn biến
của trận đánh.
-Cả lớp nhận xt.
-HS lắng nghe.
- Hoạt động cả lớp.

- HS thảo luận – báo cao
Mùa xuân 939, Ngô
Quyền xưng vương, đóng
đô ở Cổ Loa.
+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào? - Đất nước được độc lập
sau hơn một nghìn năm
- GV nhận xt, kết luận.
Bắc thuộc.
- GV nhận xt giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bi sau: Ơn tập.

-HS lắng nghe v thực hiện.


Tiết 2:

LỊCH SỬ
ƠN TẬP

I. Mục đích, yêu cầu:
1.Kiến thức:
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đ học từ bi 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.

+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện tiu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng.
+ Diễn biến v ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
2.Kĩ năng:
- HS cĩ kĩ năng kể tên lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi biểu
diễn nó trên trục và bảng thời gian.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, PHT.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Ổn định tổ chức: 1’
- HS hát đồng thanh một bài.
B. Tiến trình tiết dạy:
Tg
3’

1’
7’

8’

Ni dung
1.KiĨm tra
bµi cị:
2.Bài mới:
a. Giới thiệu

bi:
b.Nội dung:
Hoạt động 1

Hoạt động2:
sự kiện lịch
sử tiêu biểu
trong hai thời


Ho¹t ®ng cđa gio vin
- Y/c HS thuật lại diễn biến của trận
đánh trên sông Bạch Đằng.
- Ngô Quyền xưng vương vào năm
nào, kinh đô đóng ở đâu?
-GV nhận xt.

Ho¹t ®ng cđa học sinh
-HS thực hiện.

- GV giới thiệu bài, ghi đề bài.

-HS nghe, ghi vở.

- Gọi HS đọc y/c 1 trong SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV phát cho mỗi nhóm một bản thời
gian và các nhóm ghi nội dung của
mỗi giai đoạn .


- HS đọc y/c 1 trong SGK.
- HS hoạt động theo cặp.
- HS lm việc theo nhĩm.

-HS trả lời.

- Đại diện nhóm báo cáo
sau khi thảo luận .
- Lớp nhận xt, bổ sung.

- GV nhận xt, chốt v chuyển ý.
Làm việc cả lớp
- GV treo trục thời gian lên bảng v - 1 HS lên bảng ghi lại các
yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng sự kiện tương ứng, lớp ghi
với thời gian có trên trục : khoảng 700 vở.
năm TCN , 179 TCN , 938 .


Tg

Ni dung

14’

Hoạt động3

Ho¹t ®ng cđa gio vin
Ho¹t ®ng cđa học sinh
- GV nhận xt, chốt v chuyển ý.
-Cả lớp nhận xt.

Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
theo yu cầu:
+ Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của -Cc nhĩm thảo luận, ghi
người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
kết quả vo PHT.
+ Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong
hoàn cảnh nào? Ý nghĩa v kết quả của
cuộc khởi nghĩa?
+ Nhóm 3: Nêu diễn biến v ý nghĩa
của chiến thắng Bạch Đằng
- GV nhận xt, chốt lại.

1’

3.Củng cố,
dặn dò:

- Đại diện nhóm báo cáo.
- Lớp nhận xt, bổ sung.

- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh
dẹp loạn 12 sứ quân
-HS lắng nghe v thực
hiện.


Tiết 2:


LỊCH SỬ
ƠN TẬP

I. Mục đích, yêu cầu:
1.Kiến thức:
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng
nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành
độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần.
2.Kĩ năng:
- HS cĩ kĩ năng kể tên lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu tronggiai đoạn lịch sử
này.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, PHT.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Ổn định tổ chức: 1’
- HS ht đồng thanh một bài.
B. Tiến trình tiết dạy:
Tg
3’

Ni dung
1.KiĨm tra
bµi cị:

2.Bài mới:
1’ a. Giới thiệu

bi:
b.Nội dung:
10’ Hoạt động
1:Lm việc cả
lớp

18’ Hoạt động2:
Thảo luận
nhĩm

1’

3.Củng cố,
dặn dò:

Ho¹t ®ng cđa gio vin
- Hy kể về tấm gương quyết tâm
đánh giặc của Trầ Quốc Toản.
-GV nhận xt.

Ho¹t ®ng cđa học sinh
-HS thực hiện kể.

- GV giới thiệu bài, ghi đề bài.

-HS nghe, ghi vở.

- GV treo băng thời gian lên - HS đọc băng thời gian.
bảng yêu cầu HS ghi tên nội - 1 HS ln bảng lm, HS
dung của từng giai đoạn lịch sử lớp lm vo vở.

tương ứng với thời gian.
- Lớp nhận xt, bổ sung.
- GV nhận xt, chốt v chuyển ý.
- Đại diện nhóm báo
Làm việc cả lớp
cáo sau khi thảo luận .
- Lớp nhận xt, bổ sung.
- Gọi HS đọc mục 2 và mục 3 - 2 HS đọc.
trong SGK.
- GV yu cầu các nhóm chuẩn bị -Cc nhĩm chuẩn bị theo
theo hai nội dung đó.
yu cầu.
- GV mời đại diện các nhóm lên - Đại diện các nhóm lên
báo cáo kết quả.
báo cáo kết quả.
- Mời nhĩm khc nhận xt, bổ sung. -Cả lớp nhận xt.
- GV nhận xt, kết luận.
- GV nhận xét giờ học.

-HS lắng nghe v thực


Tg

Ni dung

Ho¹t ®ng cđa gio vin
Ho¹t ®ng cđa học sinh
- Dặn HS chuẩn bị để kiểm tra hiện.
định kì cuối học kì I.



Tiết 2:

LỊCH SỬ
ĐINHBỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUN

I. Mục đích, yêu cầu:
1.Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, cc thế lực ct cứ địaphương
nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhn dn dẹp loạn 12 sứ qun, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, l một người
cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
2.Kĩ năng:
- HS nắm được sự ra đời của đất nước Đại Cồ Việt và tên tuổi, sự nghiệp của Đinh Bộ
Lĩnh.
3.Thái độ:
- GDHS tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta .
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, PHT.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy – học:
A.Ổn định tổ chức: 1’
- HS hát đồng thanh một bài.
B. Tiến trình tiết dạy:
Tg
Ni dung
Ho¹t ®ng cđa gio vin

3’ 1. KiĨm tra - GV hỏi: Người nào đã giúp nhân
bµi cị:
dân ta giành được độc lập sau hơn
1000 năm bị quân Nam Hán đô
hộ?
- GV nhận xt.
2. Bài mới:
1’ a. Giới thiệu
bi:
b.Nội dung: - GV giới thiệu bài, ghi đề bài.
8’ Hoạt động1:
Tình hình đất
nước sau khi
Ngô Vương
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK
mất
thảo luận vấn đề sau:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô
Vương mất?
10’ Hoạt động2 - GV nhận xt, chốt v chuyển ý.
Đinh Bộ
- GV đặt câu hỏi:
Lĩnh dẹp loạn
12 sứ quân
+ Em biết gì về con người Đinh
Bộ Lĩnh?

Ho¹t ®ng cđa học sinh
- HS tr¶ li.


-HS lắng nghe, ghi vở.

- HS hoạt động theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện lên
trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS dựa vào SGK để trả
lời:
+ Đinh Bộ Lĩnh sinh ra &
lớn lên ở Hoa Lư, Gia


Tg

Ni dung

Hoạt động3
8’
3. Củng cố,
dặn dò:

Ho¹t ®ng cđa gio vin

Ho¹t ®ng cđa học sinh
Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ
lau tập trận nói lên từ nhỏ
Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc,
+Ông đã có công gì?
Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng

lực lượng, đem quân đi dẹp
loạn 12 sứ quân. Năm 968,
ông đã thống nhất được
giang sơn.
- Lên ngôi vua lấy hiệu là
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Tiên Hoàng, đóng đô
Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
ở Hoa Lư, đặt tên nước là
Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái
Bình.
-GV giải thích Hoàng: là Hoàng
đế, ngầm nói vua nước ta ngang
hàng với Hoàng đế Trung Hoa
- GV nhận xt,chốt v chuyển ý.
- GV yêu cầu các nhóm lập bảng
so sánh tình hình đất nước trước v
sau khi được thống nhất.
- GV nhận xt, chốt lại.

1’
- GV nhận xt giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Cuộc
kháng chiến chống qun Tống xâm
lược lần thứ nhất (Năm 981).

- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm thông báo
kết quả làm việc của nhóm.
-HS lắng nghe v thực hiện.



Tiết 2:

LỊCH SỬ
CUỘC KHNG CHIẾN CHỐNG QUN TỐNG XM LƯỢC
LẦN THỨ NHẤT(Năm 981)
I. Mục đích, yêu cầu:
1.Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( năm
981) do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân
+ Tường thuật ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981
quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở
Bạch Đằng ( đường thủy) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo
tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ
Dương và quân sĩ đ suy tơn ơng ln ngơi Hồng đế. Ông đ chỉ huy cuộc khng chiến chống
Tống thắng lợi.
2.Kĩ năng:
- HS có kĩ năng nêu được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến .
3.Thái độ:
- GDHS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê
Hoàn cùng toàn dân đã làm nên những chiến thắng vang dội đó.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, PHT.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy – học:
A.Ổn định tổ chức: 1’

- HS hát đồng thanh một bài.
B. Tiến trình tiết dạy:
Tg
Ni dung
3’ 1.KiĨm tra
bµi cị:

1’
8’

Ho¹t ®ng cđa gio vin
Ho¹t ®ng cđa học sinh
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
-HS trả lời.
- Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm
kinh đô v đặt tên nước ta là gì?
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.

2.Bài mới:
a.Giới thiệu
- GV giới thiệu bài, ghi đề bài.
bi:
b.Nội dung:
Hoạt động1
-GV hỏi: Lê Hoàn lên ngôi vua
- Lê Hoàn lên trong hoàn cảnh nào ?
ngôi vua

-HS nghe, ghi vở.


- HS trả lời: Vua Đinh v con
trưởng là Đinh Liễn bị giết hại
Con thứ là Đinh Toàn mới 6
tuổi lên ngôi vì vậy không đủ
sức gánh vác việc nước
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm -HS trao đổi v nêu ý kiến
vua có được nhân dân ủng hộ
không ?


Tg

Ni dung

14
Hoạt động2
- Cuộc kháng
chiến chống
quân Tống

7’
Hoạt động3
- Ý nghĩa
thắng lợi của
cuộc kháng
chiến

Ho¹t ®ng cđa gio vin
GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn

lên ngôi vua có hai ý kiến khác
nhau:
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu
quý Lê Hoàn nên đã trao cho ông
ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua
là phù hợp với tình hình đất nước
v nguyện vọng của nhân dân lúc
đó.
- GV chốt v chuyển ý.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
các câu hỏi sau:
+ Quân Tống sang xâm lược nước
ta vào năm nào?
Quân Tống tiến vào nước ta theo
những đường nào?
Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và
diễn ra như thế nào?
+ Quân Tống có thực hiện được ý
đồ xâm lược của chúng không?
- GV nhận xt, chốt lại.
- GV hỏi: Thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống quân Tống đã
đem lại kết quả gì cho nhân dân
ta?

Ho¹t ®ng cđa học sinh

-HS dựa vào phần chữ v lược
đồ trong SGK để thảo luận

-Đại diện nhóm lên bảng thuật
lại cuộc kháng chiến chống
quân Tống của nhân dân trên
bản đồ.

-HS trả lời: Giữ vững nền độc
lập dân tộc, đưa lại niềm tự hào
và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh
v tiền đồ của dân tộc.

- GV nhận xt, chốt lại.

1’
3.Củng cố,
dặn dò:

- GV nhận xt giờ học.
-HS lắng nghe v thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bị bi: Nhà Lý dời
đô ra Thăng Long.


LỊCH SỬ

NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung
tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô

ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
2.Kĩ năng:
- HS có kĩ năng nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là
Hà Nội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, PHT.
- HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
1.Ổn định
-HS hát.
4’
2.KTBC:
- GV hỏi: Vì sao quân Tống - HS trả lời.
xâm lược nước ta?
+Ý nghĩa của việc chiến thắng
quân Tống?
30’ 3.Bài mới:
- GV nhận xét.
a.Giới thiệu
bài:
- GV giới thiệu bài, ghi đề bài.
b.Hoạt động1:
-Lắng nghe, ghi vở.

Làm việc cá - Y/c HS nêu hoàn cảnh ra đời
nhân
của triều đại nhà Lý?
-HS đọc SGK và nêu: Năm
1005 , vua Lê Đại Hành mất
Lê Long Đĩnh lên ngôi , tính
tình bạo ngược. Lý Công
Uẩn là viên quan có tài , có
đức . Khi Lê Long Đĩnh mất,
Lý Công Uẩn được tôn lên
làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ
- GV nhận xét, chốt và chuyển đây .
ý.
-HS lắng nghe.
c.Hoạt động 2: - GV đưa bản đồ hành chính
Hoạt
động miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu - HS xác định các địa danh
nhóm
HS xác định vị trí của kinh đô trên bản đồ.
Hoa Lư về Đại La (Thăng
Long).
- GV chia nhóm để các em thực
hiện bảng so sánh.
-HS hoạt động theo nhóm sau


TG

3’
1’


Nội dung

Hoạt động của trò
đó cử đại diện lên báo cáo .
- Tại sao Lý Thái Tổ lại có -Cho con cháu đời sau xây
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra dựng cuộc sống ấm no .
Đại La?
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý -HS lắng nghe.
Thái Tổ quyết định dời đô từ
Hoa Lư ra Đại La và đổi Đại La
thành Thăng Long. Sau đó, Lý
Thánh Tông đổi tên nước là Đại
Việt.
-GV giải thích từ:
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn
mạnh.
- HS trả lời: Thăng Long có
d.Hoạt động - Thăng Long dưới thời Lý đã nhiều cung điện, lâu đài, đền
3: Làm việc cả được xây dựng như thế nào?
chùa . Dân tụ họp ngày càng
lớp
đông và lập nên phố , nên
phường .
-HS lắng nghe.

4. Củng cố:
5.Dặn dò:


Hoạt động của thầy

-GV nhận xét, chốt lại: Việc
chọn Thăng Long làm kinh đô
là một quyết định sáng suốt tạo
bước phát triển mạnh mẽ của
đất nước ta trong những thế kỉ
tiếp theo.
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS chuẩn bị bi sau: Chùa
thời Lý.

-HS nghe và thực hiện.


×