Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Hướng dẫn kê khai thuế Tiêu thụ đặc biệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.59 KB, 24 trang )

1


I/ HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ TTĐB
- Tờ khai thuế TTĐB theo mẫu số 01/TTĐB
- Bảng kê hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
TTĐB theo mẫu số 01-1/TTĐB
- Bảng kê thuế TTĐB được khấu trừ (nếu có) theo
mẫu số 01-2/TTĐB
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng và nộp thuế
chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo
tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
2


II/ CÁCH LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ
1- Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra chịu thuế
TTĐB (mẫu số 01-1/TTĐB)
Căn cứ vào hóa đơn bán HHDV chịu thuế TTĐB, NNT
kê khai mỗi tờ hóa đơn bán hàng của một loại HHDV
bán ra chịu thuế TTĐB vào 1 dòng của bảng kê và ghi
theo thứ tự thời gian của hóa đơn bán ra như sau:
1. Chỉ tiêu “Hoá đơn bán hàng”: Các Cột (2); Cột (3);
Cột (4)
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, NNT phải ghi đúng
ký hiệu; số hoá đơn và ngày tháng năm phát hành tờ hoá
đơn.
3


1- Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra chịu thuế


TTĐB (mẫu số 01-1/TTĐB)
2. Chỉ tiêu “Tên khách hàng”: Cột (5)
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng NNT phải ghi đầy đủ tên
và địa chỉ của khách hàng vào 1 dòng của cột này .
3. Chỉ tiêu “Tên hàng hoá, dịch vụ”: Cột (6)
NNT phải ghi rõ ràng, chính xác tên HHDV chịu thuế
TTĐB vào 1 dòng của cột này tương ứng với mỗi tờ hoá
đơn.
4. Chỉ tiêu “Số lượng”: Cột (7)
Ghi số lượng bán của HHDV chịu thuế TTĐB đúng với
số lượng được phản ánh trên mỗi tờ hoá đơn.
4


1- Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra chịu thuế
TTĐB (mẫu số 01-1/TTĐB)
5. Chỉ tiêu “Đơn giá”: Cột (8)
Kê khai đơn giá của HHDV chịu thuế TTĐB là giá chưa
có thuế GTGT trên mỗi tờ hoá đơn.
Riêng đối với dịch vụ không xác định được số lượng dịch
vụ đã cung cấp thì không cần ghi chỉ tiêu này
6. Chỉ tiêu “Doanh số bán có thuế TTĐB (không có thuế
GTGT)”: Cột (9) = Cột (7) x Cột (8)

5


1- Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra chịu thuế
TTĐB (mẫu số 01-1/TTĐB)
Sau khi kê khai mỗi hoá đơn vào một dòng trên Bảng kê

khai hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế TTĐB, NNT phải
tính tổng cộng về số lượng và doanh số bán có thuế
TTĐB (không có thuế GTGT) cho mỗi loại hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế TTĐB để ghi vào chỉ tiêu dòng tổng
cộng của bảng kê.

Số liệu ở dòng tổng cộng của Bảng kê được
dùng để ghi vào cột (4) và cột (5) của tờ khai
thuế TTĐB.
6


II/ CÁCH LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ
2- Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào chịu thuế
TTĐB (mẫu số 01-2/TTĐB)
Áp dụng cho NNT sản xuất hàng hoá thuộc đối tượng
chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu chịu thuế TTĐB nếu
có chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế TTĐB đã
nộp đối với nguyên liệu thì kê khai hoá đơn hàng hóa
chịu thuế TTĐB mua vào hoặc chứng từ, biên lai nộp
thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu vào Bảng kê này

7


2- Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào chịu thuế
TTĐB (mẫu số 01-2/TTĐB)
Mục I “Bảng tính thuế TTĐB của nguyên liệu mua vào”,
NNT khai như sau:
1.1 Chỉ tiêu “Chứng từ hoặc biên lai nộp thuế TTĐB”:

Cột (2); cột (3); cột (4)
Căn cứ vào hoá đơn mua vào hoặc chứng từ, biên lai nộp
thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu, NNT ghi ký hiệu, số hiệu;
ngày tháng năm phát hành,
1.3 Chỉ tiêu “Số lượng đơn vị nguyên liệu mua vào”:
Cột (6)
Ghi số lượng nguyên liệu mua vào đã nộp thuế TTĐB8


2- Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào chịu thuế
TTĐB (mẫu số 01-2/TTĐB)
1.4 Chỉ tiêu “Thuế TTĐB đã nộp”: Cột (7)
- Căn cứ vào biên lai, chứng từ nộp thuế TTĐB ở khâu
nhập khẩu ghi số thuế TTĐB đã nộp vào chỉ tiêu này
- Trường hợp mua nguyên liệu bằng hóa đơn GTGT thì
số thuế đã nộp được tính toán như sau:
Thuế
TTĐB
đã nộp

Giá ghi trên hóa đơn (chưa có
thuế GTGT)
=

---------------------------------1 + Thuế suất thuế TTĐB

x

Thuế
suất

thuế
TTĐB
9


2- Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào chịu thuế
TTĐB (mẫu số 01-2/TTĐB)
1.5 Chỉ tiêu “Thuế TTĐB trên 1 đơn vị nguyên liệu mua
vào”: Cột (8)
Cột (8) = Cột (7) / Cột (6)
1.6. Chỉ tiêu “Số thuế TTĐB đã khấu trừ các kỳ trước”:
Cột (9): Số thuế TTĐB luỹ kế đã khấu trừ các kỳ trước
của nguyên liệu mua vào đã nộp thuế TTĐB nhưng đến
kỳ này chưa khấu trừ hết
1.4. Chỉ tiêu “Số thuế TTĐB chưa được khấu trừ đến kỳ
này”: Cột (10)
Cột (10) = Cột (7) - Cột (9)
10


2- Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào chịu thuế
TTĐB (mẫu số 01-2/TTĐB)
Mục II “Bảng tính thuế TTĐB của nguyên liệu được
khấu trừ”, NNT khai như sau:
2.1. Chỉ tiêu “Mặt hàng tiêu thụ”: Cột (2)
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng NNT khai vào tên mặt
hàng tiêu thụ trong kỳ có sử dụng nguyên liệu mua vào
đã nộp thuế TTĐB
2.2. Chỉ tiêu “ Số lượng”: Cột (3)
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng NNT khai số lượng tương

ứng mặt hàng tiêu thụ trong kỳ có sử dụng nguyên liệu
mua vào đã nộp thuế TTĐB
11


2- Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào chịu thuế
TTĐB (mẫu số 01-2/TTĐB)
2.3. Chỉ tiêu “Tên nguyên liệu chịu thuế TTĐB đầu vào”:
Cột (4)
Số liệu ghi vào cột này ghi như chỉ tiêu (5) của mục I
bảng kê này.
2.4 Chỉ tiêu “Lượng nguyên liệu trên 1 đơn vị sản phẩm
tiêu thụ”: Cột (5)
Căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên liệu cho 1 đơn vị
sản phẩm tiêu thụ khai vào chỉ tiêu này của bảng kê.
Lưu ý: NNT phải khai báo định mức tiêu hao nguyên vật
liệu với cơ quan thuế
12


2- Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào chịu thuế
TTĐB (mẫu số 01-2/TTĐB)
2.5. Chỉ tiêu “Thuế TTĐB trên 1 đơn vị nguyên liệu đầu
vào”: Cột (6)
Số liệu ghi vào cột này lấy từ chỉ tiêu (8) của mục I bảng
kê này.
2.6. Chỉ tiêu “Tổng thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ”:
Cột (7)
Cột (7) = Cột (3) x Cột (5) x Cột (6)
Lưu ý: Tổng số thuế TTĐB được khấu trừ đối với nguyên

liệu mua vào (luỹ kế) tối đa không vượt quá số thuế
TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu đó.
13


II/ CÁCH LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ
3- Tờ khai TTĐB (mẫu số 01/TTĐB)
Căn cứ lập
- Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra chịu thuế TTĐB (
mẫu 01-1/TTĐB) và
- Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào chịu thuế TTĐB (
mẫu 01-2/TTĐB) để ghi vào tờ khai thuế TTĐB

14


3- Tờ khai TTĐB (mẫu số 01/TTĐB)
Trường hợp phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ tính
thuế, kê khai như sau:
3.1. Chỉ tiêu “Tên hàng hóa, dịch vụ”: Cột (2)
Mỗi loại HHDV bán ra của CSKD được kê khai vào một
dòng của tờ khai theo đúng với nội dung, tính chất của
từng loại hàng hóa, dịch vụ, cụ thể là:
a- Đối với những loại hàng hóa chịu thuế TTĐB kê khai
vào mục I: “Hàng hóa chịu thuế TTĐB”.
Mỗi loại hàng hoá chịu thuế TTĐB có cùng mức thuế
suất được kê vào một dòng.
15



3- Tờ khai TTĐB (mẫu số 01/TTĐB)
b- Đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB, ghi tên dịch vụ kinh
doanh vào mục II: “Dịch vụ chịu thuế TTĐB”.
Mỗi loại dịch vụ chịu thuế TTĐB được kê vào một dòng.
c- Đối với hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa bán để xuất
khẩu và hàng hóa gia công để xuất khẩu thì ghi tên loại
hàng hóa xuất khẩu hoặc bán để xuất khẩu vào mục III:
“Hàng hóa thuộc trường hợp không phải chịu thuế
TTĐB”.
Mỗi loại hàng hoá không chịu thuế TTĐB được kê vào
một dòng và chỉ cần ghi tên, loại hàng hóa, số lượng,
doanh số bán, các chỉ tiêu khác không phải ghi.
16


3- Tờ khai TTĐB (mẫu số 01/TTĐB)
3.2. Chỉ tiêu “Đơn vị tính”: Cột (3)
+ Đối với hàng hóa là Rượu, bia, xăng, nap-ta và các chế
phẩm khác để pha chế xăng: Đơn vị tính là lít
+ Đối với hàng hóa là Thuốc lá điếu: Đơn vị tính là bao
+ Đối với hàng hóa là Ô tô, máy điều hoà không khí: Đơn vị
tính là chiếc.
+ Hoạt động xổ số, Dịch vụ vũ trường: Đơn vị tính là vé.
+ Dịch vụ karaokê, kinh doanh golf: Đơn vị tính là vé, vé tính
theo giờ.
+ Đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB khác không xác định được
đơn vị tính của loại dịch vụ đó, thì không khai vào cột này.
17



3- Tờ khai TTĐB (mẫu số 01/TTĐB)
3.3. Chỉ tiêu “Sản lượng tiêu thụ”: Cột (4)
- Đối với hàng hoá thì số liệu ghi vào cột này là tổng số
lượng thực tế của từng loại hàng hoá tiêu thụ trong kỳ
- Đối với dịch vụ: Nếu có thể xác định được tổng lượng
dịch vụ đã cung ứng trong kỳ thi ghi vào chỉ tiêu này,
nếu loại dịch vụ không xác định được thì không ghi vào
chỉ tiêu này.
NNT căn cứ vào số liệu trên cột (7) ở dòng tổng cộng
của mỗi loại hàng hoá, dịch vụ trong “Bảng kê hoá đơn
dịch vụ bán ra chịu thuế TTĐB” (Mẫu số 01-1/TTĐB) để
ghi vào chỉ tiêu này.
18


3- Tờ khai TTĐB (mẫu số 01/TTĐB)
3.4. Chỉ tiêu “Doanh số bán chưa có thuế GTGT”: Cột
(5)
Căn cứ vào số liệu trên cột (9) ở dòng tổng cộng của
mỗi loại HHDV trong “Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch
vụ bán ra chịu thuế TTĐB” (Mẫu số 01-1/TTĐB) để ghi
vào chỉ tiêu này.
3.5. Chỉ tiêu “Giá tính thuế TTĐB”: Cột (6)
Giá
tính
thuế
TTĐB

=


Doanh số bán chưa có thuế GTGT Cột (5)
--------------------------------------------------1 + Thuế suất thuế TTĐB
19


3- Tờ khai TTĐB (mẫu số 01/TTĐB)
3.6. Chỉ tiêu “Thuế suất thuế TTĐB”: Cột (7)
Căn cứ theo mức thuế suất quy định tại biểu thuế suất
thuế TTĐB hiện hành.
3.7. Chỉ tiêu “Số thuế TTĐB được khấu trừ”: Cột (8)
Căn cứ chỉ tiêu tại cột số (7) - phần II của “Bảng kê hàng
hoá, dịch vụ mua vào chịu thuế TTĐB “ (mẫu số
01-2/TTĐB) để ghi vào chỉ tiêu này

20


3- Tờ khai TTĐB (mẫu số 01/TTĐB)
3.8. Chỉ tiêu “Thuế TTĐB phải nộp”: Cột (9)
Cột (9) = Cột (6) x Cột (7) - Cột (8)

BÀI TẬP
21


4- Kê khai điều chỉnh thuế TTĐB
4.1- Trường hợp CSKD phát hiện hồ sơ khai thuế TTĐB đã
nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng
đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Hồ

Hồsơ
sơkhai
khaithuế
thuếbổ
bổsung
sungđược
đượcnộp
nộpcho
chocơ
cơquan
quanthuế
thuếvào
vàobất
bất
cứ
cứngày
ngàylàm
làmviệc
việcnào,
nào,không
khôngphụ
phụthuộc
thuộcvào
vàothời
thờihạn
hạnnộp
nộphồ
hồ

sơkhai

khaithuế
thuếcủa
củalần
lầntiếp
tiếptheo,
theo,nhưng
nhưngphải
phảitrước
trướckhi
khicơ
cơquan
quan
thuế
thuếcông
côngbố
bốquyết
quyếtđịnh
địnhkiểm
kiểmtra
trathuế,
thuế,thanh
thanhtra
trathuế
thuếtại
tạitrụ
trụ
sở
sởngười
ngườinộp
nộpthuế

thuế


4- Kê khai điều chỉnh thuế TTĐB
a. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền
thuế phải nộp, CSKD tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn
cứ vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức xử
phạt 0,05%/ngảy
Trường
Trườnghợp
hợpCSKD
CSKDkhông
khôngtự
tựxác
xácđịnh
địnhhoặc
hoặcxác
xácđịnh
địnhkhông
không
đúng
đúngsố
sốtiền
tiềnphạt
phạtchậm
chậmnộp
nộpthì
thìcơ
cơquan
quanthuế

thuếxác
xácđịnh
địnhsố
số
tiền
tiềnphạt
phạtchậm
chậmnộp
nộpvà
vàthông
thôngbáo
báocho
chongười
ngườinộp
nộpthuế
thuếbiết
biếtđể
để
thực
thựchiện.
hiện.
b. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số
thuế phải nộp, CSKD được bù trừ số thuế giảm vào số thuế
phát sinh của kỳ kê khai thuế tiếp theo hoặc xin hoàn thuế


4- Kê khai điều chỉnh thuế TTĐB
4.2- Mẫu hồ sơ khai bổ sung:
- Tờ khai thuế TTĐB (mẫu 01/TTĐB) của kỳ kê khai
bổ sung, điều chỉnh thông tin;

- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số
01/KHBS;
- Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải
trình khai bổ sung, điều chỉnh
VÍ DỤ 1

VÍ DỤ 2



×