Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 trường THCS Hào Phú, Tuyên Quang năm học 2016 - 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.44 KB, 6 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

PHÒNG GD&ĐT SƠN DƯƠNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS

TRƯỜNG THCS HÀO PHÚ

NĂM HỌC 2016 - 2017

*****

ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (3,75 điểm)
Cho sơ đồ biến hóa sau:

Tìm công thức của các chất A1, B1, A2, B2, A3, B3 , R. Viết các phương trình phản ứng hóa
học (ghi rõ điều kiện nếu có) thỏa mãn theo sơ đồ biến hóa trên.
Câu 2: (3,75 điểm)
Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua A nung nóng tới phản ứng
hoàn toàn được chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch NaOH dư được dung dịch C và chất
rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C và hoà tan chất rắn D vào dung dịch
H2SO4 đặc nóng. Hãy xác định các chất có trong B, C, D và viết các phương trình phản
ứng xảy ra.
Câu 3: (4,5 điểm)
Cho các lọ chứa các dung dịch (riêng biệt): NH4Cl; Zn(NO3)2; (NH4)2SO4; NaCl;
phenolphtalein; Na2SO4; HCl bị mất nhãn. Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc
thử có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số các chất đó cho? Viết các phương trình
phản ứng hóa học minh họa.


Câu 4: (2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4
vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định công thức phân tử oxit
kim loại?
Câu 5: (6,0 điểm)
Trộn CuO với một oxit kim loại hóa trị II theo tỉ lệ mol 1 : 2 được hỗn hợp A. Cho luồng
H2 dư đi qua 2,4 gam A nung nóng thu được hợp B. Để hòa tan hết B cần 40 ml dung dịch


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

HNO3 2,5M và thu được V lít NO duy nhất (đktc)
a) Xác định kim loại hóa trị II trên. Tính V?
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu. Biết hiệu xuất các
phản ứng đạt 100%
Cho biết H = 1; O = 16; Cu = 64; S = 32; N = 14)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA LỚP 9
Câu

Đáp án

Điểm

1

- Tìm công thức của các chất A1, B1, A2, B2, A3, B3 , R chất thỏa


3,75

mãn sơ đồ (1,75 điểm).Viết đúng mỗi PTPU 0,25 điểm)
VD:
t0
CaCO3 
 CaO + CO2

(R)

(A1)

CaO + H2O  Ca(OH)2
(A2)
Ca(OH)2 + 2HCl  CaCl2 + 2H2O
(A3)
2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2
(B1)

(B2)

2NaOH +Ba(HCO3)  BaCO3  + Na2CO3 +2H2O
(B3)
CaO + CO2  CaCO3
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2  CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
CaCl2 + Na2CO3  CaCO3  + 2NaCl
2

Xác định thành phần trong mỗi nhóm B, C, D (1,5 điểm). Viết đúng

mỗi PTPU xảy ra 0,25 điểm. Viết sai hoặc thừa mỗi PTPU bị trừ
0,25 điểm
- Cho CO qua A nung nóng
0

t
Fe3O4 + 4CO 
 3Fe + 4CO2
0

t
CuO + CO 
 Cu + CO2

=> Chất rắn B: Al2O3, MgO, Fe, Cu
- Chất rắn B + dung dịch NaOH dư
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
=> Dung dịch C: NaAlO2, NaOH dư

3,75


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

=> Chất rắn D: MgO, Fe, Cu
- Dung dịch C + dung dịch HCl dư :
NaOH + HCl → NaCl + H2O
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
- Chất rắn D + dung dịch H2SO4 đặc

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
3

Chọn đúng mỗi thuốc thử cho 0,25 điểm. Nhận được mỗi chất 0,25
điểm, viết đúng mỗi ptpu cho 0,25 điểm.
Dùng thuốc thử Ba(OH)2 cho đến dư:
* Giai đoạn 1: nhận được 5 chất (nhóm I)
- Dung dịch có màu hồng  phenolphtalein
- Chỉ có mùi khai  NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2  2NH3 + BaCl2 + 2H2O
- Có mùi khai và  trắng  (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2  2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Chỉ có  trắng  Na2SO4
2Na2SO4 + Ba(OH)2  2NaOH + BaSO4
- Có  , sau đó  tan  Zn(NO3)2
Zn(NO3)2 + Ba(OH)2  Ba(NO3)2 + Zn(OH)2
Zn(OH)2 + Ba(OH)2  Ba[Zn(OH)4] (hoặc BaZnO2 + H2O)
* Giai đoạn 2 (nhận được 2 chất còn lại) dd HCl và NaCl (nhóm II)
Lấy một ít dd (Ba(OH)2 có chứa phênolphtalein có màu hồng cho
vào 2 ống nghiệm. Cho từ từ lần lượt từng giọt mỗi chất ở nhóm II
vào hai ống nghiệm:
- dd nào làm mất màu hồng trong ống nghiệm sau một thời gian

4,5


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


 ddHCl

HCl + Ba(OH)2 -> BaCl2 + H2O (PU trung hòa)
- còn lại là  dd NaCl
4

Gọi CTPT oxit R2O3
Ta có PTPU: R2O3 + 3H2SO4  R2(SO4)3 + 3H2O

0,5

- Khối lượng muối trong dung dịch sau pư:
m R2(SO4)3 =

(10, 2  331,8).10
= 34,2gam
100

0,5

- Lập phương trình toán học
10,2
34,2
=
2 R  48
2 R  288
 R = 27 (Al)  CTPT oxit: Al2O3

5


Gọi oxit kim loại hóa trị II là MO

0,5
0,5
0,25

Gọi b và 2b lần lượt là số mol CuO và MO đã dùng. Vì H2 chỉ khử
những kim loại đứng sau nhôm trong dãy điện hóa nên có 2 khả
năng xảy ra:

0,25

* TH1: M đứng sau nhôm trong dãy điện hóa => MO phản ứng
được với H2
* PTPU:

0,25

t0
CuO + H2 
 Cu + H2O

b

b

0,25

t0
 M + H2O

MO + H2 

2b

2b

0,25

3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O
b

0,25

8b/3

3M + 8HNO3  3M(NO3)2 + 2NO + H2O
2b

0,5

16b/3

Ta có hệ PT: 80b + (M + 16)2b = 2,4
8b/3 + 16b/3 = 0,04.2,5 = 0,1

1,0


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Giải PT ta được b = 0,0125 và M = 40 (Ca)
Nhưng Ca đứng trước Al tong dãy điện hóa (loại) => xảy ra trường
hợp 2

0,25

* TH2: M đứng trước nhôm trong dãy điện hóa => MO không phản
ứng được với H2
* PTPU:
t0
 Cu + H2O
CuO + H2 

b

b

3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O
b

8b/3

2b/3

0,25

MO + 2HNO3  M(NO3)2 + H2O
2b

0,5


4b

Ta có hệ PT: 80b + (M + 16)2b = 2,4
8b/3 + 4b = 0,04.2,5 = 0,1
Giải PT ta được b = 0,015 và M = 24 (Mg)

1,0
0,25

* Tính V NO = 2b/3 x 22,4 = 0,224 (lit)
%CuO =

80.0, 015
= 50%
2, 4

%MgO = 100 – 50 = 50%

0,5
0,25



×