Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án tin học lớp 4 chuẩn 4 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.73 KB, 29 trang )

Tuần 1
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2016
CHƯƠNG I: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
- Biết vai trò của máy tính, và các dạng của thông tin trong đời sống.
- Nhớ lại các bộ phận quan trọng của máy tính.
- Các dạng thông tin cơ bản và phân loại.
2. Kỹ năng:
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Nhận diện các bộ phận của máy tính và biết chức năng cơ bản của
mỗi bộ phận.
- Ôn lại các thao tác cơ bản với máy tính đã được làm quen.
3. Thái độ:
- Giáo dục Học Sinh yêu thích, có khả năng sáng tạo trong môn học
mới
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, Tranh minh họa, SGK, giáo án
2. Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời
gian
2’
37’
2’

15’


Nội dung
Tiết 1+2
1. KTBC
2. Bài mới:
a. Giới thiệu
bài:

Họat động của GV
- Kiểm tra vở ĐD của HS.

Hoạt động của HS
- Ổn định.

Năm qua các em đã làm quen - Lắng nghe.
với môn tin học. Hôm nay thầy
sẽ hướng dẫn các em ôn lại các
kiến thức mà ta đã được học ở
năm qua.

b. Tìm hiểu
bài:
Hoạt động 1: Hỏi: Máy tính có khả năng làm + Nhanh, chính xác, liên
Giới
thiệu việc như thế nào?
tục...
máy tính
Hỏi: Có mấy loại thông tin + 3 loại thông tin: văn


thường gặp? Là những loại nào?

Hỏi: Máy tính giúp con người
làm những gì
Hỏi: Máy tính thường có mấy
bộ phận chính?

30’

bản, âm thanh, hình ảnh.
+ Làm việc, học tập, giải
trí, liên lạc
+ Có 4 bộ phận: màn hình,
chuột, phần thân, bàn
phím.
Hỏi: Trình bày các thao tác để - Nháy kép chuột vào biểu
khởi động 1 phần mềm (1 trò tượng có trên màn hình.
chơi) từ màn hình nền.
- Nhắp chuột phải lên biểu
tượng, sao đó nhắp chọn
chữ “Open” bằng chuột
3. Bài tập
trái.
a. BT1: Điền - Hãy kể tên 2 thiết bị ở trong + Quạt, bóng điện...
Đ/S vào các lớp học hoạt động phải dùng
câu sau:
điện.
- Làm bài tập.
- MT có khả năng tính toán + Đ.
nhanh hơn con người?
- Ti vi hoạt động được là nhờ có + Đ.
điện.

- Có thể học tốt mọi ngoại ngữ + Đ.
nhờ máy tính?
- Máy điều hoà chạy bằng xăng? + S.
- Âm thanh là một dạng thông + Đ.
tin ?
- Tủ lạnh có thể bảo quản thông + S.
tin?
- Màn hình hiện kết quả làm + Đ.
việc của máy tính?
Chia học sinh thành 4 nhóm để Lắng nghe.
thảo luận, sau đó 1 học sinh ở - Thảo luận nhóm sau đó
mỗi nhóm trình bày ý kiến.
trả lời.
BT2.

Hãy kể tên năm thiết bị - Tivi, đèn, quạt, tủ lạnh,
dùng trong gia đình cần máy vi tính.
điện để hoạt động.

BT3.

Hãy kể tên các thiết bị - Đèn, quạt.
dùng ở lớp học khi hoạt
động phải dùng điện.


- Nhận xét.
3’

- Nhận xét tiết học.

4. Củng cố - - Yêu cầu học sinh về nhà thu - Lắng nghe.
dặn dò:
thập ba dạng thông tin

Tuần 2
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016
BÀI 2: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
- Học sinh có ý niệm ban đầu về sự phát triển của máy tính.
- Biết được bộ phận nào là quan trọng nhất của máy tính.
- Biết được sự phong phú về hình dạng và chức năng của máy tính
hiện nay.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết máy tính có khả năng thực hiện tự động các chương trình.
- Nhận biết mô hình hoạt động của máy tính: nhận thông tin, xử lí
thông tin và xuất thông tin.
3. Thái độ:
- Giáo dục Học Sinh yêu thích, có khả năng sáng tạo trong môn học
mới
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, Tranh minh họa, SGK, giáo án
2. Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời
gian
2’
35

2’

Nội dung
Tiết 1+ 2
1. KTBC
2. Bài mới:
a. Giới thiệu
bài:

Họat động của GV

Hoạt động của HS

Có mấy loại thông tin thường + 3 loại thông tin: văn bản,
gặp? Là những loại nào?
âm thanh, hình ảnh.
Chúng ta đã được học về - Lắng nghe.
máy tính, nhưng chúng ta có
biết lịch sử ra đời của máy
tính và hiện nay nó đã được


cải tiến như thế nào không?
Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta biết điều đó.
15’

b. Tìm hiểu
bài:
Hoạt động 1:

Máy tính xưa
và nay:

- Máy tính điện tử đầu tiên - Quan sát, ghi bài.
ra đời năm 1945, có tên là
ENIAC, nặng gần 27 tấn,
chiếm diện tích gần 167m2
(H2- trang 5)
- Máy tính ngày nay nặng
khoảng 15kg, chiếm diện tích
0.5 m2.
- Máy tính ngày nay nhỏ gọn - Lắng nghe câu hỏi.
hơn, tiêu tốn ít điện hơn, rẻ
hơn…
Hỏi: Các em đã biết khá nhiều - Thảo luận – trả lời.
về máy tính rồi thế nhưng em
có biết nhiệm vụ từng bộ phận
của máy tính không?

15’

Hoạt động 2: Nhắc lại câu hỏi: Các bộ phận
Các bộ phận của máy tính làm nhiệm vụ
của MT làm gì?
gì?

+ Bàn phím, chuột: đưa
thông tin vào để máy tính xử
lí.
+ Phần thân máy: Thực hiện

quá trình xử lí.
+ Màn hình: Đưa thông tin
ra sau khi xử lí.

Hỏi: Bộ phận nào của máy + Phần thân máy.
tính quan trọng nhất?
- Lắng nghe.
30’

3. Bài tập:

Gọi học sinh lên bảng tính:
- Tính xem chiếc máy tính - Lấy 27 tấn đổi ra kg (=
xưa nặng gấp mấy lần chiếc 27.000 kg). Sau đó lấy
máy tính hiện nay.
27.000 kg chia cho 15 kg.
27.000 : 15 = 1800 lần.
- Tính xem chiếc máy tính Lấy 167 m2 chia cho 20 m2.
xưa chiếm diện tích bao nhiêu 167 : 20 = 8.35 căn phòng.
căn phòng rộng 20 m2.


3’

4. Củng cố dăn dò:

- Tính tổng của 15, 21 thông + Thông tin vào là: 15, 21,
tin vào là gì, thông tin ra là dấu (+)
gì?
+ Thông tin ra là: kết quả

của phép tính (=36)
- Tính hiệu của 200 và 177; + Thông tin vào là: 200, 177,
thông tin vào là gì, thông tin dấu (-)
ra là gì?
+ Thông tin ra là: kết quả
của phép tính (=23)
- Khái quát sự phát triển của
máy tính, và nhiệm vụ của - Lắng nghe.
từng bộ phận máy tính.

Tuần 3
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2016
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU
I. MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
- Học sinh biết được một số thiết bị lưu trữ dữ liệu phổ biến nhất.
2. Kỹ năng:
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Biết được dữ liệu máy tính được lưu ở đâu và lưu nhờ những bộ
phận nào.
3. Thái độ:
- Giáo dục Học Sinh thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình
học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, USB, Đĩa CD, SGK, giáo án
2. Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:

Thời
gian
2’

Nội dung
Tiết 1
1. KTBC

Họat động của GV

Hoạt động của HS

- Gọi học sinh nhắc lại cách - Trả lời: nhắp hai lần chuột
khởi động một phần mềm ứng trái lên biểu tượng trên màn
dụng hoặc một trò chơi.
hình.


- Gọi học sinh nhắc và chỉ lại - Trả lời.
các bộ phận của máy tính
35
2’

2. Bài mới:
a. Giới thiệu
bài:

15’

b. Tìm hiểu

bài:
Hoạt động 1:
Giới thiệu đĩa - Dùng để lưu trữ những dữ - Nghe – ghi vào vở
cứng:
liệu và thông tin quan trọng. Là
thiết bị lưu trữ quan trọng nhất.
Nó được lắp đặt cố định trong
phần thân.
- Cho học sinh quan sát hình - Quan sát ảnh.
dạng đĩa cứng.
- Quan sát + thực hành.

15’

Hoạt động 2:
Giới thiệu đĩa
mềm, đĩa CD,
và các thiết bị
nhớ Flash:

30’

Tiết 2
3. Thực hành - T1: Quan sát máy tính để bàn - Quan sát + thực hành.
tìm vị trí của ổ đĩa mềm, ổ đĩa
CD.

- Khi làm việc với máy tính các - Lắng nghe.
em có thể lưu kết quả để dùng
lại. Chẳng hạn như những bức

tranh em vẽ, bài văn em soạn
để sau mở ra xem, chỉnh sửa
hoặc em muốn lưu giữ những
bài tập thực hành lại để các
buổi sau thực hành tiếp.
- Vậy để lưu các kết quả trên - Nghe - ghi
người ta làm thế nào?. Người ta
dùng các thiết bị lưu trữ dưới
đây.

- Để thuận tiện cho việc trao Nghe + ghi vào vở.
đổi và di chuyển thông tin dễ
dàng người ta sử dụng các thiết
bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa CD và
các thiết bị nhớ flash.
- Các thiết bị này có thể tháo
lắp ra khỏi máy tính 1 cách dễ
dàng.


T2: Quan sát đĩa CD, mặt trên
mặt dưới, cách đưa đĩa vào ổ.
T3: Quan sát để nhận biết khe
cắm của thiết bị nhớ flash.
3’

4. Củng cố - - Khái quát lại các thiết bị lưu - Lắng nghe
dặn dò:
trữ của máy tính, nhấn mạnh
thiết bị lưu trữ quan trọng nhất

là đĩa cứng và cách sử dùng các
thiết bị lưu trữ.
- Về nhà học lại bài.

Tuần 4
Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2016
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
- Hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương 1.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức để hoàn thành bài kiểm tra
3. Thái độ:
- GDHS tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc khi học và làm bài kiểm
tra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, SGK, giáo án, đề kiểm tra
2. Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời
Nội dung
gian
30’ * Nội dung

Họat động của GV

Hoạt động của HS



10’

10’

10’

ôn tập
Bài 1: Những
gì em đã biết:

Bài 2: Khám
phá máy tính.

- Thông tin gồm mấy dạng?

- Thông tin gồm 3 dạng: văn
bản, âm thanh, hình ảnh.

- Máy tính có mấy bộ phận?

- Máy tính có 4 bộ phận:
chuột, bàn phím, phần thân,
màn hình.

- Vai trò của máy tính?

- Máy tính giúp em học tập,
giải trí, liên lạc, làm việc.


- Nhắc lại quá trình phát triển
của máy tính.

- Trả lời câu hỏi.

- Các bộ phận của máy tính để
làm gì?

- Trả lời câu hỏi

Bài 3:
Chương trình - Chương trình máy tính được
máy tính được lưu ở đâu?
- Trong các thiết bị lưu trữ đó
lưu ở đâu?
thiết bị nào là quan trọng nhất?
tại sao?

+ Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa
CD và các thiết bị nhớ Flash.
- Trả lời câu hỏi.

* NỘI DUNG KIỂM TRA: 50’
Câu1: Khi em tính tổng của ba số 15, 18, 9. Thông tin vào là gì, thông tin ra
là gì?
Câu 2: Em hãy kể tên các thiết bị lưu trữ, trong các thiết bị đó thiết bị nào là
quan trọng nhất? Tại sao?
Câu 3: Chọn phương án đúng trong các câu sau:
a. Máy tính có .............. bộ phận.
A. 1


B.2

C.3

D.4

C.Bàn phím

D.Phần thân

C.Bàn phím

D.Màn hình

b. ..........gửi tín hiệu vào máy tính.
A.Chuột

B. Màn hình

c. Bộ xử lí là thiết bị của........
A. Phần thân

B.Chuột

d. .........Hiển thị kết quả làm việc của máy tính.


A.Phần thân


B.Màn hình

C.Chuột

D.Bàn phím

C.Hình ảnh

D.Cả 3 ý.

e. Các dạng của thông tin gồm:
A.Văn bản

B.Âm thanh

IV. ĐÁP ÁN VÀ CHẤM CHỮA:
Câu 1:
- Thông tin vào là: 15, 18, 9.
- Thông tin ra là: kết quả =42.
Câu 2:
- Các thiết bị lưu trữ: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD và các thiết bị nhớ
Flash.
- Trong các thiết bị lưu trữ thiết bị quan trọng nhất là đĩa cứng.
Vì nó được dùng để lưu trữ những dữ liệu và thông tin quan trọng.
Câu 3: Mỗi phương án đúng cho 1 điểm.
a. D

b. C

c. A


d. B

e. D

Tuần 5
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2016
CHƯƠNG 2: EM TẬP VẼ
BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾI.
I. MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
- Học sinh ôn lại những kiến thức về phần mềm đồ họa Paint đã được
học trong sách “Cùng học tin học quyển 1” như: cách khởi động trang vẽ,
hộp màu, hộp công cụ, màu vẽ, màu nền.
- Học sinh ôn lại thao tác sử dụng các công cụ để tô màu, vẽ hình đơn
giản, di chuyển phần hình vẽ, ...
2. Kỹ năng:
- Sau khi học xong bài này các em có khả năng: Vận dụng các công
cụ vẽ đã học để vẽ các hình ảnh khó hơn
3. Thái độ:


- GDHS thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong
quá trình vận dụng các công cụ vẽ để vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, SGK, giáo án, một số hình ảnh được vẽ
2. Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:

Thời
gian
2’

Nội dung
TIẾT 1 + 2
1. KTBC

35
2’

2. Bài mới:
a. Giới thiệu
bài:

10’

b. Tìm hiểu
bài:
Hoạt động 1:
Tô màu

Họat động của GV

Hoạt động của HS

- Gọi học sinh nhắc lại các bộ - Bàn phím, màn hình,
phận của máy tính để bàn và phần thân, chuột. Phần
phần nào quan trọng nhất.
quan trọng nhất là phần

thân
Ta đã ôn lại những kiến thức ở
năm học trước và đã khám phá - Lắng nghe.
máy tính rồi. Hôm nay chúng ta
sẽ làm quen lại một chương trình
đã học ở năm trước nhưng với
mức độ cao hơn, đó chính là
chương trình vẽ.
- Em nào nhớ tên gọi của chương - Đó là Paint
trình vẽ?
- Em chọn màu vẽ bằng cách
Nháy nút chuột trái để
nháy chuột nào? Ở đâu?
chọn màu vẽ ở hộp màu
(Hình bên).

- Em chọn màu nền bằng cách Nháy chuột phải để chọn
nào?
màu nền ở hộp màu
10’

Thực hành

Hãy mở một vài ảnh mẫu và tô - Thực hành tô màu theo


màu theo mẫu.

10’


Hoạt động 2:
Vẽ đường
thẳng

10’

Thực hành

10’

Hoạt động 3:
Vẽ đường
cong

10’

Thực hành

mẫu.

- Để vẽ đường thẳng ta dùng - Trả lời câu hỏi.
công cụ nào trong hình dưới? - Cách vẽ:
Nêu cách vẽ?
+ Chọn công cụ đường
thẳng trong hộp công cụ.
+ Chọn màu vẽ.
+ Chọn nét vẽ ở phía dưới
hộp công cụ.
+ Kéo thả chuột từ điểm
đầu tới điểm cuối của

đoạn thẳng.
Vẽ tam giác, tô màu đỏ cho tam - Chú ý lắng nghe.
giác, và lưu lại với tên - Quan sát + thực hành.
tamgiac.bmp.
- Cách vẽ:
+ Vẽ tam giác.
+ Tô màu đỏ cho tam giác.
+ Lưu vào File\Save. Đặt tên
tamgiac.bmp.
Lắng nghe.
- Làm mẫu.
Để vẽ đường cong ta sử dụng - Trả lời câu hỏi.
công cụ nào trong các công cụ - Cách vẽ:
+ Chọn công cụ để vẽ
bên dưới? Nêu cách vẽ?
đường cong.
+ Chọn màu vẽ, nét vẽ.
+Kéo thả chuột từ điểm
đầu tới điểm cuối.
+ Nhấn giữ kéo chuột trái
để uốn cong đoạn thẳng.
- Chú ý lắng nghe.
Cách vẽ: Sử dụng công cụ vẽ
- Quan sát + thực hành.
đường cong.


- Làm mẫu.

- Chú ý lắng nghe.


15’

3. Bài tập

- Mở rộng: vẽ thêm bông hoa và - Quan sát + Thực hành.
di chuyển bông hoa vào lọ hoa
vừa vẽ.
- Để di chuyển ta phải dùng - Công cụ chọn và di
chuyển.
công cụ gì?
Vẽ và tô màu chiếc quạt như - Xem ảnh + thực hành.
hình. (đưa hình vẽ lên màng
chiếu cho học sinh xem)
Cách làm: Sử dụng công cụ vẽ
đường cong, đường thẳng, tô
màu.

- Giới thiệu bài đọc thêm “Mở
tệp hình vẽ”
3’

- Lắng nghe.

4. Củng cố - HS nhắc lại
Nhắc
lại
cách

màu,

vẽ
đường
dặn dò:
thẳng, đường cong.

Tuần 6
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016
BÀI 2: VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
- Học sinh biết sử dụng công cụ hình chữ nhật để vẽ các hình chữ
nhật và hình vuông.
- Biết cách vẽ 3 dạng hình chữ nhật, hình vuông.
2. Kỹ năng:


- Sau khi học xong bài này các em có khả năng: kết hợp các hình chữ
nhật, hình vuông với các đoạn thẳng, đường cong, các nét vẽ thích hợp
để tạo được những hình vẽ đơn giản.
3. Thái độ:
- GDHS thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong
quá trình vận dụng các công cụ vẽ để vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, SGK, giáo án, một số hình ảnh được vẽ sẵn
2. Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời
gian

2’

35
2’

10’

Nội dung
TIẾT 1
1. KTBC

2. Bài mới:
a. Giới thiệu
bài:
b. Tìm hiểu
bài:
Hoạt động 1:
Vẽ hình chữ
nhật,

Họat động của GV

Hoạt động của HS

- Em có thể dùng công cụ đường
thẳng để vẽ hình chữ nhật được
không? Trình bày cách vẽ.
- Gọi học sinh lên máy làm.
- Nhận xét và chốt


- Chú ý lắng nghe câu hỏi
và trả lời.
- HS thực hiện
- Nhận xét.

Ta đã ôn lại một số công cụ vẽ - Chú ý lắng nghe
ở các tiết trước, đến tiết này
chúng ta sẽ ôn các công cụ vẽ
tiếp theo.
- Như vậy với công cụ đường
thẳng ta có thể vẽ được hình chữ
nhật.
- Nhưng làm như vậy sẽ rất lâu
và không chính xác.
Phần mềm Paint đã hỗ trợ cho
chúng ta một công cụ để vẽ hình
chữ nhật giúp ta vẽ nhanh và
chính xác hơn. Công cụ đó cò
hình dạng như sau
:
- Các bước tiến hành vẽ:
+ Chọn công cụ hình chữ nhật

- Quan sát hình dạng của
công cụ.
- Quan sát thao tác của
giáo viên
- Nghe + ghi bài.



trong hộp công cụ.
+ Chọn 1 trong 3 kiểu hình chữ
nhật cần vẽ.
+ Kéo thả chuột từ điểm bắt
đầu đến điểm kết thúc
10’

Hoạt động 2:
Vẽ hình vuông

- Để vẽ hình vuông, em nhấn
giữ phím Shift trong khi kéo thả - Lắng nghe và ghi chép
chuột. Chú ý thả nút chuột trước
khi thả phím Shift.
- Có 3 kiểu vẽ hình vuông giống
như hình chữ nhật.

10’

Hoạt động 3:
Các kiểu vẽ
hình chx nhật

Có 3 kiểu vẽ hình chữ nhật:
+ Chỉ vẽ đường biên.
+ Vẽ đường biên và tô màu bên
trong
+ Chỉ tô màu bên trong

10’


35’

Hoạt động 4:
Vẽ hình chữ
nhật tròn góc:

- Ta đã biết cách vẽ hình vuông,
hình chữ nhật thì với hình chữ
nhật có 4 góc tròn thì cách vẽ
cũng hoàn toàn tương tự thôi.
- Cách vẽ:
+ Dùng công cụng cụ hình chữ
nhật có bo tròn góc để vẽ.

- Chú ý lắng nghe
+ Cách vẽ hình chữ nhật
tròn góc bằng công cụ
giống như cách vẽ hình
chữ nhật có góc vuông
bằng công cụ . Nó cũng
có 3 dạng vẽ giống như là
công cụ hình chữ nhật.

- Quan sát giáo viên thực
- Vẽ một phong bì thư như theo hành mẫu
Tiết 2
mẫu sau:
- Thực hành
3. Thực hành - Cách vẽ:

TH1
- Chọn công cụ vẽ hình chữ
nhật.
- Chọn kiểu nét vẽ hình chữ
nhật.


(có đường biên và tô màu bên
trong, kiểu thứ 2).
TH2

+ Vẽ hình chữ nhật.
+ Dùng cụng cụ đường thẳng
vẽ các nét còn lại.
-Vẽ chiếc tủ lạnh theo mẫu sau:

- Chú ý lắng nghe.
- Cách vẽ:
- Ghi bài.
+ Chọn công hình chữ nhật.
+ Chọn kiểu nét vẽ hình chữ
nhật.
(có đường biên và tô màu bên
- Quan sát + thực hành.
trong, kiểu thứ 2)
+ Dùng dụng cụ đường thẳng vẽ
các nét còn lại.

TH3


TH4

- Thực hành vẽ trang trí hình
vuông
- Quan sát thao tác của học sinh
để kịp tời chỉnh sữa những chỗ
sai.
- Dùng công cụ

để vẽ - Nghe + ghi chép vào vở.
đồng hồ treo tường như hình
dưới đây.
- Quan sát + thực hành.
- Chú ý lắng nghe.

TH5


- Dùng công cụ thích hợp để cặp
sách và ti vi như hình sau:.

- Gợi ý vẽ:
+ vẽ cần tivi, vẽ quai cặp.
+Tô màu cho cặp và ti vi.
- Làm mẫu.

3’

4. Củng cố dặn dò:


- Quan sát và thực hành.

- Nhắc lại cách vẽ hình chữ
nhật, hình vuông.
ơ
- Đọc bài đọc thêm “ Lưu hình
vẽ của em”.
- HS nhắc lại
- Đọc trước bài “Sao chép - Lắng nghe
hình”


Tuần 7
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2016
BÀI 3: SAO CHÉP HÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
- Học sinh biết tác dụng của việc sao chép các đối tượng khi làm việc
trên máy tính.
- Biết cách sao chép một phần hình vẽ.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo cách chọn, di chuyển hình vẽ.
- Biết sao chép 1 hình thành nhiều hình.
3. Thái độ:
- GDHS chủ động sáng tạo và yêu thích môn học để vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, SGK, giáo án, một số hình ảnh được vẽ sẵn
2. Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Tiến trình giờ dạy:
Thời
Nội dung
gian
2’
Tiết 1
1. KTBC
35
2’

10’

2. Bài mới:
a. Giới thiệu
bài:

Họat động của GV
- Gọi học sinh nhắc lại cách vẽ
hình vuông và hình chữ nhật.
- Nhận xét.

Hoạt động của HS
- Trả lời.

- Ta đã ôn qua nhiều công cụ
vẽ hình, hãy cho thầy biết là để
có 2 hoặc nhiều hình giống
- Trả lời.
nhau thì ta phải làm sao?
- Ghi tựa bài mới “Sao chép

- Ghi vào vở.
hình”.

b. Tìm hiểu
bài:
Hoạt động 1:
Nhắc lại cách - Nếu trên hình vẽ có những
chọn một phần phần hình ảnh giống hệt nhau
hình vẽ
hoặc có từ 2 hay nhiều hình
giống nhau thì ta phải làm thế

- Phải sao chép thêm 1 hình
khác nữa.


nào?
- Các em có thể vẽ được các
hình giống nhau và có kích
thước bằng nhau không?
- Để làm được việc này thì
trong phần vẽ đã cung cấp cho
chúng ta một công cụ thật
thuận tiện, đó là công cụ sao
chép hình.
10’

10’

37’


Hoạt động 2:
sao chép hình: - Để thực hiện sao chép hình
thì ta phải thực hiện theo quy
tắc sau:
+ Chọn hình vẽ cần sao chép.
+ Nhấn giữ phím Ctrl và kéo
thả phần đã chọn tới ví trí mới.
+ Nháy chuột ở ngoài vùng
chọn để kết thúc.
- Thực hành làm mẫu cho học
sinh quan sát.
- Cho bài tập để học sinh thực
hành, sau đó gọi một vài học
sinh lên thực hành trên máy
chiếu.
- Quan sát tao tác của học sinh
để kịp thời sữa chữa các thao
tác sai.
Hoạt động 3:
Sử dụng biểu
tượng trong
suốt:

Tiết 2
3. Thực hành

- Sau khi sao chép hình sau sẽ
đè lên hình trước (hình trước
sẽ bị mất đi, nếu ta để các hình

cạnh nhau) để các hình trước
đó không mất đi ta nhấn chuột
vào biểu tượng trong suốt
(trước khi sao chép.
- Làm mẫu: Vẽ hình tròn rồi
sao chép.

- Có thể có nhưng rất khó
khăn.

- Nghe+ ghi

- Quan sát + thực hành.

- Quan sát, thực hành.

- Trả lời.
- Trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, quan sát.


TH1

TH2

- Vẽ một quả táo sau đó sao
chép thành 4 quả có kích thước - HS thực hiện
bằng nhau.
Vẽ hình quả cam và sao chép

thành 2 quả cam khác.
- Cách vẽ:
+ Dùng công cụ vẽ đường
cong, hình tròn và đổ màu.
+ Sử dụng công cụ sao chép.
Thực hành vẽ qủa cam rồi
sao chép thành nhiều quả
cam khác

TH3

Có một hình mẫu của quả nho
và lá nho. Em hãy di chuyển
chúng thành một chùm nho
hoàn chỉnh.
- Thực hành di chuyển quả
nho và lá nho thành một
chùm nho.
- Lắng nghe.

3’

4. Củng cố - - Nhắc lại cách sao chép 1 hình
dặn dò:
thành nhiều hình.
- Nhắc lại cách dùng của biểu
tượng trong suốt.


Tuần 8

Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2016
BÀI 4: VẼ HÌNH E - LÍP, HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
- Học sinh biết sử dụng công cụ vẽ hình tròn để vẽ hình e – lip và hình
tròn.
2. Kỹ năng:
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Kết hợp các hình e – lip, hình tròn với các nét vẽ khác để tạo được
những hình ảnh vẽ thực hơn
3. Thái độ:
- GDHS tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, SGK, giáo án, một số hình ảnh được vẽ sẵn
2. Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời
gian
2’
30
2’

15’

Nội dung
Tiết 1
1. KTBC
2. Bài mới:

a. Giới thiệu
bài:

Họat động của GV

Hoạt động của HS

- Nhắc lại các thao tác khi sao - Trả lời.
chép hình.
- Nhận xét và chốt.
- Nhận xét.
Để tiếp tục chương trình vẽ,
thầy sẽ hướng dẫn cho các em - Chú ý lắng nghe.
cách vẽ hình tròn, hình e - lip.

b. Tìm hiểu
bài:
Hoạt động 1:
Vẽ hình e - lip,
hình tròn
* Cách vẽ
+ Nhắp chọn công cụ
hình elip
trong hộp công cụ.
+ Nhắp chuột để chọn một

- Ghi bài vào vở.


* Cách vẽ

hình tròn:

trong ba kiểu vẽ hình e -lip ở
phía dưới hộp công cụ.
+ Kéo thả chuột theo hướng
chéo tới khi được hình em
muốn rồi thả chuột.
- Chú ý lắng nghe + ghi vào
- Để vẽ hình tròn em nhấn giữ vở.
phím Shift trong khi kéo thả
chuột. Chú ý thả nút chuột
trước khi thả phím Shift.

10’
Hoạt động 2:
Các kiểu vẽ
hình elip

45’

- Có 3 kiểu vẽ hình e-lip, hình
tròn giống như khi vẽ hình
chữ nhật.

Tiết 2
3. Thực hành:
TH1
Sử dụng công cụ hình e-lip vẽ
hình minh họa hệ mặt trời.
- Cách vẽ:

Dùng công cụ e-lip vẽ 3 hình
e-lip và 4 hình tròn, thêm một
- Quan sát hình mẫu.
vài nét thẳng để tạo hình mặt
trời.
- Làm mẫu.
TH2

Dùng công cụ hình e-lip và
công cụ đã học để vẽ hình
sau:
- Cách vẽ:
+ Dùng công cụ e-lip vẽ hình
1.
+ Dùng công cụ sao chép để
sao chép hình 1 thành hình 2,
hình 2 thành hình 3, hình 3
thành hình 4.
+ Thêm một số nét vẽ nữa

- Quan sát thao tác của giáo
viên + thực hành.
- Xem hình mẫu.


cho phù hợp.
- Làm mẫu cho học sinh quan
sát.
TH3


- Vẽ lọ hoa và hoa như hình.
- Cách vẽ:
- Xem hình mẫu.
+ Dùng công cụ đường cong
và e-lip để vẽ.
+ Thực hiện sao chép hình 1
thành thành hình 2, hình 2
thành hình 3.

- Làm mẫu.
TH4

- Quan sát thao tác của giáo
viên + thực hành.

- Quan sát thao tác của giáo
viên và thực hành.

Vẽ mắt kính.
Xem hình mẫu.
- Cách vẽ:
+ Dùng công cụ hình e-lip để
vẽ đường tròn.
+ Dùng công cụ đường cong
để vẽ gọng kính.
+ Thực hiện sao chép hình 1
thành hình 2, hình 2 thành
hình 3.
- Quan sát thao tác của giáo
- Làm mẫu.

viên + thực hành.
- HS nhắc lại

3’

4. Củng cố - - Nhắc lại cách vẽ hình e-lip,
dặn dò:
hình tròn
- Chuẩn bị bài sau

Chú ý lắng nghe


Tuần 9
Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2016
BÀI 5: VẼ TỰ DO BẰNG CỌ VẼ, BÚT CHÌ
I. MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
- Học sinh biết sử dụng 2 công cụ cọ vẽ và bút chì để vẽ các hình tự
do.
2. Kỹ năng:
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Kết hợp công cụ cọ vẽ, bút chì với các nét vẽ khác để tạo được
những hình ảnh vẽ thực hơn
3. Thái độ:
- GDHS tính tích cực, chủ động sáng tạo óc thẩm mĩ trong khi vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, SGK, giáo án, một số hình ảnh được vẽ sẵn
2. Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời
gian
2’

30
2’

Nội dung
Tiết 1
1. KTBC

2. Bài mới:
a. Giới thiệu
bài:

Họat động của GV

Hoạt động của HS

+ Trong lúc vẽ bằng công cụ
hình tròn nếu muốn vẽ được
hình tròn thì ta phải thực hiện
thao tác nào?

- Giữ phím Shift trong lúc
vẽ.

- Để góp phần tô điểm cho bài

vẽ của chúng ta thêm phong
phú hơn. Hôm nay thầy sẽ giới
thiệu cho các em 2 công cụ vẽ
nữa, đó là: công cụ vẽ bút chì

- Chú ý lắng nghe.


và cọ.
- Ghi tựa bài mới.

15’

b. Tìm hiểu
bài:
Hoạt động 1:
* Các bước thực hiện:
Vẽ bằng cọ vẽ: - Chọn công cụ cọ vẽ trong
hộp công cụ.
- Chọn màu vẽ.
- Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp
công cụ.
- Kéo thả chuột để vẽ.

10’

Hoạt động 2:
Vẽ bằng bút
chì


45’

Tiết 2
3. Thực hành
TH1

TH2

- Chú ý lắng nghe và ghi
vào vở.

- Gíống vẽ bằng cọ vẽ nhưng
không cần chọn nét vẽ ở dưới
hộp công cụ.

Dùng công cụ cọ vẽ để vẽ cây
thông hình dưới.
- Cách vẽ:
+ Chọn màu nâu sẫm trên bảng
màu.
+ Dùng công cụ đường thẳng
để vẽ thân cây.
+ Chọn công cụ cọ vẽ và nét vẽ
nhỏ nhất ở bên phải trên hàng
thứ nhất.
+ Kéo thả chuột để vẽ tán cây
và bóng cây.
+ Tô màu tán lá, thân và bóng
cây.
- Quan sát hình mẫu.

- Làm mẫu.
Dùng công cụ cọ vẽ, bút chì và
các công cụ đã được học hãy
vẽ bức tranh phong cảnh như
hình dưới.
.


TH3

TH4

3’

Dùng công cụ cọ vẽ để vẽ
bông hoa như hình dưới.
- Cách vẽ:
+ Chọn công cụ cọ vẽ.
+ Chọn màu hồng trong hộp
màu.
+ Chọn nét vẽ.
+ Vẽ.
- Làm mẫu.
- Nhận xét hình vẽ của HS.

Dùng công cụ cọ vẽ để vẽ con
mèo như hình:
- Cho HS quan sát hình mẫu.
- Vẽ mẫu.
- Nhận xét hình vẽ của HS..


- Quan sát hình mẫu + thực
hành.
- Xem hình mẫu.

- Quan sát và thực hành

4. Củng cố - - Nhắc lại cách vẽ bằng cọ vẽ,
dặn dò:
bút chì.
- Chú ý khi vẽ phải cẩn thận
- Quan sát + thực hành.
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe


×