Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Thuật ngữ tiếng anh trong kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.3 KB, 6 trang )

Thuật ngữ tiếng anh trong kế toán
1/ Advances to employees : Tạm ứng
2/ Accelerated depreciation : Khấu hao gia tốc
3/ Accounts Payable : Tài khoản phải trả
4/ Accounts receivable : Tài khoản phải thu
5/ Actual Cost : Chi phí (Giá thành) thực tế
6/ Adjusting entry : Bút toán điều chỉnh
Bút toán điều chỉnh là loại bút toán đặc biệt (bút toán thuộc về chỉnh sửa không giống như các bút toán đươc ghi
nhận khi 1 nghiệp vụ phát sinh) thường được thực hiện tại thời điểm khoá sổ kế toán giúp cho số dư tài khoản được
phản ánh đúng.
7/ Asset : Vốn, tài sản
8/ Average Cost : Chi phí (giá thành) bình quân
9/ Advanced payments to suppliers : Trả trước người bán
10/ Accrued expenses : Chi phí trích trước, chi phí phải trả
VD: lương nhân viên đã ghi vào chi phí tháng trước nhưng thực tế vẫn chưa trả. Đến tháng sau khoản này sẽ được
chuyển thành Accrual Expense. Nếu sau này trả khoản lương này cho nhân viên thì ghi "có" ở tài khoản này và "nợ" ở
tiền mặt
11/ Activity-based costing : Giá thành đảm phí (Kế toán tính giá thành dựa vào phương thức hoạt động, nghĩa là các
nhà quản trị chỉ chú ý đến nguồn gốc phát sinh chi phí ( những nhân tố ảnh hưởng đến CP sp...))
12/ Additional costs : Chi phí phụ trội
13/ Absorption costing:
Một phương pháp định chi phí đầy đủ (Full Costing), gán cả biến phí lẫn định phí sản xuất cho hàng hóa đã sản xuất
trên cơ sở theo tỷ lệ, bất chấp hàng hóa bán được trong kỳ hiện hành. So sánh với Contribution costing (định chi phí
biến hay tham phần) chỉ gán mọi định phí sản xuất cho hàng hóa đã bán trong kỳ hiện hành
Phương pháp này tính vào giá thành SP những khoản mục
1. CP nguyên liệu trực tiếp
2. CP nhân công trực tiếp
3. CP SX chung
Cả 3 mục này được xem là CP SPhẩm (Product costs)
Ngoài ra các CP bán hàng, quản lý chung được xem là CP thời kỳ (Period costs)
Ngược lại với Absorption costing là Direct costing: Tính vào giá thành SP những khoản mục


1. CP nguyên liệu trực tiếp
2. CP nhân công trực tiếp
3. CP SX chung phần khả biến (V)
Cả 3 mục này được xem là CP SPhẩm (Product costs)
Ngoài ra các CP bán hàng, quản lý chung và CP SX chung phần bất biến (F) được xem là CP thời kỳ (Period costs)
14/ Accrued Liability : Nợ phải trả trích trước
Xem thêm : />15/ Asset Reversion : Tài sản được thu hồi
16/ Accounting Conventions & Principles : Quy ước và nguyên lý kế toán
17/ Accounting Period : Kỳ kế toán. Có thể là tháng, quý, năm tùy thuộc yêu cầu báo cáo
18/ Accounting estimate : Ước tình kế toán. Là một giá trị chỉ gần đúng của 1 chỉ tiêu liên quan đến báo cáo tài chính
được ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu chính xác hoặc chưa có phương pháp tính
toán chính xác hơn, hoặc một chỉ tiêu thực tế chưa phát sinh nhưng đã được ước tính để lập báo cáo tài chính, ví dụ:
* Ước tính chỉ tiêu đã phát sinh:
- Dự phòng nợ phải thu khó đòi;
- Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn;
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
- Trích khấu hao tài sản cố định;
- Chi phí trả trước;
- Giá trị sản phẩm dở dang;
- Doanh thu ghi nhận trước;
- Doanh thu hợp đồng xây dựng dở dang.
* Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh:
- Dự phòng chi phí bảo hành;
- Chi phí trích trước.
19/ Accounting Equation : Phương trình kế toán
Phương trình kế toán là một biểu thức toán học được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa tài sản, các khoản nợ phải
trả và vốn chủ sở hữu của một tổ chức kinh doanh. Phương trình kế toán căn bản cho thấy Tài sản luôn bằng các
khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, nhưng có thể thay đổi hai vế của phương trình trong mỗi tình huống cụ thể ..
VD : Tài sản trừ đi các khoản nợ phải trả luôn bằng vốn chủ sở hữu
20/ Accrued Interest : Thường được dịch là lãi dự thu / hoặc lãi dự chi (tuỳ nghĩa). Có nơi gọi cái này là lãi treo



(informal).
21/ ACCOUNTING STANDARDS BOARD (ASB) :
UỶ BAN CHUẨN MỰC KẾ TOÁN chịu trách nhiệm soạn thảo, cải tiến, sửa đổi và thu hồi các chuẩn mực kế toán. Nhiều
Uỷ ban Chuẩn mực kế toán chuyên về nhiều lĩnh vực khác nhau hoặc các vấn đề kế toán khác nhau.
22/ ACCOUNTING EVENT :
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN phát sinh khi tài sản hoặc nợ của một doanh nghiệp tăng/giảm hoặc khi tài sản vốn thực có của
chủ sở hữu có thay đổi.
23/ ACCOUNTING :
Tính toán, hạch toán, kế toán, công việc kế toán, nghiệp vụ kế toán
Về cơ bản, KẾ TOÁN là một hệ thống đo lường và lập báo cáo về các sự kiện kinh tế dựa vào phương trình kế toán để
phục vụ quá trình ra quyết định của nhà quản lý. Nhìn chung, khi nói đến "kế toán" người ta thường ám chỉ phòng kế
toán, hoạt động kế toán hoặc các cá nhân tham gia vào việc vận dụng phương trình kế toán.
24/ AGENCY COSTS
CHI PHÍ ĐẠI LÝ là các chi phí phát sinh từ việc thuê một đại lý thực hiện việc ra quyết định thay cho bên uỷ thác
25/ AGENCY
Quan hệ đại lý là quan hệ giữa bên uỷ thác và bên đại lý trong đó bên đại lý được uỷ quyền đại diện bên uỷ thác
trong một số giao dịch.
26/ AFFILIATE
Quan hệ liên kết là quan hệ giữa hai công ty khi một công ty sở hữu số vốn góp đáng kể, nhưng dưới mức đa số cổ
phần có quyền biểu quyết của công ty kia, hoặc khi cả hai đều là công ty phụ thuộc (công ty con) của công ty thứ ba
27/ ACCRUAL
KẾ TOÁN PHÁT SINH: một chế độ kế toán ghi nhận các khoản thu hay các khoản chi khi chúng phát sinh chứ không
phải khi chúng đã được thực thu hay thực chi.
28/ ACCRUAL BASIS OF ACCOUNTING : Kế toán trên cơ sở phát sinh
Kế toán trên cơ sở phát sinh là một phương pháp kế toán ghi chép thu nhập và chi phí trong một thời kỳ trên cơ sở
tất cả các khoản thu và chi phát sinh trong kỳ đó không phân biệt đã thực thu, thực chi hay chưa. Nhìn chung, cơ sở
kế toán này thường bắt buộc áp dụng khi lập báo cáo tài chính cho người ngoài doanh nghiệp để phù hợp với các
nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung (GAAPP).

29/ ACCRUAL CONCEPT see ACCRUAL BASIS OF ACCOUNTING.
KHÁI NIỆM PHÁT SINH xem KẾ TOÁN TRÊN CƠ SỞ PHÁT SINH
30/ AUDIT RISK : Rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán là rủi ro do kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ý kiến nhận xét không thích hợp khi báo cáo tài
chính đã được kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu.
Rủi ro kiểm toán gồm:
- Rủi ro tiềm tàng:là rủi ro tiềm ẩn, vốn có trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trên báo cáo tài chính chứa đựng
sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Rủi ro kiểm soát: là rủi ro xảy ra sai sót trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng
rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hế, không phát hiện và không
được sửa chữa kịp thời.
- Rủi ro phát hiện: là rủi ro xảy ra sai sót trọng yéu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi
được tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên không phát hiện được.
31/ ALLOWANCE FOR BAD DEBTS
Dự phòng nợ phải thu khó đòi là tài khoản dùng để ghi nhận khoản nợ phải thu khó đòi nằm trong tổng công nợ phải
thu.
32/ ALLOCATION : Sự Phân Phối, phân bổ
33/ AGGREGATE : Tính Gộp Hoặc Tính Tổng
34/ APPORTION : Chia ra từng phần
35/ AVERAGE COST METHOD
Phương pháp này gọi là phương pháp tính phí theo bình quân gia quyền
36/ AUDIT REPORT
Audit report (nó còn tương đương với thuật ngữ auditor's report): Báo cáo của kiểm toán viên
Báo cáo của kiểm toán viên là một văn bản do kiểm toán viên lập trình bày về mục tiêu, phạm vi và kết quả của cuộc
kiểm toán. Kết quả của cuộc kiểm toán bao gồm các phát hiện, kết luận (ý kiến) và các ý kiến tư vấn.
37/ ACCOUNTING RATIO : Chỉ số kế tóan
Chỉ số kế toán là kết quả của việc chia hai chỉ tiêu báo cáo tài chính (Chỉ tiêu kế toán) cho nhau. Các chỉ số kế toán
giúp các nhà phân tích hiểu các báo cáo tài chính qua việc tập trung vào các mối quan hệ cụ thể.
38/ APIC (viết tắt của Additional Paid-In-Capital): Vốn góp bổ sung
Paid-in capital: vốn đã góp, vốn đóng đủ, vốn cơ bản nội bộ

39/ AICPA : là từ viết tắt của Hiệp hội kế toán viên công chứng của Mỹ. Đây là một tổ chức hiệp hội nghề nghiệp rất
có danh tiếng ở Mỹ. Các tổ chức tương tự như ở Anh: ACCA, ICAEW, CPA hoặc ở Úc CPA Australia.
40/ ASB see ACCOUNTING STANDARDS BOARD
ASB xem ACCOUNTING STANDARDS BOARD (Uỷ Ban Chuẩn mực Kế toán).
41/ ASEAN (Association of Southeast Asian Nations)


Là khối thương mại các nước ở khu vực Đông Nam Á, với mục tiêu chính là xây dựng một hiệp định thương mại tự do
giữa các nước thành viên
Là một tổ chức chính trị, kinh tế và văn hoá của các nước trong khu vực Đông Nam Á. Thành lập năm 1967, mục đích
của tổ chức này là thúc đẩy hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau giữa các nước thành viên. Cuộc họp thượng đỉnh của các nước
thành viên thường diễn ra vào tháng Mười một hàng năm.
42/ ASSUMPTION
1. Theo nghĩa thông thường, là một hoặc một số điều tin tưởng hoặc sự việc chưa được chứng thực có đóng góp vào
một kết luận nào đó.
2. Theo nghĩa kỹ thuật, là hành động nhận trách nhiệm hoặc nhận nợ thay một bên khác.
43/ ADF
Sau khi Khấu trừ Cước phí (chuyên chở) (thuật ngữ sử dụng trong lập hoá đơn)
44/ ACH
Phòng Thanh toán Bù trừ Tự động
Hệ thống Thanh toán Tự động
45/ ADI
Sau Ngày Lập Hoá đơn (thuật ngữ sử dụng trong lập hoá đơn).
46/ A&M (Additions and Maintenance) :Thêm vào và Bảo trì
47/ A&G (Adminstrative & General) : Quản trị và Tổng quát
48/ A&E (Appropriation & Expense or Analysis & Evaluation) : Sự riêng biệt và chi phí hoặc Sự phân tích và ước lượng
49/ A&P (Administrative and Personnel) : Quản trị và Cá nhân
50/ ABATEMENT : Sự hạ giá hoặc giảm giá
51/ ACB : Điều chỉnh chi phí cơ bản
52/ ACCELERATED DEPRECIATION :

Phương pháp khấu hao nhanh còn gọi là khấu hao gia tốc : Là Phương pháp tính khấu hao với số khấu hao lớn nhất ở
năm đầu tiên sử dụng
53/ Break-even point: Điểm hòa vốn
54/ Business entity concept: Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể
55/ Business purchase: Mua lại doanh nghiệp
56/ Calls in arrear: Vốn gọi trả sau
57/ Capital: Vốn
58/ Authorized capital: Vốn điều lệ
59/ Called-up capital: Vốn đã gọi
60/ Capital expenditure: Chi phí đầu tư
61/ Invested capital: Vốn đầu tư
62/ Issued capital: Vốn phát hành
63/ Uncalled capital: Vốn chưa gọi
64/ Working capital: Vốn lưu động (hoạt động)
65/ Capital redemption reserve: Quỹ dự trữ bồi hoàn vốn cổ phần
66/ Carriage: Chi phí vận chuyển
67/ Carriage inwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa mua
68/ Carriage outwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa bán
69/ Carrying cost: Chi phí bảo tồn hàng lưu kho
70/ Cash book: Sổ tiền mặt
71/ Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
72/ Cash flow statement: Bảng phân tích lưu chuyển tiền mặt
73/ Category method: Phương pháp chủng loại
74/ Cheques: Sec (chi phiếú)
75/ Clock cards: Thẻ bấm giờ
76/ Closing an account: Khóa một tài khoản
77/ Closing stock: Tồn kho cuối kỳ
78/ Commission errors: Lỗi ghi nhầm tài khoản thanh toán
79/ Company accounts: Kế toán công ty
80/ Company Act 1985: Luật công ty năm 1985

81/ Compensating errors: Lỗi tự triệt tiêu
82/ Concepts of accounting: Các nguyên tắc kế toán
83/ Conservatism: Nguyên tắc thận trọng
83/ Consistency: Nguyên tắc nhất quán
84/ Control accounts : Tài khoản kiểm tra
85/ Conventions: Quy ước
86/ Conversion costs: Chi phí chế biến
87/ Cost accumulation: Sự tập hợp chi phí
88/ Cost application: Sự phân bổ chi phí
89/ Cost concept: Nguyên tắc giá phí lịch sử


90/ Cost object: Đối tượng tính giá thành
91/ Cost of goods sold: Nguyên giá hàng bán
92/ Credit balance: Số dư có
93/ Credit note: Giấy báo có
94/ Credit transfer: Lệnh chi
95/ Creditor: Chủ nợ
96/ Cumulative preference shares: Cổ phần ưu đãi có tích lũy
97/ Current accounts: Tài khoản vãng lai
98/ Current assets: Tài sản lưu động
99/ Curent liabilities: Nợ ngắn hạn
100/ Current ratio: Hệ số lưu hoạt
101/ Debentures: Trái phiếu, giấy nợ
102/ Debenture interest: Lãi trái phiếu
103/ Debit note: Giấy báo Nợ
104/ Debtor: Con nợ
105/ Depletion: Sự hao cạn
106/ Depreciation: Khấu hao
107/ Causes of depreciation: Các nguyên do tính khấu hao

108/ Depreciation of goodwill: Khấu hao uy tín
109/ Nature of depreciation: Bản chất của khấu hao
110/ Provision for depreciation: Dự phòng khấu hao
111/ Reducing balance method: Phương pháp giảm dần
112/ Straight-line method: Phương pháp đường thẳng
113/ Direct costs: Chi phí trực tiếp
114/ Directors: Hội đồng quản trị
115/ Directors’ remuneration: Thù kim thành viên Hội đồng quản trị
116/ Discounts: Chiết khấu
117/ Discounts allowed: Chiết khấu bán hàng
118/ Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
119/ Provision for discounts: Dự phòng chiết khấu
120/ Discounts received: Chiết khấu mua hàng
121/ Dishonored cheques: Sec bị từ chối
122/ Disposal of fixed assets: Thanh lý tài sản cố định
123/ Dividends: Cổ tức
124/ Double entry rules: Các nguyên tắc bút toán kép
125/ Dual aspect concept: Nguyên tắc ảnh hưởng kép
126/ Drawing: Rút vốn
127/ Equivalent units: Đơn vị tương đương
128/ Equivalent unit cost: Giá thành đơn vị tương đương
129/ Errors: Sai sót
130/ Expenses prepaid: Chi phí trả trước
131/ Factory overhead expenses: Chi phí quản lý phân xưởng
132/ FIFO (First In First Out): Phương pháp nhập trước xuất trước
133/ Final accounts: Báo cáo quyết toán
134/ Finished goods: Thành phẩm
135/ First call: Lần gọi thứ nhất
136/ Fixed assets: Tài sản cố định
137/ Fixed capital: Vốn cố định

138/ Fixed expenses: Định phí / Chi phí cố định
139/ General ledger: Sổ cái
140/ General reserve: Quỹ dự trữ chung
141/ Going concerns concept: Nguyên tắc hoạt động lâu dài
142/ Goods stolen: Hàng bị đánh cắp
143/ Goodwill: Uy tín
144/ Gross loss: Lỗ gộp
145/ Gross profit: Lãi gộp
146/ Gross profit percentage: Tỷ suất lãi gộp
147/ Historical cost: Giá phí lịch sử
148/ Horizontal accounts: Báo cáo quyết toán dạng chữ T
149/ Impersonal accounts: Tài khoản phí thanh toán
150/ Imprest systems: Chế độ tạm ứng
160/ Income tax: Thuế thu nhập
161/ Increase in provision: Tăng dự phòng


162/
163/
164/
165/
166/
167/
168/
169/
170/
171/
172/
173/
174/

175/
176/
177/
178/
179/
180/
181/
182/
183/
184/
185/
186/
187/
188/
189/
190/
191/
192/
193/
194/
195/
196/
197/
198/
199/
200/
201/
202/
203/
204/

205/
206/
207/
208/
209/
210/
211/
212/
213/
214/
215/
216/
217/
218/
219/
220/
221/
222/
223/
224/

Indirect costs: Chi phí gián tiếp
Installation cost: Chi phí lắp đặt, chạy thử
Intangible assets: Tài sản vô hình
Interpretation of accounts: Phân tích các báo cáo quyết toán
Investments: Đầu tư
Invoice: Hóa đơn
Issue of shares: Phát hành cổ phần
Issued share capital:Vốn cổ phần phát hành
Job-order cost system: Hệ thống hạch toán chi phí sản xuất theo công việc/ loạt sản phẩm

Journal: Nhật ký chung
Journal entries: Bút toán nhật ký
Liabilities: Công nợ
LIFO (Last In First Out): Phương pháp nhập sau xuất trước
Limited company: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Liquidity: Khả năng thanh toán bằng tiền mặt (tính lỏng/ tính thanh khoản)
Liquidity ratio: Hệ số khả năng thanh toán
Long-term liabilities: Nợ dài hạn
Loss: Lỗ
Gross loss: Lỗ gộp
Net loss: Lỗ ròng
Machine hour method: Phương pháp giờ máy
Manufacturing account: Tài khoản sản xuất
Mark-up: Tỷ suất lãi trên giá vốn
Margin: Tỷ suất lãi trên giá bán
Matching expenses against revenue: Khế hợp chi phí với thu nhập
Materiality: Tính trọng yếu
Materials: Nguyên vật liệu
Money mesurement concept: Nguyên tắc thước đo bằng tiền
Net assets: Tài sản thuần
Net book value: Giá trị thuần
Net realizable value: Giá trị thuần thực hiện được
Nominal accounts: Tài khoản định danh
Nominal ledger: Sổ tổng hợp
Notes to accounts: Ghi chú của báo cáo quyết toán
Objectivity: Tính khách quan
Omissions, errors: Lỗi ghi thiếu
Opening entries: Các bút toán khởi đầu doanh nghiệp
Opening stock: Tồn kho đầu kỳ
Operating gains: lợi nhuận trong hoạt động

Ordinary shares: Cổ phần thường
Original entry, errors : Lỗi phát sinh từ nhật ký
Output in equivalent units: Lượng sản phẩm tính theo đơn vị tương đương
Overdraft: Nợ thấu chi
Overhead application base: Tiêu thức phân bổ chi phí quản lý phân xưởng
Overhead application rate: Hệ số phân bổ chi phí quản lý phân xưởng
Oversubscription of shares: Đăng ký cổ phần vượt mức
Paid-up capital: Vốn đã góp
Par, issued at: Phát hành theo mệnh giá
Periodic stock: Phương pháp theo dõi tồn kho định kỳ
Perpetual stock: Phương pháp theo dõi tồn kho liên tục
Personal accounts: Tài khoản thanh toán
Petty cash books: Sổ quỹ tạp phí
Petty cashier: Thủ quỹ tạp phí
Physical deteration: Sự hao mòn vật chất
Physical units: Đơn vị (sản phẩm thực tế)
Posting: Vào sổ tài khoản
Predetermined application rate: Hệ số phân bổ chi phí định trước
Preference shares: Cổ phần ưu đãi
Cummulative preference share: Cổ phần ưu đãi có tích lũy
Non-cummulative preference share: Cổ phần ưu đãi không tích lũy
Preliminary expenses: Chi phí khởi lập
Prepaid expenses: Chi phí trả trước
Private company: Công ty tư nhân


225/
226/
227/
228/

229/
230/
231/
232/
233/
234/
235/

Profitability: Khả năng sinh lời
Prime cost: Giá thành cơ bản
Principle, error of: Lỗi định khoản
Process cost system: Hệ thống hạch toán CPSX theo giai đoạn công nghệ
Product cost: Giá thành sản phẩm
Production cost: Chi phí sản xuất
Profits: lợi nhuận, lãi
Appropriation of profit: Phân phối lợi nhuận
Gross profit: Lãi gộp
Net profit: Lãi ròng
Profit and loss account: Tài khoản kết quả



×