Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Giáo án tập làm văn lớp 5 chi tiết, đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 102 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập làm văn
Bài dạy : CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH

Tuần : 01
Tiết : 01

I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài , thân bài , kết bài (ND ghi
nhớ )
- Chỉ rõ được ba phần của bài nắng trưa (mụcIII)
GDMT : Ngữ liệu để nhận xét ( bài hoàng hôn trên sông Hương) và luyện tập
(bài nắng trưa) đều có nội dung giúp hs cảm nhận được vẽ đẹp của môi trường thiên
nhiên, có tác GDMT (khai thác trực tiếp)
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
MT :-Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh
.
Phần nhận xét
 Bài 1

HOẠT ĐỘNG HỌC
Hát


học sinh làm quen phương pháp học tập bộ
môn.
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: thảo luận

 Bài 1
- Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và văn bản
“Hoàng hôn trên sông Hương”
- Giải nghĩa từ:
+ Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt
trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
+ Sông Hương: 1 dsông rất nên thơ của Huế.
- Học sinh đọc bài văn  đọc thầm, đọc lướt.
- Yêu cầu học sinh tìm các phần mở - Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn.
bài, thân bài, kết bài
- Nêu ý từng đoạn
Bài văn có 3 phần:
- Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn
- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông
Hương và hoạt động của con người bên sông từ
lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
 GDMT:HS cảm nhận được vẽ đẹp
của môi trường thiên nhiên, có tác
GDMT
1


 Bài 2


- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu
cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của - “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
việc miêu tả trong bài văn
- Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận
cảnh của cảnh
 Giáo viên chốt lại
- Lớp nhận xét
Giống nhau : giới thiệu bao quát cảnh định tả
 cụ thể
Khác nhau : + Thay đổi tả cảnh theo thời gian
+ Tả từng bộ phận của cảnh
- Từng cặp học sinh trao đổi từng bài
- Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự - Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng
miêu tả trong 2 bài.
bộ phận của cảnh.
 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 2:
MT : HS rút ra câu ghi nhớ
- Phần ghi nhớ
* Hoạt động 3:
MT :-Xác định đúng 3 phần của bài văn
tả cảnh
Phần luyện tập
+ Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng
trưa”

- Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài
văn
- Hoạt động cá nhân

Phương pháp: Vấn đáp
- Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành

- 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn
- Học sinh làm cá nhân.

 Giáo viên nhận xét chốt lại
* Hoạt động 4: Củng cố
MT : khắc sâu kiến thức
5. Tổng kết - dặn dò
- Nhận xét tiết học

2

Phương pháp: Vấn đáp
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Học sinh ghi nhớ
- Làm bài 2
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập làm văn
Bài dạy : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

Tuần : 01
Tiết : 02


I. MỤC TIÊU:
- Nêu được nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài buổi sớm trên cánh
đồng( BT1).
-Lập dược dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
* GDMT : Ngữ liệu dùng để luyện tập ( bài buổi sớm trên cánh đồng) giúp HS
cảm nhận được vẽ đẹp, của môi trường thiên nhiên, có tác dụng BVMT ( khai
thác trực tiếp).
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Bảng pho to phóng to bảng so sánh
+ 5, 6 tranh ảnh
- Học sinh: Những ghi chép kết quả qyan sát 1 cảnh đã chọn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động nhóm, lớp
MT : Xác định đúng các giác quan Phương pháp: Thảo luận , đàm thoại
trong miêu tả .
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của
bài văn
 Bài 1:
Bài 1:
- HS đọc lại yêu cầu đề

- HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên
cánh đồng “
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi - Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt
sớm mùa thu ?
mưa, những gánh rau , …
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những - Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị
giác quan nào ?
giác )
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát - HS tìm chi tiết bất kì
tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích
chi tiết đó ?
 GDBVMT:HS cảm nhận được vẽ
đẹp buổi sớm của môi trường thiên
nhiên, có tác dụng BVMT
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân

3


MT : HS lập được dàn bài văn tả cảnh .

Phương pháp: Thực hành, trực quan

 Bài 2:

Bài 2:
- Một học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh
vườn cây, công viên, nương rẫy

- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý)
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày
- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình

_GV chấm điểm những dàn ý tốt
* Hoạt động 3: Củng cố
MT : Khắc sâu kiến thức .
5. Tổng kết - dặn dò
Nhận xét tiết học

Phương pháp: Vấn đáp
- Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập làm văn
Bài dạy : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

Tuần : 02
Tiết : 03

I. MỤC TIÊU:
-Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài rừng trưa và bài chiều tối (BT1).
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết
được một đoạnvăn có các chi tiết và hình ành hợp lí (BT2).
GDBVMT :Ngữ liệu dùng để luyện tập( bài rừng trưa , chiều tối ) ,HS cảm
nhận được vẽ đẹp, của môi trường thiên nhiên, có tác dụng BVMT ( khai thác
trực tiếp).
II. CHUẨN BỊ:

- Thầy: Tranh
- Trò: những quan sát của học sinh đã ghi chép khi quan sát cảnh trong ngày.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

4


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh
- Một buổi trong ngày
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
MT : Tìm đúng hình ảnh đẹp trong bài văn
tả cảnh .
 Bài 1:
_GV giới thiệu tranh, ảnh
_Tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích
trong mỗi bài văn “Rừng trưa “ và “Chiều
tối “
 Giáo viên chốt và GDBVMT :HS cảm
nhận được vẽ đẹp, của môi trường thiên
nhiên, có tác dụng BVMT
 Bài 2:
- Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy
viết đoạn văn tả cảnh một buổi sáng(hoặc
trưa, chiều) trong vườn cây ( hay trong
công viên, trên đường phố, trên cánh đồng,
nương rẫy )

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Khuyến
khích học sinh chọn phần thân bài để viết.
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 2: Củng cố
MT : Khắc sâu kiến thức .
- Cả lớp chọn bạn đã viết đoạn văn hay.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học

5

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát

- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, thuyết trình
Bài 1
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau 2 bài:
“Rừng trưa”, “Chiều tối”.
_HS nêu rõ lí do tại sao thích

Bài 2
- 2 học sinh chỉ rõ em chọn phần nào trong
dàn ý để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.

- Cả lớp lắng nghe - nhận xét hoặc bổ sung,
góp ý hoàn chỉnh dàn ý của bạn.
- Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn đã
viết hoàn chỉnh.
- Mỗi học sinh tự sửa lại dàn ý.

Phương pháp: Thi đua
- Nêu điểm hay
- Hoàn chỉnh bài viết và đoạn văn
- Chuẩn bị bài về nhà: “Ghi lại kết quả quan
sát sau cơn mưa”


Tuần : 02
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết : 04
Môn : Tập làm văn
Bài dạy : LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ

I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết được bản số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới 2
hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1)
-Thống kê được số hs trong lớp theo mẫu BT2
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI ;
1.Thu thập xử lí thông tin .
2.Hợp tác ( cùng tìm kiếm số liệu , thông tin ) .
3.Thuyết trình kết quả tự tin .
4.Xác định giá trị .
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC THÍCH HỢP CÓ THỂ SỬ
DỤNG :
1.Phân tích mẫu .
2.Rèn luyện theo mẫu .
3.Trao đổi trong tổ
4.Trình bày 1 phút .
IV: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Thầy: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2, 3

- Trò : SGK
V. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
a) KHÁM PHÁ :
“Luyện tập làm bào cáo thống kê”
4. Phát triển các hoạt động:
b) KẾT NỐI :
- Hoạt động lớp, cá nhân
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
tập.
MT : Nắm được hình thức thống kê .
Phương pháp: Quan sát, thảo luận
 Bài 1:

Bài 1
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc to yêu cầu
của bài tập.
- Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn - Học sinh lần lượt trả lời.
hiến”.
- Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt lại.
a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn lại bảng b) Các số liệu thống kê theo hai hính thức:
6



thống kê trong bài: “Nghìn năn văn hiến” - Nêu số liệu
bình luận.
- Trình bày bảng số liệu
- Các số liệu cần được trình bày thành bảng,
khi có nhiều số liệu - là những số liệu liệt
kê khá phức tạp - việc trình bày theo bảng
có những lợi ích nào?
+ Người đọc dễ tiếp nhận thông tin
+ Người đọc có điều kiện so sánh số liệu.
c) Tác dụng:
Là bằng chứng hùng hồn có sức thuyết
phục.
c) THỰC HÀNH
- Hoạt động cá nhân, nhóm
* Hoạt động 2: Luyện tập
MT : HS biết thống kê số liệu.
Phương pháp: Thực hành, thảo luận
 Bài 2:
- Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học
sinh từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả
bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn
hiến”.

d) Áp dụng :
-Qua tiết học giúp em biết được điều gì ?

Bài 2:
- 1 học sinh đọc phần yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm lại

- Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong
tổ.
- Đại diện nhóm trình bày
Sỉ số lớp:
Tổ 1
Tổ 3
Tổ 2
Tổ 4
Số học sinh nữ:
Tổ 1
Tổ 3
Tổ 2
Tổ 4
-Giúp em biết thống kê độ tuổi, thống kê
điểm thi các bạn trong nhóm .

* Hoạt động 3: Củng cố
 Giáo viên nhận xét + chốt lại

- Cả lớp nhận xét

5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học

Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh”

7


KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Môn : Tập làm văn
Bài dạy : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

Tuần : 03
Tiết : 05

I. MỤC TIÊU:
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa, hạt
mưa,tả cây cối con vật ,bầu trời trong bài mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và
chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
-Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
GDBVMT : Ngữ liệu dùng để luyện tập ( mưa rào ) HS cảm nhận được vẽ đẹp,
của môi trường thiên nhiên, có tác dụng BVMT ( khai thác trực tiếp).
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giấy khổ to
- Trò: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra bài chuẩn bị của học
sinh
- Kiểm tra bài về nhà bài 2
- Lần lượt cho học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả
cảnh .
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan
sát và chọn lọc chi tiết tả C về một hiện T
thiên nhiên

MT :HS thảo luận tìm từ ngữ miêu tả .
 Bài 1: Giáo viên nhấn mạnh

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát

- Lớp nhận xét

- Hoạt động nhóm

Phương pháp vấn đáp, thảo luận.
Bài 1
- 1 học sinh đọc YC bài 1, bài "Mưa rào"
+ Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn sắp + Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm
đến ?
ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên
nền đen.
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi
nước, rồi điên đảo trên cành cây.
+ Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt _Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, viết ý
mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn vào nháp
mưa ?
+ Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào,
sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối ...
+ Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt
tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao
vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay.
8



- Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật và
bầu trời trong và sau trận mưa ?

_ Học sinh trình bày từng phần
 Trong mưa:
 Sau cơn mưa:

+ Tác giả quan sát cơn mưa bằng những
giác quan nào?
+ Mắt: + Tai: + Cảm giác:
_ Sau mỗi phần học sinh nhận xét
 GDBVMT :HS cảm nhận được vẽ đẹp, - Cả lớp nhận xét
của môi trường thiên nhiên, có tác dụng
BVMT
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động nhóm đôi
chuyển các kết quả quan sát thành dàn ý,
chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn
văn miêu tả hoàn chỉnh
MT :HS biết lập dàn ý tả cơn mưa.
Phương pháp: thực hành , vấn đáp
 Bài 2:
Bài 2:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 → lớp đọc
thầm
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học - Từ những điều em đã quan sát, học sinh
sinh
chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết
miêu tả cơn mưa.- Học sinh làm việc cá
nhân
- Học sinh lần lượt nêu dàn ý (dán giấy lên

bảng)
 GV NX để cả lớp rút kinh nghiệm
- Cả lớp theo dõi hoàn chỉnh dàn ý
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
MT :Khắc sâu kiến thức
Phương pháp: Thi đua
- HS bình chọn dàn bài hợp lí, hay → PT
cái hay
- Giáo viên đánh giá
- Lớp nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả cơn mưa
Nhận xét tiết học
- Chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh trong
tiết học tới
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh (tt)

9


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập làm văn
Bài dạy : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

Tuần : 03
Tiết : 06

I. MỤC TIÊU:

- Nắm được ý chính 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu ccầu BT1
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước , viết được một văn
có chi tiết và hình ảnh hợp Lí BT2.
+HS khá giỏi biết hoàn chỉnh đoạn các văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành
một doạn văn miêu tả khá sinh động.
GDBVMT : Ngữ liệu dùng để luyện tập ( mưa rào ) HS cảm nhận được vẽ đẹp,
của môi trường thiên nhiên, có tác dụng BVMT ( khai thác trực tiếp).
II. CHUẨN BỊ:
- Trò : Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét dàn ý bài văn miêu tả
một cơn mưa.
 Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập tả cảnh - Một hiện tượng thiên
nhiên”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
MT :HS biết chữa lại đoạn văn .
 Bài 1:

10

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- Học sinh lần lượt đọc bài văn miêu tả một
cơn mưa.


- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Thực hành
Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 (không đọc
các đoạn văn chưa hoàn chỉnh).
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung chính
từng đoạn.
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt rồi
tạnh ngay.
Đoạn 2: Cảnh tượng muôn vật sau cơn
mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn
mưa.
- Học sinh làm việc cá nhân.


- Các em hoàn chỉnh từng đoạn văn trên
nháp.
- Lần lượt học sinh đọc bài làm.
 Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
 Bài 2 (bài về nhà)
Bài 2
Chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn GDBVMT : Ngữ liệu dùng để luyện tập
mưa em vừa trình bày trong tiết trước, viết ( mưa rào ) HS cảm nhận được vẽ đẹp,
thành một đoạn văn
của môi trường thiên nhiên, có tác dụng

BVMT .
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
MT :Khắc sâu kiến thức .
- Bình chọn đoạn văn hay
 Giáo viên nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- Tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn
mưa
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh - Trường
học”

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập làm văn
Bài dạy : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

Tuần : 04
Tiết : 07

I. MỤC TIÊU:
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần mở bài , thân bài, kết bài
;biết lựa chọn nét nổi bật để tả ngôi trường.
-Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp
lí ..
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giấy khổ to, bút dạ
- Trò: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh
sinh
trường học
 Giáo viên nhận xét
11


3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân
MT: Hs tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả Phương pháp: vấn đáp, thảo luận , thực
ngôi trường
hành
 Bài 1:

Bài 1
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh trình bày những điều em đã
quan sát được
- Giáo viên phát giấy, bút dạ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh tự lập dàn ý chi tiết
 Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn - Học sinh trình bày trên bảng lớp
chỉnh dàn ý của học sinh

- Học sinh cả lớp bổ sung
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm đôi
MT : Hs biết chuyển một phần của dàn ý Phương pháp: thực hành
chi tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
 Bài 2:

- Giáo viên gợi ý học sinh chọn :
+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ,
những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể
dục giữa giờ.
+ Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng
học.
+ Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi
- Chấm điểm, đánh giá
* Hoạt động 3: Củng cố
MT :khắc sâu kiến thức .
- Đánh giá
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học

12

Bài 2:
- Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có
chia thành từng phần nhỏ)
- 2 học sinh đọc bài tham khảo
- 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân
bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh ( làm
nháp )

- Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã
hoàn chỉnh
- Cả lớp nhận xét

- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- Bình chọn đoạn văn hay
- Xem lại các văn đã học
- Chuẩn bị tiết kiểm tra viết


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập làm văn
Bài dạy : TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)

Tuần : 04
Tiết : 08

I. MỤC TIÊU:
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần (mở bài,thân bài, kết bài ), thể
hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả

cảnh.
3. Giới thiệu bài mới:
“Kiểm tra viết”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn
- Hoạt động lớp
MT : Hs làm bài kiểm tra.
Phương pháp: Trực quan, đ.thoại, thực
hành
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh - 1 học sinh đọc đề kiểm tra
minh họa.
- Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh.
1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều)
trong 1 vườn cây.
2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em
biết.
3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê
hương em.
4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở
vùng quê em.
5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em
thường đi qua.
6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em.
- Giáo viên hướng dẫn và giải đáp những - Học sinh chọn một trong những đề thể
thắc mắc của học sinh nếu có.
hiện qua tranh và chọn thời gian tả.
* Hoạt động 2
Học sinh làm bài
5. Tổng kết - dặn dò:

- - Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê”

13


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập làm văn
Bài dạy : LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ

Tuần 5
Tiết :9

I. MỤC TIÊU :
- Biết thống kê theo hàngBT1 và thống kê bằng cách lập bảngBT2 để trình bày kết
quả học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
+ HS khá giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI ;
1.Tìm kiếm xử lí thông tin.
2.Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu ,thông tin )
3.Thuyết trình kết quả tự tin .
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC THÍCH HỢP CÓ THỂ SỬ
DỤNG :
1.Phân tích mẫu .
2.Rèn luyện theo mẫu .
3.Trao đổi nhóm tổ
4.Trình bày 1 phút
IV: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Thầy: Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm từng học sinh - Một số mẫu thống kê
đơn

giản.
- Trò: Bút dạ - Giấy khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
a) KHÁM PHÁ :
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
b) KẾT NỐI :
- Hoạt động nhóm
* Hoạt động 1:
- Phương pháp: Thảo luận
MT :HS biết thống kê kết quả học tập trong
tuần của bản thân; biết trình bày kết quả
bằng bảng thống kê thể hiện kết quả học
tập của từng học sinh trong tổ.
 Bài 1:
- Giải nghĩa từ:

14

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đạo
thầm
- 1 học sinh tự ghi nhận xét của từng môn
mà bản thân em đã đạt được ghi vào phiếu.
- HS thống kê kết quả học tập trong tuần
như:



- Yêu cầu học sinh phân đoạn
- Nêu ý từng đoạn

- Nhận xét tốt trong tuần của …..
- Số nhận xét tốt
Tốt
Khá tốt
Chưa đạt
- Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. Viết - Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số
sẵn trên bảng, yêu cầu học sinh lập thống Nhận xét tốt trong tuần
kê về việc học của mình trong tuần.
Tốt
Khá tốt
Chưa đạt
- Học sinh nhận xét về ý thức học tập của
mình
c) THỰC HÀNH
- Hoạt động lớp
* Hoạt động 2:
Phương pháp: Phân tích
MT : Hiểu tác dụng của việc lập bảng
thống kê:
 Bài 2:
- Dựa vào KQ thống kê để lập bảng th kê
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đặt tên cho bảng thống kê
- Học sinh ghi
- Bảng thống kê kết quả học tập trong tuần,

tháng của tổ
- Học sinh xác định số cột dọc: STT, Họ và
tên, Loại nhận xét
- Học sinh xác định số cột ngang - mỗi
dòng thể hiện kết quả học tập của từng học
sinh (xếp theo thứ tự bảng chữ cái)
- Đại diện nhóm trình bày bảng thống kê.
Vừa trình bày vừa ghi. Nhận xét chung về
việc học của cả tổ.
 Giáo viên nhận xét chốt lại
- Cả lớp nhận xét
d) Áp dụng :
-Qua bài học này giúp em có các kĩ năng gì
1.Tìm kiếm xử lí thông tin.
?
2.Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu
,thông tin )
3.Thuyết trình kết quả tự tin .
* Hoạt động 3: Củng cố
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
5. Tổng kết - dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa
- Chuẩn bị : Bài văn tả cảnh

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
15

Tuần : 05
Tiết : 10



TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
-Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý , bố cục , dùng từ , đặt câu )
nhận biết được lỗi trong bài và tự sữa được lỗi.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng
từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
 Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Học sinh đọc bảng thống kê
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp
- Hoạt động lớp
MT :Xác định kiểu bài ,bố cục bài văn.
Phương pháp: Tổng hợp
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm - Đọc lại đề bài
bài của lớp
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố
cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng
dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá

nhiều.
* Hoạt động 2:
Phương pháp: Thực hành
MT : Học sinh biết tham gia sửa lỗi chung;
biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô,
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về
mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn
văn đã sửa xong
 Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn
chung
văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm - Xác định sai về mặt nào
ra lỗi sai
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
MT: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Thi đua

16



- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng
văn hay
học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có
ý riêng, sáng tạo
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
cảnh sông nước, vùng biển, dòng sông, con
suối đổ.
- Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập làm văn
Bài dạy : LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN

Tuần : 06
Tiết : 11

I. MỤC TIÊU :
-Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí
do,, nguyện vọng rõ ràng.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI ;
1.Ra quyết định ( làm đơn trình bày nguyện vọng )
2.Thể hiện sự thông cảm ( chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân
chất độc da cam )
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC THÍCH HỢP CÓ THỂ SỬ
DỤNG :

1.Phân tích mẫu .
2.Rèn luyện theo mẫu .
3.Tự bộ lộ
IV: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp
- Trò: Một số mẫu đơn đã học ở lớp ba để tham khảo.
+ Đơn xin gia nhập đội
+ Đơn xin phép nghỉ học
+ Đơn xin cấp thẻ đọc sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
a) KHÁM PHÁ :
Giới thiệu bài mới:
b) KẾT NỐI :
* Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn
MT : Nắm được cách viết lá đơn .
17

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Hoạt động lớp
- 1 học sinh đọc bài tham khảo “Thần chết


Phương pháp: Đàm thoại
- Giáo viên giới thiệu tranh , ảnh về thảm
họa do chất độc màu da cam gây ra, hoạt
động của Hội Chữ thập đỏ , ….
- Dựa vào các mẫu đơn đã học (STV 3/ tập
1) nêu cách trình bày 1 lá đơn → Giáo viên

theo mẫu đơn
- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là nội dung
quan trọng của lá đơn cần viết gọn, rõ,thể
hiện rõ nguyện vọng cá nhân.
c)THỰC HÀNH
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập
viết đơn
MT : Biết viết lá đơn đúng yêu cầu .

mang tên 7 sắc cầu vồng”

- Học sinh nêu

- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành
_ Học sinh đọc lại yêu cầu BT2
_ HS viết đơn và đọc nối tiếp
- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần trọng - Lớp đọc thầm
tâm, cũng là phần khó viết nhất → cần nêu
rõ:
+ Bản thân em đồng tình với nội dung hoạt
động của Đội Tình Nguyện, xem đó là
những hoạt động nhân đạo rất cần thiết.
+ Bày tỏ nguyện vọng của em muốn tham
gia vào tổ chức này để được góp phần
giúp đỡ các nạn nhân bị ảnh hưởng chất
độc màu da cam.
- Phát mẫu đơn
- Học sinh điền vào
- Học sinh nối tiếp nhau đọc

- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét
- Lớp nhận xét theo các điểm giáo viên gợi
ý
- Lí do, nguyện vọng có đúng và giàu sức
thuyết phục không?
- Chấm 1 số bài → Nhận xét kỹ năng viết
đơn.
d) Áp dụng :
1.Ra quyết định ( làm đơn trình bày
-Qua bài học các em biết các kĩ năng nào ? nguyện vọng )
2.Thể hiện sự thông cảm ( chia sẻ,
cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn
nhân chất độc da cam )
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
MT :Khắc sâu kiến thức.
- Trưng bày những lá đơn viết đúng, giàu
sức thuyết phục.
 Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét, phân tích cái hay

18


5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- Nhận xét chung về tih thần làm việc của
lớp, khen thưởng học sinh viết đúng yêu

cầu
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập làm văn
Bài dạy : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

Tuần : 06
Tiết : 12

I. Mục tiêu:
-Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích BT1
-Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước BT2.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn)
- Trò: Tranh ảnh sưu tầm
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
MT: Học sinh trình bày kết quả quan sát.
 Bài 1:
- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát

- Hoạt động lớp, nhóm đôi

Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận

- 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát.
- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế
- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau
từng đoạn, suy nghĩ TLCH.
Đoạn a:
- 1 học sinh đọc đoạn a
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Lớp trao đổi, TLCH
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo
sắc màu của mây trời.
- Câu nào nói rõ đặc điểm đó?
- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây
trời → câu mở đoạn.
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát - Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào
những gì và vào những thời điểm nào?
những thời điểm khác nhau:
+ Khi bầu trời xanh thẳm
+ Khi bầu trời rải mây trắng nhạt
+ Khi bầu trời âm u mây múa
+ Khi bầu trời ầm ầm giông gió

19


→ Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở
nên gần gũi, đáng yêu hơn.
Đoạn b:
+Con kênh được quan sát vào những thời - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời

điểm nào trong ngày ?
mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa
trưa, lúc trời chiều.
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống
chủ yếu bằng giác quan nào ?
mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy
màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày:
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi - Giúp người đọc hình dung được cái nắng
quan sát và miêu tả con kênh?
nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời
này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh
động hơn, gây ấn tượng với người đọc
hơn.
* Hoạt động 2:
- Hoạt động lớp, cá nhân
MT : HS biết lập dàn ý.
Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép - 1 học sinh đọc yêu cầu
của mình khi thực hành quan sát cảnh sông - Học sinh làm việc cá nhân trên nháp.
nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao - Lớp nhận xét
những bài có dàn ý.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
MT:Khắc sâu kiến thức
Phương Pháp thi đua
Phương pháp: Thi đua
- Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm.
- Giáo viên nhận xét.

- Lớp nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét chung về tinh thần làm việc của Chuẩn bị bài :Luyện tập tả cảnh
lớp.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập làm văn
Bài dạy : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

Tuần : 07
Tiết : 13

I. Mục tiêu:
- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn BT1; hiểu mối liên hệ về
nội dung giữa các câu và cách viết câu mở đoạn BT2,BT3 .
*GDMT :Ngữ liệu dùng để luyện tập ( bài Vịnh Hạ Long ) HS cảm nhận
được vẽ đẹp, của môi trường thiên nhiên, có tác dụng BVMT ( khai thác trực
tiếp).
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phim đèn chiếu giới thiệu cảnh đẹp Vịnh Hạ Long
20


- Trò: Sưu tầm hinh ảnh minh họa cảnh sông nước - Những ghi chép của học sinh
khi
quan sát cảnh sông nước
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:

- Hát
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1
- Hoạt động nhóm đôi
MT: Học sinh quan sát cảnh sông nước và
chọn lọc chi tiết tả cảnh sông nước
 Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
GDMT:Ngữ liệu dùng để luyện tập
( bài Vịnh Hạ Long ) HS cảm nhận
được vẽ đẹp, của môi trường thiên
nhiên, có tác dụng BVMT.
- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt
- Giáo viên hỏi câu 1a: Xác định các phần - Học sinh trao đổi ý theo nhóm đôi, viết ý
MB, TB, KB
vào nháp
- Dự kiến:  Mở bài: Câu Vịnh Hạ
Long...... có một không hai
 Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả
một đặc điểm của mình
 Kết bài: Núi non .....giữ gìn
- Giáo viên hỏi câu 1b: Các đoạn của TB - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu
và đặc điểm mỗi đoạn
- Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp
- Dự kiến: gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả ...
+ Đoạn 1: tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long Với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn
hòn đảo
+ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ
Long, tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ

của đất trời
+ Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp dẫn
lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu đề
 Giáo viên chốt lại
- Học sinh trao đổi nhóm 2 bạn
- Giáo viên hỏi câu 1c: Vai trò mở đầu mỗi - Dự kiến: ý chính của đoạn
đoạn, nêu ý bao trùm và đặc điểm của cảnh - Câu mở đoạn: ý bao trùm cả đoạn
được miêu tả của các câu văn in đậm
* Hoạt động 2
- Hoạt động nhóm đôi

21


MT : : Học sinh luyện tập viết câu mở
đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu
trong đoạn văn
Phương pháp: Bút đàm
 Bài 2:
 Giáo viên chốt lại cách chọn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây
Nguyên: núi cao, rừng dày
+ Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục
giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên - vùng
đất của Thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc

* Hoạt động 3: Củng cố
MT :Khắc sâu kiến thức .

- Bình chọn đoạn văn hay
 Giáo viên nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- Học sinh đọc yêu cuầ đề bài
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Mỗi học
sinh đọc kỹ
- Học sinh làm bài - Học sinh làm từng
đoạn văn và tự viết câu mở đoạn cho từng
đoạn (1 - 2 câu)
→ Học sinh viết 1 - 3 đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu mở
đoạn em tự viết - Lớp nhận xét
- Hoạt động lớp

- Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3
Chuẩn bị bài :Luyện tập tả cảnh

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập làm văn
Bài dạy : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

Tuần : 07
Tiết : 14

I. Mục tiêu:
-Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài ) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ
một số đặt điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.

*GDMT :Ngữ liệu dùng để luyện tập ( bài Vịnh Hạ Long ) HS cảm nhận
được vẽ đẹp, của môi trường thiên nhiên, có tác dụng BVMT ( khai thác trực
tiếp).
**GDMTBĐ(bộ phận):HS biết vẽ đẹp vịnh Hạ Long – di sản thiên nhiên thế
giới
-Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên
biển đảo.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước
- Trò: Dàn ý tả cảnh sông nước
III. Các hoạt động:

22


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1
*MT : HS biết chuyển một phần của dàn ý
thành đoạn văn
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ
Long xác định đoạn văn
- Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả
một bộ phận của cảnh
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên chốt lại: Phần thân bài gồm

nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc
tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn
gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả
đoạn - Các câu trog đoạn phải cùng làm nổi
bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc
của người viết.

_GV nhận xét
* Hoạt động 2: Củng cố
MT :Khắc sâu kiến thức .
Phương pháp: Thi đua
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học

23

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát

- Hoạt động nhóm đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh lần lượt đọc dàn ý
- Chọn một phần trong DY viết đoạn văn
- Học sinh làm bài
-Cả lớp nhận xét
**GDMTBĐ: HS biết vẽ đẹp vịnh Hạ
Long – di sản thiên nhiên thế giới
-Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức
trách nhiệm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên

biển đảo.

-HS tiếp nối đọc đoạn văn
_ Cả lớp bình chọn đoạn văn hay
- Hoạt động lớp
- Nêu những hình ảnh em đã từng quan sát
về một cảnh đẹp ở địa phương em.
- Về nhà viết lại đoạn văn vào vở
- Soạn bài luyện tập làm đơn


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập làm văn
Bài dạy : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

Tuần : 08
Tiết : 15

I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần ( mở bài , thân
bài , kết bài )
- Dựa vào dàn ý ( thân bài ), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của địa
phương..
**GDMTB (toàn phần): HS tả cảnh biển đảo theo chủ đềcảnh đẹp của địa
phương.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập dàn ý.
- Trò: Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1
*MT: HS lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp
của địa phương.
- 1 HS YC + Dàn ý gồm mấy phần?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- Chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.

- Hoạt động lớp

- 1 HS đọc yêu cầu - 3 phần (MB - TB KL)
+ Dựa trên những kết quả quan sát, lập dàn  Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả
ý cho bài văn với đủ 3 phần.
là cảnh nào? Ở vị trí nào trên quê hương?
Điểm quan sát, thời điểm quan sát?
**GDMTB :HS tả cảnh biển đảo
theo chủ đềcảnh đẹp của địa phương.
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh tham  Thân bài:
khảo bài.
a/ Miêu tả bao quát:
+ Vịnh Hạ Long / 81,82: xây dựng dàn ý - Chọn tả những đặc điểm nổi bật, gây ấn
theo đặc điểm của cảnh.
tượng của cảnh: Rộng lớn - bát ngát - đồng
+ Tây nguyên / 82,83: xây dựng dàn ý theo quê Việt Nam.
từng phần, từng bộ phận của cảnh.

b/ Tả chi tiết:
- Lúc sáng sớm:+ Bầu trời cao
+ Mây: dạo quanh, lượn lờ
+ Gió: đưa hương thoang thoảng, dịu dàng
đưa lượn sóng nhấp nhô...
+ Cây cối: lũy tre, bờ đê òa tươi trong nắng
sớm.
+ Cánh đồng: liền bờ - ánh nắng trải đều - ô
24


vuông - nhấp nhô lượn sóng - xanh lá mạ.
+ Trời và đất - hoạt động con người - lúc
hoàng hôn.
+ Bầu trời: mây - gió - cây cối - cánh đồng
- trời và đất - hoạt động người.
 Kết luận
Cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương.
- Học sinh lập dàn ý trên nháp - giấy khổ
to.
- Trình bày kết quả
 Giáo viên nhận xét, bổ sung
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 2:
- Hoạt động lớp, cá nhân
MT : Dựa theo dàn ý đã lập,HS viết một - 1 học sinh đọc yêu cầu
đoạn văn MTCTN ở địa phương
Phương pháp: Bút đàm
- Giáo viên nhắc:
- Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác định

+ Nên chọn 1 đoạn trong thân bài để phần sẽ được chuyển thành đoạn văn.
chuyển thành đoạn văn.
+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn - Học sinh viết đoạn văn
hoặc một bộ phận của cảnh.
- Một vài học sinh đọc đoạn văn
+ Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu - Lớp nhận xét
ý bao trùm toàn đoạn.
- GV nhận xét đánh giá cao những bài tả
chân thực, có ý riêng, không sáo rỗng.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
MT : Khắc sâu kiến thức .
- Bình chọn đoạn văn giàu hình ảnh, cảm xúc
Phương pháp: Thi đua
chân thực.
 Giáo viên đánh giá
- Lớp nhận xét, phân tích
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh: Dựng đoạn
mở bài - Kết luận.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI

Tuần : 08
Tiết : 16


I. Mục tiêu:
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mơbài gián tiếp BT1 .
-Phân biệt hai cách kết bài: kết bài mở rộng , kết bài không mở rộng BT2 viết được mở
bài kiểu gián tiếp,đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương
BT3 .
25


×