DỊ TẬT BẨM SINH
VÙNG HÀM MẶT
Bs. Nghiêm Chi Phương
Mục tiêu
Mô tả được cơ chế bệnh sinh, các nguyên
nhân của KHM/VM
Phân loại và mô tả được KHM/VM và các
vấn đề bệnh nhân KHM/VM có thể gặp
Nêu được nguyên tắc và lịch trình điều trị
bệnh nhân KHM/VM
Trình bày được mục tiêu, điều kiện phẫu
thuật đóng khe hở môi, vòm miệng
Mô tả được phương pháp phẫu thuật
Millard và pushback
Giới thiệu
Các khe hở vùng HM là loại dị tật phổ biến
nhất. Tỷ lệ: 1/500-550 trẻ sơ sinh.
Hay gặp nhất là KHM - KHVM. Tỷ lệ: 11,5/1000 trẻ.
Có 2 nhóm chính: khe hở thuộc hội chứng
và không thuộc hội chứng. Ngày càng có
nhiều khe hở được xếp vào nhóm thuộc
hội chứng.
Giải phẫu môi
Khe hở môi
Khe hở môi
Khe hở môi
Khe hở môi - cleft lip - fente labiale
Cơ chế bệnh sinh KHM
Thuyết “nụ mặt” về sự phát triển phôi thai
Cuối tuần 3: miệng nguyên thủy
Tuần 4: các nụ mặt: 1 trán, 2 hàm trên, 2
hàm dưới.
Nụ mũi phải và trái xuất hiện từ nụ trán,
rồi nụ mũi lại chia thành nụ mũi trong &
ngoài
Sự gắn các nụ mặt tạo nên khe miệng
Vòm miệng
Màn hầu (vòm miệng mềm)
Khe hở vòm miệng
Khe hở vòm miệng
Cơ chế bệnh sinh KHVM
Từ thành miệng nguyên thủy trồi ra 5 nụ:
1 nụ dọc giữa từ nụ trán rủ xuống vách
ngăn mũi
2 nụ ngang trước: nụ khẩu cái, từ nụ hàm trên
2 nụ ngang sau: nụ chân bướm
Các nụ gặp nhau ở đường giữa ngăn
cách hốc mũi và miệng
Sự gắn nối các nụ là từ trước ra sau
Nguyên nhân
KHM/VM trong hội chứng: nguyên nhân di
truyền.
KHM/VM không trong hội chứng: đa
nguyên nhân
Liên quan nhiều gen (# CHA, tiểu đường...)
Liên quan nhiều yếu tố môi trường: rượu,
thuốc lá, bệnh virus, thuốc/hóa chất:
phenytoin, methotrexate, ma túy…
Acid folic: tác dụng phòng ngừa
Đặc điểm dịch tễ
Sự khác biệt của KHM±VM và KHVM: gen,
phôi thai & đặc điểm dịch tễ. KHVM
nữ/nam=2/1, KHM±VM: ngược lại
Tỷ lệ thống kê tăng dần: quản lý, điều trị,
môi trường.
Khác biệt đáng kể theo chủng tộc: da
đỏ(3,7/1000) - Nhật(2,7) - Trung Quốc (2,0)
- Châu âu(1,7) - Da đen(0,4)
75% là khe hở 1 bên, còn lại là 2 bên
KHM: bên trái hay gặp hơn, bệnh nhân
thường thuận tay trái
KHM/VM trong hội chứng
400 hội chứng có kèm KHM/VM
HC Van de Woude: KHM/VM + lỗ rò tịt môi
dưới
Pierre Robin: cằm lẹm, lưỡi to, KHVM. Dễ
ngạt thở khi sinh.
Treacher Collin: thiểu sản toàn xương
mặt, khe mắt xếch xuống, dị dạng tai,
KHVM
HC Van de Woude
HC Pierre Robin
HC Treacher Collins
Phân loại và mô tả
Theo Kernahan (1971): sơ
đồ chữ Y
-
1,4: KH môi
2,5: KH cung hàm
3,6: KH vòm tiên phát
7: KHVM đến lỗ răng cửa
8: KHVM đến 1 phần VM cứng
9: KHVM mềm
-
Phân loại và mô tả
Bổ sung của Millard (1976)