VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ
(Nguyễn Trãi)
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh:
- Nắm được những giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Nắm vững đặc trưng cơ bản của thể cáo đồng thời thấy được những sáng
tạo của Nguyễn Trãi trong Đại cáo bình Ngô.
- Giáo dục, bồi dưỡng ý thức độc lập dân tộc, niềm tự hào dân tộc.
B. Phương tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài dạy.
C. Phương pháp dạy học.
- Kết hợp các phương pháp: Thuyết giảng, gợi mở, thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.
4. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động
Nội dung cần đạt
của HS
1. Hoạt động 1:
2. HS tìm
I. Tìm hiểu chung.
Hướng dẫn HS tìm
hiểu chung.
1. Nhan đề tác phẩm.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
hiểu chung.
HS đọc tiểu
- Nhan đề tác phẩm Đại cáo bình Ngô, trong
GV gọi HS đọc tiểu
dẫn.
đó:
dẫn.
+ Ngô dùng chỉ giặc Ngô, giặc Ngô rất hung
Em hiểu như thế
HS suy nghĩ
ác. Minh thái tổ quê ở đông Ngô, nên NT gọi
nào về nhan đề của
trả lời
giặc Minh là giặc Ngô (gọi giặc Ngô có ý nghĩa
gợi lại sự thất bại nhục nhã của các triều đại
tác phẩm?
phong kiến phương bắc khi xâm lược Đại
Việt).
+ Bình có nghĩa là đánh dẹp
+ Đại cáo có nghĩa là tuyên bố long trọng, rộng
rãi.
- Nhan đề tác phẩm có nghĩa:
+ Tuyên bố rộng rãi về việc dẹp xong giặc
Ngô.
+ Tuyên bố long trong về việc dẹp xong giặc
HS suy nghĩ
Bài cáo ra đời trong
hoàn cảnh nào?
trả lời
Ngô.
2. Hoàn cảnh sáng tác.
- Sau khi quân Minh bị đánh đuổi khỏi nước ta,
đầu năm 1428, Nguyễn Trãi vâng lệnh Lê Lợi
viết bài cáo này để công bố trước toàn dân.
3. Thể loại.
- Thể cáo là thể văn nghị luận có từ thời cổ ở
Trung Quốc, thường được vua chúa hoặc thủ
lĩnh dùng để trình bày một chủ trương, một sự
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
nghiệp, tuyên ngôn một sự kiện để mọi người
cùng biết.được viết theo lối văn biền ngẫu,
thuộc loại văn chính luận, có mục đích tuyên
bố, tuyên ngôn.
2. Hoạt động 2:
2. HS đọc
II. Đọc hiểu văn bản.
Hướng dẫn HS đọc
hiểu văn
1. Đọc.
hiểu văn bản.
bản.
GV gọi HS đọc văn
HS đọc văn
bản.
bản
chiến.
em hãy nêu bố cục
HS suy nghĩ
của bài cáo?
trả lời
dựa vào cơ sở nào?
a1, LL và NT lấy tư tưởng nhân nghĩa làm cơ
sở lí luận cho cuộc kháng chiến.
- Nhân có nghĩa là lòng thương người, nghĩa là
Để tiến hành cuộc
Sơn, LL và NT đã
3. Phân tích.
a. Luận đề chính nghĩa của cuộc kháng
Căn cứ vào SGK,
khởi nghĩa Lam
2. Bố cục.
lẽ phải. Nhân nghĩa có nghĩa là thương người
HS suy nghĩ
mà làm theo điều phải.
trả lời.
- Việc đấu tranh chống giặc là việc làm nhân
nghĩa.
- Mục đích của việc làm nhân nghĩa:
+ Để đời sống nhân dân được yên ổn.
+ Để trừng phạt kẻ có tội, kẻ bạo ngược.
“Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Khi khẳng định
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
quyền bình đẳng
a2, Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
giữa các dân tộc,
HS suy nghĩ
- NT khẳng định mỗi dân tộc có quyền bình
niềm tự hào dân tộc
trả lời.
đẵng vì mỗi dân tộc có:
của tác giả thể hiện
+ Nền văn hiến riêng.
của chi tiết nào?
+ Có phong tục tập quán.
+ Có các triều đại làm chủ.
+ Có anh hùng hào kiệt.
→ Các dân tộc có quyền lợi như nhau, bình
đẵng với nhau. Lời văn là lời khẳng định quyền
độc lập, quyền tự chủ của dân tộc. Câu văn
sóng đôi thể hiện được niềm tự hào dân tộc.
→ Những lí lẽ đó đã trở thành chân lí.
Lí lẽ giặc Minh đưa
b. Kể tội ác của giặc Minh.
ra để đưa quân sang
- Giặc Minh xâm lược nước ta, cai trị đất nước
nước ta là gì? lí lẽ
HS suy nghĩ
đó có đúng với thực trả lời.
tế hay không?
ta gây ra bao tội ác.
+ Lừa dối nhân dân ta.
+ Tàn sát dã man những người vô tội.
+ Bóc lột nhân dân ta bằng chính sách
Em hãy nêu những
thuế khoá nặng nề
tội ác mà giặc Minh
+ Bắt phu phen, phục dịch
gây ra khi cai trị đất
nước ta?
HS suy nghĩ
trả lời.
+Vơ véc tài sản
+ Hủy hoại nền văn hóa Đại Việt
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
→ Tội ác của giặc chồng chất, man rợ. Lời văn
thể hiện được thái độ căm phẫn, tức giận. Hành
động của giặc là phi nghĩa, cần phải diệt trừ.
c. Kể lại cuộc khởi nghĩa chống quân Minh.
Chi tiết nào trong
văn bản giúp người
Từ thực tế, tác giả bài cáo khẳng định cuộc
đọc hình dung được
kháng chiến chống quân Minh là việc làm nhân
chân dung vị chủ
tướng Lê Lợi?
HS suy nghĩ
trả lời
nghĩa.
c1, Hình ảnh vị chủ tướng Lê Lợi.
- “Ta đây” là lời Lê Lợi tự xưng, lời thơ thể
hiện được sự oai hùng của vị thủ lĩnh.
- Nhà vua có lòng căm thù giặc sâu sắc.
→ Đây là tâm trạng của một người yêu nước.
Em hãy nêu những
c2, Buổi đầu gian khổ:
khó khăn của nghĩa
- Những khó khăn, gian khổ của buổi đầu cuộc
quân trong buổi đầu
khởi nghĩa:
khởi nghĩa?
HS suy nghĩ
+ Binh lực yếu
trả lời
+ Có khi lương cạn
+ Nhân tài ít
→ Đó là những khó khăn ban đầu của nghĩa
quân.
- Kế sách chống giặc của ban chỉ huy cuộc khởi
Em hãy nêu kế sách
nghĩa Lam Sơn.
chống giặc của ban
+ Lấy nhân nghĩa làm gốc, lấy trí dũng làm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
lãnh đạo cuộc khởi
cành.
nghĩa Lam Sơn?
+ Đánh vào lòng người: “Mưu phạt tâm công”,
HS suy nghĩ
đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ
trả lời.
trang.
+ Thực hiện chiến tranh du kích.
→ Đó là những kế sách hợp lí, phù hợp với
tình hình đất nước lúc bấy giờ. Nhân dân ta có
tinh thần đoàn kết. Chính tinh thần đoàn kết đã
mang lại sức mạnh to lớn.
c3, Lược thuật những chiến thắng.
→ Khí thế của ta → Sự thất bại của giặc.
Em hãy lược thuật
+ Sấm vang, chớp giật
lại những chiến
+ Máu chảy thành
sông.
thắng của nghĩa
+ Trúc chẻ, tro bay
quân Lam Sơn?
+ Tanh trôi vạn
dặm.
HS suy nghĩ
+ Thừa thắng ruỗi dài
+ Phải bêu đầu.
trả lời.
+ Đất cũ thu về
+ Đành bỏ mạng.
+ Hăng lại càng hăng
+ Bó tay đợi bại
vong
+ Mưa phạt tâm công
+ Trí cùng lực kiệt.
+ Đánh một trận
+ Sạch không kinh
ngạc.
+ Đánh hai trận
+ Tan tác chim
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
muôn
→ Chiến công nối tiếp chiến công. Lời văn
diễn đạt rõ diễn biến từng trận đánh:
+ Các trận đánh mở màn: Bồ Đằng, Trà
Lân.
+ Các trận đánh giai đoạn giữa: Tây Kinh,
Ninh Kiều, Tốt Động, Đông Đô.
+ Các trận đánh cuối: Chi Lăng, Mã Yên.
- Khi chiến thắng, nghĩa quân Lam Sơn vẫn
giương cao ngọn cờ nhân nghĩa:
Để diễn tả các trận
+ Để dân nghỉ sức.
đánh, tác giả dùng
+ Mở đường hiếu sinh.
đã dùng những biện
pháp nghệ thuật
Nghệ thuật: Để diễn tả các trận đánh, NT đã
nào?
dùng các biện pháp nghệ thuật.
+ Ngôn ngữ: dùng các động từ mạnh, các
HS suy nghĩ
Em có nhận xét gì
trả lời.
tính từ chỉ mức độ tối đa.
+ Câu văn dài ngắn, biến hoá, linh hoạt.
+ Nhịp thơ dồn dập, thể hiện được niềm
về giọng điệu của
vui, niềm tự hào của tác giả.
đoạn văn này?
d. Lời tuyên bố độc lập.
- Khẳng định dứt khoát, mạnh mẽ giang sơn từ
HS suy nghĩ
đây độc lập, thái bình.
- Biết ơn công đức của tổ tông
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
trả lời
- Tuyên bố rộng rãi cho nhân dân biết nền độc
lập của dân tộc.
3. Hoạt động 3:
3. HS tổng
Hướng dẫn HS tổng kết.
kết.
III. Tổng kết.
1. Nội dung.
- Bài cáo tổng kết mười năm cuộc khởi nghĩa
GV gợi ý để HS
Dựa vào kiến
Lam Sơn thắng lợi. Tuyên bố khai sinh nhà
tổng kết bài học.
thức đã học,
nước Đại Việt.
HS tổng kết
2. Nghệ thuật.
bài học.
- Lập luận chặt chẽ, hợp lí, lời lẽ hùng hồn, tác
phẩm xứng đáng là áng thiên cổ hùng văn.
5. Củng cố.
6. Dặn dò.
7. Rút kinh nghiệm, bổ sung.