Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề hoá tổng hợp hóa vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.14 KB, 12 trang )

ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Trang 1

Kiểm tra HOÁ VÔ CƠ
Câu 1: Có 3 ống nghiệm đựng3 dung dịch: Cu(NO 3)2; Pb(NO3)2; Zn(NO3)2 được đánh số theo thứ tự ống là 1, 2, 3. Nhúng 3 lá
kẽm( giống hệt nhau) X, Y, Z vào 3 ống thì khối lượng mỗi lá kẽm sẽ:
A) X tăng, Y giảm, Z không đổi.
B) X giảm, Y tăng, Z không đổi.
C) X tăng, Y tăng, Z không đổi.
D) X giảm, Y giảm, Z không đổi.
Câu 2: Cho Na kim loại lượng dư vào dung dịch CuCl 2 sẽ thu được kết tủa là:
A) Cu(OH)2
B) Cu
C) CuCl
D) A, B, C đều đúng.
Câu 3: Từ các hoá chất cho sau: Cu, Cl 2, dung dịch HCl, dung dịch HgCl 2, dung dịch FeCl3. Có thể biến đổi trực tiếp Cu thành
CuCl2 bằng:
A) 1 cách
B) 2 cách khác nhau
B) 3 cách khác nhau
D) 4 cách khác nhau.
Câu 4: Cho 1 bản kẽm ( lấy dư) đã đánh sạch vào dung dịch Cu(NO 3)2, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng bản kẽm
giảm đi 0,01g. Khối lượng muối CuNO3)2 có trong dung dịch là:( cho Cu=64, Zn=65, N=14, O=16).
A) < 0,01 g
B) 1,88 g
C) ~ 0,29 g
D) giá trị khác.
Câu 5: Cho 5,02 g hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi bằng 2 ( đứng trước H trong dãy điện
hoá). Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,4 mol khí H 2. Cho phần 2 tác dụng
hết với dung dịch HNO3 loãng đun nóng thấy thoát ra 0,3 mol khí NO duy nhất. Kim loại M là:


A) Mg
B) Sn
C) Zn
D) Ni
Câu 6: Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự sau:(
ion đặt trước sẽ bị khử trước)
A) Ag+, Pb2+,Cu2+
B) Pb2+,Ag+, Cu2 C) Cu2+,Ag+, Pb2+
D) Ag+, Cu2+, Pb2+
Câu 7: Vai trò của Fe trong phản ứng Cu + 2Fe(NO3)3 = Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 là:
A) chất khử.
B) chất bị oxi hoá.
C) chất bị khử.
D) chất trao đổi.
Câu 8: Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Fe, Cu và bột Pb. Muốn có Ag tinh khiết có thể ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch
X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là dung dịch của:
A) AgNO3
B) HCl
C) NaOH
D) H2SO4
Câu 9: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO31M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
A) 5,4g
B) 2,16g
C) 3,24g
D) giá trị khác.
Câu 10: Cho 0,1mol Fe vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M thì dung dịch thu được chứa:
A) AgNO3
B) Fe(NO3)3
C) AgNO3 và Fe(NO3)2
D) AgNO3 và Fe(NO3)3

Câu 11: Để một hợp kim (tạo nên từ 2 chất cho dưới đây) trong không khí ẩm, hợp kim sẽ bị ăn mòn điện hoá khi 2 chất đó là:
A) Fe và Cu.
B) Fe và C.
C) Fe và Fe3C.
D) tất cả đều đúng.
Câu 12: Một vật bằng hợp kim Zn-Cu để trong không khí ẩm ( có chứa khí CO 2) xảy ra ăn mòn điện hoá. Quá trình xảy ra ở cực
dương của vật là:
A) quá trình khử Cu. B) quá trình khử Zn.
C) quá trình khử ion H+.
D) quá trình oxi hoá ion H+.

Câu 13: Điền vào vị trí (1) và (2) các công thức thích hợp:
Fe tác dụng với dung dịch HCl tạo được …. (1)….còn khi tác dụng với Cl2 lại tạo được ….(2) ….
A. (1)FeCl3; (2)FeCl2
B. (1)FeCl3; (2)FeCl3
C. (1)FeCl2; (2)FeCl2
D. (1)FeCl2; (2)FeCl3
Câu 14: Một sợi day bằng thép có 2 đầu A, B. Nối đầu A vào 1 sợi day bằng nhôm và nối đầu B vào một sợi day bằng đồng.
Hỏi khi để sợi day này trong không khí ẩm thì ở các chỗ nối, thép bị ăn mòn điện hoá ở đầu nào? ( xem hình vẽ)

A) Đầu A.
B) Đầu B.
C) Ở cả 2 đầu.
D) Không có đầu nào bị ăn mòn.
Câu 15: Cách li kim loại với môi trường là một trong những biện pháp chống ăn mòn kim loại. Cách làm nào sau đây thuộc về
phương pháp này:
A) Phủ một lớp sơn, vecni lên kim loại.
B) Mạ một lớp kim loại( như crom, niken) lên kim loại.
C) Toạ một lớp màng hợp chất hoá học bền vững lên kim loại( như oxit kim loại, photphat kim loại).
D) A, B, C đều thuộc phương pháp trên.


Câu 16: Khí CO2 không phản ứng với dung dịch nào:
A. NaOH
B. Ca(OH)2
C. Na2CO3
D. NaHCO3
Câu 17: Tính chất nào nêu dưới nay sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
A. Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
GV NGYỄN NGỌC HẰNG - THPT BC Krongpac- DakLak

Tài liệu ôn,luyện thi.


ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Trang 2
C. Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm.
D. Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với kiềm.
Câu 18: Điện phân dung dịch muối nào thì điều chế được kim loại tương ứng?
A. NaCl
B. AgNO3
C. CaCl2
D. MgCl2
Câu 19:M là kim loại phân nhóm chính nhóm I ; X là clo hoặc brom.Nguyên liệu để điều chế kim loại nhóm I là:
A. MX
B. MOH
C. MX hoặc MOH
D. MCl
Câu 20:Đi từ chất nào sau nay,có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Na2O

B. Na2CO3
C. NaOH
C. NaNO3
Câu 21: Phương trình 2Cl + 2H2O 
→ 2OH + H2 + Cl2 xảy ra kh
A.Cho NaCl vào nước.
B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp (điện cực trơ).
C. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp (điện cực trơ).
D. A, B, C đều đúng.
Câu 22: Tính bazơ tăng dần từ trái sang phải theo thứ tự:
A. LiOH< KOH< NaOH
B. NaOH< LiOH< KOH C. LiOH< NaOHD. KOH< NaOH< LiOH
Câu 23:Cho 5,1 g hỗn hợp A gồm hai kim loại Al,Mg dạng bột tác dụng heat với O2 thu được hỗn hợp oxit B có khối
lượng 9,1g.Hỏi cần ít nhất bao nhiêu mol HCl để hòa tan hoàn toàn B?
A. 0,5 mol
B. 1 mol
C. 2 mol
D. Giá trị khác.
Câu 24:Cốc A đựng 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3 .Cốc B đựng 0,4 mol HCl. Đổ rất từ từ cốc A vào cốc B,số
mol khí CO2 thoát ra có giá trị nào?
A. 0,2
B. 0,25
C. 0,4
D. 0,5
Câu 25:Cho rất từ từ 1 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2 mol NaOH cho đến khi vừa hết khí CO2 thì khi ấy trong
dung dịch có chất nào?
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. Na2CO3 và NaOH dư

D. B, C đều đúng.
Câu 26:Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 .Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn.Khi kết thúc thí nghiệm, lọc bỏ dung dịch thu được chất rắn gồm 3 kim loại.Hỏi đó là 3 kim loại nào?
A. Al, Cu, Ag
B. Al, Fe, Ag
C. Fe, Cu, Ag
D. B, C đều đúng.
Câu 27:Cho 1 luồng khí H2 dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng như hình vẽ sau:

1

2

3

4

5

CaO
CuO
Al2O3
Fe2O3
Na2O
Ở ống nào có phản ứng xảy ra:
A. Ống 1, 2, 3.
B. Ống 2, 3, 4.
C. Ống 2, 4, 5.
D. Ống 2, 4.
Câu 28: X là clo hoặc brom.Nguyên liệu để điều chế kim loại Ca là:

A. CaX2
B. Ca(OH)2 C.
CaX2 hoặc Ca(OH)2
D. CaCl2 hoặc Ca(OH)2
Câu 29: Ở nhiệ độ thường, CO2 không phản ứng với chất nào ?
A. CaO
B. Dung dịch Ca(OH)2
C.CaCO3 nằm trong nước
D. MgO
Câu 30:Nung quặng đolomit ( CaCO3.MgCO3) được chất rắn X.Cho X vào moat lượng nước dư , tách lấy chất không
tan cho tác dụng hết với axit HNO3 , cô cạn rồi nung nóng muối sẽ thu được chất rắn nào?
A.Ca(NO2)2
B. MgO
C. Mg(NO3)2
D. Mg(NO2)2
Câu 31:Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 .Đồ thị nào biểu diễn số mol muối Ca(HCO3)2 theo số
mol CO2 ?

GV NGYỄN NGỌC HẰNG - THPT BC Krongpac- DakLak

Tài liệu ôn,luyện thi.


ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Trang 3

Câu 32: Hợp chất nào không phải là hợp chất lưỡng tính?
A. NaHCO3
B. Al2O3

C.Al(OH)3
D.CaO
Câu 33: Muối nào dễ bị phân tích khi đun nóng dung dịch của nó?
A. Na2CO3
B. Ca(HCO3)2
C. Al(NO3)3
D. AgNO3
Câu 34: Dùng hai thuốc thử nào có thể phân biệt được 3 kim loại Al, Fe, Cu?
A. H2O và dung dịch HCl.
B. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH và dung dịch FeCl2.
D. Dung dịch HCl và dung dịch FeCl3.
Câu 35:Cho từ từ từng lượng nhỏ Na kim loại vào dung dịch Al2(SO4)3 cho đến dư, hiện tượng xảy ra như thế nào?
A. Na tan, có bọt khí xuất hiện trong dung dịch.
B. Na tan, có kim loại Al bám vào bề mặt Na kim loại.
C. Na tan, có bọt khí thoát ra và có kết tủa dạng keo màu trắng,sau đó kết tủa vẫn không tan.
D. Na tan, có bọt khí thoát ra, lúc đầu có kết tủa dạng keo màu trắng,sau đó kết tủa tan dần.
Câu 36:Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 thu được dung dịch chứa những muối nào sau đây?
A. NaCl
B. NaCl + AlCl3 + NaAlO2
C. NaCl + NaAlO2
. NaAlO2
Câu 37:Cho 4 lọ mất nhãn đựng riêng rẽ các dung dịch: Al2(SO4)3 , NaNO3 , Na2CO3 , NH4NO3.Nếu chỉ dùng một
thuốc thử để phân biệt chúng thì dùng chất nào trong các chất sau:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch AgNO3
Câu 38: Trường hợp nào không có sự tạo thành Al(OH)3 ?
A.Cho dung dịch NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3.

B. Cho Al2O3 vào nước.
C. Cho Al4C3 vào nước.
D. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
Câu 39: Cặp nào gồm 2 chất mà dung dịch mỗi chất đều làm quỳ tím hóa xanh:
A. Ca(NO3)2 , Na2CO3
B. NaHCO3 , NaAlO2
C. Al2(SO4)3 , NaAlO2 D. AlCl3 , Na2CO3
Câu 40 Phèn chua có công thức nào?
A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
B. (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O
C. CuSO4.5H2O
D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Câu 41:Nhỏ dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 , dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 và dung dịch HCl vào
dung dịch NaAlO2 dư sẽ thu được một sản phẩm như nhau, đó là:
A. NaCl
B. NH4Cl
C. Al(OH)3
D. Al2O3
Câu 42: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm M và M’ nằn ở 2 chu kỳ kế tiếp nhau.Lấy 3,1g A hòa tan hết vào nước
thu được 1,12 lít hidro ( đktc). M và M’ là 2 kim loại nào:
A. Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Rb, Cs
Câu 43:
Cho 3,9 g kali vào 101,8 g nước thu được dung dịch KOH có khối lượng riêng là 1,056 g/ml. Nồng độ
% của dung dịch KOH là bao nhiêu ( Cho K=39, O=16, H=1)?
A. 5,31%
B. 5,20%
C. 5,30%

D. 5,50%
Câu 44: Nung 10g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng không đổi được 6,9 g chất rắn.Cho
Na=23,H=1,C=12,O=16.Hỏi khối lượng Na2CO3 và NaHCO3 trong hỗn hợp X theo thứ tự là bao nhiêu? A. 8,4 g
và 1,6 g
B. 1,6 g và 8,4 g
C. 4,2 g và 5,8 g
D. 5,8 g và 4,2 g

GV NGYỄN NGỌC HẰNG - THPT BC Krongpac- DakLak

Tài liệu ôn,luyện thi.


ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Trang 4
Câu 45: Hòa tan 100 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Khí CO2 thu được cho đi qua dung dịch có chứa 64 g NaOH .
Cho Ca= 40, C = 12 , O = 16 .Số mol muối axit và muối trung hòa thu được trong dung dịch theo thứ tự là: A. 1 mol
và 1 mol
B. 0,6 mol và 0,4 mol
C. 0,4 mol và 0,6 mol
D. 1,6 mol và 1,6 mol
Câu 46: Hoà tan hết 9,5 g hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim
loại hoá trị II vào dung dịch HCl thấy thoát ra 0,1 mol khí . Hỏi khi cô cạn dung dịch khối lượng muối thu được là
bao nhiêu ( cho C =12 , Cl= 35,5 , O = 16)?
A. 10,6 g
B. 9,0 g
C. 12,0 g
D. Không thể xác định.
Câu 47:Hoà tan hoàn toàn 5g hỗn hợp hai muối XCO3 và Y2CO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và
0,224 lít khí do ở điều kiện tiêu chuan.Hỏi khi cô cạn dung dịch A thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

A. 0,511 g
B. 5,11 g
C. 4,755 g
D. Giá trị khác.
Câu 48:Dung dịch A có chứa : Mg2+, Ba2+,Ca2+, và 0,2 mol Cl-, 0,3 mol NO3-.Thêm dần dần dung dịch Na2CO3 1M
vào dung dịch A cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại.Hỏi thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào là
bao nhiêu?
A. 150 ml
B. 200 ml
C. 250 ml
D. 300 ml
Câu 49:Cho 31,2 g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 tác dụng với 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,6 mol
H2.Hỏi số mol NaOH đã dùng là bao nhiêu?
A. 0,8 mol
B. 0,6 mol
C. 0,4 mol
D. Giá trị khác.
Câu 50:Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al2(SO4)3.Hỏi số mol NaOH có trong dung dịch sau phản ứng là bao
nhiêu?
A. 0,45 mol
B. 0,25 mol
C. 0,75 mol
D. 0,65 mol
Câu 51:Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 tác dụng với dunh dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2 .Nếu cũng cho
lượng hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 0,35 mol H2 .Hỏi số mol Mg, Al trong hỗn hợp X
theo thứ tự là bao nhiêu?
A. 0,2 mol ; 0,1 mol
B.0,2 mol ; 0,15 mol
C. 0,35 mol ; 0,1 mol
D. Các giá trị khác.

Câu 52:Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 0,4 mol H2 . Nếu cho một nửa hỗn hợp
X tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,15 mol H2 .Số mol Mg và Al trong hỗn hợp X là:
A. 0,25 mol;0,15 mol
B. 0,1 mol ; 0,2 mol
C. 0,2 mol ; 0,2 mol
D. Giá trị khác.
Câu 53:Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch A.Thêm
dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 16,3 g
B. 3,49 g
C. 1 g
D. 1,45 g
Câu 54:Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al tác dụng với dung dịch CuCl2 dư rồi lấy chất rắn thu được sau
phản ứng cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc.Hỏi số mol khí NO2 thoát ra là bao nhiêu?
A.0,8 mol
B. 0,3 mol
C. 0,6 mol
D. 0,2 mol
Câu 55:Đốt nóng 1 hỗn hợp X gồm bột Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí. Những chất rắn còn
lại sau phản ứng,nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2 ; nếu cho tác dụng với dung dịch
HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2.Hỏi số mol Al trong X là bao nhiêu?
A. 0,3 mol
B. 0,6 mol
C. 0,4 mol
D. 0,25 mol
Câu 56:Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl 2 thu được
không bị chuyển hó thành hợp chất sắt ba, người ta có thể:
A. Cho thêm vào dung dịch 1 lượng sắt dư.
B. Cho thêm vào dung dịch 1 lượng kẽm dư.
C. Cho thêm vào dung dịch 1 lượng HCl dư.

D. Cho thêm vào dung dịch 1 lượng HNO3 dư.
Câu 57:Hoà tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 0,896 lít NO
(là sản phẩm khử duy nhất). Vậy tàhnh phần phần trăm kim loại sắt và đồng trtong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 63,2% và 36,8%
B. 36,8% và 63,2%
C. 50% và 50%
D.36,2 % và 36,8%
Câu 58:Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,082 mol Cu SO 4 . Sau phản
ứng thu được dung dịch B và kết tủa C . Kết tủa C có các chất :
A. Cu, Zn
B. Cu, Fe
C. Cu, Fe, Zn
D. Cu
Câu 59:Cho Fe tác dụng vào dung dịch AgNO 3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch X và
kết tủa Y. Trong dung dịch X có chứa:
GV NGYỄN NGỌC HẰNG - THPT BC Krongpac- DakLak

Tài liệu ôn,luyện thi.


ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Trang 5
A. Fe(NO3)2, AgNO3
B. Fe(NO3)3, AgNO3
C. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3
D. Fe(NO3)2.
Câu 60:Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối Cu(NO 3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 . Kim loại nào tác dụng
được với cả 3 dung dịch muối ?
A. Fe
B. Cu, Fe

C. Cu
D. Ag
Câu 61:Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch chứa hỗn hợp gồm Fe(NO 3)2 và FeNO3)3. Phương trình phản ứng
xảy ra là :
A. Fe +2Fe(NO3)3 3 Fe(NO3)2
B. Fe +Fe(NO3)2 3 Fe(NO3)3
C. Phương trình ở câu A, B đều xảy ra.
D. Phương trình ở câu A, B đều không xảy ra.
Câu 62:Xét phương trình phản ứng:
+X
+Y
FeCl 2 ¬ 
 Fe 
→ FeCl3

Hai chất X, Y lần lượt là:
A. AgNO3 dư, Cl2
B.FeCl3 , Cl2
C. HCl, FeCl3
D. Cl2 , FeCl3.
Câu 63:Cho 20 gam sắt vào dung dịch HNO3 loãng chỉ thu được sản phẩm khử duy nhất là NO. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, còn dư 3,2 gam sắt. Thể tích NO thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 2,24lít
B. 4,48 lít
C. 6,75 lít
D. 11,2 lít.
Câu 64:Đun nóng hỗn hợp X gồm bột Fe và S. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp này khi tác dụng với
dung dịch HCl có dư thu được chất rắnkhông tan Z và hỗn hợp khí T. Hỗn hợp Y thu được ở trên bao gồm các chất:
A. FeS2, FeS, S
B. FeS2, Fe, S

C. Fe, FeS, S
D. FeS2, FeS.
Câu 65:Có phản ứng sau: Fe(r) +2 HCl(dung dịch)  FeCl2 (dung dịch) +H2(k)
Trong phản ứng này, nếu dùng 1 gam bột sắt thì tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn nếu dùng 1 viên sắt có khối lượng
1 gam, vì bột sắt:
A. có diện tích bề mặt nhỏ hơn .
B. có diện tích bề mặt lớn hơn .
C. xốp hơn
D. mềm hơn.
Câu 66:Cho 3 lọ đựng oxit riêng biệt. Lọ 1 chứa FeO, lọ 2 chứa Fe2O3 , lọ 3 chứa Fe3O4. Khi cho HNO3 đặc nóng
dư vào 3 lọ, lọ có khả năng tạo NO2 là:
A. Lọ 1
B. Lọ 2
C. Lọ 1,3
D. Lọ 2,3.
Câu 67:Nhiệt phân hoàn toàn chất X trong không khí thu được Fe2O3. Chất X là:
A. Fe(NO3)2
B. Fe(OH)2
C. Fe(NO3)3
D. A, B, C đúng.
Câu 68:Cho 1 loại oxit sắt tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 3,25 gam muối sắt
clorua. Cho dung dịch X tác dụng hết với dung dịch bạc nitat thu đuợc 8,61 gam AgCl kết tủa. Vậy công thứa của
oxit sắt ban đầu là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FexOy.
Câu 69:Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư . Sau khi phản ứng xảøy ra hoàn toàn người ta thu được
dung dịch X và chất rắn Y. Như vậy trong dung dịch X có chứa:
A. HCl, FeCl2, FeCl3

B. HCl, FeCl3, CuCl2
C. HCl, CuCl2
D. HCl, CuCl2, FeCl2.
Câu 70:Trộn một oxit kim loại kìm thổ với FeO theo tỷ lệ mol 2:1 người ta thu được hỗn hợp A. Cho một luồng khí
H2 dư đi qua 15,2 gam hỗn hợp A đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp B . Cho B tan hết
trong dung dịch chứa 0,8 mol HNO 3 (vừa đủ) thu được Vlít khí NO là sản phẩm khử duy nhất . Vậy công thức của
oxit kim loại kiềm thổ là:
A.BeO
B. MgO
C. CaO
D. BaO
Câu 71:Cho 100ml dung dịch FeSO4 0,5 mol phản ứng với NaOH dư . Sau phản ứng lọc lấy kết tủa rồi đem nung
trong không khí đến khi khối luợng không đổi. Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung là:
A. 4 gam
B. 5,35 gam
C. 4,5 gam
D. 3,6 gam.
Câu 72:Cho 40 gam hỗn hợp Ag, Au, Cu, Fe, Ze tác dụng với O 2 dư nung nóng thu được m gam hỗn hợp X. Cho
hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần 400 ml dung dịch HCl 2M(không có H 2 bay ra) . Tính khối lượng
muối khan thu được:
A. 6,72 gam
B. 44,6 gam
C. 52,8 gam
D. 58,2 gam

GV NGYỄN NGỌC HẰNG - THPT BC Krongpac- DakLak

Tài liệu ôn,luyện thi.



ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Trang 6
Câu 73:Cho 40 gam hỗn hợp Ag, Au, Cu, Fe, Zn tác dụng với O 2 dư nung nóng thu được 46,4 gam hỗn hợp X. Cho
hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần V lít dung dịch HCl 2M. Tính V:
A. 400 ml
B. 200 ml
C. 800 ml
D. Giá trị khác.
Câu 74:Khử a gam một sắt oxit bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,88 gam khí
cacbonic. Công thức hoá học của oxit sắt đã dùng phải là :
A. Fe3O4
B. FeO
C. Fe2O3
D. hỗn hợp của Fe2O3 và Fe3O4.
Câu 75:Cho 50 gam hỗn hợp bột kim loại gồm ZnO, FeO, Fe2O3 , Fe3O4, MgO tác dụng hết với 200ml dung dịch
HCl 4M(lấy vừa đủ) thu được dung dịch X. lượng muối có trong dung dịch X bằng:
A. 79,2 gam
B. 78,4 gam
C. 72 gam
D. Một kết quả khác.
Câu 76: Một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 . Nếu cho lượng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp trên ở điều kiện nhiệt
độ cao, sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 11,2 gam Fe. Nếu ngâm m gam hỗn hợp trên trong dung dịch
CuSO4 dư, phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Khối lượng nào sau đây là khối lượng
m gam ban đầu:
A. 14 gam
B. 13,6 gam
C. 13 gam
D. 12 gam.
Câu 77:Có thể dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hoá chất này là:
A. HCl loãng

B. HCl đặc
C. H2SO4 loãng
D. HNO3 loãng.
Câu 78:Cho FexOy tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư ) thu được một dung dịch vừa làm mất màu dung dịch
KMnO4 , vừa hoà tan bột Cu. Hãy cho biết FexOy là oxit nào dưới đây:
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. hỗn hợp của 3 oxit trên.
Câu 79:Cho 63,8 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FrO, CaO, tác dụng hết với CO dư nung nóng thu được 57,4 gam hỗn
hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Thể tích H2 là:
A. 8,96 lít
B. 22,4 lít
C. 13,44 lít
D. 11,2 lít.
2+
3+
Câu 80:Một dd có chứa 2 cation là Fe (0,1 )mol và Al (0,2 mol) và 2 Anion là Cl− (x mol)và SO2-4 (y mol). Khi
cô cạn dd thu được 46,9 gam chất rắn khan. Biết Fe= 56, Al= 27 , Cl = 35,5 ; S=32 ; O= 16. Giá trị x, y trong câu trên
lần lượt là:
A. 0,1 ; 0,2
B. 0,2 ; 0,3
C. 0,3 ; 0,1
D. 0,3 ; 0,2 .
Câu 81:Một oxit kim loại có công thức MxOy, trong đó M chiếm 72,41 % khối l;ượng. Khử hoàn toàn oxit này
bằng khí CO thu được 8,4 gam kim loại M. Hoà tan hoàn toàn lượng M bằng HNO 3 đặc nóng thu được muối của M
hoá trị 3 và 0,45 mol khí NO2 . Công thức của oxit kim loại trên là :
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeO

D. Al2O3
Câu 82:Cho phương trình phản ứng:
A Fe3O4 + b HNO3  c Fe(NO3)3 +dNO + e NO2 + fH2 O
Biết hỗn hợp khí NO và NO2 thu được có tỉ khối so với H 2 là 19 . Đồng thời a, b, c, d, e, f là hệ số cân bằng. Giá trị b
trong phương trình phản ứng trên là:
A. 18
B. 28
C. 38
D. 48
Câu 83:Cho hỗn hợp FeS2 , FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X và hỗn hợp Y
gồm 2 khí P và Q (trong đó P có màu nâu đỏ, Q không màu). Thêm dung dịch BaCl 2 vào dung dịch X thu được kết
tủa Z. Các chất P, Q, Z lần lượt là:
A. CO2, NO2, BaSO4
B. CO2, NO, BaSO3
C. NO2, NO2, BaSO4
D. NO2, CO2, BaSO4
Câu 84:Hỗn hợp X gồm các kim loại Al; Fe; Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với nước dư thu được 0,04 mol H2 .
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,07 mol H2.
- Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,1 mol H2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Ba, Al, Fe trong 1 phần của hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,01 ; 0,04 ; 0,03
B. 0,01 ; 0,02 ; 0,03
C. 0,02 ; 0,03 ; 0,04
D. 0,01 ; 0,03 ; 0,03
Câu 85: Cho các phản ưng: FeS + HCl
 Khí X + …..
KClO3
 Khí Y + …..
GV NGYỄN NGỌC HẰNG - THPT BC Krongpac- DakLak


Tài liệu ôn,luyện thi.


ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Trang 7
Na2SO3 + HCl  Khí Z + …..
Các khí X, Y, Z lần lượt là:
A. H2S, O2, H2
B. SO2, O2, H2
C. H2S, O2, SO2 .
D. SO2 , O2, SO3
2+
3+
Câu 86:Trong 3 chất Fe, Fe , Fe . Chất X chỉ có tính khử , chất Y chỉ có tính oxi hoá. chất Z vừa có tính khử vừa
có tính oxi hoa. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Fe, Fe2+ và Fe3+
B. Fe2+, Fe và Fe3+
C. Fe3+, Fe và Fe2+,
D. Fe, Fe3+ và Fe2+.
Câu 87:Hoà tan 20 gam hỗn hợp gồm bột Fe và Fe2O3 bằng1 lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít H2
(đktc)và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư . Lấy kết tủa thu được đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được chầt rắn Y. Khối lượng chầt rắn Y nào sau đây là đúng: A. 22,4 gam
B. 28 gam
C. 24 gam
D. 23 gam.
Câu 88:Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm bột 3 kim loại (Zn, Fe, Ag)vào dung dịch chứa 0,15 mol CuSO 4. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y có chứa muối nào sau đây:
A.ZnSO4, FeSO4
B. ZnSO4

C. ZnSO4, FeSO4 , CuSO4.
D. FeSO4
Câu 89:Một hỗn hợp X gồm FeO, CuO, Cr 2O3, Fe2O3 và Al2O3 có khối lượng là 84,8 gam. Khi cho X tác dụng với
CO dư, nung nóng thu được 80 gam hỗn hợp rắn Y , và hỗn hợp khí gồm CO, CO 2 , khi cho hỗn hợp khí này qua
dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Khối lượng kết tủa này bằng:
A. 59,1 gam
B. 19,7 gam
C. 9,85 gam
D. Kết quả khác.
Câu 100:Cho hỗn hợp G ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hoà tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc,
nóng thu được 0,765 mol khí SO2. Cho 23,4 gam G vào bình A chứa dung dịch H 2SO4 loãng, dư sau khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 0,45 mol khí B. Khối lượng Al, Fe, Cu trong hỗn hợp G lần lượt là:
A. 5,4 gam; 8,4 gam ; 9,6 gam
B. 9,6 gam; 5,4 gam; 8,4 gam
C. 8,4 gam ; 9,6 gam; 5,4 gam
D. 5,4 gam; 9,6 gam; 8,4 gam
Câu 101:Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí H 2S và CO2 . Bĩết tỷ
khối hơi của hỗn hợp khí này với H 2 bằng 20,75 . Vậy % FeS theo khối lượng trong hỗn hợp ban đầu bằng:
A.
20,18 %
B. 25%
C.75%
D. 79,81 %
Câu 102:Câu nào diễn tả sai về tính chất của các chất trong phản ứng:
2FeCl2 + Cl2  2FeCl3
A. Ion Fe2+ khử nguyên tử Cl.
B. Nguyên tử Cl oxi hoá ion Fe2+ .
2+
C. Ion Fe bị oxi hoá.
D. Ion Fe2+ oxi hoá nguyên tử Cl .

Câu 103: Cho 1,53 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch HCl 1M dư thấy thoát ra 448ml khí (đktc) . Cô cạn hỗn
hợp sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng là(gam):
A. 2,95 B. 3,90
C. 2,24 D. 1,85
Câu 104: Cho 14,5 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H 2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H 2 (đktc) .Khối lượng
muối sunfat thu được là(gam):
A.43,9
B.43,3
C.44,5 D.34,3
Câu 105:Hoà tan hoàn toàn 2,49 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Zn trong dung dịch H 2SO4 loãng dư thấy có1,344
lít H2 (đktc) thoát ra . Khối lượng muối sunfat khan là:
A. 4,25 g
B. 5,37 g
C. 8,25 g
D. 8,13 g
Câu 1. Cho một đinh Fe nhỏ vào dd có chứa các chất sau:

1. Pb(NO3)2.
3. NaCl
5. CuSO4
2. AgNO3.
4. KCl
6. AlCl3.
Các trường hợp phản ứng xảy ra là:
A. 1, 2 ,3
B. 4, 5, 6
C. 3,4,6
Câu 2. Cho các phản ứng hoá học :Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Phương trình biễu diễn sự oxi hoá của các phản ứng trên là:
A. Cu2+ + 2e → Cu

B. Fe2+ → Fe3+ + 1e
C. Fe → Fe2+ + 2e
Câu 3. Có phản ứng hoá học:Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
để có 0.02 mol Cu tạo thành thì khối lượng của Zn cần dùng là.
A. 1.1 gam
B. 1.2 gam
C. 1.34 gam

GV NGYỄN NGỌC HẰNG - THPT BC Krongpac- DakLak

D. 1,2,5
D. Cu → Cu2+ + 2e
D. 1.3 gam

Tài liệu ôn,luyện thi.


ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Trang 8
+
Câu 4. Ngâm một lá Zn trong dd chứa1.12 gam ion một kim loại điện tích 2 . Phản ứng kết thúc khối lượng của lá kẽm
tăng 0.47 gam. Ion kim loại trong dd là:
A. Cd2+
B. Cu2+
C. Fe2+
D. Pb2+.
Câu 5. Có các cặp oxi hoá khử.
(1) Fe2+/Fe
(2). Pb2+/Pb
(3). Ag+/Ag

(4). Zn2+/Zn
2+
Có thể dùng mấy chất khử trong số các chất trên để khử được ion Pb .
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Câu 6. Có 250 ml dd CuSO4 tác dụng vừa hết với 1.12 gam Fe. Nồng độ mol/lít của dd CuSO4 là:
A. 1,2M
B. 1M
C. 0.08M
D. 0,6M
Câu 7. Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO31M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
A. 5,4g
B. 2,16g
C. 3,24g
D. 4,32g.
Câu 8. Ngâm Cu dư vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch A. Sau đó ngâm Fe dư vào dung dịch A thu được dung dịch
B. Dung dịch B gồm:
A. Fe(NO3)3 ;
B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 D.Fe(NO3)3,Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
Câu 9. Để điều chế được 1,08g Ag cần đpdd AgNO3 trong thời gian bao lâu với cường độ dòng điện là 5,36 A.
A. 20 phút
B. 30 phút
C. 60 phút
D. Kết quả khác.
Câu 10. Bạc có lẫn đồng , dùng phương pháp hoá học nào sau đây để thu được bạc tinh khiết.
A.Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dd AgNO3
B.Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dd Cu(NO3)2

C.Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dd HCl
D. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dd H2SO4 đặc nóng
Câu 11. Cho m gam hỗn hợp gồm: Mg, Fe, Al phản ứng hết với HCl; thu được 0,896 lít H 2 (đkc) và 5,856 gam hh muối .
Vậy m có thể bằng
A.3,012
B.3,016
C.3,018
D. 3,102
Câu 12. Phản ứng Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 cho thấy :
A. Đồng kim loại có tính khử mạnh hơn sắt kim loại . B. Đồng có thể khử Fe3+ thành Fe2+.
C. Đồng kim loại có tính oxi hoá kém sắt kim loại .
D. Sắt kim loại bị đồng đẩy ra khỏi dung dịch muối .
Câu 13. Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit, bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO
A. Fe, Ag, Al
B. Pb, Mg, Fe
C. Fe, Mn, Ni
D. Ba, Cu, Ca
Câu 14. Cho dần bột sắt vào 50ml dd CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất hết màu xanh . Lượng mạt sắt đã
dùng là:
A. 5,6g
B. 0,056g
C. 0,56g
D. Kết quả khác
Câu 15. Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H 2SO4 loãng , rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m g
muối khan. Kim loại M là:
A. Al
B. Mg
C. Zn
D. Fe
Câu 16. Cho luồng H2 đi qua 0,8 g CuO nung nóng .Sau phản ứng được 0,672g chất rắn . Hiệu suất khử CuO thành Cu là:

A. 60%
B. 80%
C. 75%
D. 90%
Câu 17. Hoà tan hoàn toàn 16,2g kim loại M bằng dung dịch HNO 3 thu được 5,6 lit(đkc) hỗn hợp khí NO và N2 có khối
lượng 7,2g. Kim loại M là:
A. Al
B. Fe
C. Zn
D. Cu
Câu 18. Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại M có hoá trị không đổi (trong hợp chất) thành oxit phải dùng một lượng oxi
bằng 40% lượng kim loại đã dùng. M là:
A. Fe
B. Al
C. Mg
D. Ca
Câu 19. Khi điện phân dd muối, giá trị pH ở khu vực gần một điện cực tăng lên. Dd muối đem điện phân là :
A. CuSO4
B. AgNO3
C. KCl
D. K2SO4
Câu 20. Điện phân dd hỗn hợp HCl, NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Hỏi trong quá trình điện phân pH của dd thế
nào ?
A. Không thay đổi
B. Tăng lên
C. Giảm xuống
D. Kết quả khác
Câu 21. Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ được một dung dịch muối có
nồng độ 24,15%. Kim loại đã cho là:
A. Mg

B. Zn
C. Fe
D. Ba
Câu 22. Có 0,2mol hỗn hợp một kim loại hoá trị I và một kim loại hoá trị II . Thêm vào hỗn hợp này 4,8g magiê được một
hỗn hợp mới trong đó hàm lượng của Mg là 75% . Hỗn hợp ban đầu chắc chắn có chứa :
A. Zn
B. Cu
C. Mg
D. Na
Câu 23. Khi điện phân điện cực trơ, có màng ngăn một dd chứa các ion Fe 2+,Fe3+, Cu2+, H+ thì thứ tự các ion bị điện phân ở
catot là :

GV NGYỄN NGỌC HẰNG - THPT BC Krongpac- DakLak

Tài liệu ôn,luyện thi.


ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
3+

2+

+

A. Fe ,Fe ,H ,Cu

2+

Trang 9
2+


+

3+

B. Cu ,H ,Fe ,Fe

2+

2+

+

2+

C. Cu ,H ,Fe ,Fe

3+

3+

2+

+

D. Fe ,Cu ,H ,Fe

2+

Câu 24. Cho các chất rắn Cu, Fe, Ag và các dd CuSO4, FeSO4, Fe(NO3)3. Số phản ứng xảy ra từng cặp chất một là :

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25. Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg và 4 dung dịch ZnSO 4, AgNO3 ,CuCl2, MgSO4 . Kim loại nào khử được cả 4 dung dịch
muối.
A. Mg
B. Fe
C. không có .
D. Al
Câu 26. Một tấm kim loại bằng vàng có bám một lớp sắt ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp sắt trên bằng dung dịch:
A. CuSO4 dư
B. FeSO4 dư
C. FeCl3 dư
D. ZnSO4 dư
Câu 27. Cho 1,53g hỗn hợp (Mg,Cu,Zn) vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448ml khí (đkc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng
thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng là:
A. 2,95g
B. 3,37g
C. 2,26g
D. 2g
Câu 28. Điện phân một dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16 gam kim loại thì ở anôt thu được 5,6
lít khí (đktc). Xác định kim loại M.
Câu 29. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được khi điện phân 400 ml dung dịch NaOH 10% (d=1,1g/ml).
Biết rằng đã thu được 5,6 lít khí (đktc) khí O2.
Câu 30. Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8g vào 500ml dung dịch CuSO 4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại
thấy nặng 8,8g . Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 2,3M
B. 0,27M
C. 1,8M

D. 1,36M
Câu 31. Cho 1,04g hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 loãng dư thấy có 0,672 lit khí (đkc) thoát ra .
Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:
A. 3,92g
B. 1,68g
C. 6,86g
D. 2,08g
Câu 32. Điện phân dung dịch NaOH nồng độ x% trong 100 giờ với I =26,8Ampe thì được 100 gam dung dịch có nồng độ
24%. Tính x.
Câu 33. Điện phân muối sunfat của kim loại M hoá trị II. Khi ở Anôt thu được 0,448 lít khí thì thấy khối lượng của Catôt
tăng 2,36g. Tìm M.
Câu 34. Để khử 6,4 gam một oxit kim loại cần 2,688 lít khí H 2 (đktc). Nếu lấy lượng kim loại đó cho tác dụng với HCl dư
thì giải phóng 1,792 lít khí H2. Tìm kim loại đó.
Câu 35. Cho biết hiện tượng và giải thích hiện tượng trong các trường hợp sau:
TH1: Hợp kim gồm Fe và Al đặt trong môi trường không khí ẩm.
TH2: Sợi dây điện bằng Al có một mối nối đặt trong không khí.
TH3: Một sợi dây phơi áo quần ( được nối bởi một dây Cu và Al) để lâu ngày ngoài trời.
TH4: Một vật làm bằng Fe để lâu ngoài không khí ẩm.
TH5: Cho Zn vào dung dịch H2SO4, sau một thời gian thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4.
TH6: Một vật bằng Fe có tráng lớp Al bên ngoài có vết trầy xướt sâu đến lớp bên trong ngâm trong
Câu 36. Hoà tan 125 gam CuSO4.5H2O trong nước được 500 ml dd . Nồng độ nol của dd CuSO4 đã pha chế là.
A. 0.5M
B. 0.75M
C. 1M
D. 1.25M
Câu 37. Cho từ từ bột Fe vào 500 ml dd CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng của chất rắn thu được so với khối
lượng bột Fe đã dùng sẽ là:
A. không thay đổi.
B. giảm
C. Tăng.

D. Ban đầu giảm sau đó tăng .
Câu 38. Cho một lá sắt vào dd chứa một trong những muối sau: ZnCl 2 (1), CuSO4 (2), Pb(NO3)2 (3), NaNO3 (4), MgCl2 (5) ,
AgNO3 (6).Trường hợp xảy ra phản ứng là trường hợp nào sau đây :
A. (2) , (5) , (6)
B. (2) , (3) , (6)
C. (1) , (2) , (4) , (6)
D. (2) , (3) , (4) , (6)
Câu 39. Ngâm một vật bằng Al có khối lượng 50g trong 400g dd CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy vật ra thì khối lượng
vật nặng 51,38g. Khối lượng của Cu sinh ra là bao nhiêu gam?
A. 172g
B. 19,2g
C. 1,92g
D. 0,172g.
Câu 40. Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm, sau một thời gian ở anot thu được 8,12(l) khí (đo ở
đktc) ,ở catot thu được 16,675g kim loại.Đó là muối nào sau đây?
A. LiCl
B. NaCl
C. KCl
D. RbCl.
Câu 41. Khi điện phân dd muối bạc nitrat trong 10 phút đã thu được 1,08g bạc ở cực âm. Cường độ dòng điện là:
A. 1,6A
B. 1,8A
C. 16A
D. 18A
Câu 42. Điện phân 10ml dung dịch Ag2SO4 0,2M với 2 điện cực trơ trong 10 phút 30 giây và dòng điện có I=2A, thì lượng
Ag thu được ở Katot là:
A. 2,16g
B. 1,41g
C. 0,432g
D. 1,328g


GV NGYỄN NGỌC HẰNG - THPT BC Krongpac- DakLak

Tài liệu ôn,luyện thi.


Câu 43. Nhúng một lá đồng vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,4M Sau một thời gian lấy lá đồng ra cân lại thấy khối
lượng nặng hơn so với lúc trước khi nhúng là 7,6 gam. Tính khối lượng của Ag đã tạo ra và nồng độ mol/lít của dung
dịch thu được sau phản ứng.
Câu 44. Cho dung dịch A là Cu(NO3)2 và dung dịch B là Pb(NO3)2. Nhúng hai thanh kim loại R ( hoá trị II) có khối
lượng như nhau vào 2 dung dịch trên. Sau khi muối Nitrat trong hai dung dịch bằng nhau thì khối lượng của thanh thứ
nhất giảm 0,2% so với khối lượng ban đầu, khối lượng của thanh thứ hai tăng 28,4% so với khối lượng ban đầu. Cu và
Pb sinh ra đều bám trên hai thanh kim loại.
Xác định kim loại R. Cho Pb = 207.
Câu 45. .Cho m gam đồng tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 49,6 gam
chất rắn B. Đun cạn A rồi nung ở nhiệt độ cao thì thu được 16 gam chất rắn.
Tính m và nồng độ mol/lít của dd A.
Câu 46. Cho một miếng kẽm vào dung dịch chứa 5,9 gam Cd(NO 3)2. Sau một thời gian lấy miếng kẽm ra cân lên
thấy khối lượng tăng lên 0,47 gam. Phần dung dịch đem cô cạn thu được các muối ở dạng kết tinh: a gam
Cd(NO3)2.4H2O và b gam Zn(NO3)2.6H2O.
Tính a và b?. Cho biết MCd = 112.
Câu 47. Cho một tấm Fe nặng 10gam vào 100 ml dung dịch muối Clorua của một kim loại hoá trị n. Phản ứng xong
( phản ứng xảy ra hoàn toàn) cân lại thấy khối lượng kim loại là 10,1 gam. Mặc khác cho một tấm Cd có m = 10 gam
vào 100 ml dung dịch nói trên, phản ứng xong cân lại thấy khối lượng là 9,4 gam.
- Xác định tên kim loại.
- Tính nồng độ dung dịch muối Clorua kim loại.
Câu 48. Cho a gam bột Fe lắc kĩ trong 500 gam dung dịch AgNO 3 5,1% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch A và kết tủa B.
a. Nếu sau phản ứng Fe đã tham gia phản ứng hết thì dung dịch A thu được có thể gồm những chất nào?
b. Nếu a = 3,08 gam. Tính khối lượng kết tủa B và nồng độ % của chất tan trong dung dịch A.

Câu 49. Cho m gam bột Zn vào 2 lít dung dịch AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh Zn ra cân nặng 28,1 gam
bột kim loại A còn lại là dung dịch B. Lấy A cho vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,12 lít khí H 2 ( 0oC và 2atm).
Tính nồng độ mol/lít của dung dịch B và khối lượng m.
Câu 50. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5 gam trong 250 gam dung dịch AgNO 3 8%. Sau một thời gian thấy
khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm đi 85%.
a. Tính khối lượng vật được lấy ra.
b. Tính nồng độ C% của chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 51. Ngâm hai lá kẽm có cùng khối lượng vào trong dung dịch Cu(NO 3)2 và Pb(NO3)2. Sau một thời gian khối
lượng lá kẽm ngâm trong dung dịch Cu(NO 3)2 giảm 0,15 gam. Hỏi lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam.(tốc
độ phản ưng ở 2 lá Zn bằng nhau)
Câu 52. Một dung dịch chứa 3,2 gam CuSO 4 và 6,24 gam CdSO4. Cho thanh Zn có khối lượng 65 gam vào dung
dịch. Sau khi phản ứng hoàn tất tất cả kim loại thoát ra đều bám vào thanh kim loại. Viết các phương trình phản ứng
xảy ra. Hỏi khối lượng của thanh kim loại sau cùng nặng bao nhiêu gam?
Câu 53. Cho 4,15 gam hỗn hợp Fe và Al phản ứng với 200 ml dung dịch CuSO 4 0,525M. Khoáy kỹ cho hỗn hợp để
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa A gồm 2 kim loại nặng 7,84 gam và dung dịch nước lọc B. Để hoà tan tan
kết tủa cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HNO3.
Câu 54. Cho 0,387 gam hỗn hợp (A) gồm Zn và Cu vào dung dịch Ag 2SO4 0,005 mol khoáy đều cho đến khi phản
ứng hoàn toàn thu được 1,114 gam chất rắn. Tính khối lượng mối kim loại.
Câu 55. Cho 5,15 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu vào 140 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau phản ứng xong được 15,76
gam hỗn hợp kim loại và dung dịch B. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 56. .Hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho 5,1 gam hỗn hợp A vào 250 ml dung dịch CuSO 4. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn lọc thu được 6,9 gam chất rắn B và dung dịch chứa 2 muối. Thêm NaOH dư vào dung dịch C. Lọc lấy kết
tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn D.
a. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong chất rắn A.
b. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4.
c. Tính thể tích khí SO2 thoát ra khi hoà tan hoàn toàn 6,9 gam chất rắn B vào trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng.
Câu 57. Hỗn hợp gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam Mg được cho vào 200 ml dung dịch Y chứa CuSO 4 0,25Mvà AgNO3
0,3M. Thu được m gam hỗn chất rắn.
a. Hãy chứng minh Cu2+ và Ag+ đã phản ứng hết. Tính khối lượng các chất rắn thu được trong hỗn hợp.
b.

Để phản ứng hết với hỗn hợp X trên phải dùng bao nhiêu ml dung dịch Y.
Câu 58. Một hỗn hợp gồm Al và Fe có khối lượng 8,3 gam. Cho X vào 1 lít dung dịch chứa AgNO 3 0,1M và
Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được chất rắn B và dung dịch X đã mất màu hoàn toàn. Chất rắn B không
tan trong dung dịch HCl.
Tính khối lượng của B, % khối lượng của X.
Câu 59. Điện phân có màn ngăn, điện cực trơ 100 ml dung dịch MgCl 2 0,15M với cường độ dòng điện là 0,1A trong
960s. Tính nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch sau điện phân ( Biết rằng thể tích không thay đổi trong suốt
quá trình điện phân).
(Đề thi ĐHQG 2000).


Câu 60. Điện phân 200 ml dung dịch KCl 1M ( d = 1,15 gam/ml) có màn ngăn xốp. Tính nồng độ % các chất trong
dung dịch sau điện phân trong 2 trường hợp sau:
1. Khí thoát ra ở Catôt (đktc) là: 1,12 lít.
2. Khí thoát ra ở Catôt (đktc) là 4,48 lít.
Câu 61. Điện phân 0,2 lít dung dịch CuSO4 với điện cực trơ với I = 9,65 Ampe. Khi cả 2 điện cực đều có 1,12 lít khí
thì dừng điện phân.
a. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4.
b. Tính thời gian điện phân?
c. Dung dịch sau điện phân nặng hơn hay nhẹ hơn dd đầu bao nhiêu gam.
Câu 62. Cho 250 gam dung dịch CuSO4 8% (ddA). Điện phân dung dịch A cho đến khi nồng độ của dung dịch giảm
đi bằng một nửa so với trước phản ứng thì dừng lại.
- Tính khối lượng kim loại bám lên Catôt và thể tích khí thoát ra ở nanôt (đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Câu 63. Hòa tan 4,5 gam tinh thể XSO4.5H2O vào nước thu được dung dịch A với điện cực trơ.
- Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại tại catôt và 0,007 mol khí tại anôt.
- Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0,024 mol khí (ở 2 điện cực).
a. Xác định CTPT của tinh thể muối.
b. Chi I = 1,93 Ampe. Tính thời gian điện phân t?
Câu 64. Cho 200 gam dung dịch hỗn hợp gồm AgNO 3 4,25% và Cu(NO3)2 9,4% ( dung dịch A). Điện phân dung
dịch A cho đến khi ở Catôt có 8,2 gam Kim loại bám vào thì dừng lại được dung dịch B.

a. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch B.
b. Nếu điện phân dung dịch B với cường độ dòng điện là 5A thì cần bao nhiêu thời gian để điện phân hết muối
trong dung dịch.
Câu 65. Hòa tan 6,32 gam hỗn hợp gồm Ag2SO4 và CuSO4 vào nước được dung dịch A. Điện phân dung dịch A cho
đến khi ở catôt xuất hiện bọt khí thì dừng lại. Lấy Catốt rửa sạch làm khô, cân lại thấy khối lượng catôt tăng 3,44 gam.
a. Viết các phương trình điện phân.
b. Tính % khối lượng các muối trong hỗn hợp đầu.
Câu 66. Trung hòa dung dịch X chứa hỗn hợp KCl và HCl. Điện phân có màn ngăn 200 gam dung dịch X cho đến
khi tỉ khối khí ở điện cực dương giảm thì dừng điện phân. Trung hoà dung dịch sau điện phân cần 200 ml dung dịch
H2SO4 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thì được 15,8 gam muối khan.
a. Viết các phương trình điện phân xảy ra.
b. Tính nồng độ C% của dung dịch muối.
Câu 67. Cho hai bình điện phân giống nhau có điện cực trơ mắc nối tiếp nhau. Bình 1 đựng 100 ml dung dịch
AgNO3 0,15M, Bình 2 đựng 100 ml dung dịch muối sunfat của một kim loại M (II)đứng sau Al trong dãy hoạt động
của các kim loại. Tiến hành điện phân 2 bình với thời gian t. Khi ở Catôt bình 1 có 0,648 gam kim loại kết tủa thì ở
bình 2 bắt đầu có khí thoát ra và khối lượng của kim loại kết tủa là 0,192 gam.
a. Xác định kim loại trong bình 2.
b. Tính nồng độ mol/lít của các chất trong bình 1 sau điện phân.
Câu 68. Cho hỗn hợp gồm Fe và FexOy. Để hòa tan vừa hết 9,2 gam hỗn hợp đó cần 0,32 mol HCl. Nếu khử hoàn
toàn hỗn hợp A trên bằng H2 thì thu được 7,28 kim loại ( không chứa chất nào khác). Tìm Oxit.
Câu 69. Cho dòng khí CO qua ống sư đựng 31,2 gam hỗn hợp CuO và FeO rồi đun nóng. Sau thí nghiệm thu được
chất rắn A trong ống sứ. Cho khí thoát ra lội qua 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,2M thấy tạo ra 29,55 gam kết tủa.
Tính khối lượng chất rắn A.
Câu 70. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh
ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 lấy dư thấy tạo thành 7 gam kết tủ a. Lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan trong
HCl dư thu được 1.176 lít khí H2 (đktc).
a.
Xác định CTPT của oxit kim loại.
b.
Cho 4,06 gam Oxit kim loại nói trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư được

dung dịch X và có khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch X.
( Coi thể tích của dung dịch không thay đổi trong suốt quá trình phản ứng).
Câu 71. Nhiệt nhôm 26,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe 2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng đem tác
dụng với lượng dư dung dịch HCl dư thấy 11,2 lít khí H 2 ( đktc) thoát ra. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp
đầu. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 100%.
Câu 72. Điện phân 0.25 lít dung dịch Cu(NO3)2 sau điện phân thấy khối oC
lượng của dung dịch giảm 2.8 gam và lượng
Cu(NO3)2 còn lại vừa đủ để tác dụng với 0.672 lít khí H 2S ( 2atm; 136,5 ). Tính nồng độ mol/lít của dung dịch ban
đầu.
Câu 73. Cho một thanh kim loại Mg vào 400 ml dung dịch Cu(NO 3)2 0.2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Lấy
thanh Mg rA.
a. Hãy tính khối lượng thanh Mg tăng lên.
b. Cho Mg có khối lượng 20 gam vào 500 ml AgNO 3 0.2M. Sau một thời gian lấy ra cân được 47,86 gam. Điện
phân hoàn toàn dung dịch sau phản ứng. Tính pH của dung dịch thu đượC.
Câu 74. Hòa tan hoàn toàn 8,4g một kim loại bằng 200ml dd HNO 3 (vừa đủ). Sau phản ứng chỉ thu được muối hóa
trị 3 và 3,36 lit (đktc) một chất khí hóa nâu trong không khí. Vậy kim loại đã cho và nồng độ axit nitric đã dùng là:
A. Fe và 3mol/l.
B. Fe và 0,75mol/l.
C. Al và 3mol/l.
D. Al và 0,75mol/l.


Câu 75. Sau một thời gian điện phân 200ml dd CuCl2 người ta thu được 1,12 lít khí(đktc) ở anôt. Ngâm một đinh sắt

sạch trong dd còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,2g. Nồng độ mol ban đầu của
dd CuCl2 là:
A. 2M
B. 1M
C. 1,5M
D. 1,2M.

Câu 76. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 0,25mol HCl và 0,125 mol H 2SO4 ta thu được dung dịch B và
4,368 lit H2.
a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.
b. Tính % các kim loại trong A.
Câu 77. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch H 2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24
lit khí. Chứng minh sau phản ứng kim loại vẫn còn dư.
Câu 78. Cho 50,2 g hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi bằng 2 ( đứng trước H
trong dãy điện hoá). Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,4 mol khí
H2. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3loãng đun nóng thấy thoát ra 0,3 mol khí NO duy nhất. Kim loại M
là:
A) Mg
B) Sn
C) Zn
D) Ni
Câu 79. Một sợi day bằng thép có 2 đầu A, B. Nối đầu A vào 1 sợi day bằng nhôm và nối đầu B vào một sợi day
bằng đồng. Hỏi khi để sợi day này trong không khí ẩm thì ở các chỗ nối, thép bị ăn mòn điện hoá ở đầu nào? ( xem
hình vẽ)

A. Đầu A.
mòn.

B. Đầu B.

C. Ở cả 2 đầu.

D. Không có đầu nào bị ăn




×