Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

Giáo án vật lý lớp 9 chi tiết đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.82 KB, 163 trang )

Tiết: 1

CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
Ngày giảng:
Lớp:
9A
9B
9C
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn.
- Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc
2. Học sinh:
Mỗi nhóm : 1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn
dây nối.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:


3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm.
GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải thích

TG
(15’)

NỘI DUNG

I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện:
SGK

HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp thí
nghiệm theo sơ đồ và tiến hành đo.
GV: quan sát giúp đỡ HS
HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1
GV: giải thích sự khác nhau giữa kết quả
của các nhóm
HS: dựa vào kết quả TN để nhận xét mối
quan hệ giữa cường độ dòng điện và
hiệu điện thế

2. Tiến hành thí nghiệm:
C1:
Kết quả
đo
Lần đo

1
2
3
4
5

Hiệu
điện thế
(V)
0
1.5
3
4.5
6

Cường độ
dòng điện
(A)
0
0.3
0.6
0.9
1.2

=> khi tăng (giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn thì cường độ dòng điện cũng tăng
(giảm)


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ


TG

NỘI DUNG

Hoạt động 2: Nghiên cứu đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc của I vào U.

(10’)

II. Đồ thì biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế.
1. Dạng đồ thị:
Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tạo độ O
C2:

GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
HS: nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị theo
kết quả của nhóm mình
GV: nhận xét đồ thị của HS
HS: đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận

2. Kết luận:
SGK_tr 5

chung cho phần này.

Hoạt động 3: Vận dụng.

(10’)

HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: chia làm 4 nhóm để thảo luận với câu
C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5

III. Vận dụng.
C3:
- điểm 1: 2,5V - 0,5A
- điểm 2: 3,5V - 0,7A
- điểm M: …V - …A

5’

C4:
Kết quả
đo
Lần đo

1
2
3
4
5

Hiệu
điện thế
(V)
2.0
2.5
4.0
5.0
6.0

Cường độ
dòng điện
(A)
0.1
0.125
0.2
0.25
0.3

C5: cường độ dòng điện tỉ lệ với hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn

4. Củng cố: (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm:
+ Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn?

+ Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn?
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4_SBT).


- Chuẩn bị cho giờ sau.
Các loại dây điện trở, bảng tính

U
theo kết quả của bảng 1 và bảng 2.
I

* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….














Ngày giảng:
Lớp:
9A
9B
9C
Tiết: 2

ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được định nghĩa điện trở và định luật Ôm.
2. Kĩ năng:
- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Các loại điện trở
2. Học sinh:
- Máy tính bỏ túi, các loại dây điện trở, bảng tính

U
theo kết quả của bảng 1 và bảng
I


2.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
Lớp: 9A
Tổng:
Vắng:
Lớp: 9B
Tổng:
Vắng:
Lớp: 9C
Tổng:
Vắng:
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn?
Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì cường độ
dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
3. Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn.

TG
(15’)

HS: thảo luận với câu C1


NỘI DUNG

I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thương số U/I đối với
mỗi dây dẫn:
C1:

Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho

U
=
I
U
- bảng 2: = 20
I

- bảng 1:

câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1

C2:
- đối với mỗi dây dẫn thì U/I không
thay đổi
- đối với hai dây dẫn khác nhau thì
U/I là khác nhau

HS: suy nghĩ và trả lời C2

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
GV: cho HS quan sát các điện trở thực tế
và giải thích định nghĩa về điện trở

2. Điện trở:

HS: nghe và nắm bắt thông tin sau đó nêu

R=

ý nghĩa của điện trở

U
gọi là điện trở của dây dẫn
I

- đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu
là Ômega ( Ω )

GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết

với 1Ω =

luận chung cho phần này
Hoạt động 2: Định luật Ôm.

(5’)

GV: nêu thông tin về hệ thức của đinh


II. Định luật Ôm
1. Hệ thức của định luật:

luật Ôm và giải thích
I=

HS: nắm bắt thông tin và thử phát biểu
định luật
chung cho phần này
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận

U
R

U : hiệu điện thế
I : cường độ dòng điện
R : điện trở của dây dẫn

2. Phát biểu định luật:
SGK

GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận

Hoạt động 3: Vận dụng.

1V
1A

(10’)

III. Vận dụng.
U
⇒ U = I .R thay số:
R
U = 0,5.12 = 6(V )

C3: từ I =

C4: ta có U 1 = U 2 nên
I 1 U 1 .R2 R2
=
=
= 3 (lần)
I 2 R1 .U 2 R1

vậy dòng điện chạy qua bóng đèn
thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

TG


NỘI DUNG

chung cho câu C4

4. Củng cố: (8’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
- Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các
đoạn dây nối.
- Báo cáo thực hành
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….

Ngày giảng:
Lớp:
9A
9B
9C
Tiết: 3
THỰC HÀNH : XÁC

ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA
MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Biết cách xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
2. Kĩ năng:
- Xác định được điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ thực hành.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Ampe kê, vôn kế, dây dẫn, nguồn điện
2. Học sinh:
- Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các
đoạn dây nối.
- Báo cáo thực hành.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
Lớp: 9A
Tổng:
Vắng:
Lớp: 9B
Tổng:
Vắng:
Lớp: 9C
Tổng:
Vắng:


2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm?
Đáp án: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đăt vào hai đầu
dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.

U
I=
R

U : hiệu điện thế
I : cường độ dòng điện
R : điện trở của dây dẫn

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động 1: Nội dung và trình tự thực
hành.
GV: hướng dẫn HS các bước thực hành

TG
(7’)

NỘI DUNG

I. Nội dung và trình tự thực hành.
1. vẽ sơ đồ của mạch điện

HS: nắm bắt thông tin

2. mắc mạch điện theo sơ đồ

GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS cách

3. thay đổi U từ 0 -> 5 V rồi đo I


sử dụng

tương ứng

HS: nắm bắt thông tin và chuẩn bị lắp ráp
thí nghiệm
Hoạt động 2: Thực hành.

4. hoàn thành báo cáo
28’

II. Thực hành.

HS: tiến hành thực hành theo hướng dẫn
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực

Mẫu : Báo cáo thực hành

hành.
sủa các lỗi HS mắc phải
HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo
cáo thực hành.
GV: thu bài và nhận xét kết quả thực
hành của các nhóm.
4. Củng cố: (4’ )
- Giáo viên hệ thống lại nội dung chính của bài thực hành.
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Xem lại trình tự thực hành

- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
3 điện trở mẫu có giá trị 6 Ω , 10 Ω , 16 Ω
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….


………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….













Ngày giảng:
Lớp:
9A

9B
9C
Tiết: 4

ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp
2. Kĩ năng:
- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Ampe kế, nguồn điện, điện trở, dây dẫn
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
3 điện trở mẫu có giá trị 6 Ω , 10 Ω , 16 Ω
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
Lớp: 9A
Tổng:
Vắng:
Lớp: 9B
Tổng:
Vắng:
Lớp: 9C

Tổng:
Vắng:
2. Kiểm tra: (0’)
Giờ trước thực hành nên không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động 1: Tìm hiểu U và I trong đoạn
mạch nối tiếp.
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và
đưa ra hệ thức 1+2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này
GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp nhau

TG
(10’)

NỘI DUNG

I. Cường độ dòng điện và hiệu điện
thế trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
I = I 1 = I 2 (1)
U = U1 + U 2 (2)

2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp:



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

TG

HS: suy nghĩ và trả lời C1

C1: R1, R2 và ampe kế được mắc nối
tiếp với nhau

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2
Hoạt động 2: Điện trở tương đương.

U1 U 2
=
R1 R2
U
R
⇒ 1 = 1 (3)
U 2 R2

C2: ta có I 1 = I 2 ⇔

(15’)

HS: tham khảo SGK sau đó nêu thông tin

về điện trở tương đương
GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết
luận chung cho phần này

Rtd = R1 + R2
7’

HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4

HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5

3. Thí nghiệm kiểm tra:

4. Kết luận:

HS: đọc kết luận trong SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.

II. Điện trở tương đương của đoạn
mạch nối tiếp.
1. Điện trở tương đương:
SGK
2. Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp:
C3:


HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này

NỘI DUNG

SGK
(10’)

III. Vận dụng.
C4:
- khi công tắc mở thì 2 đèn không
sáng vì mạch điện bị hở
- khi công tắc đóng, cầu chì đứt thì 2
đèn không sáng vì mạch điện bị
hở
- khi công tắc đóng, dây tóc đèn 1
đứt, đèn 2 không hoạt động vì
mạch điện bị hở
C5: khi có hai điện trở:
R12 = R1 + R2 = 20 + 20 = 40(Ω)

khi có thêm điện trở R3 nt R12:

R123 = R12 + R3 = 40 + 20 = 60(Ω)

4. Củng cố: (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết


- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.7 (Tr8_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….















ĐOẠN MẠCH SONG SONG

Tiết: 5.

NS: 07/9/2011
ND: 10/9/2011

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cường độ dòng điền và hiệu điện thế của đoạn mạch song song
2. Kĩ năng:
- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Ampe kế, vôn kế, điện trở, nguồn điện
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:

Câu hỏi: cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau, cho :
R1 = 10 Ω ; R12 = 15 Ω . Hỏi R2 bằng bao nhiêu?
Đáp án: vì R1 nt R2 nên ta có: R12 = R1 + R2 ⇒ R2 = R12 − R1 thay số ta được:
R2 = 15 − 10 = 5Ω

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1: I và U của đoạn mạch song
song.
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và

I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch
song song.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:

đưa ra hệ thức 1+2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận

I = I 1 + I 2 (1)
U = U 1 = U 2 (2)

chung cho phần này

2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện trở C1: R1 và R2 được mắc song song với nhau
- Ampe kế và vôn kế để xác định cường độ dòng điện và
mắc nối tiếp nhau

hiệu điện thế của đoạn mạch này
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2

C2: ta có: U 1 = U 2 ⇔ I 1 .R1 = I 2 .R2


I 1 R2
=
I 2 R1

GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2
Hoạt động 2: Điện trở tương đương.

II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song.


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau

NỘI DUNG

1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song song:


Đại diện các nhóm trình bày

U U
U
= 1+ 2
Rtd
R1 R2
1
1
1
=
+
mà U = U 1 = U 2 ⇒
Rtd R1 R2
R1 .R2
hay Rtd =
R1 + R2

Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho

2. Thí nghiệm kiểm tra:

đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: làm TN kiểm tra

C3: với I = I 1 + I 2 ⇔

câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.

3. Kết luận:
SGK

HS: đọc kết luận trong SGK

Hoạt động 3: Vận dụng.

III. Vận dụng.

HS: thảo luận với câu C4

C4: đèn và quạt được mắc song song với nhau

Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4

- nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động bình
thường vì vẫn có dòng điện chạy qua.
C5:
R1 .R2
30.30
thay số ta được R12 =
R1 + R2
30 + 30
⇒ Rtd = 15Ω
R12 .R3
15.30

=
= 10Ω
- R123 =
R12 + R3 15 + 30

- R12 =
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5

4. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập SBT.
- Chuẩn bị cho giờ sau. Ôn lại kiến thức của định luận Ôm
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….


………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….

Tiết: 6 .

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM

NS: 10/9/2011
ND: 12/9/2011


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các công thức về U, I, R đã học
2. Kĩ năng:
- Làm được các bài tập
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Bài tập + đáp án
2. Học sinh:
- Xem lại các bài có liên quan, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động 1: Làm bài 1

NỘI DUNG

Bài 1:

GV: hướng dẫn HS làm bài 1
a, áp dụng định luật Ôm ta có:
HS: suy nghĩ và làm bài 1
U

U
I AB = AB ⇒ R AB = AB
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
R AB
I AB
đưa ra kết luận chung cho phần này.
6
= 12(Ω)
thay số ta được: R AB =
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau
0,5
miễn là đúng
b, vì R1 nt R2 nên ta có:
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
R AB = R1 + R2 ⇒ R2 = R AB − R1
khác của HS
thay số ta được:
R2 = 12 − 5 = 7(Ω)

Hoạt động 2: Làm bài 2

Bài 2:

GV: hướng dẫn HS làm bài 2
a, vì R1 // R2 nên ta có:
U AB = U 1 = U 2
HS: suy nghĩ và làm bài 2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
mà U 1 = I 1 .R1 = 1,2.10 = 12(V )
đưa ra kết luận chung cho phần này.

vậy U AB = 12(V )
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau
miễn là đúng


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS

b, ta có: I 2 =

Hoạt động 3: Làm bài 3

Bài 3:

GV: hướng dẫn HS làm bài 3
HS: thảo luận với bài 3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau
miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS


a, vì R2 // R3 nên ta có:

U2
U
⇒ R2 = 2
R2
I2
mà: U 2 = U 1 = 12(V ) ;
I 2 = I AB − I 1 = 1,8 − 1,2 = 0,6( A)
12
= 20(Ω)
nên ta được: R2 =
0,6

R23 =

R2 .R3
30.30
=
= 15(Ω)
R2 + R3 30 + 30

vì R1 nt R23 nên ta có:

R123 = R1 + R23 = 15 + 15 = 30(Ω)

b, ta thấy I1 = IAB nên ta có:
I1 =

U AB 12

=
= 0,4( A)
R AB 30

ta có: U2 = U3 ; R2 = R3 nên I2 = I3
mà I2 + I3 = I1
vậy I2 = I3 = 02 (A)

4. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập SBT.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài)
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….


SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN

Tiết: 7

NS: 13/9/2011
ND: 15/9/2011


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
2. Kĩ năng: - Làm được các thí nghiệm kiểm chứng
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: - Vôn kế, ampe kế, nguồn điện, công tắc
2. Học sinh: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài).
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Bài dài nên không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động 1: Các yếu tố ảnh hưởng tới
điện trở của dây dẫn.
HS: suy nghĩ và nêu các yếu tố ảnh
hưởng tới điện trở của dây dẫn
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho phần
này

NỘI DUNG

I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
một trong những yếu tố khác nhau.

- chiều dài khác nhau
- tiết diện khác nhau
- chât liệu khác nhau


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
kết quả của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này
GV: lưu ý sự sai số giữa các kết quả của
các nhóm thu được
HS: đưa ra nhận xét chung về phần này
GV: đưa ra kết luận chung
HS: đọc kết luận trong SGk

NỘI DUNG

II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây
dẫn.
1. Dự kiến cách làm:
C1:

dây dài l thì có điện trở là R
dây dài 2l thì có điện trở là 2 R
dây dài 3l thì có điện trở là 3R
2. Thí nghiệm kiểm tra:
Bảng 7.1

* Nhận xét:
dự đoán ở C1 là đúng
3. Kết luận:SGK

Hoạt động 3: Vận dụng.

III. Vận dụng.

HS: suy nghĩ và trả lời C2

C2: vì khi chiều dài dây dẫn tăng lên thì điện trở
của dây dẫn cũng tăng theo do đó cường độ
dòng điện qua đèn yếu đi và đèn sáng yếu hơn

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: làm TN và thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


U
U
6
⇒R= =
= 20Ω
R
I 0,3
cứ dây dài 4m thì có điện trở 2Ω
⇒ dây dài 40m thì có điện trở 20Ω

C3: I =

C4: vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài nên ta có:
I 1 R2 l 2
1
=
= =
= 4 (lần)
I 2 R1 l1 0,25

vậy dây dẫn thứ hai dài hơn dây dẫn thứ nhất là 4
lần.

GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4
4. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà:

- Học bài và làm các bài tập:SBT.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A


Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện).
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….

Ngày giảng:
Lớp:
9A
9B
9C
Tiết: 8

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
2. Kĩ năng:
- Làm được thí nghiệm kiểm tra
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.

II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Nguồn điện, công tắc, điện trở, ampe kế, vôn kế
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện).
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)


Lớp: 9A
Tổng:
Vắng:
Lớp: 9B
Tổng:
Vắng:
Lớp: 9C
Tổng:
Vắng:
:
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa điện trở vào chiều dài của dây dẫn?
Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và cùng được làm từ cùng một loại vật
liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện trở

vào tiết diện của dây dẫn.

TG
(5’)

HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: nêu dự đoán về mối quan hệ giữa
điện trở và tiết diện của dây dẫn
GV: tổng hợp ý kiến và hướng dẫn HS
làm thí nghiệm kiểm tra.
Hoạt động 2: Thí nghiệm.

NỘI DUNG

I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện của dây dẫn.
C1:
1
1 1 2
R
= + = ⇒ R2 =
R2 R R R
2
1
1 1 1 3

R
= + + = ⇒ R3 =
R3 R R R R
3

C2: điện trở của các dây dẫn cùng
chiều dài và được làm từ một loại
vật liệu tỉ lệ nghịch với tiết diện

(15)

II. Thí nghiệm kiểm tra.
Bảng 8.1

HS: làm TN và đưa ra nhận xét
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.

* Nhận xét:

GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận

S 2 d 2 R1
=
=
S1 d 1 R 2

chung cho phần này


=> dự đoán là chính xác
HS: đọc kết luận trong SGK.

* Kết luận:
SGK

Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C3

(15’)

III. Vận dụng.
C3:

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau

C4:

S 2 > S1 ⇒ R2 < R1
S 2 R1
R .S
=
⇒ R2 = 1 1 thay số:
S1 R 2
S2
5,5.0,5
R2 =

= 1,1Ω
2,5


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

TG

NỘI DUNG

đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
1
1
l1 ⇒ R2 = R1 (1)
2
2
1
S 2 = 5S1 ⇒ R2 = R1 (2)
5
1
từ (1) và (2) ta thấy R2 = R1 thy
10
1
số ta được: R2 = 500 = 50Ω
10

C5*:
HS: làm TN và thảo luận với câu C5

7’


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5

l2 =

C6*: khi dây 1 ngắn lại còn 50m
(tức là giảm đi 4 lần) thì
R1 = 120Ω (cũng giảm đi 4 lần)
lúc này với R1 = 30Ω ta có:

GV: hướng dẫn HS trả lời C6
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6

R1 S 2
R .S
=
⇒ S 2 = 1 1 thay số ta có:
R2 S1
R2
30.0,2
S2 =
= 0,13mm 2
45


4. Củng cố: (4’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập 8.1 đến 8.5 (Tr13_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở vật liệu).
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
















Ngày giảng:
Lớp:
9A
9B
9C
Tiết: 9

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
2. Kĩ năng:
- Rút ra được công thức tính điện trở
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Ampe kế, vôn kế, công tăc, dây dẫn, điện trở
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở vật liệu).
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)

Lớp: 9A
Tổng:
Vắng:
Lớp: 9B
Tổng:
Vắng:
Lớp: 9C
Tổng:
Vắng:
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa điện trở vào tiết diện của dây dẫn?
Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng được làm từ cùng một loại vật
liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận

TG
(15’)

NỘI DUNG


I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn.
C1: ta phải tiến hành với các dây
dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết
diện nhưng vật liệu khác nhau.
1. Thí nghiệm:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

TG

chung cho phần này

NỘI DUNG

2. Kết luận:
SGK

HS: đọc kết luận trong SGK.
Hoạt động 2: Công thức điện trở.

(10’)

HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau

II. Điện trở suất-công thức điện trở
1. Điện trở suất:

SGK
C2:
R constantan = 0,5.10-6

đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày

7’

2. Công thức điện trở:
C3:

Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận

3. Kết luận:

chung cho câu C3

l
R = ρ.
S

GV: nêu thông tin về công thức tính điện
trở và giải thích các đại lượng
HS: nghe và nắm bắt thông tin
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C4

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6

(10’)

R : điện trở
ρ : điển trở suất
l : chiều dài dây dẫn
S : tiết diện dây dẫn

III. Vận dụng.
C4: ta có: S = π .r 2 = 0.785.10 −6 (m 2 )
vậy điện trở của dây đồng là:
R = ρ.

l
4
= 1,7.10 −8
= 0,09Ω
S
0,785.10 −6

C5:
- R = 5,6.10-2 Ω

- R = 0,8 Ω
- R = 3,4 Ω
l
l

ta có:
S
π .r 2
R.π .r 2 25.3,14.0,5 2.10 −6
l=
=
= 0,035(m)
ρ
5,5.10 −8

C6: từ R = ρ .

4. Củng cố: (4’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập 9.1 đến 9.5 (Tr14_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than


3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số
3 điện trở kĩ thuật loại có vòng màu
Nguồn điện, bóng đèn, công tắc.

* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….


Tiết: 10.

BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ
DÙNG TRONG KĨ THUẬT

NS: 28/9/2011
ND: 30/9/2011

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết được cấu tạo và hoạt động của biến trở
2. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: - Biến trở các loại, công tắc, nguồn điện
2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than
3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số
3 điện trở kĩ thuật loại có vòng màu
Nguồn điện, bóng đèn, công tắc.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định::
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: một dây đồng dài 1,85m có điện trở 0,01 Ω , hỏi dây đồng này có đường kính là
bao nhiêu?

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động 1: Biến trở.
HS: Quan sát và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3

NỘI DUNG

I. Biến trở.
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở:
C1:
quan sát biến trở
C2: dịch chuyển con chạy C thì điện trở của biến
trở thay đổi vì số vòng dây thay đổi làm chiều
dài dây dẫn cũng thay đổi theo
C3: khi điện trở của biến trở thay đổi thì làm cho
điện trở của cả mạch điện cũng thay đổi theo.
C4: dịch chuyển con chạy làm cho điện trở của
biến trở thay đổi kéo theo điện trở của mạch
điện cũng thay đổi theo.

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4


2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng
điện:
C5:

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: làm TN và thảo luận với C5 + C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.

C6: khi dịch chuyển con chạy ra xa N thì điển trở
của biến trở và của mạch điện giảm nên đèn
sáng hơn. Để đèn sáng nhất thì con chạy ở điểm
M vì khi đó điện trở của biến trở và của mạch
điện là nhỏ nhất


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5 + C6
HS: đọc kết luận trong SGK
Hoạt động 2: Điện trở trong kĩ thuật.

3. Kết luận:
SGK

II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật
C7: vì tiết diện nhỏ nên điện trở lớn

HS: suy nghĩ và trả lời C7 + C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận cho câu C7 + C8
Hoạt động 3: Vận dụng.

C8:
- Ghi bằng số
- Ghi bằng vạch màu
III. Vận dụng.
C9: 680 KΩ

HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C9
GV: hướng dẫn HS làm C10
HS: suy nghĩ và trả lời C10
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho C10

C10: ta có: R = ρ

l
R.S
⇒l =
thay số:
S
ρ


20.0,5.10 −6
l=
= 10m mà ta biết
1,1.10 −6
l
l = n.C = n.(π .d ) ⇒ n =
π .d
10
≈ 159 vòng
vậy: n =
3,14.0,02

4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập SBT.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ôn lại các kiến thức có liên quan.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….


Tiết: 11

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Nắm chắc công thức của định luật Ôm và điện trở của dây dẫn
2. Kĩ năng:


×