Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần thương mại và đầu tư xây dựng Bắc Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.38 KB, 99 trang )

Lời Cảm Ơn

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H


U



Đề tài tốt nghiệp này là một phần quan trọng thể hiện kết quả học tập của bản
thân tôi trong những năm học ở trường đại học. Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự
nỗ lực của bản thân, tôi còn được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô, lãnh đạo công ty,
gia đình và bạn bè. Và hôm nay, tôi muốn gửi tới họ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc
củma mình.
T rước tiên, tôi muốn chân thành cảm ơn các thầy cô giáo T rường đại học K inh
T ế H uế đã tận tình truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm quý báu trong suốt bốn năm
học vừa qua. Đặc biệt là cô H à Diệu T hương, người đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tôi
hoàn thành khóa luận với tất cả lòng nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm.
T ôi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới B an lãnh đạo cùng toàn thể các cô chú, anh
chị ở phòng kế toán công ty C ổ phần T hương mại và Đầu tư xây dựng B ắc N am,
cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
thực tập tại công ty.
C uối cùng, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình và tất cả bạn bè, người
thân đã luôn bên tôi, quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Do điều kiện về thời gian có hạn, kiến thức còn hạn chế, nên đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy cô cũng
như tất cả các bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.

H uế, tháng 5 năm 2012
S inh viên
N guyễn T hị H ồng


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2

U



3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................2

-H

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................................2

TẾ

4.2. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................2

H

6. Kết cấu của đề tài........................................................................................................2

IN

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4

K


CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẦM XÂY LẮP.................................................................................4

C

1.1. Đặc điểm và vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

IH



doanh nghiệp xây lắp......................................................................................................4
1.1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán và tính giá thành



sản phẩm xây lắp ............................................................................................................4

Đ

1.1.2. Vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp...........................5

G

1.2. Tổng quan về chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ......................................5

N

1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong xây lắp .............................................................5


Ư


1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong xây lắp ....................................................................6
1.2.3. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp................................................9

TR

1.3. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................12
1.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp – phân bổ chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp xây lắp ........................................................................................................................12
1.3.2. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ..............13
1.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp .........................................................21
1.3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..................................................................21
1.3.5. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ..............................................22


1.3.6. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ...............................................23
1.4. Tóm tắt những kết quả nghiên cứu trong thời gian qua ........................................24
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG BẮC NAM ............................................................................................26



2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần thương mại và đầu tư xây dựng Bắc Nam .........26

U

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................26


-H

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty......................................................27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................................29

TẾ

2.1.4. Một số đặc điểm chủ yếu về công tác kế toán của Công ty ...............................30

H

2.1.5. Tình hình về nguồn lực của công ty trong 3 năm 2009 – 2011 ............................31

IN

2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp của công ty .......................................................................................................37

K

2.2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất tại công ty Cổ phần TM & ĐTXD

C

Bắc Nam .......................................................................................................................37



2.2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .........................................38


IH

2.2.3. Nội dung kế toán các khoản mục chi phí ................................................................38



2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................................................73

Đ

2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dangcuồi kỳ....................................................................76

G

2.2.6. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................................................77

N

2.2.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp...................................................77

Ư


CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

TR

THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ

XÂY DỰNG BẮC NAM ............................................................................................79
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty....................................................79
3.1.1. Những ưu điểm ...................................................................................................79
3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................80
3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
công ty ..........................................................................................................................80


3.2.1. Những ưu điểm ...................................................................................................80
3.2.2. Nhược điểm ........................................................................................................82
3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần Thương mại và ĐTXD Bắc Nam..................................83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................89



III.1: Kết luận ...............................................................................................................89

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U

III.2. Kiến nghị .............................................................................................................90


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động tại công ty qua 3 năm .....................................35
Bảng 2.2: Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của công ty qua 3 năm .............................36



Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm..................36


U

Bảng 2.4. Bảng kê xuất vật tư ......................................................................................42

-H

Bảng 2.5. Bảng chấm công bộ phận công nhân trực tiếp .............................................50
Bảng 2.6. Bảng thanh toán lương bộ phận công nhân trực tiếp ...................................51

TẾ

Bảng 2.7. Bảng tổng hợp lương quý II/2011................................................................52
Bảng 2.8. Bảng thanh toán lương công nhân lái máy ..................................................57

H

Bảng 2.9. Bảng tính khấu hao MTC.............................................................................59

IN

Bảng 2.10. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý .................................................67

K

Bảng 2.11. Bảng trích nộp các khoản trích theo lương ................................................68

C

Bảng 2.12. Bảng tổng hợp chi phí phát sinh ................................................................73




Bảng 2.13. Bảng tính giá thành sản phẩm ....................................................................78

IH

BIỂU

Biểu 2.1. Mẫu phiếu nhập kho......................................................................................40

Đ



Biểu 2.2. Mẫu giấy đề nghị cấp vật tư..........................................................................41
Biểu 2.4. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng ............................................................................43

G

Biểu 2.5. Mẫu phiếu chi ...............................................................................................43

Ư


N

Biểu 2.6. Mẫu sổ Nhật ký chung tài khoản 621 ...........................................................45
Biểu 2.7. Mẫu sổ chi tiết tài khoản 621........................................................................46


TR

Biểu 2.8. Mẫu sổ cái tài khoản 621 ..............................................................................47
Biểu 2.9. Mẫu sổ Nhật ký chung tài khoản 622 ...........................................................53
Biểu 2.10. Mẫu sổ chi tiết tài khoản 622......................................................................54
Biểu 2.11. Mẫu sổ cái tài khoản 622 ............................................................................55
Biểu 2.12. Mẫu Hóa đơn GTGT...................................................................................60
Biểu 2.13. Mẫu sổ Nhật ký chung tài khoản 623 .........................................................61
Biểu 2.14. Mẫu sổ chi tiết tài khoản 623......................................................................62


Biểu 2.15. Mẫu sổ cái tài khoản 623 ............................................................................63
Biểu 2.16. Mẫu phiếu chi .............................................................................................69
Biểu 2.17. Mẫu sổ Nhật ký chung tài khoản 627 .........................................................70
Biểu 2.18. Mẫu sổ chi tiết tài khoản 627......................................................................71
Biểu 2.19. Mẫu sổ cái tài khoản 627 ............................................................................72



Biểu 2.20. Mẫu sổ chi tiết tài khoản 154.....................................................................74

TR

Ư


N

G


Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U

Biểu 2.21. Mẫu sổ cái tài khoản 154 ............................................................................75


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp ...........................................................13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................14
Sơ đồ 1.3.1. Sơ đồ hạch toán CP sử dụng MTC trong trường hợp tổ chức kế toán riêng
cho đội MTC.................................................................................................................16


U



Sơ đồ 1.3.2. Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công trong trường hợp không tổ ..........17

-H

chức bộ máy kế toán riêng............................................................................................17
Sơ đồ 1.3.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng MTC trong trường hợp thuê ngoài ......18

TẾ

Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................20
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................21

H

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty CP TM và ĐTXD Bắc Nam ..........27

IN

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty Cổ phần TM và ĐTXD Bắc Nam..29

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ quy trình sản xuất của công ty. .........................................................37


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
An toàn lao động

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế


BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

BĐH:

Ban điều hành

CP NVLTT:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CT:

Công trình

CPSX:

Chi phí sản xuất

CCDC:

Công cụ dụng cụ

GTSP:

Giá thành sản phẩm

HMCT:


Hạng mục công trình

HĐ GTGT:

Hoá đơn giá trị gia tăng

KPCĐ:

Kinh phí công đoàn

KC:

Kết chuyển

KKTX:

Kê khai thường xuyên

KLXL:

Khối lượng xây lắp

U

Nguyên vật liệu

NCTT:

Nhân công trực tiếp


SXKD:

Sản xuất kinh doanh

SXKDDD:

Sản xuất kinh doanh dở dang

SXSP:

Sản xuất sản phẩm

TSCĐ:

Tài sản cố định

TK:

Tài khoản

N

G

NVL:

Ư


-H


TẾ
H
IN

K

C



IH



Máy thi công

Đ

MTC:

TR



ATLĐ:


TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 phần sau:

Phần I: Đặt vấn đề
Trong phần này, bao gồm các nội dung sau: Lý do chọn đề tài, Mục tiêu, đối tượng
nghiên cứu, Phương pháp nghiên cứu, Phạm vi nghiên cứu và Kết cấu của đề tài.



Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

U

Phần này bao gồm có 3 chương:

-H

Chương 1: Giới thiệu cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp.

TẾ

Trong đó, đề tài đã nêu lên đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản từ đó đặt ra
yêu cầu về công tác quản lý. Phần này cũng nêu ra các khái niệm, các cách phân loại về

H

chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm xây lắp, phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản

IN

xuất các loại chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí


K

sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung; đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá
thành; đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm xây lắp.

C

Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây

IH



lắp tại công ty Cổ phần Thương mại và đầu tư xây dựng Bắc Nam.Chương này gồm
có 2 nội dung sau:



Thứ nhất, Trình bày khái quát về công ty: Lịch sử hình thành và phát triển;

Đ

chức năng, nhiệm vụ và nguồn lực của đơn vị: tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn,
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm (2009 – 2011).

G

Thứ hai, Đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

N


sản phẩm xây lắp tại doang nghiệp: cụ thể số liệu quý II/2011, công trình Khu tái định

Ư


cư Bản Pủng.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính

TR

giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. Chương này nêu lên đánh giá của tác giả về
công tác kế toán của đơn vị nói chung và công tác kế toán chi phí và tính giá thành nói
riêng. Chỉ ra được những ưu điểm và nhược điểm trong thực tiễn và đưa ra một số giải
pháp góp phần hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại doanh nghiệp.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
Phần này tác giả chỉ ra những vấn đề đã giải quyết được, chưa giải quyết được
trong đề tài cũng như đề xuất một số hướng nghiên cứu của đề tài trong thời gian tới.
9

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với sự đổi mới sâu sắc, toàn diện của đất nước,

của cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống cơ sở hạ tầng nước ta đã có những bước phát triển

U



mạnh mẽ, tạo tiền đề cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Những

-H

thành tựu đó chính là nhờ những đóng góp vô cùng to lớn của ngành xây dựng cơ bản.
Sản phẩm của ngành xây dựng không chỉ đơn thuần là những công trình có giá trị lớn,

TẾ

thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế mà còn là những công
trình có tính thẩm mỹ cao, thể hiện phong cách, lối sống của dân tộc, đồng thời có ý

H

nghĩa quan trọng về mặt văn hóa – xã hội.

IN

Ở nước ta, xây dựng đã và đang là một ngành kinh tế mũi nhọn của nền kinh tế

K

quốc dân và là một trong những mục tiêu phát triển mang tính chiến lược, lâu dài của
đảng và nhà nước. Đặc điểm nổi bật của ngành xây dựng là đòi hỏi vốn đầu tư lớn,




C

thời gian thi công kéo dài nên vấn đề đặt ra là làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu

IH

quả đồng thời khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí trong quá trình sản xuất, giảm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.



Chính vì thế, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng

Đ

đối với tất cả các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Bởi giá

G

thành sản phẩm là tấm gương phản chiếu toàn bộ các bộ phận kinh tế, tổ chức quản lý

N

và kỹ thuật mà doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Ư



Vì vậy, kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu

trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp, góp phần không nhỏ vào sự phát

TR

triển và tồn tại của doanh nghiệp, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường ngày một
phát triển và có nhiều cạnh tranh như hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm, nên tôi quyết định chọn đề tài:
“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ
phần thương mại và đầu tư xây dựng Bắc Nam”.

1

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở khoa học về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Tìm hiểu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty Cổ phần TM và ĐTXD Bắc Nam
- Đánh giá và đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí



sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.


U

3. Đối tượng nghiên cứu

-H

Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty

TẾ

Cổ phần thương mại và đầu tư xây dựng Bắc Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu

H

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

IN

Thu thập số liệu thứ cấp

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp dùng để trang bị những lý

K

luận cơ bản sử dụng đánh giá công tác kế toán của Công ty thông qua các phương tiện

C


như sách, báo, internet, và các số liệu từ phòng kế toán của công ty.



- Phương pháp kế toán: Chủ yếu sử dụng các phương pháp tài khoản và ghi đối

IH

ứng, phương pháp tính giá thành làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu.



- Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Thông qua việc phỏng vấn kế

Đ

toán trưởng và các nhân viên Phòng kế toán của Công ty, có thể nắm bắt được tình

G

hình thực tế tại công ty, góp phần quan trọng cho việc phân tích và xử lý số liệu.

N

4.2. Phương pháp xử lý số liệu

Ư


Tiến hành phân tích và xử lý tổng hợp, thống kê những thông tin thu thập được

để có những con số thống kê, nhận xét, đánh giá.

TR

5. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Phòng kế toán thuộc công ty Cổ

phần Thương mại và đầu tư xây dựng Bắc Nam.
- Về thời gian: Kỳ tính giá thành của công ty là quý, nên số liệu về chi phí và
tính giá thành thu thập để làm đề tài là Quý II/2011.
6. Kết cấu của đề tài
Khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 phần chính:

2

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

- Phần I: Đặt vấn đề.
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Gồm có 3 chương:
+ Chương 1: Tổng quan về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp.



+ Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại


U

công ty Cổ phần thương mại và đầu tư xây dựng Bắc Nam.

công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty.

TẾ

Phần III: Kết luận, kiến nghị.

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

-

-H

+ Chương 3: Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện

3

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH



GIÁ THÀNH SẢN PHẦM XÂY LẮP

U

1.1. Đặc điểm và vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản


-H

phẩm tại doanh nghiệp xây lắp

1.1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán và tính giá

TẾ

thành sản phẩm xây lắp

H

Hoạt động kinh doanh xây lắp mang những đặc điểm riêng biệt so với các hoạt

IN

động khác. Chính vì vậy mà tổ chức hạch toán ở doanh nghiệp kinh doanh xây lắp
phải dựa trên những đặc điểm đó.

K

- Sản phẩm xây lắp là những công trình, hạng mục công trình được kết cấu bởi

C

những vật tư, thiết bị xây lắp do tác động của lao động xây lắp và gắn liền với những



địa điểm nhất định như mặt đất, mặt nước, không gian.


IH

- Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ, mỗi sản phẩm xây lắp có những kết



cấu kỹ, mỹ thuật, vật tư, địa điểm, nhân lực và phương pháp thi công khác nhau, có

Đ

giá trị lớn, thời gian sản xuất xây lắp lâu dài. Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán

G

sản phẩm xây lắp cần thiết phải lập dự toán thiết kế, thi công.

N

- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ tại chỗ, không nhập kho. Sản phẩm tiêu thụ trong

Ư


xây lắp vừa là sản phẩm hoàn chỉnh (công trình, hạng mục công trình hoàn thành), vừa là
sản phẩm hoàn thành theo giai đoạn quy ước. Quá trình tiêu thụ sản phẩm trong xây lắp là

TR

quá trình bàn giao sản phẩm xây lắp hoàn thành cho khách hàng.

- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất và phân bổ trên nhiều vùng lãnh thổ

còn các điều kiện sản xuất (xe máy, thiết bị thi công, người lao động...) phải di chuyển
theo địa diểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này đòi hỏi công tác sản xuất phải có tính lưu
động cao và thiếu tính ổn định đồng thời gây nhiều khó khăn phức tạp cho công tác
quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm do ảnh hưởng của điều kiện thiên
nhiên, thời tiết.

4

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

- Sản phẩm xây lắp từ khi thi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao
đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật
của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn
lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu
tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt... Đặc điểm này đòi



hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng công trình

U

đúng lúc như thiết kế, dự toán.

-H


Những đặc điểm trên đã ảnh hưởng rất lớn đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Công tác kế toán đòi hỏi phải đáp

TẾ

ứng yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh nghiệp sản xuất
vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù của loại hình doanh nghiệp xây lắp.

IN

H

1.1.2. Vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
- Tổ chức kế toán chi phí sản xuất chính xác, hợp lý và tính đúng, tính đủ giá

K

thành công trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành

C

xây dựng, trong việc kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh



nghiệp nói chung và ở các tổ đội xây dựng nói riêng.

IH


- Hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng là mục tiêu của những



người quản lý doanh nghiệp.

Đ

- Với chức năng là ghi chép, tính toán, phản ánh và giám đốc thường xuyên liên

G

tục sự biến động của các vật tư, tài sản, tiền vốn, kế toán sử dụng thước đo hiện vật và

N

thước đo giá trị để quản lý chi phí, cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho các nhà

Ư


quản trị trong việc thực hiện mục tiêu hạ giá thành sản phẩm.
- Tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp để xác

TR

định nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành cũng như lượng giá trị các
yếu tố chi phí đã dịch chuyển vào sản phẩm là rất cần thiết trong việc xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty một cách đúng đắn.


1.2. Tổng quan về chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong xây lắp
Chi phí có thể được định nghĩa trên nhiều phương diện khác nhau, nhưng
chung quy lại, có thể nói rằng:
5

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

“Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất
trong một thời kỳ”. (theo Võ Văn Nhị, Huỳnh Lợi - Kế toán chi phí - Nhà xuất bản
thống kê 2002)
“Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật chất



mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp, nhằm tạo ra các sản phẩm khác

U

nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết”.

-H

(PGS.TS Võ Văn Nhị - Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Nhà xuất bản tài chính 2010)
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong xây lắp


TẾ

Dưới các góc độ xem xét khác nhau, theo những tiêu chí khác nhau thì chi phí

H

sản xuất cũng được phân loại theo các cách khác nhau để đáp ứng được yêu cầu thực

IN

tế của quản lý và hạch toán.

1.2.2.1. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm

K

Bao gồm có các chi phí sau:

C

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm tất cả các chi phí về nguyên vật liệu trực



tiếp dùng cho thi công xây lắp: vật liệu xây dựng (đá, sỏi, sắt, thép...), vật liệu khác

IH

(bột màu, đinh...), nhiên liệu (than củi để nấu nhựa đường...), vật kết cấu (bê tông đúc




sẵn...), thiết bị gắn với vật kiến trúc (thiết bị vệ sinh, thông gió, ánh sáng... kể cả xi

Đ

mạ, bảo quản thiết bị).

G

 Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp của

N

công nhân trực tiếp tham gia công tác thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị thuộc biên

Ư


chế quản lý của doanh nghiệp xây lắp; khoản phải trả cho lao động thuê ngoài theo
từng loại công việc; phụ cấp làm thêm giờ, các khoản phụ cấp có tính chất lương như

TR

phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp tổ trưởng, phụ cấp nóng độc hại...
Chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm tiền lương của công nhân khi vận

chuyển vật liệu ngoài cự ly công trường, lương công nhân tát nước, vét bùn khi thi
công gặp trời mưa hay mạch nước ngầm và tiền lương của các bộ phận khác (sản xuất
phụ, nhân viên bảo vệ, quản lý...). Mặt khác, chi phí nhân công trực tiếp cũng không

bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính trên tiền
lương, tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp thi công xây lắp.
6

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

 Chi phí sử dụng máy thi công
Áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện xây lắp theo phương thức thi công hỗn
hợp vừa thi công bằng thủ công vừa kết hợp thi công bằng máy.
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm:

ca phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển, phục vụ máy thi công.

U

Chi phí vật liệu: nhiên liệu, vật liệu khác phục vụ xe máy thi công.



Chi phí nhân công: lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, kể cả tiền ăn giữa

-H

Chi phí dụng cụ phục vụ máy thi công.

TẾ


Chi phí khấu hao máy thi công.

Chi phí dịch vụ mua ngoài: Thuê ngoài sửa chữa xe máy thi công, bảo hiểm xe

H

máy thi công, chi phí điện nước, thuê máy thi công, chi phí phải trả cho nhà thầu phụ...

IN

Chi phí bằng tiền khác.

Chi phí sử dụng máy thi công không bao gồm các khoản trích theo lương của

K

công nhân điều khiển máy thi công, lương công nhân vận chuyển, phân phối vật liệu

C

cho máy, vật liệu là đối tượng chế biến của máy, các chi phí xảy ra trong quá trình



máy ngừng sản xuất, các chi phí lắp đặt lần đầu cho máy thi công, chi phí sử dụng máy

IH

móc thiết bị khác và các chi phí có tính chất quản lý, phục vụ chung.




 Chi phí sản xuất chung: là các chi phí trực tiếp khác (ngoài chi phí nguyên vật

Đ

liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công) và các chi phí về tổ

G

chức, phục vụ quản lý xây lắp, các chi phí có tính chất chung cho hoạt động xây lắp

N

gắn liền với từng đơn vị thi công như tổ, đội, công trường thi công.

Ư


Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: Gồm tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp

TR

lương, phụ cấp lưu động phải trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng; khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên tiền lương phải trả của công nhân trực tiếp
xây lắp, nhân viên sử dụng và nhân viên quản lý đội thuộc biên chế của doanh nghiệp,
ngoài các khoản chi phí của nhân viên quản lý công trường, kế toán, kho, vệ sinh...của
công trường, chi phí nhân viên phân xưởng còn bao gồm tiền công vận chuyển ngoài
cự ly thi công do mặt bằng thi công chật hẹp, công tát nước vét bùn khi trời mưa hoặc

mạch nước ngầm...
7

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

- Chi phí vật liệu: Vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ dụng
cụ thuộc đội thi công xây dựng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời.
- Chi phí khấu hao TCSĐ: Gồm chi phí khấu hao TCSĐ dùng chung cho hoạt
động của đội trong trường hợp doanh nghiệp tổ chức thi công bằng hỗn hợp bằng thủ
công và bằng máy.



 Chi phí bán hàng: Gồm toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến tiêu thụ sản

U

phẩm hàng hóa dịch vụ trong kỳ.

-H

 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên

TẾ

quan đến quản trị kinh doanh và quản trị hành chính trong phạm vi toàn doanh nghiệp
mà không tách được cho bất cứ hoạt động hay phân xưởng công trường nào.


H

1.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu

IN

Theo cách phân loại này những chi phí có tính chất, nội dung kinh tế giống nhau

K

xếp vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản

C

xuất nào, ở đâu. Toàn bộ CPSX của doanh nghiệp được chia thành các yếu tố sau:



- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên liệu, vật

IH

liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế dùng cho sản xuất.
- Chi phí nhân công: Gồm toàn bộ số tiền công phải trả cho công nhân sản xuất,

Đ




tiền trích BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN của công nhân sản xuất.
-Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số trích khấu hao của những tài

N

G

sản cố định dùng cho sản xuất của doanh nghiệp.

Ư


- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như tiền điện, nước…

TR

- Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt động sản

xuất ngoài 4 yếu tố chi phí trên.
Phân loại chi phí theo tiêu thức này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại CPSX

mà doanh nghiệp đã chi ra để lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính, phân tích tình
hình thực hiện dự toán chi phí và lập dự toán chi phí cho kỳ sau.

8

SVTH: Nguyễn Thị Hồng



Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp quy nạp
Theo tiêu thức này, chi phí trong kì kế toán gồm các loại sau:
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí, có thể quy nạp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi



phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…

U

- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng

-H

chi phí như chi phí NVL phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quảng cáo…Với chi phí
gián tiếp, nguyên nhân gây ra chi phí và đối tượng chịu chi phí rất khó nhận dạng. Vì

TẾ

vậy, thường phải tập hợp chung, sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng
chịu chi phí.

H

Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp tác động tích cực đến nhận thức,

K


một sự chính xác hơn trong các quyết định.

IN

lựa chọn phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí thích hợp, giúp nhà quản lí có được

C

1.2.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo một số tiêu thức khác

IH

số tiêu thức khác như:



Ngoài những cách phân loại chi phí như trên, CPSX còn được phân loại theo một



- Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với kỳ tính kết quả, chi phí trong kỳ kế

Đ

toán được chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.

G

- Theo mối quan hệ với mức độ hoạt động (mô hình ứng xử chi phí) chi phí


N

trong kỳ kế toán bao gồm định phí, biến phí và chi phí hỗn hợp. Tuy nhiên trong dài

Ư


hạn, theo tiêu thức này chi phí bao gồm biến phí và định phí.
- Căn cứ vào khả năng kiểm soát chi phí, CPSX được chia thành chi phí kiểm

TR

soát được và chi phí không kiểm soát được.
1.2.3. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp
“Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa và chi phí khác biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp

9

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình theo quy định”. (PGS.TS
Võ Văn Nhị - Kế toán doanh nghiệp xây lắp 2008)
1.2.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Có rất nhiều cách phân loại giá thành sản phẩm. Tùy theo tiêu chí lựa chọn mà

giá thành sản phẩm có thể được phân loại thành các trường hợp sau:



 Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành

U

Theo cách phân loại này thì chi phí được chia thành giá thành dự toán, giá

-H

thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.

TẾ

 Giá thành dự toán: Là chỉ tiêu giá thành được xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ
thuật đã được duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước quy định, tính theo

H

đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phân tích định mức.

IN

Căn cứ vào giá trị dự toán, ta có thể xác định được giá thành sản phẩm xây lắp

=

Lãi định mức


-



Trong đó

Giá trị dự toán
SPXL

C

Giá thành dự toán
SPXL

K

theo công thức:

IH

- Lãi định mức trong XDCB được nhà nước quy định trong từng thời kỳ



- Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp: được xác định dựa vào định mức đánh giá

Đ

của các cơ quan có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trường.


G

 Giá thành kế hoạch

N

Giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá

Ư


thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu
này được xác lập trên cơ sở giá thành dự toán gắn liền với điều kiện cụ thể, năng lực

TR

thực tế của từng doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
GT kế hoạch
SPXL

=

GT dự toán
SPXL

-

Mức hạ GT
dự toán


+

Chênh lệch
định mức

Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp.
 Giá thành định mức: Cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng
được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế
10

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi trong
suốt cả kỳ kế hoạch, giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức về chi
phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng).
 Giá thành thực tế
Là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên



cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.

U

Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định


điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.

TẾ

 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí

-H

được các nguyên nhân vượt mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó, kế toán tiến hành

H

Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành sản

IN

xuất và giá thành tiêu thụ:

 Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên

K

quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với

C

các đơn vị xây lắp giá thành xây lắp gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công,




chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung.

IH

 Giá thành tiêu thụ (hay còn gọi là giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn



bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá

Đ

thành tiêu thụ được tính theo công thức:
=

GT sản xuất
SP

+ CP quản lý

DN

+ CP bán hàng

N

G

GT toàn bộ

của SP

Ư


Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kế quả kinh
doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.

TR

1.2.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
CPSX và GTSP là 2 khái niệm riêng biệt, nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với

nhau. Chúng giống nhau về chất vì đều là những hao phí về lao động sống, lao động vật
hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên, xét
về mặt lượng thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại không giống nhau, vì:
- CPSX luôn gắn với một thời kỳ nhất định, còn GTSP luôn gắn liền với một
loại sản phẩm (công trình, HMCT).
11

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

- CPSX chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong kỳ này, còn GTSP chứa
đựng cả một phần của chi phí kỳ trước (chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ).
CPSX và GTSP thể hiện mối quan hệ với nhau qua công thức sau:
Tổng
GTSP


=

Chi phí
SXDD đầu +
kỳ

Chi phí phát
sinh trong kỳ

Chi phí
SXDD cuối kỳ

Khoản chi
phí làm giảm
giá thành



1.3. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

-H

U

1.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp – phân bổ chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp xây lắp

TẾ


1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn chi phí sản xuất xây lắp

H

cần được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá

IN

thành sản phẩm.

K

Đối với các doanh nghiệp xây lắp, do tính chất phức tạp của công nghệ và sản
phẩm sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình, hạng



C

mục công trình có dự toán, thiết kế thi công riêng nên đối tượng hạch toán chi phí sản

IH

xuất có thể là công trình, hạng mục công trình, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận
thi công hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên, trên thực tế, các đơn vị xây lắp




thường hạch toán chi phí theo công trình, hạng mục công trình.

Đ

1.3.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí trong xây lắp

G

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức tập hợp và phân loại chi phí

N

theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế toán.

Ư


Có 2 phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tượng tập

TR

hợp chi phí sản xuất:
- Phương pháp trực tiếp: Những chi phí sản xuất liên quan đến từng đối tượng tập

hợp chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được tập hợp thành từng nhóm và chọn lựa tiêu
thức phân bổ thích hợp.

12


SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm tất cả các chi phí vật liệu trực tiếp sử
dụng cho thi công xây lắp, cụ thể là:

U

- Vật liệu phụ và vật liệu khác: đinh, kẽm, dây buộc…



- Vật liệu xây dựng (vật liệu chính): gạch, gỗ, cát, đá, xi măng...

-H

Vật liệu sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì phải được tính
trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó.

TẾ

 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu chi, Hóa đơn mua bán…


IN

H

 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK 621 không có số dư cuối kỳ. TK này được mở chi tiết cho từng đối tượng

K

kế toán chi phí.



C

TK 152

TK 621

Vật liệu còn thừa nhập kho

IH

Vật liệu xuất dùng SXSP xây
lắp

TK 152




TK 111,112,131

VL mua dùng ngay SXSP

Đ

TK 632
CP NVL vượt mức

TR

Ư


N

G

TK 133

TK 154

TK 111,112,152

TK 141
KC CP NVLTT cuối kỳ

T/Ư CP XL GK
nội bộ


Quyết toán
KL GK

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp

13

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
 Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp trong xây lắp bao gồm:
- Tiền lương của công nhân trực tiếp tham gia xây dựng công trình trên công



trường và lắp đặt thiết bị.

U

- Lương phụ, phụ cấp làm thêm giờ.

-H

Chi phí nhân công trực tiếp trong hoạt động xây lắp không bao gồm: các khoản

TẾ


trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của CN trực tiếp sản xuất xây lắp, lương của công
nhân vận chuyển ngoài công trường, lương nhân viên thu mua, bốc dỡ, bảo quản vật liệu

H

trước khi đến kho công trường, lương công nhân sản xuất phụ, nhân viên quản lý, công

IN

nhân điều khiển sử dụng máy thi công, những người làm công tác bảo quản công trường.
 Chứng từ sử dụng:

K

Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Hợp đồng giao khoán, Phiếu xác



 Tài khoản sử dụng:

C

nhận khối lượng xây lắp hoặc lao vụ hoàn thành…

IH

Kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. TK 622 cũng được




mở chi tiết theo từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất.

Đ

TK 622 không có số dư cuối kỳ.
TK 622

TK 632

Ư


N

G

TK 334,111

CP tiền lương phải trả NCTT xây lắp
(thuộc doanh nghiệp hoặc thuê ngoài)

TR

TK 111, 112

CP NCTT vượt mức
bình thường

TK 141


TƯ lương cho các đơn vị
nhận khoán KL xây lắp

Quyết toán GT
NC nhận khoán

TK 154
KC CP NCTT cuối kỳ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp

14

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
 Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí vật liệu, nhân công, các chi phí
khác trực tiếp dùng cho quá trình sử dụng máy phục vụ các công trình xây lắp, bao gồm:
- Chi phí nhân công: Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương phải trả cho công

- Chi phí vật liệu: nhiên liệu, vật liệu khác phục vụ xe máy thi công

U

- Chi phí dụng cụ phục vụ máy thi công




nhân trực tiếp điều khiển phục vụ xe máy thi công.

-H

- Chi phí khấu hao máy thi công

TẾ

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Thuê ngoài sửa chữa xe máy thi công, bảo hiểm
xe máy thi công, chi phí điện nước, thuê máy thi công, chi phí trả cho nhà thầu phụ...

H

- Chi phí bằng tiền khác

IN

 Các hình thức tổ chức sử dụng máy thi công:

- Trường hợp có tổ chức đội MTC riêng và có tổ chức kế toán theo dõi CP tại

K

đội MTC, CP sử dụng MTC tập hợp vào các khoản mục: Chi phí NVLTT, Chi phí

C

NCTT, Chi phí SXC. Sau đó, các khoản mục này được kết chuyển để tính giá thành


IH



cho 1 ca máy thực hiện và cung cấp cho các đối tượng xây lắp. Quan hệ giữa máy thi
công với đơn vị xây lắp có thể thực hiện theo phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn



nhau giữa các bộ phận trong nội bộ.

Đ

- Trường hợp không tổ chức đội MTC riêng hoặc có tổ chức đội MTC riêng

G

nhưng không có kế toán theo dõi CP tại đội máy thi công và thực hiện phương thức thi

N

công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy thì các chi phí liên quan tới hoạt

Ư


động của đội MTC được tính vào chi phí sử dụng MTC. Sau đó phân bổ chi phí MTC

TR


thực tế cho từng công trình, hạng mục công trình.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê một số ca máy hoạt động nhất định:
Hai bên đi thuê và cho thuê sẽ tiến hành thanh toán trên cơ sở số ca máy hoạt

động thực tế và theo đơn giá đã thỏa thuận. Bên cho thuê sẽ thực hiện mọi chi phí
trong quá trình máy thi công hoạt động. Nhà thầu chi trả tiền thuê số ca máy hoạt động
thực tế mà thôi.

15

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

 Chứng từ sử dụng
Nhật trình xe máy, Phiếu theo dõi hoạt động xe máy thi công, Phiếu xuất kho,
Phiếu chi, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn mua hàng, Bảng chấm công, Bảng thanh toán
lương, Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ...
 Tài khoản sử dụng



Kế toán sử dụng TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công

-H

U


TK 623 có 6 TK cấp 2: TK 6231, TK 6232, TK 6233, TK 6234, TK 6237, TK 6238:
TK 6231 – Chi phí nguyên vật liệu

TẾ

TK 6232 – Chi phí nhân công
TK 6233 – Chi phí công cụ dụng cụ

H

TK 6234 – Chi phí khấu hao

IN

TK 6237 – Chi phí mua ngoài
TK 6238 – Chi phí bằng tiền khác

K

 Hạch toán

C

- TH 1: Các doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng biệt và có phân cấp hạch

TK 621,622,627



TK liên quan


IH



toán cho đội máy có tổ chức riêng và cung cấp lao vụ lẫn nhau của các bộ phận.

KC CP tính
GT

TK 154

TK 623

Phân bổ CP
SD MTC cho
các ĐT XL

KC CP sử
dụng MTC

Ư


N

G

Đ


Tập hợp CP
phát sinh

TK 154

TR

Sơ đồ 1.3.1. Sơ đồ hạch toán CP sử dụng MTC trong trường hợp tổ chức kế toán
riêng cho đội MTC

16

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


×