___________________________________________________________________________
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn
vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác
TẾ
động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh
-H
trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận?”. Thật
U
khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang
tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị
của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền,
H
khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ
IN
chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi
nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được
K
là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí. Phần lớn
C
trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá
Ọ
trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và
IH
xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp. Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói
chung và bộ phận kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong
Ạ
việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh
Đ
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Điện Quang Huế”.
G
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
N
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường
Ư
Ờ
tiêu thụ của Công ty cũng như đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác định kết
quả kinh doanh nói riêng ở Công ty như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với
TR
những gì đã học được ở trường đại học hay không? Qua đó có thể rút ra được những
ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp
phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh
doanh của Công ty ngày càng có hiệu quả.
________________________________________________________________________
Ế
1. Lý do chọn đề tài
1
___________________________________________________________________________
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là Công tác kế toán doanh thu và xác định
Ế
kết quả kinh doanh tại Công ty Điện Quang Huế.
U
4. Phạm vi nghiên cứu
-H
Về không gian : Công ty Điện Quang Huế.
Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 17/1/2011 đến ngày 14/5/2011.
TẾ
Số liệu được phân tích là số liệu năm 2009, 2010.
H
5. Phương pháp nghiên cứu
IN
Đề tài này được thực hiện dựa vào số liệu sơ cấp và thứ cấp, cụ thể thông qua
việc phỏng vấn lãnh đạo và các bộ phận trong Công ty, phân tích các số liệu ghi chép
K
trên sổ sách của Công ty, các báo cáo tài chính của Công ty, các đề tài trước đây và
một số sách chuyên ngành kế toán. Số liệu chủ yếu được phân tích theo phương pháp
C
diễn dịch và thống kê. Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ
IH
6. Kết cấu chuyên đề
Ọ
tài chính hiện hành.
Ạ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 3 phần:
Đ
Phần I: Đặt vấn đề
G
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
N
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Điện
Ư
Ờ
Quang Huế
Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện Công tác kế toán doanh thu
TR
và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Điện Quang Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
________________________________________________________________________
2
___________________________________________________________________________
PHẦN II: : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
Ế
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm doanh thu
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
TẾ
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
-H
U
1.1 Doanh thu
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.[1]
H
1.1.2 Ý nghĩa của việc tạo doanh thu
IN
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không
những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền
K
kinh tế quốc dân. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất
C
trong toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản
Ọ
xuất kinh doanh và hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Bởi lẽ để có được doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh nghiệp sản xuất sản phẩm phải được người
IH
tiêu dùng chấp nhận về mặt khối lượng, giá trị sử dụng, chất lượng và giá cả đã phù
Ạ
hợp với nhu cầu thị hiếu.
Doanh thu còn là nguồn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi
Đ
phí đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh như trả lương, thưởng cho người
G
lao động, trích Bảo hiểm xã hội, chi phí nguyên vật liệu, chi phí bán hàng, quản lý
N
doanh nghiệp, nộp thuế theo luật định… Thực hiện doanh thu là kết thúc giai đoạn
cuối cùng của quá trình chu chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất
Ư
Ờ
sau. Vì vậy việc thực hiện doanh thu có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính và
quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp. Nếu vì lý do nào đó mà doanh nghiệp sản xuất
TR
không thực hiện được chỉ tiêu doanh thu hoặc thực hiện chậm đều làm cho tình hình
tài chính của doanh nghiệp gặp khó khăn và ảnh hưởng đến quá trình sản xuất cũng
như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2 Xác định kết quả kinh doanh
________________________________________________________________________
3
___________________________________________________________________________
1.2.1 Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và
Ế
các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định biểu hiện bằng số tiền
bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần và doanh thu hoạt động tài chính với giá trị vốn
-H
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu
U
lãi lỗ.[3]
TẾ
hàng bán (gồm giá sản phẩm, hàng hoá dịch vụ), chi phí tài chính, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.[1]
H
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các
1.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh
IN
khoản chi phí khác.[1]
K
Xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với
C
doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quôc dân. Đối với bản thân doanh
Ọ
nghiệp có tạo ra doanh thu thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều
kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo
IH
nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả kinh doanh
là cơ sở để các doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đối vối nhà nước thông qua việc
Ạ
nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử
Đ
dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hoà giữa các lợi ích kinh tế:
G
Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động. Nó là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá
hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên các mặt của doanh nghiệp. Yêu cầu xác
N
định kết quả kinh doanh phải chính xác, kịp thời và cần được thực hiện ngay sau một
Ư
Ờ
kỳ kế toán (tháng, quý hoặc năm).
1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
TR
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại
hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công
________________________________________________________________________
4
___________________________________________________________________________
cụ khác nhau, trong đó kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu. Chính vì vậy kế toán
chất lượng… tránh hiện tượng mất mát hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, tính toán đúng
-H
đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và
các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh.
TẾ
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch doanh thu, kế hoạch lợi nhuận,
phân phối lợi nhuận và kỷ luật thanh toán, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước.
H
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình doanh thu,
xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản
IN
lý doanh nghiệp.
K
Như vậy công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả là công việc quan trọng
của doanh nghiệp, để phát huy được vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên
C
đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán thật khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế toán
Ọ
phải nắm vững nội dung của việc tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu và xác định
IH
kết quả kinh doanh.
U
- Phải giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số lượng,
Ế
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
Ạ
1.4 Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đ
1.4.1 Kế toán doanh thu
1.4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
G
a. Điều kiện ghi nhận doanh thu
N
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng
Ư
Ờ
hoá, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
TR
* Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
________________________________________________________________________
5
___________________________________________________________________________
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
TẾ
hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
H
* Doanh thu cung cấp dịch vụ
-H
U
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
IN
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
K
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
C
Công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
Ọ
giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
IH
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Ạ
(c) Xác định được phần Công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
Đ
toán;
Ế
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
G
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
N
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Ư
Ờ
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì
việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được thực hiện theo phương
pháp tỷ lệ hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế
TR
toán được xác định theo tỷ lệ phần Công việc đã hoàn thành.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
________________________________________________________________________
6
___________________________________________________________________________
Bên Nợ:
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được
U
xác định là đã bán trong kỳ kế toán; số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp
TẾ
chuyển cuối kỳ;
-H
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại; giảm giá hàng bán; chiết khấu thương mại kết
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh
H
doanh.
IN
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
K
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
C
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Ọ
c. Phương pháp hạch toán
IH
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các
Ạ
nghiệp vụ sau:
G
Đ
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào
và bất động sản đầu tư
N
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện Công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong
Ư
Ờ
một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ
theo phương thức cho thuê hoạt động. . .
TR
* Nguyên tắc hạch toán:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ
phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch
________________________________________________________________________
Ế
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
7
___________________________________________________________________________
vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (Nếu
có).
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Công bố tại
TẾ
thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
-H
dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giao dịch bình quân
3. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện
được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi
H
nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá
IN
hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện
về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế
K
tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được
C
tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực
Ọ
hiện trong một kỳ kế toán.
IH
4. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh
doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ đã
Ạ
cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay
Đ
sẽ thu được tiền.
5. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
N
G
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa
có thuế GTGT.
Ư
Ờ
6. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì
TR
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
7. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán (Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
________________________________________________________________________
U
Ế
2. Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
8
___________________________________________________________________________
Sơ đồ 1: Hạch toán doanh thu
Đơn vị áp dụng theo phương pháp
doanh thu vào cuối kỳ
trực tiếp (tổng giá thanh toán)
U
K/c các khoản ghi giảm
Ế
TK111, 112,131
TK511
TK521,531,532
-H
Đơn vị áp dụng theo phương pháp
khấu trừ (giá chưa thế)
H
TẾ
TK333
TK152, 153,156
IN
TK333
Doanh thu thực tế bằng
vật tư hàng hoá
TK333
Thuế GTGT phải nộp
C
K
(theo phương pháp trực tiếp)
Ọ
Thuế GTGT được
IH
khấu trừ nếu có
TK911
TK334
Thanh to¸n tiÒn l¬ng víi CNV
vào cuối kỳ
b»ng s¶n phÈm hµng ho¸
Đ
Ạ
K/c doanh thu thuần
G
1.4.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
N
a. Khái niệm
Ư
Ờ
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với số lượng lớn.[1]
TR
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh
tế.[1]
________________________________________________________________________
9
___________________________________________________________________________
-Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lưọng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.[1]
Ế
b. Tài khoản sử dụng
-H
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
U
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài
TẾ
khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của
kỳ báo cáo.
H
Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại, không có số dư cuối kỳ.
IN
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
K
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do
hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
C
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản - Doanh
IH
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
Ọ
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc Tài khoản - Doanh thu bán hàng nội bộ.
Ạ
Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại
Đ
Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
G
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản
N
511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc Tài khoản 512 - Doanh thu nội bộ
Ư
Ờ
để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
TR
c. Phương pháp hạch toán
________________________________________________________________________ 10
___________________________________________________________________________
Sơ đồ 2: Các khoản giảm trừ doanh thu
TK521, 531, 532
Kết chuyển để xác định doanh
thu thuần vào cuối kỳ
U
Số tiền giành cho bên mua
phát sinh
TK511,512
Ế
TK111,112,131
-H
TK333
TẾ
1.4.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
H
a. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính của
IN
doanh nghiệp.[2]
C
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt đông tài chính
K
b. Tài khoản sử dụng
Ọ
Bên Nợ:
IH
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - Xác
Đ
Bên Có:
Ạ
định kết quả kinh doanh.
G
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; lãi do nhượng bán các khoản đầu tư
Ư
Ờ
hưởng;
N
vào Công ty con, Công ty liên doanh, Công ty liên kết; chiết khấu thanh toán được
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; lãi tỷ giá hối
đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính
TR
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai
đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính;
________________________________________________________________________ 11
___________________________________________________________________________
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
U
Ế
c. Phương pháp hạch toán
TK515
Các khoản thu nhập từ
hoạt động tài chính
H
Các khoản thuế trừ vào
doanh thu tài chính (nếu có)
TK111,112,152,...
TẾ
TK3331
-H
Sơ đồ 3: Doanh thu tài chính
TK111,112,331,...
K
IH
a. Khái niệm
C
1.4.1.4 Kế toán thu nhập khác
Các khoản lợi tức, chiết khấu
thanh toán được hưởng
Ọ
Kết chuyển doanh thu thuần
của các hoạt động tài chính
IN
TK911
Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
Đ
Ạ
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.[1]
b. Tài khoản sử dụng
N
Bên Nợ:
G
Tài khoản 711 - Thu nhập khác
Ư
Ờ
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
TR
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
________________________________________________________________________ 12
___________________________________________________________________________
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
U
Ế
c. Phương pháp hạch toán
TK 711
Thu nhập từ thanh lý,
nhuợng bán tài sản,
H
Nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
TK 111,112,…
TẾ
TK 3331
-H
Sơ đồ 4: Thu nhập khác
TK 222,223,228…
IN
TK 911
Thu nhập từ các hoạt
động đầu tư
C
K
K/c để xác định kết
quả kinh doanh
IH
Ọ
TK 352
TK 111,112, 156, 211,…
DN đuợc biếu tặng, thu
hồi đuợc nợ
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
Hoàn nhập dự phòng bảo
hành công trình xây lắp
TK 3331, 311,338
DN đuợc giảm thuế,
được xoá nợ
1.4.2 Kế toán chi phí
________________________________________________________________________ 13
___________________________________________________________________________
1.4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong
TẾ
kỳ.[3]
-H
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu
b. Tài khoản sử dụng
H
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
IN
1. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
K
Bên Nợ:
C
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
Ọ
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
IH
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân Công vượt trên mức bình thường và chi
Ạ
phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
Đ
trách nhiệm cá nhân gây ra;
U
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
Ế
a. Khái niệm
G
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính
N
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
Ư
Ờ
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa
TR
sử dụng hết).
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ; chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo
BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư;
________________________________________________________________________ 14
___________________________________________________________________________
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ;
+ Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ; chi phí của nghiệp vụ
Bên Có:
-H
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài
khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh;
TẾ
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh;
H
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh
IN
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
K
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
C
2. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
Ọ
định kỳ:
IH
Bên Nợ:
Ạ
- Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ;
Đ
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng
G
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
Ư
Ờ
N
- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu
thụ;
U
Ế
bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch
TR
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 -
Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
________________________________________________________________________ 15
___________________________________________________________________________
c. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 5: Giá vốn hàng bán
TK 632
Trị giá vốn hàng gửi
Xuất kho hàng hóa
được xác định đã tiêu thụ
gửi đi bán
TK 155, 156, 157
Thành phẩm, hàng hóa
đã bán bị nhập lại kho
TẾ
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán
U
TK 157
-H
TK 156
TK 627, 154
TK 911
H
Cuối kỳ k/c giá vốn hàng
bán của thành phẩm, hàng
hóa đã tiêu thụ
IN
Phân bổ chi phí sản xuất trong trường hợp mức
sản xuất thực tế thấp hơn công suất bình thường
TK 133
TK 159
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
C
K
Cuối niên độ, số thuế không đảm bảo cho việc
khấu trừ, ghi vào giá vốn hàng bán
IH
Ọ
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Hạch toán giá vốn theo phương pháp KKĐK
TK632
Ạ
TK155, 157
G
Đ
Kết chuyển giá vốn các lại thành
phẩm, sản phẩm tồn kho đầu kỳ
N
TK631
TR
Ư
Ờ
Phản ánh giá thành các loại sản
phẩm, dịch vụ được sản xuất chế
biến hoàn thành trong kỳ
Ế
Hạch toán giá vốn theo phương pháp KKTX
TK155, 157
Kết chuyển giá vốn thành
phẩm tồn kho cuối kỳ sau khi
kiểm kê hàng tồn kho
TK157
Kết chuyển giá vốn thành phẩm
bán ra thực hiện trong kỳ sau
khi kiểm kê hàng tồn kho để
xác định kết quả
TK611
Cuối kỳ, xác định và kết chuyển
trị giá vốn của hàng hóa đã xuất
bán, được xác định là đã bán
________________________________________________________________________ 16
___________________________________________________________________________
1.4.2.2 Kế toán chi phí bán hàng
bằng tiền các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
-H
trong kỳ.[3]
U
Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ, chi phí bán hàng biểu hiện
Ế
a. Khái niệm
b. Tài khoản sử dụng
TẾ
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Bên Nợ:
H
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá bán thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
IN
dịch vụ.
K
Bên Có:
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
c. Phương pháp hạch toán
IH
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Ọ
doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
C
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh
________________________________________________________________________ 17
___________________________________________________________________________
Sơ đồ 6: Hạch toán chi phí bán hàng
TK 641
Các khoản giảm
chi phí bán hàng
U
Tiền lương và các khoản trích
theo lương
TK 111, 112, 335
Ế
TK 334, 338
-H
TK 152, 153, 142, 242
TK 214
TẾ
Chi phí vật liệu đóng gói, bao bì
chi sửa chữa TSCĐ
TK 352
Khoản chênh lệch được hoàn nhập
H
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ
hoạt động bán hàng
TK 911
IN
TK 352
TK 133
C
TK 111, 112, 331
Kết chuyển chi phí bán hàng
để xác định kết quả kinh doanh
K
Trích, lập bổ sung
chi phí bảo hành
IH
Ọ
Chi phí mua ngoài
phục vụ bán hàng
TK 512
TK 133
N
TK 131
G
Đ
Ạ
Hàng hóa sử dụng
vào hoạt động bán hàng
TK3331
Ư
Ờ
Khoản phải trả cho
đơn vị nhận đại lý
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
TR
TK 338
TK 133
Khoản phải trả cho đơn vị nhận
ủy thác xuất khẩu và các khoản chi hộ
________________________________________________________________________ 18
___________________________________________________________________________
1.4.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền những hao phí mà doanh
-H
b. Tài khoản sử dụng
U
nghiệp bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hoạch toán.[3]
Ế
a. Khái niệm
Bên Nợ:
TẾ
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
H
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
IN
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
K
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số
Ọ
C
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết
IH
quả kinh doanh”.
Ạ
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
c. Phương pháp hạch toán
________________________________________________________________________ 19
___________________________________________________________________________
TK 334, 338
Sơ đồ 7: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK642
Ghi giảm chi phí QLDN
Ế
Tiền lương và các khoản trích
TK 111, 112, 1388
TK911
K/c để xác định kết quả kinh doanh
TẾ
Chi phí vật liệu đóng gói, bao bì
chi sửa chữa TSCĐ
-H
TK 152, 153, 142, 242
U
theo lương
TK 214
TK352
H
CP khấu hao TSC§ cho QLDN
Hoàn nhập các khoản dự phòng
IN
TK 142, 242, 335
IH
Chi phí mua ngoài
phục vụ quản lý doanh nghiệp
C
TK 133
Ọ
TK 111, 112, 331
K
CP ph©n bæ dÇn,CP trich tríc
Ạ
TK 333
Đ
Các khoản phải nộp
N
TK 336
G
NSNN khác (nếu có)
Ư
Ờ
Xác định số tiền
phải nộp cho cấp trên
TR
TK 352
Trích lập, bổ sung
TK139
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
chi phí dự phòng
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
________________________________________________________________________ 20
___________________________________________________________________________
1.4.2.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
bao gồm các khoản phí khác như phí giao dịch, phí hoa hồng, phí thanh toán chậm, phí
-H
một tổ chức tín dụng. Chi phí tài chính không chỉ bao gồm lãi suất khoản vay, mà còn
hàng năm như phí thẻ tín dụng hàng năm, và phí tín dụng bảo hiểm hàng năm trong
TẾ
trường hợp người cho vay yêu cầu có bảo hiểm trước khi quyết định cho vay.[3]
b. Tài khoản sử dụng
H
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
IN
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; chiết
K
khấu thanh toán cho người mua; lỗ bán ngoại tệ; các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán
C
các khoản đầu tư; lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ
Ọ
tỷ giá hối đoái đã thực hiện); lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các
IH
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa
thực hiện);
Ạ
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải
Đ
lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
G
XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài
N
chính;
U
Là những khoản phí mà doanh nghiệp phải trả khi họ vay tiền từ ngân hàng hay
Ế
a. Khái niệm
Ư
Ờ
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
TR
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
________________________________________________________________________ 21
___________________________________________________________________________
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
c. Phương pháp hạch toán
Hoàn nhập các khoản dự
phòng tài chính
TẾ
Các khoản chi, trả lãi và tổn
thất của hoạt động đầu tư tài
chính
TK 129, 229
U
TK 635
-H
TK 111, 112, 141 ,…
Ế
Sơ đồ 8: Chi phí tài chính
TK 129,229
TK911
H
K/c chi phí hoạt động tài
chính để xác định kết quả
IN
Lập dự phòng khoản giảm
giá đầu tư
C
Ọ
IH
Các khoản chênh lệch ngoại tệ
tồn quỹ, các khoản nợ bằng
ngoại tệ
K
TK 1112,1122,413…
1.4.2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Ạ
a. Khái niệm
Đ
Theo VAS 17, Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu
G
nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế
N
suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.
Ư
Ờ
Chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp/thu
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại được tính bằng Tài sản
TR
thuế thu nhập hoãn lại bù trừ với Công nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại
________________________________________________________________________ 22
___________________________________________________________________________
(hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác
định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Ế
b. Tài khoản sử dụng
U
Bên Nợ:
-H
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung
TẾ
do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
H
hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số
IN
chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
K
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài
C
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
Ọ
hoãn lại phát sinh trong năm);
IH
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu
Ạ
nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - Xác định
Đ
kết quả kinh doanh.
Bên Có:
G
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn
N
số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế
Ư
Ờ
thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước
TR
được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế
thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong
năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); ghi giảm chi
________________________________________________________________________ 23
___________________________________________________________________________
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại
phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh;
TẾ
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát
-H
phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ
H
vào bên Nợ Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
IN
c. Phương pháp hạch toán
U
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Ế
trong năm);
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
Sơ đồ 9: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chú thích:
TR
Có > Nợ : TK 8211, 8212 số phát sinh bên Có lớn hơn số phát sinh bên Nợ
Nợ > Có : TK 8211, 8212 số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có
1.4.2.6 Kế toán chi phí khác
a. Khái niệm
________________________________________________________________________ 24
___________________________________________________________________________
Chi phí khác là những chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.[3]
Ế
b.Tài khoản sử dụng
U
Bên Nợ:
-H
Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có:
TẾ
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
H
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
TK 111,112,333…
Ọ
K/c để xác định kết quả
kinh doanh vào cuối kỳ
IH
Các khoản tiền bị phạt vi
phạm hợp đồng, phạt thuế…
TK 911
C
TK 811
K
Sơ đồ 10: Chi phí khác
IN
c. Phương pháp hạch toán
Đ
Ạ
TK 152,153,211,213…
N
G
Chi phí các hoạt động
đầu tư do đánh giá lại
Ư
Ờ
1.4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Khái niệm
TR
Xác định kết quả kinh doanh là công việc được thực hiện vào cuối kỳ kế toán
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
________________________________________________________________________ 25