Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Lý thuyết trọng tâm hóa lớp 12 - chi tiết - dễ hiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.64 KB, 34 trang )

Hoàng Dũng

TÓM TẮT LÝ THUYẾT HÓA HỌC 12
CHƯƠNG I: ESTE - LIPIT
A- ESTE
I. Khái niệm, danh pháp :
1. Khái niệm :
- Khi thay nhóm -OH trong nhóm -COOH của axit cacboxylic bằng nhóm –OR’ ta được este.
R-C-OH

+

HO-R’

H2SO4 đ,
to

R-C-O-R’

O

+

H 2O

O

Công thức este đơn chức :

RCOOR’


Công thức este no,đơn chức :

CaH2a+1COOCbH2b+1

hay

(

)

CnH2nO2

2. Danh pháp :
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’ + tên gốc axit RCOO
VD :
HCOOCH3……………metyl fomat

CH2=CH-COOCH3…………metyl acrylat

Viết CTCT và gọi tên các este có CTPT là :
a.C2H4O2 có

1

đp este:

. HCOO-CH3………….…metyl fomat
b.C3H6O2 có

2 đp este:


. HCOO-C2H5……………etyl fomat
c. C4H8O2 có

4

CH3-COO-CH3 ….……..….metyl axetat

đp este :

. HCOO-CH2-CH2-CH3…propyl fomat

HCOO-CH-CH3………...….iso propyl fomat
CH3

. CH3COOC2H5…………etyl axetat.

C2H5COOCH3…….………..metyl propionat

II. Tính chất vật lí :
- Đk thường là chất lỏng hoặc rắn.
- Nhẹ hơn nước rất ít tan trong nước
- Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn axit hoặc ancol có có khối lượng phân tử tương đương hoặc
cùng số Cacbon vì : giữa các phân tử este không tạo được liên kết hidro và liên kết hidro giữa các phân
tử este với các phân tử nước rất kém.
1


Hoàng Dũng


- Có mùi thơm đặc trưng :
. iso amyl axetat :

CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

. benzyl axetat :

CH3COO-CH2-C6H5

. etyl propionat :

CH3-CH2-COO-CH2-CH3

mùi chuối chín

mùi hoa nhài
mùi dứa

III. Tính chất hóa học :
1. Pư cháy :
o

t
O2 →
nCO2

CnH2nO2 +

+ nH2O


2. Pư thủy phân trong môi trường axit :
R–COO–R’

+

H2SO4 đ,
to

H 2O

R–COOH

+

R’–OH

3. Pư thủy phân trong môi trường kiềm : Pư xà phòng hóa
R–COO–R’

+

NaOH



R–COONa

+

R’–OH


4. Pư ở gốc hidrocacbon :
HCOOR + AgNO3 + NH3 + H2O

→ 2Ag

CH2=CH-COOR

+ Br2



CH2Br – CHBr – COOR

CH2=CH-COOR

+ H2



CH3 – CH2 – COOR

COOCH3
CH2=C-COOCH3

(-CH2-C-)

CH3

CH3


Metyl metacrylat

thủy tinh hữu cơ

IV. Điều chế :
1. Este no, đơn :
R – C–OH

+

R’-OH

H2SO4 đ,
to

O

R-C-O-R’

+

H2O

O

2. Este không no :
R – COOH

+


CH CH



R –COO–CH=CH2

V. Ứng dụng :
Làm dung môi, sx bánh kẹo, nước hoa, mĩ phẩm, keo dán, thủy tinh hữu cơ, xà phòng, chất giặt rửa.

2


Hoàng Dũng

B- LIPIT
I. Khái niệm : lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng lại tan
nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.Lipit là các este phức tạp gồm chất béo, sáp, steroid,
photpholipit…
II. Chất béo :
1. Khái niệm: là tri este của glixerol và các axit béo (axit monocacboxylic có số C >=16 không phân

nhánh) gọi là triglixerit
CT chung:
R1COO CH2
R2COO CH
R3COO CH2

2. Phân loại:
Chất béo không no (dầu) : sản phẩm của axit béo không no

Chất béo no (mỡ) : sản phẩm của axit béo no

+ H2/Ni
2

Các axit béo thường gặp :
+ Axit stearic :

C17H35COOH (no, đơn)

+Axit panmitic :

C15H31COOH (no, đơn)

+Axit oleic :

C17H33COOH (không no, có một nối đôi)

+Axit linoleic :

C17H31COOH (không no, có hai nối đôi)

3. Tính chất hóa học:
a) Phản ứng thủy phân:
+ Trong môi trường axit:
R1COO

R2COO CH
R3COO


OH CH2

CH2
+

H2O

R1COOH + R2COOH + R3COOH + OH

CH

OH CH2

CH2

Đặc điểm phản ứng:
- Sản phẩm: axit và glixerol
- Là phản ứng thuận nghịch  tăng nhiệt, thêm axit, thêm nước để tăng tốc độ phản ứng
+ Phản ứng xà phòng hóa:

3


Hoàng Dũng

RCOO

CH2

RCOO


CH

RCOO

CH2

OH CH2
+

3NaOH

3RCOONa

+

OH

CH

OH CH2

Đặc điểm phản ứng:
- Sản phẩm: muối và glixerol
- Là phản ứng một chiều
- nNaOH = 3.nglixerol
b) Phản ứng cộng với H2 (đối với chất béo không no):
xt ,t
VD: (C17H33COO)3C3H5 +
3H2 

→ (C17H35COO)3C3H5
III. Ứng dụng :
o

Điều chế xà phòng, glixerol, chế biến thực phẩm…
Lưu ý :
 CHỈ SỐ AXIT BÉO : số mg KOH cần dùng để trung hòa 1g chất béo
 CHỈ SỐ XÀ PHÒNG HÓA : số mg KOH cần dùng để xà phòng hóa 1g chất béo
 CHỈ SỐ IOT : số g Iot có thể kết hợp với 100g chất béo

Chương II : CACBOHIDRAT (GLUXIT)
Định nghĩa : Cacbonhidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, đa số có công thức chung là C n(H2O)m
Phân loại :
Monosaccarit : là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được : glucozo, fructozo.
Đisaccarit : là nhóm cacbohidrat khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit : saccarozo,
mantozo.
Polisaccarit : là nhóm cacbohidrat phức tạp, khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử
monosaccarit : tinh bột, xenlulozo.

A- GLUCOZO (đường nho) C6H12O6 M = 180
I. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên :
- Chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước , có vị ngọt ( kém đường mía)
- Có trong các bộ phận của cây, trong mật ong chứa 30%, trong máu chứa 0,1%
II. Cấu tạo phân tử :

CH2OH-[CHOH]4-CH=O

Tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng :




 Pư chứng tỏ glucozo tồn tại ở dạng mạch vòng là : CH3OH/HCl

III. Tính chất hóa học :
4


Hoàng Dũng

1. Tính chất của ancol đa chức :
• Tác dụng với kết tủa Cu(OH)2 tạo dd xanh thẫm :

2C6H12O6

+

Cu(OH)2

→ (C6H11O6)2 Cu + 2H2O

• Tác dụng với anhidrit axit tạo este :
C6H12O6

+ 5(CH3CO)2O → C6H7O(OCOCH3)5 + 5CH3COOH

2. Tính chất của andehit :
• Tác dụng với H2/Ni,to :
CH2OH[CHOH]4CHO

+ H2


CH2OH[CHOH]4CH2OH

Sobit / Sorbitol

• Tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 :
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 +3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4 NO3
Amoni gluconat
Hiện tượng: xuất hiện lớp bạc bám vào thành ống nghiệm
• Tác dụng với dd Br2 :
CH2OH[CHOH]4CHO

+ Br2 → CH2OH[CHOH]4COOH

+ HBr

Hiện tượng: mất màu dung dịch Brom
• Tác dụng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ cao :
CH2OH[CHOH]4CHO + Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O
Natri gluconat
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa đỏ gạch
3. Tính chất riêng :
C6H12O6

2C2H5OH + 2CO2

C6H12O6

2CH3-CH(OH)-COOH axit lactic


IV. Điều chế :
(C6H10O5)n +

nH2O

nC6H12O6

V. Ứng dụng :
Làm thuốc tăng lực, vitamin C, pha huyết thanh
Trong công nghiệp : tráng ruột phích, tráng gương, sx rượu etylic
VI. Đồng phân : FRUCTOZO
CTCT

CH2 – CH – CH – CH – C – CH2
5


Hoàng Dũng

OH

OH OH OH O OH

Fructozo có tính chất hh tương tự glucozo:
Fructozo

Glucozo
Nhận biết fructozo và glucozo : dùng dd Br2

B- SACCAROZO, TINH BỘT, XENLULOZO

I. Saccarozo : C12H22O11 ( đường mía)
1. Tính chất vật lí :
Chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
2. Cấu tạo phân tử :
Gồm 1 nhóm

và 1 nhóm

liên với với nhau qua nguyên tử oxi

 không có nhóm –CHO trong phân tử (không có tính khử)
3. Tính chất hóa học :
• Không có pư tráng bạc, không tham gia pư với dd Br2
• Không khử Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ cao
• Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd xanh thẫm :
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2 Cu + 2H2O
• Tác dụng với Ca(OH)2 (vôi sữa) : vôi sữa tan hết; dẫn khí CO2 vào dd đục trở lại.
4. Pư thủy phân :

C12H22O11 sacarozo + H2O

C6H12O6 glucozo + C6H12O6 fructozo

5. Ứng dụng :
Làm thức ăn; sx bánh kẹo, nước giải khát; sx thuốc viên, thuốc nước ; sx gương soi, phích.
6. Đồng phân : MANTOZO
Gồm 2 gốc

liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
 có nhóm –CHO trong phân tử (có tính khử)


 tham gia tất cả phản ứng giống glucozo
 để nhận biết saccarozo và mantozo ta dùng dd Brom.
C12H22O11 mantozo + H2O

2C6H12O6 glucozo

II. Tinh bột :
1. Tính chất vật lí :
6


Hoàng Dũng

Chất rắn (bột) vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh
Tan trong nước nóng tạo hồ tinh bột.
2. Cấu trúc phân tử :
Gồm nhiều gốc

liên kết với nhau tạo thành 2 dạng : amilozo (cấu tạo mạch không phân

nhánh) và amilopectin (cấu tạo mạch phân nhánh).
3. Tính chất hóa học :
a. Pư thủy phân :
(C6H10O5)n + nH2O

nC6H12O6 glucozo

b. Pư màu với Iot :
Hồ tinh bột + dd I2  có màu xanh tím


 để nhận biết : dùng hồ tinh bột
III. Xenlulozo :
1. Tính chất vật lí :
Chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không mùi vị, không tan trong nước và các dung môi nhưng tan trong dd
Svayde [ Cu(OH)2 + NH3]
2. Cấu trúc phân tử :
Gồm nhiều gốc

liên kết với nhau.

3. Tính chất hóa học :
• Pư thủy phân :
(C6H10O5)n + nH2O

nC6H12O6 glucozo

• Pư với axit nitric :
[C6H7O2(OH)3]n + 2nHNO3

[C6H7O2(ONO2)2OH]n + 2n H2O
Xenlulozo đinitrat

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3

[C6H7O2(ONO2)3]n

+ 3n H2O

Xenlulozo trinitrat

• Pư với anhidrit axetic :
[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O

[C6H7O2(OCOCH3)2OH]n + 2n CH3COOH
7


Hoàng Dũng

Xenlulozo điaxetat
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O

[C6H7O2(OCOCH3)3]n

+ 3n CH3COOH

Xenlulozo triaxetat
4. Ứng dụng :
Sx giấy, điều chế tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói…

Chương III : AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN
A- AMIN
I. Khái niệm, phân loại :
1. Khái niệm :
Amin là dẫn xuất của ammoniac khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon.
CTTQ : amin đơn chức

CxHyN

Amin no, đơn chức


CnH2n+3N

Amin no, đơn chức, bậc I

CnH2n+1NH2

2. Phân loại : theo 2 cách
• Theo gốc hidrocacbon :
 Amin mạch hở :
CH3NH2 ; C2H5NH2 ; CH2=CH–CH2–NH2…
 Amin thơm :
C6H5NH2 ; C6H5CH2NH2…
• Theo bậc amin :
 Amin bậc 1 : R – NH2
 Amin bậc 2 : R – NH – R’
 Amin bậc 3 : R – N – R’
R’’
II. Đồng phân , danh pháp :
1. Đồng phân :

[Cách dễ nhất là viết theo bậc amin]

Công thức tính số đồng phân của amin no, đơn :
* Viết đồng phân amin của chất có công thức :
• C3H9N

CH3– CH2–CH2– NH2…… propylamin

CH3– CH(CH3)– NH2……isopropylamin


CH3– CH2– NH– CH3........ etylmetylamin

CH3– N – CH3…………..trimetylamin
CH3
8


Hoàng Dũng
• C4H11N

CH3– CH2–CH2– CH2–NH2……butylamin

CH3– N– CH2 – CH3……đimetyletyl amin

CH3– CH2–CH(CH3)– NH2 ……sec butyl amin

CH3

CH3–CH(CH3) – CH2– NH2……iso butyl amin
CH3–C(CH3)2– NH2 ……………tert bytyl amin

CH3–CH2– CH2– NH– CH3……metylpropyl amin

CH3–CH(CH3)– NH– CH3……..metylisopropyl amin CH3–CH2– NH– CH2– CH3……đimetyl amin
2. Danh pháp :
• Tên gốc chức :
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + ank + yl

+


amin

• Tên thay thế :
Ankan + vị trí

+ amin

 Một số amin đặc biệt :
• Anilin (phenyl amin) : C6H5NH2 chất lỏng không màu, ít tan trong nước,nặng hơn nước
• Allyl amin :
CH2=CH–CH2–N H2
• Benzyl amin :
C6H5CH2NH2
• m- toluidin ; o- toluidin ; p-toluidin : CH3C6H4NH2
III.Tính chất vật lí :
• Metyl amin, đimetyl amin, trimetyl amin, etyl amin : là chất khí, mùi khai , tan nhiều trong nước.
• Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
• Trong không khí các amin thơm bị oxi hóa, chuyển từ không màu sang màu đen.
• Các amin đều độc.
IV. Tính chất hóa học :
1. Tính bazo :
R–NH2

+

H2 O




R–NH3+

+

OH -

Lực bazo phụ thuộc vào gốc hidrocacbon :
C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2
(Càng nhiều vòng càng yếu, càng nhiều C mạch hở càng mạnh)
Nhúng giấy quỳ vào dd metylamin, etyl amin, propyl amin : giấy quỳ hóa xanh
Nhúng giấy quỳ vào dd anilin : giấy quỳ không đổi màu.


Tác dụng với axit :
CH3NH2

+

HCl



CH3NH3Cl

C2H5NH2

+

HCl




C2H5NH3Cl

Hiện tượng :
C6H5NH2
Hiện tượng :

xuất hiện khói trắng
+

HCl



C6H5NH3Cl

anilin tan dần
9


Hoàng Dũng

 pư để nhận biết amin mạch hở và amin thơm


Amin hay anilin đều là các bazo yếu nên dễ dàng bị bazo mạnh hơn đẩy ra khỏi dd muối
CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2

+ NaCl + H2O


2. Tính chất của nhân thơm : Pư thế ở nhân thơm của anilin
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2Br3
Hiện tượng :

xuất hiện kết tủa trắng

+ 3HBr

 pư để nhận biết anilin

3. Tác dụng với dd muối : ( nguyên tử từ C1 C3)
3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → 3RNH3Cl + Fe(OH)3
4. Tác dụng với axit nitrơ : (Amin bậc 1 )
R–NH2

+

HNO2

→ R–OH

+ N2 +

H2O

5. Pư cháy :
CnH2n+3N

+


O2

nCO2 +

H2O +

N2

V. Điều chế :
R–X

+ NH3

R–NH2 +

R’–X →

R–NH2

+

HX

R–NH –R’ + HX

R–NH – R’ + R’–X → R–N –R’

+ HX


R’’
R–OH + NH3

R–NH2

+ H2O

R–NO2 + 3Fe + 6HCl → R–NH2

+ 3FeCl2 + 2H2O

. Điều chế anilin :
C6H6 + HNO3

C6H5NO2 + H2O

C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl → C6H5–NH2

+ 3FeCl2 + 2H2O

B- AMINO AXIT (AXIT AMIN)
I. Định nghĩa :
Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chứa mà phân tử chứa đồng thời nhóm cacboxyl (–COOH) và
nhóm amino (-NH2)
10


Hoàng Dũng

CTTQ : (NH2)nCxHy(COOH)m ; CxHyO2N

Amino axit no, đơn

: CnH2n+1O2N

II. Phân loại :
1. Amino axit tự nhiên :

Có dạng :

R – CH – COOH
NH2

2. Amino axit tổng hợp :

C– C– C– C– C– C– COOH
7 6 5 4 3 2 1
III. Danh pháp :
+ vị trí nhóm NH2
(theo số hoặc kí hiệu latinh)

Axit

+ amino

+ tên axit
(theo tên quốc tế hoặc tên thường)

Một số amino axit quan trọng :
Công thức


Tên thay thế

Tên quốc tế

NH2–CH2– COOH

Axit amino etanoic

Axit amino axetic

Axit

Axit

CH3–CH– COOH
NH2

2-amino propanoic

NH2CH2CH2COOH
CH3–CH–CH –COOH
CH3 NH2
H2N–[CH2]4–CH–COOH
NH2
HOOC–[CH2]2–CH–COOH
NH2

H2N–[CH2]5–COOH

amino propinoic


Tên thường
Glixin : Gly
(glicocon)
Alanin : Ala

Axit

Axit
3-amino propanoic

amino propinoic

Alanin

Axit

Axit
2–amino–3–metylbutanoic

amino iso valeric

Valin : Val

Axit

Axit

Lysin : Lys


2,6–điamonihexanoic

điaminocaproic

Axit

Axit

2–aminopentan–1,5–đioc

amino glutamic
Axit

Axit
6–aminohexanoic
11

aminocaproic

Axit glutamic :
Glu


Hoàng Dũng

Axit

Axit

H2N–[CH2]6–COOH


aminoenantoic

7–aminoheptanoic

IV. Tính chất vật lí :
Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan
trong nước ( vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực ).
V. Tính chất hóa học :
Đa số chỉ xét các amino axit có số nhóm COOH = số nhóm NH2
1. Tính lưỡng tính
a) Tính axit ( của nhóm COOH)
. Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro :
2NH2–CH2– COOH + Ca → (NH2–CH2– COO)2Ca + H2
. Tác dụng với oxit bazo và bazo :
2NH2–CH2– COOH + CuO

→ (NH2–CH2– COO)2Cu + H2O

NH2–CH2– COOH + NaOH →
. Tác dụng với ancol tạo este

NH2–CH2– COONa

+ H2O

Khí HCl

NH2–CH2– COOH + C2H5OH


NH2–CH2– COOC2H5

+ H2O

b) Tính bazo :
. Tác dụng với axit ( tính chất của nhóm NH2)
HOOC– CH2–NH2

+ HCl

HOOC– CH2–NH2 + H2SO4
2HOOC– CH2–NH2



+ H2SO4



HOOC– CH2–NH3Cl

HOOC– CH2–NH3HSO4


(HOOC– CH2–NH3)2SO4

. Tác dụng với HNO2 (pư đề amin hóa ) :
HOOC– CH2–NH2 + HNO2




HOOC– CH2–OH + N2 + H2O

. Pư trùng ngưng :
Do sự tương tác của nhóm COOH và nhóm NH2 tạo liên kết peptit (liên kết amit) –CO–N H–
Tùy thuộc số gốc aminoaxit tham gia vào phân tử peptit có thể phân biệt đipeptit, tripeptit hay polipeptit…
.NH2–CH2– COOH + NH2–CH2– COOH → NH2–CH2– CO–NH–CH2– COOH + H2O
Glyxin

Glyxin

.NH2–CH– COOH + NH2–CH– COOH
CH3

gly-gly
→ NH2–CH– CO – NH–CH– COOH + H2O

CH3

CH3
12

CH3


Hoàng Dũng

Alanin

Alanin


Ala-Ala

.NH2–CH2– COOH + NH2–CH– COOH

NH2–CH2– CO–NH–CH2– COOH + H2O

CH3
Glyxin

NH2–CH– CO – NH–CH– COOH

Alanin

CH3

+ H 2O

CH3

NH2–CH2– CO – NH–CH– COOH + H2O
CH3
NH2–CH– CO – NH–CH2– COOH + H2O
CH3
Trừng ngưng tạo polipeptit:
Ví dụ:
nH2N-[CH2]5-COOH
VI. Ứng dụng :

o


t



( NH-[CH2]5-CO )n + nH2O

Aminoaxit tự nhiên là thành phần của cơ thể sống
Một số loại dùng để sản xuất tơ
Axit glutamic làm thuốc bổ thần kinh, muối natri của axit glutamic làm bột ngọt.
VII. Cách giải một số bài toán aminoaxit đặc biệt :
CT của aminoaxit A : (H2N)aR(COOH)b
(H2N)aR(COOH)b

+ aHCl

→ (ClH2N)aR(COOH)b

mA + 36,5a = mmuối


(H2N)aR(COOH)b

+ bNaOH →

(H2N)aR(COONa)b

+ bH2O

mA + 40b = mmuối + 18b



mA + 22b = mmuối



C- PEPTIT – PROTEIN
I. Peptit : là hợp chất được hình thành bằng cách ngưng tụ 2 hay nhiều phân tử
Liên kết – CO – NH– giữa 2 đơn vị axit gọi là liên kết peptit
13

.


Hoàng Dũng

Tùy theo số lượng đơn vị aminoaxit mà ta có đipeptit (n=2),tripeptit(n=3) hay polipeptit(n=10-50).
Trong mỗi phân tử peptit, các aminoaxit được xắp sếp theo một trật tự nhất định khi có n phân tử aminoaxit
khác nhau thì sẽ có n phân tử peptit.
1. Tính chất vật lí : các peptit thường ở thể rắn, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước.
2. Tính chất hóa học :
a. Pư thủy phân :
peptit
b. Pư màu Biure :
.Kết tủa Cu(OH)2 tan trong dd peptit thu được phức chất có màu tím đặc trưng.
.Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có pư này.
II. Protein :
Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục ngàn đến vài trăm triệu đvC, là
nền tảng cấu trúc của sự sống.
1. Phân loại :

* Protein đơn giản được cấu tạo từ các
* Protein phức tạp : Protein đơn giản + phân tử ‘phi protein’ : axitnucleic, lipit và gluxit
2. Tính chất vật lí:
* Trạng thái : tồn tại ở 2 dạng chính
- Dạng hình sợi : keratin (tóc, móng, sừng), micosin (cơ bắp), fibroin (tơ tằm, mạng nhện) : không tan
trong nước.
- Dạng hình cầu : anbumin (lòng trắng trứng) và hemoglobin ( máu) : tan trong nước.
* Sự đông tụ :

dd protein

protein đông tụ

3. Tính chất hóa học :
a. Pư thủy phân :
protein
b. Pư tạo màu :
. Lòng trắng trứng (anbumin) + HNO3

→ kết tủa vàng

. Lòng trắng trứng (anbumin) + Cu(OH)2 → dd màu tím đặc trưng

14


Hoàng Dũng

Chương IV : POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
I. KHÁI NỆM, PHÂN LOẠI, CẤU TRÚC:

1. Khái niệm:
Polime là các hợp chất có khối lượng phân tử khối rất lớn, do nhiều đơn vị nhỏ (mắt xích hay monome) liên
kết với nhau:

nA

( A )

với n là hệ số polime hóa hay độ polime hóa

n

2. Phân loại:
a. Theo nguồn gốc:
Polime thiên nhiên: cao su thiên nhiên, xenlulozo, tinh bột, protein
• Polime hóa học:
 Polime tổng hợp: nilon, nhựa…
 Polime bán tổng hợp/ nhân tạo: tơ axetat, tơ visco…


b. Theo cách tổng hợp:
• Polime trùng hợp/ đồng trùng hợp:

nA

( A )

n

nA


( A’ )

n

Đặc điểm: có liên kết đôi hoặc vòng kém bền
• Polime trùng ngưng/ đồng trùng ngưng:

+ n H2 O

Đặc điểm: có 2 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng (-COOH; -NH 2/OH)
3. Cấu trúc:




Mạch không nhánh: PE, PVC, PVA, caosu Buna, amilozo…
Mạch có nhánh: amilopectin, glicogen…
Mạng lưới không gian: nhựa Bakelit, cao su lưu hóa

II. TÍNH CHẤT:
1. Lý tính:
Hầu hết các polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định
• Nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại => chất nhiệt dẻo
• Không nóng chảy mà phân hủy => chất nhiệt rắn
2. Hóa tính:
• Pư giữ nguyên mạch polime: cộng vào liêm kết đôi/ thay thế nhóm chức ngoại mạch
( CH2 – CH = CH – CH2 )

n


+ nHCl

( CH2 – CH2 – CHCl – CH2 )

n

• Pư giảm mạch polime (giải trùng hợp/ đepolime hóa): bị thủy phân, nhiệt phân hay quang phân
(C6H10O5)n + nH2O

n C6H12O6

• Pư khâu mạch polime:
Cao su thô

Cao su lưu hóa
15


Hoàng Dũng

Nhựa rezol

Nhựa rezit

III. VẬT LIỆU POLIME:
1. Chất dẻo/ Nhựa: polime tổng hợp
• Poli etilen (PE): dùng làm vỏ dây dẫn điện, màng mỏng, bình chứa, túi đựng…
n CH2 = CH2


( CH2 – CH2 )

etilen

n

PE

• Poli tetrafloetilen (teflon): là chất nhiệt dẻo, dùng trong chảo chống dính
n CF2 = CF2

( CF2 – CF2 )

tetrafloetilen

n

teflon

• Poli vinylclorua (PVC): dùng làm ống nước, vải che mưa, da giả…
n CH2 = CHCl

( CH2 – CHCl )

vinylclorua

n

PVC


• Poli siren (PS): nhiệt dẻo, dụng cụ văn phòng: thước, vỏ bút bi, cốc, hộp mứt…
n CH2 = CH

( CH2 – CH )

C6H5
Stiren

n

C6H5
PS

• Poli metylmetacrylat (PMM/ thủy tinh hữu cơ/ plexiglas)
CH3
n CH2 = C – COOCH3

( CH2 – C )

CH3

n

COOCH3

metyl metacrylat

PMM

• Poli vinyl axetat (PVA)

n CH3COO CH = CH2
Vinyl axetat

( CH – CH2 )
CH3COO
16

n


Hoàng Dũng

• Poli phenol – fomandehit (PPF)
axit

C6H5OH + HCHO

bazo

Nhựa novolac (mạch không phân nhánh): sx sơn, vecni
Nhựa rezol (mạch không phân nhánh) : sx sơn, keo…

Nhựa rezit/ nhựa Bakelit (mạng lưới không gian): sx vỏ máy, đồ dùng cách điện
Lưu ý: polime làm nhựa nền + chất độn ( vật liệu vô cơ/ hữu cơ) => vật liệu compozit (có tính rắn hơn,
bền, chịu nhiệt hơn polime nền
2. Caosu: (caosu thiên nhiên, caosu tổng hợp)
• Cao su thiên nhiên: (lốp ô tô)
n CH2 = C – CH = CH2

( CH2 – C = CH – CH2 )


CH3

n

CH3

Isopren
2-metylbuta-1,3-đien

poli isopren

• Cao su tổng hợp:
 Caosu Buna:
n CH2 = CH – CH = CH2

( CH2 – CH = CH – CH2 )

buta-1,3-đien

n

poli butađien

 Caosu Buna – S:
n CH2 = CH – CH = CH2 + n CH = CH2

( CH2 – CH = CH – CH2 – CH – CH2 )

C6H5

buta-1,3-đien

n

C6H5

stiren

 Caosu Buna – N:
n CH2 = CH – CH = CH2 + n CH = CH2

( CH2 – CH = CH – CH2 – CH – CH2 )

CN
buta-1,3-đien

CN

acrilonitrin

17

n


Hoàng Dũng

 Casu cloropren:
n CH2 = C – CH = CH2


( CH2 – C = CH – CH2 )

Cl

n

Cl

Cloropren
2-clobuta-1,3-đien

poli cloropren

3. Tơ: (tơ thiên nhiên, tơ hóa học)
Tơ thiên nhiên: bông, len, tơ tằm
• Tơ hóa học:
 Tơ tổng hợp: poliamit (nilon, capron); tơ vinylic (vinilon); polieste (lapsan)
 Tơ bán tổng hợp/ tơ nhân tạo: tơ visco, tơ axetat, tơ đồng amoniac đều đi từ xenlulozo


o Tơ capron (nilon – 6)
n H2N–[CH2]5–COOH

( HN–[CH2]5–CO )n + n H2O

axit – aminocaproic

( HN–[CH2]5–CO )n + n H2O
Caprolactam
o Tơ enang (nilon – 7)

n H2N–[CH2]6–COOH
axit

( HN–[CH2]6–CO )n + n H2O

aminoenantoic

o Tơ nilon – 6,6: dệt vải, vớ; dây cáp, dây dù, đan lưới
n H2N–[CH2]6–NH2 + nHOOC–[CH2]4–COOH
hexametylen điamin

( HN–[CH2]6–NH – CO –[CH2]4–CO )n +

axit ađipic

2nH2O

o Tơ nitron (olon)
n CH = CH2

( CH – CH2 )

n

18


Hoàng Dũng

CN


CN

acrilonitrin
o Tơ lapsan (poli este): bền cơ học, bền vs nhiệt, axit, bazo -> dệt vải, đan áo

Poli etylen - terephtalic
o Tơ clorin
Clo hóa PVC ta thu được tơ clorin:
( CH2 – CHCl )

n

+ k Cl2

C2nH3nCl2k+n

4. Keo dán:
• Keo dán epoxi
• Keo dán ure – fomandehit:
n H2N–CO–NH2 + n HCHO
ure

n H2N–CO–NH–CH2OH

( NH–CO–NH–CH2 )n + n H2O

fomandehit

Chương V : ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

A-

KIM LOẠI – HỢP KIM

I/- VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BTH
- Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA, nhóm IIIA (trừ Bo) và một phần nhóm IVA, VA, VIA
- Các nhóm B (từ IB dến VIIIB)
- Họ lantan và họ actini
II/- CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
a. Cấu tạo nguyên tử
Ðặc diểm cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại: có 1, 2 hoặc 3 e
b. Cấu tạo tinh thể
- Ở nhiệt dộ thuờng các kim loại ở thể rắn vàcó cấu tạo tinh thể (riêng Hg ở thể lỏng)
- Mạng tinh thể kim loại gồm có:
+ Nguyên tử kim loại
+ Ion kim loại
+ Electron hóa trị (hay e tự do)
- Ba kiểu mạng tinh thể kim loại phổ biến
+ Mạng tinh thể lục phương có độ đặc khít 74% (Be, Mg, Zn)
+ Mạng tinh thể lập phương tâm diện có độ đặc khít 74% (Cu, Ag, Au, Al)
+ Mạng tinh thể lập phương tâm khối có độ đặc khít 68% (Li, Na, K, V, Mo)
c. Liên kết kim loại
19


Hoàng Dũng

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử kim loại và ion kim loại trong mạng tinh
thể do sự tham gia của các e tự do
III/- TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM L OẠI

1- Tính chất chung:
a) Tính dẻo: do các e tự do có lực hút tĩnh điện với các cation kim loại trong mạng tinh thể
Những kim loại có tính dẻo cao: Au, Ag, Al, Cu, Sn…
b) Tính dẫn điện: do các e tự do chuyển động thành dòng có hướng dưới tác dụng của điện trường
Độ dẫn điện giảm dần: Ag, Cu, Au, Al, Fe
Lưu ý: Nhiệt độ càng cao thì độ dẫn điện càng giảm
c) Tính dẫn nhiệt: do những e tự do ở vùng nhiệt độ cao có động năng lớn hơn ,chúng chuyển động đến
vùng có nhiệt độ thấp và truyền cho các ion dương ở đây
Tính dẫn nhiệt giảm dần: Ag, Cu, Al, Fe
d) Ánh kim: do các e tự do phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta không nhìn thấy
⇒ các tính chất trên do e tự do trong kim loại gây ra
2- Tính chất riêng:
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, lớn nhât là Os
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, cao nhất là W
Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs; cứng nhất là Cr
IV/- TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử
M → Mn+ + ne
1. Tác dụng với phi kim: Cl2, O2, S, ..
a. Tác dụng với Clo: tạo muối clorua
t
VD: 2Fe + 3Cl2 →
2FeCl3
b. Tác dụng với oxi: tạo oxit kim loại (trừ Au, Pt, Ag phản ứng ở 200oC)
t
VD: 4Al + 3O2 →
2Al2O3
t
3Fe + 2O2 → Fe3O4
c. Tác dụng với lưu huỳnh: tạo muối sunfua (Hg phản ứng ở nhiệt độ thường)

t
VD: Fe + S →
FeS
Hg + S → HgS
2. Tác dụng với dd axit:
a. Với dd HCl,H2SO4 loãng: KL (trước H) + axit  muối + H2
VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b. Với dd HNO3, H2SO4 đặc và đun nóng:
o

o

o

o

KL hoạt động hóa học KL kém hoạt động hóa
mạnh
học.
H2SO4 đặc, to
H2S ↑ , S ↓ , SO2 ↑
SO2 ↑
o
Loãng, t
NH4NO3, N2 ↑ , N2O ↑ , NO ↑ NO ↑
o
HNO3
Đặc, t
NO2 ↑
t

VD: Cu + HNO3 loãng →
t
Cu + H2SO4 đặc →
Lưu ý: Al, Fe, Cr không tác dụng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội
o

o

3. Tác dụng với nước:
20


TQ: M + n H2O → M(OH)n + n/2 H2 ( M là kim loại nhóm IA, IIA trừ Be, Mg)
VD: Na + H2O →
Ca + H2O →

Hoàng Dũng

Các kim loại có tính khử trung bình: Zn, Fe,... khử nước ở nhiệt độ cao
VD:Mg+H2O(h)

MgO+H2

3Fe+4H2O(h)

Fe3O4+4H2

Fe+H2O(h)
FeO+H2
Các kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, Hg… không khử được nước dù ở nhiệt độ cao

4. Tác dụng với dd muối: KL X + muối KL Y
- Điều kiện để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó:
+ M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn
+ Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường
+ Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan: xM (r) + nX x+ (dd) → xMn+ (dd) +
nX (r)
- Khối lượng chất rắn tăng: ∆m↑ = mX tạo ra – mM tan
- Khối lượng chất rắn giảm: ∆m↓ = mM tan – mX tạo ra
VD: Fe + CuSO4 →
Cu + AgNO3 →
Lưu ý: Hỗn hợp các kim loại phản ứng với hỗn hợp dung dịch muối theo thứ tự ưu tiên: kim loại khử mạnh
nhất tác dụng với cation oxi hóa mạnh nhất để tạo ra kim loại khử yếu nhất và cation oxi hóa yếu nhất
V/- HỢP KIM
1- Định nghĩa: là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một kim loại hoặc phi kim khác
VD: thép là hợp kim của Fe với C và 1 một số nguyên tố khác
2- Tính chất: hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự của các đơn chất tạo thành hợp kim nhưng
tính chất vật lý và tính chất cơ học lại khác nhiều so với tính chất các đơn chất
-Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim kém hơn so với các kim loại ban đầu
- Tính cứng và dòn của hợp kim trội hơn so cới các đơn chất ban đầu
- Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn so với nhiệt độ nóng chảy của các KL ban đầu
VD: Hợp kim không bị ăn mòn: Fe-Cr-Mn (thép inoc)
Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe
Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si, Al-Cu-Mn-Mg

B- DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
I. Cặp oxi hóa khử của kim loại
II. Dãy điện hóa
+

+


2+

2+

K Na Ca Mg

Al

K Na Ca Mg Al

3+

Zn

2+

Zn

Quy ước: oxi hoùa / khöû .

Ag + / Ag; Fe3+ / Fe 2+

Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần
Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ 2H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Au3+
Cr
Fe Ni Sn Pb H2 Cu
Tính khử của kim loại giảm dần

Fe2+ Ag


Hg Au

III. Ý nghĩa của dãy điện hóa: dự đoán chiều của phản ứng xảy ra giữa 2 cặp oxi hóa-khử : theo quy tắc α
( chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh → chất khử yếu + chất oxi hóa yếu)
Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+
Lưu ý:
3Zn +2 Cr3+ → 2 Cr2+ + 3Zn2+
21


Hoàng Dũng

⇒ Tính khử:
Zn > Cr
Tính oxi hóa : Cr3+> Zn2+
ĂN MÒN KIM LOẠI

2+

C-

I/-KHÁI NIỆM:
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy của kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường
Bản chất: của sự ăn mòn kim loại là sự oxi hóa kim loại thành ion kim loại: M  Mn+ +ne
II/- HAI DẠNG ĂN MÒN KIM LOAI
1- Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa –khử trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp
đến các chất trong môi trường.Thường xảy ra ở to cao.
to
3 Fe +2 O2 

→ Fe3O4
o

t
3Fe + 4H2O 
→ Fe3O4 + 4H2
Đặc điểm :
+ Không phát sinh dòng điện.
+ Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh.
2- Ăn mòn điện hóa học
a) Khái niệm : là quá trình oxi hóa – khử trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dd chất điện li và
tạo ra dòng e chuyển từ cực âm đến cực dương.

b) Đk ăn mòn điện hóa:
D-

- 2 kim loại phải khác nhau (hoặc KL – PK)
- 2 kim loại tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn
- 2 kim loại tiếp xúc cùng dung dịch chất điện li ( hoặc không khí ẩm)

ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

II. NGUYÊN TẮC: khử ion kim loại trong hợp chất 
→ Kim loại tự do
Mn+ + ne → M
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
K

Na


Mg

Al

1) điện phân : đpnc muối clo
rua, oxit của kim loại tương
ứng
MClnM + Cl2
NaClNa + Cl2
CaCl2Ca + Cl2
Al2O3Al + O2

Zn

Cr

Fe

Ni

Sn

2) nhiệt luyện: chuyển ion KL trong
hợp chất thành oxit, sau đó dùng các
chất khử CO, C, H2 để khử ( các
chất khử này không khử được
Al2O3)
FeS2 +O2Fe2O3 + SO2
Fe2O3 + 3CO 2Fe +3CO2
2ZnS + 3O2 ZnO + 2SO2

ZnO +C Zn +CO
CuO + H2 Cu + H2O
Riêng đối với kim loại kém hoạt
động Ag, Hg …chỉ cần đốt cháy
quặng sunfur thì thu được kim loại
HgS +O2 Hg + SO2
22

Pb

Cu

Ag

Pt Au

3) thủy luyện: sử dụng kim
loại mạnh đẩy ion ra khỏi dung
dịch
Ag2S + 4 NaCN 2Na[Ag(CN)2]
+Na2S
2Na[Ag(CN)2]+Zn
Na2[Zn(CN)4]+2Ag
Fe + CuSO4FeSO4+Cu


Hoàng Dũng

Chương VI : KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM
A- KIM LOẠI KIỀM

I. Vị trí, cấu tạo và tính chất vật lý
1/ Vị trí:
- Kloại kiềm thuộc nhóm IA gồm Li, Na, K, Rb, Cs. Đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).
2/ Cấu tạo:

Cấu hình e: ns1 thuộc nguyên tố s

Năng lương ion hóa nhỏ nhất

Trong hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa +1

Các kim loại kiềm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối
3/ Tính chất vật lý:
+ Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (do liên kết kim loại trong mạng tinh thể kém)
+ Khối lượng riêng nhỏ ( do nguyên tử có bán kính lớn có cấu tạo rỗng)
+ Độ cứng thấp (do liên kết kim loại trong mạng tinh thể kém)
II. Tính chất hóa học:
1) Tác dụng với phi kim:
t
2Na + O2 →
Na2O
t
2Na + O2 →
Na2O2
(natri peoxit)
Các kim loại kiềm và hợp chất của chúng khi cháy tạo ngọn lửa có màu đặc trưng riêng: Li có màu đỏ, Na
tạo màu vàng, K tạo màu tím ⇒ nhận biết
2) Tác dung với axit:
2M+ 2H+ → 2M+ + H2 ↑
Chú ý phản ứng giữa kim loại kiềm với axit sẽ gây nổ

3) Tác dung với nước:
0
0

Na + H2O → NaOH +

1
H2 ↑
2

Lưu ý: kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa
III. Điều chế kim loại kiềm
* Nguyên tắc : Khử ion kim loại kiềm trong hợp chất. M+ + 1e → M
* Phương pháp : đpnc muối halogenua hoặc hiđroxit
MCl  đpnc
4MOH  đpnc
 → 2M + Cl2↑;
 → 4M + O2↑ + 2H2O
 Kim loại kiềm thu được ở cực âm( catot); Cl2, O2 thu được ở cực dương(anot).
IV. Một số hợp chất của kim loại kiềm
1/ Natri hidroxit (NaOH):

Chất rắn, tan nhiều trong nước, tỏa nhiệt lớn, bền với nhiệt

Điện ly mạnh trong nước

Tác dụng với oxit axit: CO2, SO2, SO3


nCO2

nNaOH

≥ 1 ⇒ tạo muối axit: CO2 + NaOH  NaHCO3

23


Hoàng Dũng

nCO2

≥ 2 ⇒ tạo muối trung hòa: CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O
nNaOH
nCO2
≤ 2 ⇒ tạo 2 muối: NaHCO3 và Na2CO3
 1≤
nNaOH





Tác dụng với axit:
NaOH + H3PO4  NaH2PO4 + H2O (1)
2NaOH + H3PO4  Na2HPO4 + 2H2O (2)
3NaOH + H3PO4  Na3PO4 + 3H2O (3)

Tác dụng với dd muối: 2NaOH + MgCl2  Mg(OH)2 + 2NaCl

Tác dụng với 1 số phi kim

2NaOH + Cl2  NaCl + NaClO + H2O

Điều chế:
dpdd , mn
2MX + 2H2O 
→ H2 + X2 + 2MOH
Na2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NaOH
2/ Natri hidrocacbonat (NaHCO3)
t

Bị phân hủy ở nhiệt độ cao: 2NaHCO3 
→ Na2CO3 + CO2↑ + H2O

Tính lưỡng tính:
 NaHCO3 là muối của axit yếu do vậy nó tác dụng với nhiều axit
NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2↑ + H2O
HCO3- + H+  CO2 + H2O
Ion HCO3- nhận proton, thể hiện tính chất của bazo
 NaHCO3 là muối axit do vậy nó tác dụng với bazo
NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH-  CO32- + H2O
Ion HCO3- cho proton, thể hiện tính axit
Lưu ý: NaHCO3 lưỡng tính nhưng tính bazo chiếm ưu thế hơn
− Ứng dụng: dùng trong y học, công nghiệp thực phẩm, chế tạo nước giải khát...
3/ Natri cacbonat (Na2CO3)
− Có tính bazo => tác dụng với axit
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2↑ + H2O
Lưu ý: Khi cho từ từ HCl vào dd Na2CO3, trước tiên tạo NaHCO3 sau đó mới có CO2 thoát ra
Ngược lại, khi cho từ từ Na2CO3 vào dd HCl thì có khí CO2 thoát ra ngay
0


B- KIM LOẠI KIỀM THÔ
I. Vị trí, cấu tạo và tính chất vật lý
1/- Vị trí và cấu tạo:
- Thuộc nhóm IIA gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
- Là nguyên tố s có cấu hình e ngoài cùng tổng quát là ns2. Xu hướng nhường 2e tạo ion M2+.
VD: Mg 
Mg 2+ + 2e
[Ne]3s2
[Ne]
2/- Tính chất vật lý:
- Tonc và tos tương đối thấp
- Kim loại thuộc nhóm IIA có độ cứng cao hơn KLK nhưng mềm hơn nhôm và những kim loại nhẹ.
- Kiểu mạng tinh thể: Be và Mg mạng tinh thể lục phương; Ca và Sr mạng lập phương tâm diện; Ba mạng
lập phương tâm khối
II. Tính chất hóa học
24


Hoàng Dũng

KLK thổ có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn KLK. Tính khử tăng dần từ Be  Ba.
1/- Tác dụng với phi kim:
VD: 2Mg + O2  2MgO.
TQ: 2M + O2  2MO
VD: Ca + Cl2  CaCl2.
TQ: M + Cl2  MCl2
2/- Tác dụng với axit:
VD: Ca + 2HCl  CaCl2 + H2.
TQ: M + 2HCl  MCl2 + H2

3/ Tác dụng với nước:
+ Be không pư ( Be không tan trong nước)
+ Mg: pứ chậm ở nhiệt độ thường. Mg + H2O  MgO + H2 ( Mg không tan trong nước)
+ Ca, Sr, Ba pư ở nhiệt độ thường. (Ca, Sr, Ba tan trong nước)
VD: Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2
III. Điều chế
Nguyên tắc: Khử các ion kim loại kiềm thổ
M2+ + 2e  M
- Đpnc muối halogenua.
Vd: MgCl2

 đpnc
 →

Mg + Cl2

TQ: MX2

 đpnc
 →

M + X2

 Kim loại kiềm thổ thu được ở cực âm( catot); halogen thu được ở cực dương(anot).
IV. Một số hợp chất của kim loại kiềm
1/- Canxi hidroxit (Ca(OH)2): còn gọi là vôi tôi
- Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước
- Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) là một bazơ mạnh. Ca(OH)2
Ca2+ + 2OH- Dung dịch Ca(OH)2 có những tính chất của một bazo tan.
- Dùng trộn vữa xây nhà, khử chua đất trồng, sản xuất clorua vôi để tẩy trắng khử trùng

2/- Canxi cacbonat (CaCO3): còn gọi là đá vôi
- Là chất rắn màu trắng không tan trong nước.
- Phân hủy khi nung: CaCO3 → CaO + CO2
- Là muối của axit yếu nên pư với những axit mạnh hơn.
VD: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
CaCO3 + 2CH3COOH → Ca(CH3COO)2 + CO2 + H2O
(1)
- Phản ứng với CO2 và H2O: CaCO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2
(2)
 Phản ứng (1) giải thích sự xâm thực đá vôi.
Phản ứng (2) giải thích sự tạo cặn trong ấm đun nước và tạo thạch nhũ trong các hang động.
3/- Canxi sunfat (CaSO4):
- Là chất rắn, màu trắng , ít tan trong nước.
- Tuỳ theo lượng nước kết tinh mà ta có 3 loại:
. CaSO4.2H2O: thạch cao sống
. CaSO4. H2O( hoặc CaSO4.0,5H2O): thạch cao nung
. CaSO4 : thạch cao khan.
V. Nước cứng
1/- Khái niệm: + Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ gọi là nước cứng.
VD: Nước sông, suối, ao, hồ, giếng,…
+ Nước có chứa ít hoặc không chứa các ion trên gọi là nước mềm.
VD; Nước mưa, nước cất.
2/- Phân loại nước cứng:
+ Nước cứng tạm thời: là nước cứng có chứa anion HCO3-.
25


×