Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

BỘ đề THI HSG lớp 9 các môn TOÁN+ SINH+ hóa + ANH+ GDCD có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 49 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN CẨM KHÊ

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH VÀO ĐỘI TUYỂN
DỰ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1 (4,0 điểm):
1) Hãy nêu một muối vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH thoả mãn điều kiện sau:
a) Cả hai phản ứng đều có khí bay ra.
b) Phản ứng với HCl tạo khí và phản ứng NaOH tạo kết tủa.
c) Cả hai phản ứng đều tạo kết tủa.
Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
2) Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp A gồm BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 (có số mol bằng nhau) nung nóng. Kết
thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan
Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp A) thu được
dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch E được dung dịch G và kết tủa H. Hãy xác định thành
phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết phương trình phản ứng.
Câu 2 (4,0 điểm):
1) Từ Cu và các chất tuỳ chọn, hãy nêu 2 phương pháp trực tiếp và 2 phương pháp gián tiếp điều chế
CuCl2? Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
2) Hỗn hợp A gồm các dung dịch: NaCl, Ca(HCO3)2, CaCl2, MgSO4, Na2SO4. Làm thế nào để thu được
muối ăn tinh khiết từ hỗn hợp trên?
Câu 3 (4,0 điểm):
1) Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi qua bình
đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,19 gam kết tủa. Tính hiệu
suất của phản ứng giữa SO2 và O2.


2) Đốt cháy trong bình thủy tinh 6,8 gam một hợp chất khí X chưa biết, thu được 14,2 gam P2O5 và 5,4
gam H2O. Cho thêm vào bình đó 37 ml dung dịch NaOH 32% (d = 1,35 g/ml). Xác định công thức của hợp
chất khí và nồng độ phần trăm của các muối thu được.
Câu 4 (3,0 điểm):
Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung hoà của hai kim loại A, B đều có hoá trị hai. Sau
một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch
HCl dư, khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch
đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
Câu 5 (5,0 điểm):
1) Hòa tan 8,4 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, hay hòa tan 52,2 gam muối cacbonat
kim loại này cũng trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thì lượng khí sinh ra đều làm mất màu cùng một lượng
brom trong dung dịch. Viết các phương trình hoá học và xác định kim loại M, công thức phân tử muối
cacbonat.
2) Cho m gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,15M, sau một thời gian phản ứng thu được dung
dịch X và 3,44 gam hỗn hợp chất rắn Y. Lọc tách Y, rồi thêm 5,175 gam bột Pb vào X, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 3,79 gam chất rắn Z. Xác định giá trị của m.
Cho biết: Fe = 56; Mg = 24; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; O = 16; N = 14; Na = 23; H = 1; C = 12;
S = 32; Ca = 40; P = 31; Cl = 35,5; Ba = 137; Pb = 207.
-----------------------Hết---------------------Họ và tên thí sinh:................................................................. Số báo danh:.................................


PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO
TẠO HUYỆN CẨM KHÊ

HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN HÓA HỌC

ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1 (4,0 điểm):
1) Hãy nêu một muối vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH thoả mãn điều kiện sau:

a) Cả hai phản ứng đều có khí bay ra.
b) Phản ứng với HCl tạo khí và phản ứng NaOH tạo kết tủa.
c) Cả hai phản ứng đều tạo kết tủa.
Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
2) Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp A gồm BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 (có số mol bằng nhau) nung nóng. Kết
thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan
Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp A) thu được
dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch E được dung dịch G và kết tủa H. Hãy xác định thành
phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết phương trình phản ứng.
Câu 1
1

2

Nội dung
a. NH4HCO3
NH4HCO3 + HCl  NH4Cl + H2O + CO2
NH4HCO3 + NaOH  NH3 + H2O + Na2CO3
b. Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 + 2HCl  BaCl2 + 2H2O + 2CO2
Ba(HCO3)2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O + BaCO3
c. Pb(NO3)2
Pb(NO3)2 + 2HCl  PbCl2 + 2HNO3
Pb(NO3)2 + 2NaOH  2NaNO3 + Pb(OH)2
Gọi số mol mỗi oxit là 1 mol  số mol AgNO3 là 8 mol
+ Phản ứng khi cho CO dư qua hỗn hợp các chất nung nóng:
t 0C
CO + CuO 
Cu + CO2
1

1
1
t 0C
4CO + Fe3O4  3Fe + 4CO2
1
3
4
 X: Cu; Fe; BaO; Al2O3; Y: CO2; CO dư
+ Phản ứng khi cho X vào nước dư:
BaO + H2O  Ba(OH)2
1
1
Al2O3 + Ba(OH)2  Ba(AlO2)2 + H2O
1
1
1
 E: Ba(AlO2)2 ; Q: Cu; Fe
+ Phản ứng khi cho Q vào dung dịch AgNO3:
Trước hết: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag
3
6
3
6
Sau đó:
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag
1
2
1
2
 T: Fe(NO3)2; Cu(NO3)2 ; F: Ag


Điểm
0,5

0,5

1,0

(1)

0,5

(2)

(3)

0,5

(4)

(5)
0,5
(6)


+ Phản ứng khi cho khí Y sục qua dung dịch E:
2CO2 + 4H2O + Ba(AlO2)2  Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3  (7)
2
1
1

2
 G: Ba(HCO3)2; H: Al(OH)3

0,5

Câu 2 (4,0 điểm):
1) Từ Cu và các chất tuỳ chọn, hãy nêu 2 phương pháp trực tiếp và 2 phương pháp gián tiếp điều chế
CuCl2? Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
2) Hỗn hợp A gồm các dung dịch: NaCl, Ca(HCO3)2, CaCl2, MgSO4, Na2SO4. Làm thế nào để thu được
muối ăn tinh khiết từ hỗn hợp trên?
Câu 2
1

2

Nội dung
Cu + Cl2 
 CuCl2
Cu + 2FeCl3  2FeCl2 + CuCl2
to
2Cu + O2 
 2CuO
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
C4 :
Cu + 2H2SO4 đặc  CuSO4 + 2H2O + SO2
CuSO4 + BaCl2  CuCl2 + BaSO4
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch A, lọc bỏ kết tủa, dung dịch còn lại:
NaCl, MgCl2, BaCl2 dư, CaCl2, Ca(HCO3)2.
BaCl2 + MgSO4  BaSO4 + MgCl2
Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl

- Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch còn lại, lọc bỏ kết tủa, dung dịch còn lại:
NaCl, NaHCO3, Na2CO3 dư.
MgCl2 + Na2CO3  MgCO3 + 2NaCl
BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl
CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaCl
Ca(HCO3)2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaHCO3
- Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch còn lại, cô cạn dung dịch thu được NaCl tinh
khiết.
NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O
C1 :
C2 :
C3 :

Điểm

to

2,0

0,5

1,0

0,5

Câu 3 (4,0 điểm):
1) Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi qua bình
đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,19 gam kết tủa. Tính hiệu
suất của phản ứng giữa SO2 và O2.

2) Đốt cháy trong bình thủy tinh 6,8 gam một hợp chất khí X chưa biết, thu được 14,2 gam P2O5 và 5,4
gam H2O. Cho thêm vào bình đó 37 ml dung dịch NaOH 32% (d = 1,35 g/ml). Xác định công thức của hợp
chất khí và nồng độ phần trăm của các muối thu được.
Câu 3
1

Nội dung
Gọi x và y lần lượt là số mol của SO2 và O2, ta có
 x  y  0, 2
 x  0,15


64x  32y  0, 2.2.28
 y  0, 05
Gọi a và b lần lượt là số mol của BaSO3 và BaSO4
- Khối lượng kết tủa: 217a + 233b = 33,19
- Bảo toàn nguyên tố S: a + b = 0,15

Điểm

1,0


Giải hệ tìm được a = 0,11; b = 0,04  n SO

2 (pö )

 0,15  0,11  0,04 mol

xt, t



+ O2 
2SO3

 0,02
0, 02
Hiệu suất tính theo O2: H 
.100%  40%
0, 05
0

2SO2
0,04

2

1,0

Đốt cháy khí X thu được P2O5 và H2O  X chứa nguyên tố: P, H, có thể có O.
n P2 O5  0,1mol , n H2O  0,3 mol  nP = 0,1.2 = 0,2 mol; nH = 0,3.2 = 0,6 mol.

mp + mH = 6,8 gam = mX  X không chứa Oxi.
Gọi công thức đơn giản của X là PxHy, ta có tỉ lệ:

1,0

x 1
 . Vậy CTPT của X là PH3.
y 3


Ta có: nNaOH = 4 n P2 O5 = 0,4 mol nên hai chất tác dụng vừa đủ tạo muối Na2HPO4.
P2O5 + 4NaOH  2Na2HPO4 + H2O
m Na 2 HPO4  0, 2.142  28, 4 gam ; mdd = 37.1,35 + 14,2 + 5,4 = 69,55 gam

 C%(Na 2 HPO 4 ) =

1,0

28,4.100
 40,834%
69,55

Câu 4 (3,0 điểm):
Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung hoà của hai kim loại A, B đều có hoá trị hai. Sau
một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch
HCl dư, khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch
đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
Câu 4

Nội dung
Gọi công thức trung bình của 2 muối là: ĀCO3
t0
ĀCO3 
ĀO + CO2
(1)
Chất rắn Y tác dụng với HCl dư có khí thoát ra  ĀCO3 không phân huỷ hết.
ĀO + 2HCl → ĀCl2 + H2O
(2)
ĀCO3 + 2HCl → ĀCl2 + H2O + CO2 (3)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(4)
3,36
 0,15 mol  nĀCO3 = 0,15 mol
Ở pư (1): n CO 
2
22,4
15
Ở pư (3): n CO2  n CaCO3 
 0,15 mol  nĀCO3 = 0,15 mol
100
tổng số mol ĀCO3 = 0,3 mol  nĀCl2 = 0,3 mol
32,5
M ACl 
 108,33g  A  108,33  71  37,33
2
0,3
MĀCO3 = 37,33 + 60 = 97,33 gam  m = 97,33.0,3 = 29,2 gam

Điểm

1,0

2,0


Câu 5 (5,0 điểm):
1) Hòa tan 8,4 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, hay hòa tan 52,2 gam muối cacbonat
kim loại này cũng trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thì lượng khí sinh ra đều làm mất màu cùng một lượng
brom trong dung dịch. Viết các phương trình hoá học và xác định kim loại M, công thức phân tử muối

cacbonat.
2) Cho m gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,15M, sau một thời gian phản ứng thu được dung
dịch X và 3,44 gam hỗn hợp chất rắn Y. Lọc tách Y, rồi thêm 5,175 gam bột Pb vào X, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 3,79 gam chất rắn Z. Xác định giá trị của m.
Câu 5
1

Nội dung
Các phương trình phản ứng:
2M + 2mH2SO4  M2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O
(1)
M2(CO3)n + (2m - n)H2SO4  M2(SO4)m + (m - n)SO2 + nCO2 + (2m - n)H2O (2)
SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr
(3)
Theo giả thiết n SO 2 (1)  n SO 2 ( 2)
8, 4 m
52, 2
252mn
. 
.(m  n)  M 
M 2 2M  60n
43,8m  52,2n
n = 1, m = 2  M = 14,23 (loại)
n = 1, m = 3  M = 9,5 (loại)
n = 2, m = 3  M = 56 (hợp lý)
Vậy M là Fe và công thức muối là FeCO3.
Coi như ban đầu có hỗn hợp gồm m gam Cu và 5,175 gam bột Pb tác dụng 200 ml
dung dịch AgNO3 0,15M.
So sánh số mol Pb và AgNO3  Pb dư nên Cu còn nguyên sau phản ứng


Pb
+
2AgNO3
Pb(NO3)3
+
2Ag

0,015 
0,03
0,03

Điểm
1,5



2

Tổng khối lượng chất rắn Y và chất rắn Z thu được bằng tổng khối lượng của Ag, Cu
còn nguyên và Pb dư
Ta có: 3,44 + 3,79 = 0,03.108 + m + 5,175 – 0,015.207  m = 1,92 gam.
Ghi chú: Học sinh làm cách khác cho kết quả đúng chấm điểm tương đương.

1,5

1,0

1,0



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014-2015

Đề chính thức

Môn: Hóa - Lớp 9
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề)
________________
HƯỚNG DẪN CHẤM
---------------------CÂU
I
1.(2,0đ)

NỘI DUNG
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Cu + 2H2SO4đặc,nóng → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
t
SiO2 + 2NaOH 
 Na2SiO3 + H2O
0

H 2 SO4 d ,t

 CH 3COOC2 H 5  H 2O
CH 3COOH  C2 H 5OH 


0

ĐIỂM

Mỗi pt
0,25

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
2NaHSO4 + Mg(HCO3)2 → Na2SO4 + MgSO4 + 2CO2↑ + 2H2O
t
4HCl + MnO2 
 MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
0

2.(1,0đ)

dpdd
2NaCl + 2H2O 
 2NaOH + Cl2  + H2 
co mang ngan

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
t
CaCO3 
 CaO + CO2↑
CO2 + 2NaOH dư → Na2CO3 + H2O

Mỗi pt
0,25


Dung dịch nào có màu xanh là CuSO4
Dùng CuSO4 vừa nhận biết cho vào các mẫu thử còn lại
Mẫu tạo kết tủa màu xanh là NaOH
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Lọc lấy kết tủa cho 3 mẫu thử còn lại vào Cu(OH)2 nếu kết tủa
bị tan thì mẫu chứa dung dịch H2SO4
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Dùng dung dịch NaOH tác dụng với 2 mẫu thử còn lại, mẫu tạo
kết tủa trắng là MgCl2, còn lại là NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

Nhận
biết
mỗi
chất
0,25 đ

0

3.(2,0 đ)

II
1.(2,5đ)

t
C + O2 
 CO2
t
CO2 + C 
 2CO

t
3CO + Fe2O3 
 2Fe + 3CO2↑
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
t
Ca(HCO3)2 
 CaCO3↓ + CO2↑ + H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
0

0

0

0

Mỗi pt
0,25

1


FeSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + FeCl2
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4↓ + 2FeCl3
Hỗn hợp khí A gồm: CO, CO2; Rắn C gồm: Fe, Fe2O3 dư; Kết tủa D là
CaCO3; dung dịch E: Ca(HCO3)2; Dung dịch G gồm: FeSO4 và
Fe2(SO4)3; khí F là H2; Kết tủa H là: BaSO4
2.(2,5đ)


Do thể tích HCl dùng ở hai phản ứng bằng nhau nên sẽ bằng nhau về
số mol
Gọi X, Y là khối lượng mol nguyên tử của hai kim loại
2X
+
2nHCl → 2XCln + nH2
0,06/n
0,06
0,03
0, 06
. X  1,95  X  32,5n
n

Cho n = 1, 2, 3 ta được các giá trị của X: 32,5; 65; 97,5
Vậy X: Zn
Y2Om + 2mHCl → 2YClm + mH2O
0,03/m
0,06

2 pt
0,5 đ
Tìm
mỗi kl
1,0 đ

0, 03
1,12
(2Y  16m)  1, 6  Y 
.m

m
0, 06

Cho m = 1, 2, 3 ta được các giá trị của Y: 18,67; 37,33; 56
Vậy Y: Fe

III
1.(2,0 đ)

5, 22
 0, 03 mol
174
10, 26
nAl2 ( SO4 )3 
 0, 03 mol
342
mH 2Okettinh  28,44-(5,22+10,26)=12,96 gam  nH 2O  0, 72 mol
nK2 SO4 

Công thức của tinh thể muối kép là: x K2SO4.y Al2(SO4)3.zH2O
Ta có: x : y : z = 0,03 : 0,03 : 0,72 = 1: 1: 24
Vậy công thức của tinh thể là: K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O
2.(3,0 đ)

nC2 H 4 = 0,075 (mol); nA =0,15 mol

CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O
x
2x
7

O2  2CO2 + 3H2O
2

y

(1)
0,5
(2)

3y
 x  y  0, 075
2 x  3 y  0,18

Từ (1) và (2) ta có : 

Giải hệ ta được : x = 0,045 ; y = 0,03
%VC2 H 4

1,0
0,5
0,25
0,5

nCH 4  nC2 H 6 = 0,15 – 0,075 = 0,075 mol

C2H6 +

0,5

0, 075


.100  50%
0,15

%VCH 4 = 30%

0,5
0,5

0,75

%VC2 H 6 = 20%

IV.(5,0đ) Trong 2,16 gam hỗn hợp có x mol Na, y mol Al
2


nH 2  0, 02mol ; nCuSO4  0, 06mol

Số mol CuSO4 phản ứng = 3,2:64 = 0,05 mol  Số mol CuSO4 dư =
0,06 – 0,05 = 0,01 mol
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
(1)
x
x
x
0,5x
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 (2)
x
x

1,5x
2Al + 3CuSO4 → 2Al2(SO4)3 + 3Cu
(3)
(y-x) 1,5(y-x)
(y-x)
1,5(y-x)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(4)
a) Giả sử không xảy ra phản ứng (3)  chất rắn chỉ là Fe
Theo (4): nFe  nCu  0, 05mol
 mFe  0, 05.56  2,8 gam >2,16 (không phù hợp đề bài)
Vậy có xảy ra phản ứng (3) và vì CuSO4 còn dư nên Al và Fe đã phản
ứng hết theo (3) và (4)
Theo (1) và (2): 0,5x + 1,5x = 0,02  x = 0,01
Theo (3): nAl (3)  ( y  0, 01); nCuSO  1,5.(y 0, 01)
Theo (4): nFe  nCuSO (4)  0, 05  1,5.( y  0, 01)

0,25

1,0

0,25

0,25

4

4

Ta có: mNa  mAl  mFe  23.0, 01  27 y  56. 0, 05  1,5.( y  0, 01)  2,16

 y = 0,03
0, 01.23
%mNa 
.100  10, 65%
2,16
0, 03.27
%mAl 
.100  37,5%
2,16
%mFe  51,85%

0,5

0,75

b) Trong dung dịch A có:
nAl2 ( SO4 )3  0, 03  0, 01  0, 02 mol
nFe  nFeSO4  0, 02mol
Ta có sơ đồ: CuSO4 → Cu(OH)2 → CuO
mCuO  0, 01.80  0,8 gam
2FeSO4 → 2Fe(OH)2 → 2Fe(OH)3 → Fe2O3
mFe2O3  0, 01.160  1, 6 gam
Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 → Al2O3
mAl2O3  0, 02.102  2, 04 gam

Vậy mB  0,8  1, 6  2, 04  4, 44 gam
* Ghi chú :

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

- Không cân bằng phản ứng hoặc thiếu điều kiện trừ 1/2 số điểm.
- Học sinh có thể giải cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.

--- HẾT ---

3


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014-2015

Đề chính thức
Môn: Hóa - Lớp 9
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề)
________________
Đề thi này có 01 trang
Câu 1: (5,0 điểm)
1. (2,0 đ) Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau:
a) Sắt và axit clohiđric
e) Axit axetic và rượu etylic
b) Nhôm oxit và axit sunfuric

f) Natri sunfit và axit clohiđric
c) Đồng và axit sunfuric đặc, nóng
g) Natri hiđrosunfat và magie hiđrocacbonat
d) Silic đioxit và natri hiđroxit
h) Axit clohiđric và mangan đioxit
2. (1,0 đ) Từ các hợp chất: NaCl, H2O, CaCO3 và các điều kiện cần thiết khác viết phương
trình phản ứng điều chế: nước Gia-ven, NaOH, Na2CO3.
3. (2,0 đ) Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: NaCl, CuSO4,
H2SO4, MgCl2, NaOH. Không dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết
các phương trình hóa học.
Câu 2: (5,0 điểm)
1. (2,5 đ) Đốt cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng
với Fe2O3 nung nóng được khí B và hỗn hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 thu
được kết tủa D và dung dịch E, đun sôi E lại được kết tủa D và khí B. Cho C tan trong dung dịch
H2SO4 loãng thu được khí F và dung dịch G. Cho G tác dụng với dung dịch BaCl2 được kết tủa H.
Viết các phương trình phản ứng?
2. (2,5 đ) Để hòa tan 1,95 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl và thu được 0,672
lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu hòa tan 1,6 gam oxit của kim loại Y cũng cần dùng V ml dung dịch
HCl ở trên. Xác định hai kim loại X và Y.
Câu 3: (5,0 điểm)
1. (2,0 đ) Cho 5,22 gam K2SO4 vào dung dịch chứa 10,26 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch
X. Tiến hành kết tinh cẩn thận dung dịch X thu được 28,44 gam tinh thể muối kép có dạng:
xK2SO4.yAl2(SO4)3.zH2O. Xác định công thức của tinh thể?
2. (3,0 đ) Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp A gồm : CH4, C2H6, C2H4 qua bình nước Br2 thấy khối
lượng bình tăng lên 2,1 gam, khí thoát ra khỏi bình đốt cháy hoàn toàn thu được 3,24 gam H2O.
Tính % về thể tích của mỗi khí trong A.
Câu 4: (5,0 điểm)
Hòa tan 2,16 gam hỗn hợp Y gồm Na, Fe và Al vào nước (dư), thu được 0,448 lít khí H2
thoát ra (đktc) và một lượng chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn này cho phản ứng hết với 60
ml dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2 gam Cu kim loại và dung dịch A. Tách lấy dung dịch A cho

phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem
nung ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B.
a) Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng chất rắn B.
--- HẾT --Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn của NXB Giáo dục







SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014-2015

Đề chính thức

Môn: Sinh học - Lớp 9
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề)
________________
Đề thi này có 01 trang
Câu 1: (2,5 điểm)
a) Trình bày sự tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu?
b) Nêu quá trình điều hòa lượng đường huyết trong máu của người?
Câu 2: (2,5 điểm)
Trình bày các đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp của người?
Câu 3: (3,0 điểm)

a) Thế nào là hiện tượng thoái hóa giống? Nguyên nhân và vai trò của sự tự thụ
phấn bắt buộc và giao phối cận huyết?
b) Cho quần thể ban đầu có 100%Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ. Tính thành phần
kiểu gen ở thế hệ thứ 3?
Câu 4: (4,0 điểm)
a) Thế nào là đột biến gen? Nguyên nhân, ý nghĩa của đột biến gen?
b) Trình bày gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý? Cho ví dụ minh họa?
Câu 5: (4,0 điểm)
Gen D có 3900 liên kết hydrô và có hiệu số giữa nuclêôtit loại G với một loại
nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến thành gen d, gen d dài
bằng gen D nhưng có số liên kết hydrô giảm đi 1 so với gen D.
a) Tính số nuclêôtit từng loại của gen D?
b) Xác định dạng đột biến và số nuclêôtit từng loại của gen d?
Câu 6: (4,0 điểm)
Tiến hành phép lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả vàng, dài
thu được đời con F1 100% quả đỏ, tròn. Cho cây F1 lai với cây cà chua quả đỏ, dài chưa
biết kiểu gen thu được F2 3 quả đỏ, tròn; 3 quả đỏ dài; 1 quả vàng , tròn; 1 quả vàng,
dài.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết mỗi gen qui định một tính trạng
và nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.
--Hết--


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014-2015

Đề chính thức


Môn: Sinh học - Lớp 9
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề)
________________
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu

Nội dung

Điểm

a. Trình bày sự tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu
+Tạo thành nước tiểu
(2,5 điểm)
Quá trình lọc máu (ở cầu thận)  tạo ra nước tiểu đầu.
Quá trình hấp thụ lại những chất cần thiết (ở ống thận)
Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải (ở ống thận).
 Tạo thành nước tiểu chính thức.
+Thải nước tiểu: Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận,  qua ống dẫn
nước tiểu  xuống tích trữ ở bóng đái,  rồi được thải ra ngoài nhờ
hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng.
b. Quá trình điều hòa lượng đường huyết trong máu của người?

1

Lượng đường trong máu ở người luôn ổn định ở mức 0,12%
Khi lượng đường trong máu tăng sẽ kích thích tế bào β ở đảo tụy tiết
ra insulin có tác dụng chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong
gan và cơ.
Khi tỷ lệ đường trong máu giảm so với bình thường kích thích tế

bào α tiết ra glucagôn biến glicôgen thành glucôzơ nâng tỷ lệ đường trở
lại bình thường.

2
(2,5 điểm)

0,75

0,5

0,25
0,5
0,5

Trình bày đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người.
Các cơ quan

Đường
dẫn khí

Đặc điể

Mũi

Có nhiều lông mũi
Có lớp niêm mạc tiết chất nhày
Có lớp mao mạch dầy đặc

0,5


Họng

Có tuyến amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế
bào limphô

0,5

Thanh
quản

Có nắp thanh quản (sụn thanh thiệt) có thể cử
động để đậy kín đường hô hấp

0,25

Cấu tạo bởi 15- 20 vòng sụn khuyết xếp chồng
lên nhau

0,5

Khí quản

Phế quản

Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông
rung chuyển động liên tục
Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản nơi tiếp
xúc với các phế nang thì không có vòng sụn
mà là các thớ cơ
1


0,25


Phổi

Phổi phải
v trái

Cấu tạo bởi 2 lớp màng, lớp màng ngoài dính
với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa 2
lớp có chất dịch

Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập
hợp thành từng cụm và được bao bởi mạng
mao mạch dày đặc. Có tới 700 - 800 triệu phế
nang
a.Thế nào là hiện tượng thoái hóa giống? Nguyên nhân và vai trò của sự
3
tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết?
(3,0 điểm)
-Thực vật tự thụ phấn biểu hiện các thế hệ sau có sức sống kém, phát
triển chậm, năng suất giảm…….
-Động vật biểu hiện sinh trưởng và phát triển yếu, sinh sản
chậm……
Nguyên nhân: vì tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại
Vai trò: Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng
thuần, tạo thuận lợi cho việc đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các
gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
b. Cho quần thể ban đầu có 100%Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ. Tính

thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ 3?
Thế hệ thứ 3
Aa = 100.1/23 = 12,5%
AA = aa = 43,75%
a.Thế nào là đột biến gen? Nguyên nhân, ý nghĩa của đột biến gen?
4
-Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc
(4,0 điểm) một số cặp nuclêôtit. Đột biến gen là biến dị di truyền
-Nguyên nhân : Do rối loạn trong quá trình sao chép của phân tử
ADN dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể
-Ý nghĩa : có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình của sinh vật hoặc làm
xuất hiện tính trạng mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến
hóa
b. Trình bày gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý? Cho ví dụ
minh họa?
+Tia phóng xạ:
Tia X, tia gamma….khi xuyên qua các mô, chúng tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp lên ADN….. gây đột biến gen hoặc đột biến NST…..
Trong chọn giống thực vật………
+Tia tử ngoại: không có khả năng xuyên sâu………
+Sốc nhiệt: là sự tăng hay giảm nhiệt độ môi trường một cách đột
ngột làm cho cơ chế nội cân bằng không kịp khởi động gây chấn thương
trong bộ máy di truyền….

2

0,5

1,0
0,5

0,5

1,0

1,0
0,5
0,5

1,0
0,5
0,5


5
(4,0 điểm)

6
(4,0 điểm)

a.Tính số nuclêôtit từng loại của gen D.
Ta có H = 3900
%G - %A = 10% mà %G + %A = 50%
%A = %T = 20%;
%G = %X = 30%
Ta có 2.A + 3.G = 3900
Gọi tổng số nuclêôtit của gen là N
2. 0,2N + 3.0,3N = 3900
N = 3000
Số nuclêôtit từng loại của gen
A = T = 600 ;

G = X = 900
b. Do gen d dài bằng gen D nên tổng số nuclêôtit của gen d bằng
tổng số nuclêôtit của gen D và bằng 3000 nuclêôtit,
Số liên kết hydrô của gen d ít hơn của gen D 1 liên kết hydrô.
Dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp nuclêôtit loại A-T
Số nuclêôtit từng loại của gen d
A = T = 601 ;
G = X = 899

3,0

1,0

Do các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau, các cặp gen này
di truyền tuân theo qui luật di truyền phân li độc lập của Menden.

0,5

Ta có F1 100% quả đỏ, tròn. Suy ra quả đỏ, tròn trội hoàn toàn so với
quả vàng, dài

0,5

Qui ước gen : A quả đỏ ; alen a quả vàng
0,5

B quả tròn ; alen b quả dài
P AABB

x


Gp AB
F1

aabb
0,5

ab
AaBb

100% quả đỏ, tròn

Cho F1 lai với cây quả đỏ, dài
F2 thu được: Đỏ/vàng = 3/1  F1 Aa

x

Aa

Tròn/dài = 1/1  F1 Bb

x

bb

0,5

Suy ra cây quả đỏ, dài có kiểu gen Aabb
F1


AaBb

x

0,5

Aabb

Gf AB, Ab, aB, ab

Ab, ab

AB

Ab

aB

ab

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb


ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

Kiểu gen: 1AABb, 2AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBb; 1aabb
Kiểu hình: 3 đỏ, tròn; 3 đỏ, dài; 1vàng, tròn; 1 vàng, dài

3

0,5
0,5



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014-2015

Đề chính thức

Môn: Toán - Lớp 9
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề)

________________
HƯỚNG DẪN CHẤM
----------------------

Bài
Bài 1

Nội dung
x x
1
1


Cho A 
x 1
x 1  x
x 1  x
a ) Rút gọn biểu thức A.
Điều kiện: x > 1
x3  x
1
1
A


x 1
x 1  x
x 1  x
x x 1
x 1  x  x 1  x



x 1
x 1  x x 1  x



 x











2 x 1

0,5

0,25



x 1  x

2020  x  2015

2020  x  2015  

2020  x  2015

 x  5 thoa đieu kien 
 x  4035 thoa đieu kien 


- Với x = 5, A = 1;
- Với x = 4035, A  3907,97 .
5 n  2  26.5 n  8 2 n 1  25.5 n  26.5 n  8.8 2 n
 51.5 n  8.64 n  (59  8).5 n  8.64 n
 59.5 n  8.(64 n  5 n ) 59
vì 64 n  5 n  (64  5)  59 (với mọi n)

Bài 2b

0,5

2

2 x 1
2 x 1
 x
 x
x 1 x
1
 x  2 x 1
b) Tính giá trị của biểu thức A khi 2020  x  2015 .


Bài 2a

Điểm

3

Vậy 5 n  2  26.5 n  8 2 n 1  59
Giả sử n + 12 = a2 và n – 11 = b2 (a, b  N, a > b)
Suy ra: a2 – b2 = n + 12 – n + 11 = 23
(a + b) (a - b) = 23.1
a  b  23
a  b  1

Giải hệ phương trình: 

Giải ra: a = 12, b = 11 => n = 132.

0,5
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5

0,5
0,5
0,5

1


Bài 3a

Bài 3b

Ta có:
2 y 2 x  x  y  1  x 2  2 y 2  xy  2 y 2 ( x  1)  x ( x  1)  y ( x  1)  1  0 (1)
Nhận xét: x  1 không phải là nghiệm của (1).
Chia cả hai vế của (1) cho x  1 ta có:
1
2y2  x  y 
 0 (2)
x 1
x  2
1
Với x, y nguyên, suy ra
nguyên nên x  1  1  
x 1
x  0
Thay x  2 và x  0 vào (2) và ta có y là số nguyên khi y = 1.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm nguyên là (2;1) và (0;1).

0,5
0,25


0,25
0,5
0,25
0,25

2
2
F = 5 x  2 y  2 xy  4 x  2 y  3

 ( x2  2xy  y2 )  (4x2  y2 1 4xy  4x  2 y)  2

1,0

 ( x  y)2  (2x  y 1)2  2  2
1

x


x  y  0
3




Dấu “=” xảy ra
2 x  y  1  0
y   1


3
1

 x  3
Vậy F có giá trị nhỏ nhất là 2 khi và chỉ khi 
y   1

3
Bài 4

Hình vẽ

0,5

0,5

0,25

a) Chứng minh: MBA  PBC (c.g.c).
0,25
BA = BC ( do tam giác ABC đều)
0,25
MB = PB ( do tam giác MBP đều)
ABM  CBP ( do tổng số đo MBQ với ABM và MBQ với 0,5
0
CBP cùng bằng 60 )
0,25
b) Ta có: BM // PC ( do BMP  MPC  60 0 vị trí so le trong)
0,5
Suy ra hai tam giác QMB và tam giác QPC đồng dạng

nên

MQ MB
PB  PQ PB



PQ PC
PQ
PC

0,5

2


 1
PB
PB
1 
  1
1 
 PB

PQ
PC
 PQ PC 
1
1
1

hay



PQ PB PC

0,5

c) Nối OI, ta có OI vuông góc với AM (định lý).
Từ I luôn nhìn AO dưới góc vuông nên I thuộc đường tròn đường kính AO.

0,5



Do P chỉ chạy trên cung nhỏ BC nên I di chuyển cung EF bằng
tròn đường kính AO bị giới hạn bởi AB, AC.
Bài 5a

1
đường
3
0,5

Hình vẽ

0,25
C
J


A

M

I

B
O

O'

D

Đường kính AB của (O) vuông góc với dây CD tại I => I là trung điểm của
CD.
Tứ giác ACMD có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi
đường nên là hình thoi.
Ta có:
5b

ACB  90 0

MD // AC

 AB là đuong kính O 
 ACMD là hình thoi 

 MD  BC (1)
MJB  90 0 (MB là đường kính của (O’))  MJ  BC (2)
Từ (1) và (2): ba điểm D, M, J thẳng hàng.

Ta có:  JCD ( J =900), IJ là trung tuyến ứng với cạnh huyền CD
1
2
 IJM  IDM
Mặt khác: IDM  ICA (so le trong)
CAM  JMB (đồng vị)
JMO'  MJO' (O’M, O’J là bán kính của (O’))
Do đó: ICA  IAC  IJM  MJO'  IJO' =900

0,25
0,5

0,5
0,5

 IJ=ID=IC= CD   IJD cân tại I.

5c

Như vậy: đường thẳng IJ là tiếp tuyến của đường tròn (O’), J là tiếp điểm.

0,25
0,25
0,25
0,25

5d
 IM  IA
O' M  O' B
AB

 IO’ 
=R (R là bán kính của (O))
2
JIO’ ( J  900 ): IJ2+O’J2=IO’2=R2 (theo định lí Pitago)

Ta có: 

0,25

3


Nhưng: IJ2+O’J2 ≥ 2IJ.O’J=4SJIO,
Do đó S(JIO,) ≤

0,25

R2
4

Dấu đẳng thức xảy ra khi IJ=O’J và JIO’ vuông cân có cạnh huyền bằng R
nên: 2O’J2=O’I2=R2 O’J=

R 2
R R 2
 O’M=

2
2
2


0,25
0,25

Khi đó: MB=R 2 ( đvđd)
Ghi chú:Thí sinh có thể giải theo cách khác. Nếu đúng vẫn cho trọn số điểm theo qui định
của từng bài.

--- HẾT ---

4


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014-2015

Đề chính thức

Môn: Tiếng Anh - Lớp 9
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề)
________________
Đề thi này có 4 trang
- Thí sinh làm trên giấy làm bài.
- Thí sinh làm phần nghe hiểu trước.
A. Listening (3.0 points)
Let’s listen
Part 1. People are talking about their roommates. Listen and choose the word that best

describes each person. (1.5 points)
1. A. talkative
B. helpful
C. messy
D. unreliable
2. A. generous
B. neat
C. studious
D. unfriendly
3. A. considerate
B. messy
C. sociable
D. studious
4. A. neat
B. lazy
C. unreliable
D. helpful
5. A. humorous
B. talkative
C. considerate
D. sociable
6. A. studious
B. bad-tempered C. quiet
D. inconsiderate
Part 2. Listen. Are these statements true or false? Check the correct answer. (1.5 points)
1. The clerk asks the customer to come back next week.
2. The clerk asks for the credit card.
3. The customer has to bring the briefcase back in a few days.
4. The customer should call the clerk tomorrow.
5. The clerk asks the customer to fill out a form.

6. The customer doesn’t need to show the clerk the guarantee.
B. Grammar and use (7.0 points)
Part 1. Choose the best answer. (2.0 points)
1. Minh used to walk a long way to work. Now he ___ to work.
A. walks
B. no longer walks
C. didn’t walk
D. still walks
2. “ Have a nice weekend! ” - “ _____”
A. Are you going anywhere?
B. I’m going to take it easy.
C. Thanks. You too!
D. Do you have any plans?
3. ___ from Alan, all the students said they would go.
A. Only
B. Separate
C. Except
D. Apart
4. He won 200 million dong, ____ he gave his parents.
A. half of that B. half of which
C. half of it
D. half of them
5. What are the main ___ of this illness?
A. tokens
B. traces
C. emblems
D. symptoms
1



6. It’s time you ___ back to your work.
A. went
B. have gone
C. go
D. will go
7. My cousin is very ___ of spiders.
A. terrify
B. terrified
C. terrifying
D. terror
8. When Mr. Tony came to Britain, he had to get used ___ on the left.
A. to driving
B. driving
C. to drive
D. drive
Part 2. Use the correct tense or form of the verbs in parentheses. (1.0 point)
1. I feel as if my head ___ (be) on fire now, doctor.
2. I’ll never forget ___ (see) the king.
3. The house was very quiet when I got home. Everybody ___ (go) to bed.
4. The name of the new town ___ (choose) by the committee tomorrow.
Part 3. Identify the one underlined word or phrase A, B, C or D that should be corrected or
rewritten. (2.0 points)
1. He doesn’t want to get married to her because her serious illness.
A
B
C
D
2. Either you or he are on duty today.
A
B C

D
3. The snow prevented the trains for running.
A
B
C D
4. After a carefully investigation, we soon discovered that the house was infested with
A
B
C
D
termites.
5. You should really see that new movie. We find it very excited.
A
B
C
D
6. Pele, from Brazil, is considered as one of the greatest football player of all time.
A
B
C
D
7. There has been quite a few objections to the new policy.
A
B
C
D
8. She promised not tell anyone what I had said.
A
B
C

D
Part 4. Use the correct form of the words in parentheses. (1.0 point)
1. Advertisements account for three fourths of the ___ of the newspaper. (come)
2. You can buy electrical ___ at the shop over there. (apply)
3. The President’s New Year Speech is going to broadcast ___ . (nation)
4. His lawyer speaks more ___ than yours. (persuade)
Part 5. Use the correct preposition. (1.0 point)
1. The little boy stopped playing football and ran ___ his mother, who has just come
home.
A. after
B. off
C. for
D. towards
2. Why don’t we take Phuoc ___ with us on our next trip?
A. along
B. to
C. in
D. on
2


×