Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Phân tích tình hình tài chính Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cao su Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 72 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

Lời Cảm Ơn

uế

Khóa luận tốt nghiệp này được hồn thành
là sự tổng hợp kết quả học tập, nghiên cứu
trong suốt 4 năm học ở trường Đại học Kinh tế
Huế.

tế
H

Trong q trình thực tập, nghiên cứu và
viết khóa luận tơi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập
thể.

cK

in

h

Trước hết tơi xin chân thành cám ơn Ban
giám hiệu, Khoa Kinh Tế Phát Triển trường Đại
học Kinh tế Huế đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tơi trong q trình học tập cũng như


hồn thành khóa luận này.

Đ
ại

họ

Đặc biệt tơi xin bày tỏ lòng kính trọng
và biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Phùng Thị
Hồng Hà đã tận tình chu đáo hướng dẫn, giúp
đở tơi hồn thành khóa luận này.

ườ

ng

Tơi xin chân thành gởi lời cám ơn đến các
anh chị và cơ chú ở phòng Kế tốn tài chính
và phòng kinh doanh cơng ty TNHH MTV cao su
Quảng Trị đã tạo mọi điều kiện cho tơi thực
tập và cung cấp số liệu để tơi hồn thành
khóa luận này.

Tr

Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia
đình, bạn bè và người than những người đã
ln quan tâm, động viên, giúp đỡ tơi trong
q trình học tập cũng như hồn thành khóa
luận này.

Vì điều kiện thời gian còn hạn chế, kiến
thức có hạn, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều
nên trong khóa luận này khơng tránh khỏi
SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý
của thầy cơ và bạn bè để khóa luận này được
hồn thiện hơn.
Huế, tháng 05 năm
2013

uế

Sinh viên

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế
H

Hồ Nguyễn Sỉ Ngun

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................. 1
1. Tính cấp thiết ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................... 2

uế

2.1 Mục đích chung ..................................................................................... 2
2.2 Mục đích cụ thể ..................................................................................... 2

tế

H

3.Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 2
4.Phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 2
4.1Gới hạn nội dung nghiên cứu ................................................................2

in

h

4.2 Giới hạn về khơng gian và thời gian nghiên cứu................................. 2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................... 3

cK

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP....................................................................................... 3

họ

1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp............... 3
1.1.1 Khái niệm:.......................................................................................... 3

Đ
ại

1.1.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp: ................................3
1.1.3 Hoạt động tài chính doanh nghiệp..................................................... 3

ng


1.1.4 Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp....................................... 4
1.1.5 Tài liệu sử dụng .................................................................................. 6

ườ

1.1.5.1. Bảng cân đối kế tốn..................................................................... 6
1.1.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh......................................... 6

Tr

1.1.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................7
1.1.5.4. Thuyết minh BCTC........................................................................ 7
1.1.6. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp..................................... 7
1.1.6.1 Phân tích khái qt các báo cáo tài chính ...................................... 7
1.1.6.2. Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn ............................................ 8

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

1.2. Các nhân tố ảnh hưởng: ....................................................................... 8
1.2.1. Các yếu tố khách quan: ..................................................................... 8
1.2.2 Các yếu tố chủ quan:.......................................................................... 9
1.3 Các chỉ tiêu và phương pháp nghiên cứu...........................................13

uế


1.3.1 Các chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................... 13
1.3.2. Các phương pháp nghiên cứu.........................................................15

tế
H

1.3.2.1. Phương pháp chung......................................................................15
1.3.2.2. Phương pháp cụ thể......................................................................15
1.3.2.2.1. Phương pháp phân tích chỉ số. .................................................15

in

h

1.3.2.2.2 Phương pháp so sánh. ................................................................15
1.3.2.2.2. Phương pháp phân tích Dupont................................................17

cK

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY
TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ ......................................................20

họ

2.1 Giới thiệu về cơng ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị...................20
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển..................................................20

Đ
ại


2.1.2 Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của cơng ty.......................................21
2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty .......................................................21

ng

2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ......................................22
2.1.5. Chế độ kế tốn của cơng ty.............................................................23

ườ

2.1.5.1 Tổ chức bộ máy tài chính-kế tốn................................................23
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế tốn nghiệp vụ......................24

Tr

2.1.5.3 Hình thức kế tốn mà doanh nghiệp áp dụng..............................25
2.1.5 Tình hình lao động .........................................................................27
2.3 Phân tích bảng cân đối kế tốn và báo cáo kết quả kinh doanh cơng
ty TNHH MTV cao su Quảng Trị ............................................................28
2.3.1. Bảng cân đối kế tốn.......................................................................28

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

2.3.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................. 32

2.4 Tình hình tài chính cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị..........35
2.4.1 Cơ cấu và biến động nguồn vốn của cơng ty TNHH MTV cao su
Quảng Trị ................................................................................................... 35

uế

2.4.2 Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn .................39
2.4.3 Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn ................40

tế
H

2.4.4 Phân tích hệ số nợ.............................................................................43
2.4.5 Phân tích chỉ số năng lực hoạt động...............................................44
2.4.6 Phân tích chỉ số khả năng sinh lợi...................................................47

in

h

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ ..........................51

cK

I. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Cơng ty .............................51
1. Những kết quả Cơng ty đạt được trong những năm vừa qua..............51

họ


2. Những hạn chế còn tồn tại .................................................................... 52
2.1 Những khó khăn mang tính vĩ mơ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất

Đ
ại

kinh doanh của Cơng ty.............................................................................52
2.2 Những hạn chế còn tồn tại: ................................................................. 53

ng

II. Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty
TNHH MTV Cao su Quảng Trị................................................................53

ườ

1. Quản lý nguồn vốn: ...............................................................................53
2. Quản lý tài sản .......................................................................................54

Tr

2.1. Quản lý tài sản ngắn hạn.................................................................... 54
2.2 Quản lý tài sản cố định........................................................................55
2.3 Quản lý tài sản dài hạn:......................................................................56
3. Nâng cao khả năng thanh tốn:.............................................................56
4. Giải pháp tăng doanh thu, lợi nhuận ....................................................57

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

4.1. Tăng doanh thu tiêu thụ .....................................................................57
4.2. Tăng lợi nhuận....................................................................................57
5. Các biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.........................................58
6. Đối với cơng tác kế tốn-tài chính........................................................59

uế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................60
I. KẾT LUẬN ............................................................................................60

tế
H

II. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................60

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................62

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
:

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCTC

:

Báo cáo tài chính

BQ

:


Bình qn

CSH

:

Chủ sở hữu

DN

:

Doanh nghiệp

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

ĐTTC

:

Đầu tư tài chính

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

ĐTTC


:

Đầu tư tài chính

KD

:

Kinh doanh

HTK

:

Hàng tồn kho

KPT

:

Khoản phải trả

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TNDN


:

Thu nhập doanh nghiệp

họ

cK

in

h

tế
H

TNHH MTV :

:

Thu nhập sau thuế

TRĐ

:

Triệu đồng

TSCĐ

:


Tài sản cố định

TSDH

:

Tài sản dài hạn

TSNH

:

Tài sản ngắn hạn

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

Đ
ại


TNST

Tr

ườ

ng

uế

BCKQKD

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

DANH MUC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị ..............................27
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị ....................28
Bảng 2.3: Bảng BCKQKD cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị ..................................32

uế

Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị giai đoạn 2009 2011..........................................................................................................................................36

tế
H


Bảng 2.5: Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn ...................................................39
Bảng 2.6: Khả năng thanh tốn cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị giai đoạn 2009 2011..........................................................................................................................................40
Bảng 2.7: Tình hình đảm bảo nguồn vốn cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị............43

h

Bảng 2.8: Phân tích năng lực hoạt động của cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị.......45

in

Bảng 2.9: Phân tích khả năng sinh lợi của cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị ..........47

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Bảng 2.10: Phân tích tình hình tài chính qua chỉ số Dupont ................................................48

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

DANH MỤC SỞ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị .......................... 22
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH MTV cao su Quảng
Trị ................................................................................................................................. 24

uế

Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ......................................................................................... 25

tế
H

Sơ đồ 2.4: Quy trình ln chuyển chứng từ............................................................... 26
Biểu đồ 2.5: Tình hình tài sản cơng ty qua 3 năm..................................................... 30

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

Biểu đồ 2.6: Tình hình nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm....................................... 31

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tài chính đối với một doanh
nghiệp nên tơi đã chọn đề tài “ Phân tích tình hình tài chính Cơng ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên cao su Quảng Trị” làm khóa luận tốt nghiệp.

uế

Việc thực hiện đề tài nhằm mục đích phân tích tình hình tài chính của Cơng ty
giai đoạn 2009 – 2011, từ đó đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về tình hình tài chính của

tế
H

Cơng ty để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của

Cơng ty.

Đề tài được tiến hành nghiên cứu dựa vào những số liệu từ các bảng báo cáo tài

h

chính và qua sự cung cấp thơng tin, số liệu từ các phòng ban, cán bộ cơng nhân viên

in

trong Cơng ty và với sự kết hợp xử lý số liệu thu thập được của bản than. So sánh,
phân tích, tổng hợp các biến số động qua các năm. Qua đó có thể thấy được thực trạng

cK

tài chính Cơng ty trong những năm qua, trong hiện tại và dự đốn tương lai.
Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung chính của

họ

khóa luận gồm 3 chương:

Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương II: Phân tích tình hình tài chính Cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị

Đ
ại

Chương III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của Cơng ty
TNHH MTV cao su Quảng Trị.


Trong mỗi chương các vấn đề sẽ lần lượt được làm rõ thơng qua các bảng biểu

ng

kèm theo sự phân tích. Từ các chương này các nội dung nghiên cứu sẽ lần lượt được

Tr

ườ

sáng tỏ giúp giải quyết được mục đích ban đầu của đề tài.

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết
Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ
một nền kinh tế dựa vào nơng nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng cơng

uế

nghiệp và dịch vụ cao. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi
cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đặt


tế
H

ra cho các doanh nghiệp những u cầu và thách thức mới, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải tự vận động, vươn lên để vượt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi
quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường.

Trong giai đoạn hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gia

h

tăng khơng chỉ về số lượng mà ngày càng hồn thiện về chất lượng. Đặc biệt là sau khi

in

Việt Nam gia nhập WTO thì sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt từ cả trong và ngồi

cK

nước. Để tơng tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải khơng ngừng cải thiện và đổi
mới hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong đó đổi mới tài chính là một trong

doanh nghiệp.

họ

những vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của

Việc thường xun phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh


Đ
ại

nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh,
mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù
hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng

ng

cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng doanh nghiệp.
Để kinh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải

ườ

phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đốn điều kiện kinh doanh
trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp. Việc thường xun tiến hành phân tích

Tr

cấu trúc tài chính sẽ giúp cho các nhà doanh nghiệp thấy rõ thực trạng cấu trúc tài
chính hiện tại của cơng ty, xác định đầy đủ và đúng đắn ngun nhân, mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến cấu trúc tài chính. Từ đó đưa ra những phương án và quyết
định đúng đắn khi lập các kế hoạch tài chính trong tương lai. Nhờ đó mà doanh nghiệp
có thể phát huy được những điểm mạnh mà hạn chế những điểm yếu còn tồn tại để có
những phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn.
SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

Cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị là một thành viên của Tập đồn cơng
nghiệp cao su Việt Nam nên có nhiều sự hỗ trợ về mặt tài chính, tuy nhiên do quy mơ
và cách quản trị tài chính vẫn chưa được chú trọng đúng mức nên dẫn đến cơng ty
những năm trở lại đây hoạt động khơng hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, tơi đã chọn “Đề tài: Phân tích

uế

tình hình tài chính tài chính cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị” làm khóa
luận tốt nghiệp của mình.

tế
H

2. Mục đích nghiên cứu
2.1 Mục đích chung

Đánh giá thực trạng tình hình tài chính cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị,
từ đó đề xuất các giải pháp để cải thiện tình hình tài chính của cơng ty.

h

2.2 Mục đích cụ thể

in


- Khái qt hóa những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp

cK

- Đánh giá thực trạng tài chính của cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị
- Đề xuất một số giải pháp để cải thiện tình hình tài chính của cơng ty TNHH

3. Đối tượng nghiên cứu

họ

MTV cao su Quảng trị

Các báo cáo tài chính cơng ty giai đoạn 2009 - 2011

Đ
ại

4. Phạm vi nghiên cứu

4.1 Gới hạn nội dung nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu tập trung vào phân tích các chỉ số tài chính căn bản

ng

4.2 Giới hạn về khơng gian và thời gian nghiên cứu
- Về khơng gian

ườ


Cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị là đơn vị được lựa chọn để tiến hành thu
thập thơng tin phân tích tài chính.

Tr

- Giới hạn về thời gian: từ 2009 – 2011

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp

uế

1.1.1 Khái niệm:

Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các

tế

H

cơng cụ cho phép xử lý các thơng tin kế tốn và các thơng tin khác về quản lý nhằm
đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất
lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh

h

nghiệp đó, giúp người sử dụng thơng tin đưa ra các quyết định quản lý, quyết định tài

in

chính phù hợp.

1.1.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp:

cK

Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp, và có ý nghĩa quyết định trong việc tồn tại và phát triển của

họ

doanh nghiệp. Do đó tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình
hình tài chính doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động
thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với q trình sản xuất kinh doanh. Vì thế cần phải thường

Đ
ại


xun, kịp thời đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp, trong đó cơng
tác phân tích hoạt động tài chính giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa sau:
Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân

ng

phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch ra khả năng tiềm tàng về vốn
của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giúp

ườ

doanh nghiệp cũng cố tốt hơn hoạt động tài chính của mình.
Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ khơng thể thiếu phục vụ cho cơng tác

Tr

quản lý của ban quản lý doanh nghiệp, các cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân
hàng như: đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện các chế độ,
chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay vốn…
1.1.3 Hoạt động tài chính doanh nghiệp

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà


Hoạt động tài chính doanh nghiệp là hoạt động nhằm giải quyết các mối quan
hệ tài chính( mối quan hệ biểu hiện giữa hình thái tiền tệ) phát sinh trong q trình
kinh doanh.
Các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp chủ yếu bao gồm:
Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Đây là mối quan hệ phát sinh sau

uế

khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, khi nhà nước góp vốn vào
doanh nghiệp.

tế
H

Quan hệ giữa doanh nghiệp và thị tường tài chính: Thị trường tài chính là thị

trương giao dịch các loại tài sản chính như cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khốn nợ
khác, thành phần tham gia giao dịch trên thị trường tài chính bao gồm: hộ gia đình,
doanh nghiệp, các tổ chức tài chính trung gian và chính phủ là những người tham gia

h

mua và bán cac loại tài sản tài chính- hàng hóa của thị trường tài chính. Như vậy,

in

doanh nghiệp có thể mua và bán các loại hàng hóa thị trường tài chính như trái phiếu,

rỗi chưa được sử dụng đến.


cK

cổ phiếu,… Để đáp ứng nhu cầu ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư tạm thời số vốn nhàn

Quan hệ doanh nghiệp giữa thị trường đầu vào và đầu ra về hàng hóa, dịch vụ:

họ

Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên
thị trường hàng hóa dịch vụ. Đây là những thị trường mà tại đó mà doanh nghiệp tiến

Đ
ại

hành mua sắm vật tư, máy móc thiết bị, nhà xưởng, tìm kiếm lao động,… Điều quan
trọng là thơng qua thị trường, doanh nghiệp có xác định được nhu cầu hàng hóa và
dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tư,

ng

kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường.
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đây là quan hệ giữa các bộ phận sản xuất

ườ

kinh doanh, giữa cổ đơng và người quản lý, giữa cổ đơng và chủ nợ, giữa quyền sử
dụng vốn và quyền sơ hữu vốn. Các mối quan hệ này được thơng quan hàng loạt chính

Tr


sách của doanh nghiệp như: chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tư,
chính sách cơ cấu vốn, chi phí,…
1.1.4 Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu của phân tích tài chính là cái mà việc phân tích hướng đến và cần đạt
được. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì bất cứ một doanh nghiệp nào
cũng có một lượng vốn tiền tệ nhất định, đó là một tiền đề cần thiết. Q trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN cũng là q trình hình thành, phân phối và sử dụng
SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

các quỹ tiền tệ của DN. Gắn liền với q trình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỷ tiền
tệ của DN đó là quan hệ tài chính trong doanh nghiệp. Chính vì lý do đó, tình hình tài
chính của DN sẽ là sự quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau; bản thân cơng ty cũng
như các doanh nghiệp cung cấp bên ngồi, chủ nợ và nhà đầu tư, tất cả đều phân tích
tài chính để nắm bắt tình hình tài chính của DN. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mối quan hệ

uế

của các đối tác bên ngồi với Cơng ty mà họ sẽ quan tâm đến các khía cạnh khác nhau
khi phân tích tài chính.

tế
H


 Đối với nhóm có quyền lợi trực tiếp:

- Ban lãnh đạo DN: Thơng tin trong BCTC sẽ giúp các nhà lãnh đạo DN trong các
hoạt động hàng ngày như lập ngân sách đầu tư, phân tích tình hình và kiểm sốt nội bộ.
- Ngân hàng, chủ nợ và nhà cung cấp: Quan tâm đến khả năng thanh tốn của

h

DN thể hiện trên các báo cáo kế tốn. Bằng việc so sánh và chủng loại tài sản với số

in

nợ phải trả theo kỳ hạn, những người này có thể xác định được khả năng thanh tốn

cK

của DN và quyết định có nên cho DN vay hay khơng. Các chủ ngân hàng còn quan
tâm đến vốn chủ sở hữu cho DN và coi đó là nguồn đảm bảo cho ngân hàng có thể thu
gồi nợ khi DN bị thua lỗ và phá sản.

họ

- Cổ đơng: Các nhà đầu tư tương lai và các nhà phân tích tài chính cũng như các
nhà tư nhân tìm kiếm cơ hội đầu tư nhờ phân tích thơng tin từ các BCTC của cơng ty.

Đ
ại

Các cổ đơng với mục tiêu dầu tư vào cơng ty để tìm kiếm lợi nhuận nên quan tâm
nhiều đến khả năng sinh lợi của cơng ty để bảo vệ tài sản của mình, các cổ đơng phải

thường xun phân tích tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của các cơng ty mà họ

ng

đã đầu tư mà quyết định coa nên nắm giữ các cổ phiếu của các Cơng ty này hay khơng.
- Cơ quan thuế cần các thơng tin kế tốn để xác định số thuế mà DN phải nộp.

ườ

 Đối với nhóm có quyền lợi gián tiếp:
- Các cơ quan quản lý của chính phủ cần các thơng tin kế tốn từ các DN phục

Tr

vụ cho việc phân tích tài chính, kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh của DN và xây
dựng các kế hoạch quản lý vĩ mơ.
- Người lao động cũng quan tâm đến các thơng tin về tình hình tài chính của

DN để đánh giá triển vọng của nó trong tương lai. Những cơng ty có tình hình tài
chính tốt sẽ thu hút được nhiều lao động đến làm việc.

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà


- Các đối thủ cạnh tranh cũng quan tâm đến khả năng sinh lời, doanh thu bán
hàng và các chỉ tiêu tài chính khác trong điều kiện có thể để tìm biện pháp cạnh tranh
với cơng ty.
- Các thơng tin về tình hình tài chính của DN nói chung còn được các nhà
nghiên cứu và các sinh viên kinh tế quan tâm phục vụ cho việc nghiên cứu và học tập

uế

của họ.
1.1.5 Tài liệu sử dụng

tế
H

Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là
những tài liệu chủ yếu được sử dụng khi phân tích hoạt động tài chính của DN.
1.1.5.1 Bảng cân đối kế tốn

Bảng cân đối kế tốn là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng qt tồn bộ giá trị tài

h

sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN tại một thời điểm nhất định.

in

Bảng cân đối kế tốn được chia làm 2 phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.

cK


- Phần tài sản: Các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh tồn bộ giá trị tài sản hiện
có của DN tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong q trình
kinh doanh của DN. Tài sản được phân chia như sau:

họ

A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

Đ
ại

- Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại DN tại thời
điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của DN đối với tài
sản đang quản lý và sử dụng ở DN. Nguồn vốn được chia ra:

ng

A: Nợ phải trả

B: Nguồn vốn chủ sở hữu

ườ

1.1.5.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng qt

Tr

tình hình và kêt quả kinh doanh trong một thời kỳ kế tốn của doanh nghiệp, chi tiết

theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác; tình hình thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp.
Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 2 phần chính:
- Phần 1: Lãi, lỗ. Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao
gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

- Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: Phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với nhà nước về: Thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn và các khoản phải nộp khác.
1.1.5.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

uế

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC phản ánh các khoản phải thu và chi tiền
trong kỳ của DN theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và haotj động tài

tế
H

chính. Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền ệ thanh tốn có thể đánh giá khả năng tạo ra


tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh tốn và dự đốn được bằng tiền trong
kỳ tiếp theo của DN.

+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh tồn bộ đồng tiền thu

h

vào và chi ra liên qua trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của DN như hu tiền mặt từ

in

doanh thu bán hàng, các khoản thu bất thường bằng tiêng mặt khác, chi tiền mặt trả

cK

cho người bán hoặc người cung cấp, chi trả lương, nộp thuế, chi trả lãi tiền vay…
+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư phản ánh tồn bộ đồng tiền thu vào và
chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu đã nộp. Các khoản thu chi tiền mặt như

họ

bán tài sản, bán chứng khốn đầu tư, thu nợ các cơng ty khác, thu lại về phần đầu tư.
Các khoản chi tiền mặt như mua tài sản chứng khốn đầu tư của các DN.

Đ
ại

+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh tồn bộ đồng tiền thu chi
lien quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của DN bao gồm các nghiệp vụ làm tăng
giảm vốn kinh doanh của DN như chủ DN góp vốn, vay vốn dài hạn, ngắn hạn, nhận


ng

vốn liên doanh, phát hành trái phiếu…
+ Có 2 phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và

ườ

phương pháp gián tiếp. Một báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tn theo
ngun tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau.

Tr

1.1.5.4 Thuyết minh BCTC
Thuyết minh BCTC là một báo cáo tổng hợp được sử dụng để giải thích và bổ

sung thơng tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của DN
trong kỳ báo cáo mà các BCTC khác chưa trình bày rõ ràng, chi tiết và cụ thể được.
1.1.6. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.6.1 Phân tích khái qt các báo cáo tài chính
SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

Phân tích khái qt tình hình tài chính thơng qua bảng cân đối kế tốn, bảng báo

cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Mục đích của việc
phân tich nhằm cung cấp các thơng tin cho các đối tượng về tính chủ động tài chính, tình
hình thanh tốn, hướng phát triển của DN. Từ đó có các nhận xét khái qt về hoạt động
tài chính của DN mạnh, bình thường hoặc yếu để đưa ra các định hướng phù hợp.

uế

Bên cạnh đó phân tích các chỉ số tài chính để xem xét tình hình thanh tốn,
năng lực hoạt động của cơng ty.

tế
H

1.1.6.2 Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn

Bảng tài trợ (Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn) là một cơ sở
phục vụ cho nhà quản trị tài chính hoạch định tài chính cho kỳ tới, mục đích chính là
lý giải vốn được hình thành từ đâu và được sử dụng vào việc gì.

h

Thơng tin được phản ánh trong bảng cho biết doanh nghiệp đang tiến triển hay

in

gặp khó khăn. Đồng thời cũng rất hữu ích cho nhà đầu tư, người cho vay… khi muốn

cK

biết doanh nghiệp định làm gì với số vốn của mình.


Mỗi sự thay đổi trong từng khoản mục của bảng cân đối kế tốn, được xếp vào cột
diễn biến nguồn vốn hoặc sử dụng vốn:

họ

- Tăng các khoản phải trả, tăng vốn chủ sở hữu cũng như một sự làm giảm tài
sản của DN chỉ ra sự diễn biến của nguồn vốn.

Đ
ại

- Tăng tài sản của DN, giảm các khoản phải nợ và vốn chủ sở hữu được xếp vào
bảng sử dụng vốn.

1.2. Các nhân tố ảnh hưởng:

ng

Kinh doanh đạt hiệu quả, doanh nghiệp ln phải tìm kiếm những cơ hội, sẵn
sàng đối phó với những nguy cơ ln có thể xảy ra. Phân tích mơi trường kinh doanh

ườ

là vấn đề mà mỗi doanh nghiệp phải tiến hành thường xun, đó cũng chính là vấn đề
xác định những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh hay hiệu quả tài chính của

Tr

doanh nghiệp.

1.2.1. Các yếu tố khách quan:
Mơi trường kinh tế:
Doanh nghiệp cần thị trường có sức mua. Sức mua trong một nền kinh tế phụ
thuộc nhiều yếu tố: thu nhập, giá cả, tiết kiệm, nợ nần, khả năng vay tiền.

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

Thực trạng nền kinh tế và xu hướng trong tương lai ảnh hưởng đến hoạt động
của doanh nghiệp. Tốc độ tăng trưởng khác nhau của nền kinh tế trong các giai đoạn:
thịnh vượng, suy thối, phục hồi ảnh hưởng đến tiêu dùng.
Mức lãi suất ảnh hưởng đến tiết kiệm, cũng tác động đến tiêu dùng, đến cầu hàng
hóa của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, với mức lãi suất cao, chi phí của các doanh

uế

nghiệp tăng do phải chịu lãi suất đi vay cao, hiệu quả tài chính trong kinh doanh sẽ thấp.
Lạm phát là một yếu tố quan trọng của mơi trường kinh tế, với mức lạm phát

tế
H

cao hoạt động sản xuất kinh doanh, đời sống người tiêu dùng trở nên bấp bênh hơn tác


động rất lớn đến nhu cầu sản xuất, tiêu dùng. Lạm phát cao khiến đầu tư rủi ro cao,
cầu đầu tư giảm.
Cạnh tranh và các lực lượng cạnh tranh:

h

Trong kinh doanh các doanh nghiệp chịu tác động của các yếu tố mơi trường vĩ

cK

mơi trường cạnh tranh của ngành kinh doanh.

in

mơ, và nó còn chịu những tác động rất trực tiếp, gay gắt hơn bởi những nhân tố trong

Một ngành sản xuất hẹp hay ngành kinh tế kỹ thuật bao gồm nhiều doanh nghiệp
có thể đưa ra các sản phẩm và dịch vụ giống nhau, tương tự nhau có thể thay thế được

họ

cho nhau, đó là những sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn những nhu cầu cơ bản như nhau.
Việc phân tích các thế lực cạnh tranh trong mơi trường ngành để xác định

Đ
ại

những cơ hội, những thách thức là việc làm đòi hỏi gắt gao đối với các doanh nghiệp
nếu muốn tồn tại được trong kinh doanh.
1.2.2 Các yếu tố chủ quan:


ng

Đây là những nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp, tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp tới tình hình kinh doanh. Bằng việc phân tích này để xác định năng lực của

ườ

doanh nghiệp, nhận thức được đầy đủ điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp. Có q
nhiều yếu tố nhưng chúng ta chỉ có thể tập trung vào những nhân tố chính, những yếu

Tr

tố tác động mạnh nhất tới hoạt động sản kinh doanh.
Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơng nghệ sản xuất:
Là yếu tố mang tính quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh, quyết định

tới sản lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tới giá thành sản xuất sản phẩm. Cơ sở
vật chất kỹ thuật tiên tiến cơng nghệ sản xuất hiện đại tạo ra những sản phẩm có chất
lượng, đáp ứng u cầu khách hàng, sản lượng tiêu thụ tăng, tăng hiệu quả tài chính.

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà


Trang bị kỹ thuật kém, cơng nghệ sản xuất lạc hậu sẽ bị bất lợi trong kinh
doanh, sản phẩm sản xuất khơng được thị trường chấp nhận, lạc hậu về cơng nghệ sẽ
dẫn tới mất thị phần, sản lượng tiêu thụ giảm, lợi nhuận ngày càng sút kém, hiệu quả
tài chính thấp, suy giảm.
Trang thiết bị máy móc tốt, có khả năng đáp ứng được cao hơn các đối thủ về u

uế

cầu dịch vụ là một xu thế của doanh nghiệp dịch vụ trong việc làm thỏa mãn các khách
hàng, giành thị phần lớn hơn, khả năng thu nhiều lợi nhuận cao, tăng hiệu quả tài chính.

tế
H

Trình độ quản lý, trình độ cơng nhân viên.

Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơng nghệ sản xuất phải được kết hợp tốt, phù hợp với
đội ngũ quản lý, trình độ cơng nhân viên. Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơng nghệ sản xuất
hiện đại, tiên tiến phải đi kèm với đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ, lực lượng cơng nhân

h

viên có tay nghề đủ sức vận hành cơ sở kỹ thuật đó thì mới đem lại hiệu quả cao.

in

Trình độ tổ chức quản lý tốt sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh theo những mục

cK


tiêu đã được hoạch định rõ ràng, doanh nghiệp vững vàng trên con đường của mình,
ngược lại nếu trình độ tổ chức quản lý kém thì sản xuất kinh doanh sẽ khó đạt được
những mục tiêu đề ra, hiệu quả tài chính kém.

họ

Với đội ngũ quản trị có chất lượng, biết phân tích, biết đánh giá, đưa ra một
chiến lược kinh doanh đúng đắn, nhạy bén, dự báo được xu thế biến động của thị

Đ
ại

trường sẽ giúp doanh nghiệp phát triển sản xuất ổn định, vững chắc, tạo lập được sức
mạnh trong cạnh tranh, kinh doanh đạt hiệu quả cao. Ngược lại, cơng tác quản trị kém
hiệu lực sẽ đẩy doanh nghiệp theo hướng kinh doanh khơng hiệu quả, kinh doanh thua

ng

lỗ, mất dẫn chỗ đứng trên thị trường, giải thể, phá sản.
Trình độ của người lao động cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới

ườ

hiệu quả kinh doanh. Lao động có trình độ, có kỷ luật, chấp hành đúng mọi u cầu
của qui trình sản xuất … sẽ tạo ra năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, giảm chi

Tr

phí sản xuất, tăng tuổi thọ máy móc, thiết bị, giảm chi phí do hỏng hóc, sẽ tận dụng tối
đa cơng suất máy, tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn hơn, chất lượng hơn.

Chất lượng sản phẩm .
Là một yếu tố tác động trực tiếp rất lớn tới hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.
Nếu sản phẩm của doanh nghiệp có chất lượng tốt sẽ giúp doanh nghiệp có ưu thế
cạnh tranh, tăng sản lượng tiêu thụ, mở rộng thị trường, kích thích sản xuất.

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

Chất lượng sản phẩm cần được hiểu như tổng hợp của các chỉ tiêu, những đặc
trưng kinh tế - kỹ thuật của nó, thể hiện được sự thỏa mãn nhu cầu trong những điều
kiện tiêu dùng nhất định, phù hợp với cơng dụng sản phẩm mà người tiêu dùng mong
muốn. Khi đánh giá chất lượng sản phẩm chúng ta cần nhìn nhận tồn diện trên cả hai mặt:
Thứ nhất: đó là đặc tính kinh tế - kỹ thuật nội tại phản ánh giá trị sử dụng của sản

uế

phẩm điều này phụ thuộc vào năng lực, trang thiết bị, máy móc kỹ thuật của doanh nghiệp.
Thứ hai: đó là mức độ thỏa mãn của khách hàng, đó là điều quan trọng nhất,

tế
H

mức độ thỏa mãn càng cao chứng tỏ chất lượng sản phẩm càng cao. Điều này phụ
thuộc vào sự ưa thích, thị hiếu, khả năng của người tiêu dùng, nó tác động mạnh mẽ

tới lượng sản phẩm tiêu thụ được.

Thỏa mãn khách hàng về chất lượng sản phẩm là u cầu đối với doanh nghiệp,

h

đó là vấn đề sống còn đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải

in

bám sát được những nhu cầu mong muốn của khách hàng, tạo ra những sản phẩm có chất

cK

lượng như mong đợi của khách hàng có vậy mới đưa lại một hiệu quả tài chính mong đợi.
Giá thành sản phẩm:

Giá thành đơn vị sản phẩm là những chi phí bỏ ra để sản xuất ra một đơn vị sản

họ

phẩm. Chi phí đó bao gồm: chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp, chi phí sản xuất chung phân bổ và những chi phí ngồi sản phẩm. Là cơ sở cho

Đ
ại

việc định giá bán nên giá thành sản phẩm có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Giá thành ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận thu
được từ mỗi đơn vị sản phẩm. Với mỗi giá bán được thị trường chấp nhận, giá thành


ng

sản phẩm thấp đương nhiên doanh nghiệp sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn đồng thời
tăng hiệu quả của doanh nghiệp.

ườ

Phấn đấu hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu của các doanh nghiệp trong điều

kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay, nó đòi hỏi các doanh nghiệp tăng khả năng khai thác

Tr

các yếu tố sản xuất như: sử dụng tiết kiệm ngun vật liệu, nâng cao hiệu quả sử dụng
máy móc, thiết bị, giảm các chi phí khơng cần thiết trong sản xuất….
Sản lượng tiêu thụ:
Bên cạnh giá thành, sản lượng tiêu thụ cũng là một yếu tố quyết định tới doanh
thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Nếu sản lượng tiêu thụ lớn sẽ tạo đà cho doanh
nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị, tăng chu chuyển
vốn, tạo khả năng thu hồi vốn nhanh, tiền đề để đổi mới máy móc thiết bị, cơng nghệ.
SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà


Ngược lại sản phẩm sản xuất tiêu thụ chậm hoặc khơng tiêu thụ được sẽ là thảm
họa của doanh nghiệp. Vì hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị thấp, khơng thu hồi được
vốn, vốn bị ứ đọng, máy móc thiết bị ngày càng lạc hậu.
Để có thể hiểu một cách sâu sắc lý thuyết về phân tích và hiệu quả tài chính thì
cách tốt nhất là đi vào phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong thực

uế

tế, và doanh nghiệp mà luận văn đưa ra để phân tích ở đây là cơng ty TNHH MTV cao

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


su Quảng Trị.

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

1.3 Các chỉ tiêu và phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Các chỉ tiêu nghiên cứu
Đê nghiên cứu tình hình tài chính của cơng ty, luận văn sử dụng 4 nhóm chỉ
tiêu tài chính.
Nhóm 1: Các chỉ số về khả năng thanh tốn:

uế

Khả năng thanh tốn ngắn hạn

tế
H

Tùy thuộc vào từng ngành kinh doanh và từng thời kỳ kinh doanh, tuy nhiên
chủ nợ sẽ tin tưởng nếu chỉ số này lớn hơn 2.
Khả năng thanh tốn nhanh =

vào tình trạng vỡ nợ.


cK

Khả nang thanh tốn tức thời =

in

h

Nếu chỉ số này lớn hơn hoặc bằng 1 thì doanh nghiệp sẽ khơng có nguy cơ rơi

Nợ đến hạn bao gồm các khoản nợ ngắn hạn, trung và dài hạn( nợ phải trả) đến

họ

hạn trả tiền.
Nhóm 2: Các hệ số mắc nợ

Đ
ại

Hệ số mắc nợ tài sản =

Về mặt lý thuyết, chỉ số này nằm trong khoảng 0÷1. Thơng thường nó dao động
quanh giá trị 0,5 bởi lẽ nó bị tự điều chỉnh từ hai phía chủ nợ và con nợ. Nếu chỉ số

ng

này càng cao, chủ nợ sẽ rất chặt chẽ khi quyết định cho vay thêm. Mặt khác về phía
con nợ, nếu vay thêm nhiều q sẽ ảnh hưởng đến quyền kiểm sốt, đồng thời sẽ bị


ườ

chia phần lợi nhuận q nhiều cho vốn vay( trong thời kỳ kinh doanh phát đạt) và dễ bị

Tr

phá sản( trong thời kỳ kinh doanh đình đốn).
Hệ số nợ vốn chủ =
Đây là chỉ số rút ra từ chỉ số trên, song lại có ý nghĩa để xem xét mối quan hệ

giữa hiệu quả kinh doanh và vốn chủ của doanh nghiệp.
Nhóm 3: Các chỉ số năng lực hoạt động

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

Số vòng quay hàng tồn kho =
Đây là chỉ số phản ánh trình độ quản lý vốn lưu của doanh nghiệp. Nếu chỉ số
này lớn hơn 9 sẽ là dấu hiệu khả quan về tình hình tiêu thụ và dự trữ của doanh nghiệp.
Kỳ thu tiền bình qn =

uế

Chỉ số này phản ánh tình hình tiêu thụ và chính sách thanh tốn mà doanh nghiệp


tế
H

đang áp dụng.Thơng thường 20 ngày là một chu kỳ thu tiền có thể chấp nhận được.
Hiệu quả sử dụng vốn cố định =

Chỉ số này phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

chỉ số này cho biết 1 năm

cK

Số vòng quay vốn lưu động =

in

hàng tiêu dùng phải lớn hơn 5 mới coi là tốt.

h

Tùy theo nguồn tài trợ cho vốn cố định, nhưng thơng thường trong ngành chế biên

vốn lưu động quay được mấy vòng. Chỉ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dung

họ

vốn càng tốt. Đối với sản xuất nơng nghiệp, do chu kỳ sản xuất dài nên số vòng quay
vốn lưu động thường chỉ đạt khoảng 3 – 5 lần trong một năm.


Đ
ại

Hiệu quả sử dụng tổng tài sản =

Chỉ số này phản ánh tổng hợp tình hình sử dụng vốn. Nó được hiểu là một đồng
vốn bỏ ra tạo được mấy đồng doanh thu trong một thời kỳ kinh doanh.

ng

Nhóm 4: Các chỉ về khả năng sinh lợi

ườ

Doanh lợi tiêu thụ =

Chỉ số này cho biết một số

Tr

Chỉ số này cho biết một trăm đồng doanh thu tiêu thụ tạo ra được mấy đồng lợi nhuận.
Doanh lợi vốn =
Chỉ số này còn được gọi là khả năng sinh lời của vốn đầu tư ROI
Doanh lợi vốn chủ =

SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Phùng Thò Hồng Hà

Xét cho cùng đây là chỉ số mà doanh nghiệp quan tâm nhất bởi nó là mục tiêu
kinh doanh mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Chỉ số này cho biêt một đồng vốn bỏ ra
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phải cao hơn tỷ lệ lạm phát và giá vốn.
1.3.2. Các phương pháp nghiên cứu
1.3.2.1 Phương pháp chung
Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp duy vật biện chứng

uế

1.3.2.2 Phương pháp cụ thể

tế
H

Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu qua các báo cáo và tài liệu của
cơ quan thực tập, xem các giáo trình, các khóa luận của các năm trước và hỏi ý kiến
của các nhân viên ở cơng ty thực tập.

Phương pháp xử lý số liệu: lý luận cơ bản là chủ yếu sau đó tiến hành phân tích các số

h

liệu thực tế thơng qua báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập. So sánh, phân tích, tổng

in


các biến số biến động qua các năm, qua đó có thể thấy được thực trạng doanh nghiệp

cK

trong những năm qua trong hiện tại và cả những định hướng trong tương lai. Có các
phương pháp sau:

1.3.2.2.1 Phương pháp phân tích chỉ số.

họ

Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa
trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính.

Đ
ại

Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu
và phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc
theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thơng tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung

ng

cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy q trình tính tốn hàng
loạt các tỷ lệ như:

ườ

Tỷ lệ về khả năng thanh tốn : Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các


khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.

Tr

Tỷ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Qua chỉ tiêu này phản

ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh : Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho

việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp
nhất của doanh nghiệp.
1.3.2.2.2 Phương pháp so sánh.
SVTH: Hồ Nguyễn Sỉ Nguyên

15


×