Đây là khu vực nào của thế giới?
NỘI DUNG CHÍNH
Tự nhiên
Dân cư,xã hội
I.Tự nhiên
1)Vị trí địa lí và lãnh thổ
ĐNA gồm những quốc gia nào?
MYANMA
VIET NAM
LAO
PHILIPPIN
CAMPUCHIA
THAI LAN
BRUNAY
MALAYSIA
SINGAPO
INDONESIA
ĐÔNG TIMO
Hãy cho biết Đông Nam Á tiếp giáp với các biển và đại dương nào?Nêu ý nghĩa
Của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế -xã hội khu vực này
Vị trí:nằm ở phía đơng nam châu Á,nơi tiếp
giáp giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình
Dương,là cầu nối giữa lục địa Á-Âu –Úc
Lãnh thổ:là 1 hệ thống bao gồm nhiều bán
đảo, đảo,quần đảo.
Có vị trí địa lí-chính trị quan trọng,nơi
giao thoa của các nền văn minh lớn.
Nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến
gió mùa đã ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống
kinh tế và hoạt động xã hội của các địa
phương
2) Đặc điểm tự nhiên
Câu hỏi:Dựa vào lược đồ trang 4,5 hãy đọc
tên các quốc gia ĐNÁ lục địa và ĐNÁ biển
đảo?
Hãy hồn thành phiếu học tập
Tự
nhiên
Địa
hình
Khí
hậu
Đặc điểm
ĐNÁ lục địa
ĐNÁ biển đảo
Tự
nhiên
Đặc điểm
Địa
hình
ĐNÁ lục địa
Bị chia cắt mạnh
bởi các dãy núi có
hướng TB-ĐN
hoặc B-N,xen giữa
là các đồng bằng
phù sa màu
mỡ,thuận lợi
PTNN
ĐNÁ biển đảo
Nhiều đồi núi, ít đồng
bằng, đất đai màu mỡ
do có nhiều tro bụi núi
lửa
Khí
hậu
-Đại bộ phận có khí hậu nhiệt đới gió mùa
nóng ẩm và khí hậu xích đạo
-Một phần nhỏ ở phía bắc VN và Mianma
cómùa đơng lạnh
2) Đánh giá điều kiện tự nhiên ĐNÁ
*Thuận lợi
Có lợi thế phát triển nơng nghiệp:khí hậu
nhiệt đới gió mùa, đất đai màu mỡ,nguồn
nước dồi dào là cơ sở phát triển nền nơng
nghiệp nhiệt đới
Có lợi thế về biển,thuận lợi phát triển các
ngành kinh tế biển
Lợi thế về tài nguyên rừng
Lợi thế về tài nguyên khoáng sản, đặc biệt
là dầu khí ở thềm lục địa
*Khó khăn
Có nhiều thiên tai(từ khí hậu đến kiến tạo)
Nguy cơ cháy rừng
Bảo vệ,khai thác bền vững tự nhiên là vấn
đề quan trọng
II.Dân cư và xã hội
1)Dân cư
Lãnh thổ
Số dân
( Triệu
người)
Mật độ dân
số trung bình
( người/ km2)
Tỉ lệ tăng
tự nhiên
(%)
Đông Nam Á
556
124
1.5
Châu Á
3920
124
1.3
Thế giới
6477
48
1.3
Dân số ĐNA , Châu Á và thế giới năm 2005
Triệu người
DÂN SỐ NĂM 2002
556
531
500
400
300
200
100
0
319
286
MĨ LA TINH
BẮC MỸ
TÂY NAM Á
ĐÔNG NAM AÙ
Dân số đông:556 triệu người(2005)
Mật độ dân số cao:124 người/km2(2005)
Cơ cấu dân số trẻ
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao
Nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ
cịn hạn chế
Dân cư phân bố không điều
Thuận lợi:nguồn lao động dồi dào,thị trường
tiêu thụ rộng lớn
Khó khăn: sức ép về giáo dục,y tế,mơi
trường,việc làm
2)Xã hội
Các nước điều đa dân tộc,khó khăn quản
lí, ổn định chính trị xã hội
Giao thoa của nhiều nền văn minh lớn,tạo
nên bản sắc văn hoá phong phú đa dạng
Kết cấu xã hội có những nét tương đồng
Giàu có và đói nghèo
SINGAPO
THÁI LAN
VIÊT NAM
MALAY
LÀO
PHILIPPIN
MIANMA
ĐÔNG TIMO
INDO
BRUNAY
CAMPUCHIA