Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

GIAO AN CHUYEN DE 5 DAI CUONG VE KIM LOAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.44 KB, 11 trang )

CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
TPPCT: 26+27+28+29+30
I. Nội dung chuyên đề:
1. Nội dung 1: Vị trí tính chất vật lý, tính chất hóa học chung của kim loại
2. Nội dung 2: Dãy điện hóa của kim loại

Ngày soạn: 15/11/2015

3. Nội dung 3: Hợp kim.
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Kiến thức: Học sinh nêu được
+ Cấu tạo của kim loại
+ Khái niệm, tính chất và ứng dụng của hợp kim.
+ Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử (khử phi kim, khử ion H+ trong nước, dung dịch
axit, khử ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối, một số axit có tính oxi hoá mạnh).
- Quy luật sắp xếp dãy điện hoá (các nguyên tử được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử, các ion KL được
sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó.
Củng cố kiến thức về CTạo nguyên tử KL, tính chất của KL
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và cấu tạo của kim loại, dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của
kim loại.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại.
- Giải được bài tập: Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm; Một số bài tập khác có nội dung liên
quan.
- So sánh bản chất của liên kết Kl với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
- Viết được các PTHH của phản ứng oxi hoá - khử, chứng minh tính chất của KL.
- Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi KL trong hỗn hợp.
- Sử dụng có hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.
- Dự đoán được chiều hướng của phản ứng oxi hoá khử dựa vào dãy điện hoá.
- Viết được các PTHH của phản ứng oxi hoá - khử.


- Rèn kĩ năng làm các bài tập trắc nghiệm, các dạng bài có liên quan đến tính chất của KL.
- Rèn kĩ năng viết PTHH, tư duy tính toán trong các bài tập định lượng
3. Thái độ, tình cảm
- Giáo dục thái độ bảo vệ môi trường.
- Giáo dục đức tính cẩn thận khi thao tác thí nghiệm, tiết kiệm hóa chất để bảo vệ môi trường.
- Ứng dụng của kim loại phục vụ đời sống con người.
4. Định hướng các năng lực cần hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực phân tích, hệ thống hoá, thuyết trình, phản biện.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán hoá học.
- Năng lực thực hành hoá học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
III. Chuẩn bị
- Giáo viên:
+ Chuẩn bị và phát phiếu học tập cho HS ở tiết trước.
+ Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, ống nghiệm 2 nhánh, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn
+ Hóa chất thí nghiệm: Fe, Al, Cu, Na, Mg, H2SO4, HNO3, CuSO4, NaOH
+ Một số vật dụng có liên quan thực tế: muỗng inox, tranh ảnh liên quan thực tế.
- Học sinh:
+ Học sinh thực hiện nội dung trong phiếu học tập được giáo viên phát trước


+ Chuẩn bị các nội dung do giáo viên giao trước tại nhà.
+ Tự tìm kiếm các ứng dụng của kim loại trong đời sống thực tế.
IV. Phương pháp dạy học
Phương pháp thí nghiệm mô phỏng, thí nghiệm kiểm chứng. Đàm thoại, hoạt động nhóm
V. Bảng mô tả mức độ nhận thức
1. Bảng mô tả
NỘI DUNG


Cấu tạo

Tính chất vật lý

Tính chất hóa học

MỨC ĐỘ
Nhận biết
- Nêu được vị trí của
các nguyên tố kim loại
trong bảng tuần hoàn.
- Viết được cấu hình e
của kim loại.

Thông hiểu
- Viết được cấu
hình ion kim loại,
từ cấu hình của
kim loại và ion
kim loại suy ra
được vị trí của
kim loại trong
bảng tuần hoàn.
- Nêu được các tính chất - Giải thích được
vật lý chung và riêng của tính chất vật lý
kim loại.
chung của kim
- So sánh tính dẫn điện, loại.
dẫn nhiệt, tính dẻo của

một số kim loại.
- Nêu được các tính chất - Giải thích một
hóa học chung của kim số hiện tượng thí
loại
nghiệm.
- Giải thích một
số hiện tượng tự
nhiên dựa vào
tính chất hóa học
của kim loại.
- So sánh khả
năng phản ứng
của kim loại với
mỗi tác nhân.

NỘI DUNG
Hợp kim

Vận dụng

Vận dụng cao
- Bài tập tính toán
dựa vào khối lượng
riêng của kim loại,
bán kính nguyên tử…

- Giải thích ứng
dụng của kim loại
trong thực tiễn
dựa trên tính chất

vật lý.
- Các bài tập
định lượng (bài
tập kim loại tác
dụng với các
chất).
-Bài tập nhận
biết các kim loại.

- Bài tập hỗn hợp kim
loại tác dụng với các
chất.
- Sử dụng tính chất
kim loại giải thích các
vấn đề thực tiễn.

MỨC ĐỘ
Nhận biết
- Nêu được khái niệm
hợp kim.
- Nêu tên một số hợp
kim được sử dụng phổ
biến trong đời sống

Thông hiểu
Vận dụng
- Hiểu được ứng - Một số bài tập
dụng một số hợp tính toán đơn
kim trong đời giản về hợp kim.
sống và sản xuất.

- So sánh tính

Vận dụng cao


chất của hợp kim
với các kim loại
thành phần.
NỘI DUNG

Dãy điện hóa của
kim loại

NỘI
DUNG

MỨC ĐỘ
Nhận biết
- Thế nào là cặp oxi hóa
- khử
- Quy luật sắp xếp dãy
điện hoá

Loại câu
hỏi/ bài tập

Thông hiểu
Vận dụng
- Dự đoán được - Viết được các
chiều hướng của PTHH của phản

phản ứng oxi hoá ứng oxi hoá - khử
khử dựa vào dãy
điện hoá.

MỨC ĐỘ
Nhận biết

Câu
hỏi/ Nêu được khái
bài tập định niệm và điều
tính
kiện xảy ra
phản ứng trao
Phản ứng
đổi ion trong
trao đổi
dung dịch chất
ion trong
điện li.
dung dịch
chất điện
li

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

- Viết được

PTPT và PT
ion thu gọn.
- Xác định sự
tồn tại của dung
dịch.

Vận dụng được
kiến thức về
phản ứng trao
đổi ion trong
dung dịch chất
điện li để xác
định sự có mặt
của các ion
trong
dung
dịch.

Phát hiện được
một số hiện
tượng thực tiễn
và sử dụng kiến
thức hóa học để
giải thích.
Đề xuất được
một số giải
pháp nhằm xử
lý một số vấn
đề trong thực
tiễn.

Bài tập yêu cầu
HS phải sử
dụng kiến thức
kỹ năng tổng
hợp để giải
quyết

Bài
tập
định lượng

Bài tập thực
hành/
thí
nghiệm
Câu
hỏi/
bài tập định
tính

Vận dụng cao
Rèn kĩ năng làm các bài
tập trắc nghiệm, các
dạng bài có liên quan
đến tính chất của KL.
- Rèn kĩ năng viết
PTHH, tư duy tính toán
trong các bài tập định
lượng


Dự đoán hiện
tượng
thí
nghiệm và rút
ra kết luận.


NỘI
DUNG

Loại câu
hỏi/ bài tập

MỨC ĐỘ
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Bài thực
hành 1
Bài
tập
định lượng
Bài tập thực
hành/
thí

nghiệm

2. Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Biết
Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Các kim loại đều có số electron lớp ngoài cùng nhỏ hơn 4.
B. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
C. Các nguyên tố có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là các kim loại.
D. Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ hiđro) đều là kim loại.
Câu 2. Dãy các kim loại phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ phòng là
A. Fe, Na, Hg
B. Zn, Na, Al
C. Ba, Na, Hg
D. Cu, Fe, Zn.
Câu 3. Dãy các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Al , Mg , Fe
B. Fe , Al , Mg
C. Fe , Mg , Al
D. Mg , Fe , Al
Câu 4. Độ dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
A. Cu, Al, Fe.
B. Cu, Fe, Al.
C. Al, Cu, Fe.
D. Al, Fe, Cu.
Câu 5. Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao
B. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim
C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng
Câu 6. Vị trí của nguyên tử M (Z = 26) trong bảng hệ thống tuần hoàn là

A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB.
D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 7. Hợp kim nào cứng nhất trong các hợp kim sau?
A. W-Co B. Fe-Cr-Mn C. Sn-Pb
D. Bi-Pb-Sn
Câu 8. Những hình ảnh dưới đây về kim loại dựa vào tính chất vật lý chung nào của chúng?

Đồ dùng bằng nhôm
Nhiệt kế thủy ngân
Đồ trang sức
Câu 9. Người xưa đã ứng dụng tính chất vật lí nào của đồng khi dùng đồng làm gương soi?
Ạ Tính dẻo
B. Có khả năng dẫn nhiệt tốt.
C. Có tỉ khối lớn.
D. Có khả năng phản xạ ánh sáng.
Câu 10. Hợp kim nào sau đây là hợp kim của nhôm?
A.
Đuy-ra
B. Gang
C. Thép
D. Inox
2. Hiểu


Câu 1: Cation Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s 22p6. Vậy, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên
tử kim loại M không thể là
A. 3s1
B. 3s23p1

C. 3s23p3
D. 3s2
2+
2
6
Câu 2: Ion M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s 3p . Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
B. ô 20, chu kì 4, nhóm IIB.
C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
D. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB.
Câu 3: Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm. Khi thả một miếng đồng thau nhỏ vào dung dịch đồng (II) clorua,
hiện tượng quan sát được là:
A. hợp kim không tan.
B. hợp kim tan một phần, dung dịch thu được có màu xanh.
C. hợp kim tan một phần, dung dịch thu được không màu và có một lớp đồng màu đỏ bám trên miếng hợp kim.
D. hợp kim tan một phần, dung dịch thu được có màu xanh và một lớp đồng màu đỏ bám trên hợp kim.
Câu 4: Vonfram (W) thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn vì
A. vonfram là kim loại rất dẻọ
B. vonfram có khả năng dẫn điện rất tốt.
C. vonfram là kim loại nhẹ.
C. vonfram có nhiệt độ nóng chảy caọ
Câu 5: Hợp kim được dùng trong công nghiệp chế tạo tàu vũ trụ, máy bay, ôtô là
A. Co-Cr-Mn-Mg
B. W-Fe-Cr-Co
C. Al-Cu-Mn-Mg
D. W-Co-Mn
Câu 6: Hầu hết các kim loại đều có tính ánh kim vì
A. kim loại có cấu trúc mạng tinh thể nên rất dễ hấp thụ ánh sáng
B. các ion dương trong kim loại hấp thụ tốt ánh sáng
C. các electron tự do trong kim loại phản xạ tốt những ánh sáng có bước sóng mà mắt thường nhìn thấy được

D. tinh thể kim loại đa số ở thể rắn, có thể phản xạ tốt ánh sáng chiếu tới nó
Câu 7: Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4 ta thấy hiện tượng
A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.
B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa không tan.
C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
Câu 8: Hợp kim thường
A.
cứng hơn các kim loại thành phần.
B.
dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn các kim loại thành phần.
C.
dẻo hơn các kim loại thành phần.
D.
có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại thành phần.
Câu 9: Những đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xỉn màu, mất đi ánh bạc lấp lánh vì
A. bạc đã phản ứng với hiđrosunfua trong không khí tạo ra bạc sunfua màu đen.
B. bạc đã phản ứng với oxi trong không khí tạo ra bạc oxit màu đen.
C. bạc đã phản ứng với hơi nước trong không khí tạo ra bạc oxit màu đen.
D. bạc dần dần bị thay đổi cấu trúc mạng tinh thể.
3. Vận dụng
Câu 1: Hoà tan 1,44g một kim loại hoá trị II trong 150ml dung dịch H 2SO40,5M. Muốn trung hoà axit dư trong
dung dịch thu được phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Ba.
C. Ca.
D. Be.
Câu 2: Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài đó là những mảnh màu vàng lấp lánh cực
mỏng. Những mảnh màu vàng lấp lánh cực mỏng đó được làm từ kim loại vàng được dát mỏng thành những lá vàng
có chiều dày 1.10-4 mm. Nếu dát mỏng 1 chỉ vàng (có khối lượng là 3,75g Au và có d = 19,32g/cm 3) tới chiều dày

1.10-4mm thì diện tích lá vàng thu được là bao nhiêu?
Câu 3: Cho 16,2g kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol O 2, Chất rắn sau phản ứng tan trong dung
dịch HCl dư tạo 13,44 lít khí (đktc). M là
A. Na.
B. Al.
C. Ca.
D. Mg.
Câu 4: Có 5 mẫu kim loại: Mg, Ba, Al, Fe, Cu. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H 2SO4 loãng thì có thể nhận biết tối
đa bao nhiêu kim loại:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5. Cho 19,2g Cu vào 500 ml dung dịch NaNO 3 1M, sau đó thêm 500ml dung dịch HCl 2M. Thể tích khí NO
(đktc) thu được là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 6. Đuyra là một hợp kim gồm 94% Al, 4% Cu và 2% các kim loại khác như Mg, Mn, Si, Fe…về khối


lượng.Hợp kim này có đặc tính nhẹ như nhôm, cứng và bền như thép, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn nên
được sử dụng trong công nghệ chế tạo máy bay. Một máy bay vận tải hành khách cỡ lớn, hiện đại có thể dùng tới 50
tấn hợp kim này. Tính khối lượng Al, Cu cần dùng để sản xuất 50 tấn hợp kim đó.
4. Vận dụng cao
Câu 1. Cho m gam Na tan hết vào 100ml dung dịch gồm H 2SO4 0,5M và HCl 1M thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là
A. 18,55
B. 17,55

C. 20,95
D. 12,95
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X (Cu, Ag) trong dung dịch chứa 2 axit HNO 3 và H2SO4 thu được dung
dịch Y chứa 7,06 gam muối và hỗn hợp khí Z chứa 0,05mol NO2 và 0,01 mol SO2. Giá trị của m là
A. 2,58
B. 3,00
C. 3,06
D. 3,32
Câu 3. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử đồng, biết khối lượng riêng của nguyên tử Cu là 8,9g/cm 3 và nguyên
tử khối của Cu là 63,546. Biết rằng thể tích thật chiếm bởi nguyên tử đồng chỉ bằng 74% thể tích tinh thể.
Câu 4. Giải thích hiện tượng hay gặp trong cuộc sống sau: “Một nồi nhôm mới mua về sáng lấp lánh bạc, chỉ
cần dùng nấu nước sôi, bên trong nồi nhôm, chỗ có nước biến thành màu xám đen?”

VI. Thiết kế hoạt động dạy và học
Gv chia lớp thành 6 nhóm
Dùng phiếu học tập ( GV hướng dẫn HS tự chuẩn bị tại nhà theo PHT)
Nội dung
Vấn đề chuẩn bị
Nội dung 1: Vị trí và cấu tạo
kim loại
(Cả 6 nhóm)

Nội dung 2: Tính chất vật lí
của kim loại.
(Cả 6 nhóm)

− Kim loại ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
− Số e lớp ngoài cùng là bao nhiêu?
− Chúng gồm những nguyên tố khối nào?
− Nêu các tính chất vật lí chung của kim loại. Dự đoán nguyên nhân

cho mỗi tính chất đó của kim loại.
− Nêu các tính chất vật lí riêng của kim loại. Dự đoán những yếu tố
ảnh hưởng đến những tính chất này. dùng PHT
− Kể tên một số kim loại, tính chất vật lý của kim loại đó

Nội dung 3: Tính chất hóa
học chung của kim loại
(Các nhóm từ 1 5)

− Từ cấu tạo của nguyên tử kim loại dự đoán tính chất hoá học cơ bản
của kim loại? Viết quá trình cho – nhận electron thể hiện tính chất
đó.
− Hãy nghiên cứu phản ứng hóa học của kim loại với: phi kim, nước,
axit, bazơ, muối (Mỗi nhóm chuẩn bị)
+ Nhóm 1: nghiên cứu kim loại tác dụng với phi kim (học sinh nghiên
cứu các tài liệu, tìm hiểu các video thí nghiệm về kim loại tác dụng với
halogen, oxi, lưu huỳnh)
+ Nhóm 2: nghiên cứu kim loại tác dụng với nước (học sinh nghiên
cứu các tài liệu, tìm hiểu các video thí nghiệm về Na, K, Mg, Al tác
dụng với H2O)
+ Nhóm 3: nghiên cứu kim loại tác dụng với axit (học sinh nghiên cứu
các tài liệu, tìm hiểu các video thí nghiệm về kim loại tác dụng với
H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, HNO3 loãng, HNO3 đặc)
+ Nhóm 4: nghiên cứu kim loại tác dụng với bazơ (học sinh nghiên
cứu các tài liệu, tìm hiểu các video thí nghiệm về Al, Fe, Zn tác dụng


với dung dịch NaOH)
+ Nhóm 5: nghiên cứu kim loại tác dụng với muối (học sinh nghiên
cứu các tài liệu, tìm hiểu các video thí nghiệm về Fe, Na tác dụng với

dung dịch NaOH)
+ Thủy ngân là một chất rất độc, có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe
của con người. Khi thủy ngân bị rơi vãi thì chúng ta xử lý như thế nào?
- Nêu tính chất hóa học một số kim loại em đã học
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Nội dung bài mới
Tg
10
phút

Hoạt động của GV và HS
HĐ 1: Tìm hiểu vị trí và cấu tạo của kim loại
trong bảng tuần hoàn
− Hoạt động nhóm:
+ Các thành viên trong nhóm thảo luận trong 3
phút để thống nhất nội dung.

− Kim loại ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?

Nội dung
ND 1: VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT VẬT LÝ, TÍNH CHẤT
HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI
I. Vị trí và cấu tạo của kim loại trong bảng tuần
hoàn
1. Vị trí của kim loại trong BTH
Nhóm IA (-H), IIA, IIIA (-B), một phần ở nhóm IVA,
VA, VIA, toàn bộ các nguyên tố nhóm B, Họ lantan và
actini.
2. Cấu tạo nguyên tử


− Số e lớp ngoài cùng là bao nhiêu?

KL thường có ít e lớp ngoài cùng (từ 1 đến 3 e)

PHT

Chúng gồm những nguyên tố khối nào?
+ GV chọn 01 nhóm để báo cáo
− GV tổng kết chung cho nội dung này

Đthn: KL < PK
BKNT: KL > PK
3. Liên kết kim loại

- Tại sao tinh thể KL bền, có cấu tạo dạng mạng
tinh thể?
- Từ đó hình thành khái niệm liên kết KL?

25
phút

HĐ 2:
II. Tính chất vật lí
1. Tính chất vật lí chung
− Hoạt động nhóm:
+ Các thành viên trong nhóm thảo luận trong 3 Tính chất vật lí chung của KL là tính dẻo, dẫn điện, dẫn
nhiệt tốt và có ánh kim.
phút để thống nhất nội dung.
KL khác nhau thì tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim
+ GV chọn 01 nhóm để báo cáo

cũng khác nhau.
+ Kim loại có những tính chất vật lí chung (dẻo, dẫn
điện,
dẫn
nhiệt,
ánh kim) là do các electron tự do trong kim loại gây ra.
+ Kim loại có một số tính chất vật lí riêng (tỉ khối, nhiệt
độ nóng chảy, tính cứng …) do ảnh hưởng của liên kết
kim loại, kiểu mạng tinh thể… gây ra.
2. Giải thích
a. Tính dẻo

2. Giải thích


- KL có tính dẻo được biểu hiện qua những đặc
điểm nào?
- KL nào dẻo nhất? Dựa vào đặc điểm cấu tạo
của KL hãy giải thích tại sao KL có tính dẻo?
- GV cần lưu ý cho HS: nút mạng chủ yếu gồm
các ion đương, còn các nguyên tử KL chỉ tồn tại
trong một khoảng thời gian rất ngắn 10-14 đến
10-11s, vì vậy có thể coi tinh thể KL chỉ gồm các
ion dương và các e tự do chuyển động hỗn loạn.
b. Tính dẫn điện
- Dựa vào khái niệm dòng điện trong vật lí, hãy
giải thích tại sao các KL có thể dẫn được điện?
- GV giới thiệu về trật tự độ dẫn điện của một
số KL phổ biến và có tính ứng dụng lớn trong
cuộc sống.

- Khi tăng nhiệt độ, thì khả năng dẫn điện biến
đổi như thế nào? Giải thích?
- GV bổ sung để hoàn thiện câu trả lời
c. Tính dẫn nhiệt
- GV mô tả cách tiến hành 3 thí nghiệm: đốt
nóng cùng lúc các dây KL Al, Fe, Cu,…
- Hiện tượng? giải thích hiện tượng? so sánh
khả năng dẫn nhiệt của 3 KL Al, Fe, Cu?
- Thường KL dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt tốt.
- Ứng dụng của tính dẫn điện và dẫn nhiệt của
KL trong cuộc sống?

a. Tính dẻo

d. Ánh kim
- Tại sao KL có ánh kim

⇒ Tính chất vật lí chung của KL gây nên bởi sự có
mặt của các e tự do trong mạng tinh thể KL

Tính dẻo: dễ rèn, dễ rát mỏng, dễ kéo sợi.
KL dẻo nhất: Au

b. Tính dẫn điện
Knăng dẫn điện: Ag>Cu>Au>Al>Fe

c. Tính dẫn nhiệt

- Ứng dụng: Làm dây điện, đồ dùng trong gia đình như
xoong, nồi, thìa, ấm điện, chậu…

d. Ánh kim
- HS trả lời:
Do các e tự do trong mạng tinh thể KL có khả năng
phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy,..

* Ngoài những tính chất vật lí chung KL còn có một số
⇒ Nguyên nhân chung dẫn đến KL có tính tính chất vật lí không giống nhau.
dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim là gì?

- GV nhấn mạnh: không chỉ e tự do gây nên các
tính chất vật lí của KL mà còn do các yếu tố
khác ảnh hưởng như: đặc điểm cấu trúc mạng
tinh thể, BKNT,…
- GV giới thiệu: ngoài những tính chất vật lí
chung của KL nêu trên các KL còn có các tính KL nhẹ nhất: Li, KL nặng nhất: Os
chất vật lí khác không giống nhau, như: khối KL có to nóng chảy thấp nhất: Hg, cao nhất là W.
lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, độ cứng,…
Người ta quy ước KL có khối lượng riêng nhỏ - KL mềm nhất: K, Rb, Cs, cứng nhất: Cr
hơn 5 là KL nhẹ, lớn hơn 5 là KL nặng.
- Ngiên cứu tài liệu SGK cho biết: KL nào nhẹ
nhất, KL nào nặng nhất? Kl nào có nhiệt độ
nóng chảy thấp nhất và KL nào có nhiệt độ
nóng chảy cao nhất? Ứng dụng của những tính
chất đó?


- KL nào mềm nhất? và KL nào cứng nhất? ứng
dụng của tính chất đó?
- GV giới thiệu: Khối lượng riêng, nhiệt độ
nóng chảy, độ cứng của KL phụ thuộc vào độ

bền của liên kết KL. Độ bền của kiên kết KL
đặc biệt lớn đối với KL nặng.
− Hệ thống câu hỏi củng cố (10 phút)

90
phút

HĐ 3: Tìm hiểu tính chất hoá học
− Hoạt động nhóm:
+ Các thành viên trong nhóm thảo luận trong 3
phút để thống nhất nội dung.
+ GV cho các nhóm làm thí nghiệm kiểm chứng
trên bục giảng để các nhóm khác cùng quan sát.
Nhóm 1: kim loại tác dụng với phi kim
+ 1 HS làm thí nghiệm Cu và Mg tác dụng với
oxi.
+1 HS viết phương trình hóa học trên bảng.
+ Các nhóm khác quan sát và nêu nhận xét về
phần trình bày của nhóm 1.
+ GV chiếu cho HS xem các hình ảnh về đồ
trang sức bằng Ag, Au, Pt và yêu cầu Hs rút ra
nhận xét về phản ứng của các kim loại này với
oxi.
+ GV chiếu video về phản ứng của Fe với Cl 2,
Fe với S. Yêu cầu HS nhóm 1 lên bảng viết
phương trình hóa học này.
− GV tổng kết nội dung nhóm 1.
Nhóm 2: kim loại tác dụng với nước
+ 3 HS làm thí nghiệm của Na, Mg, Al tác dụng
với H2O (đun nóng ở thí nghiệm của Mg, Al).

Các nhómcùng quan sát và nêu nhận xét.
+ 1 HS viết phương trình hóa học trên bảng.
+ Đại diện nhóm 2 trình bày nội dung một số
kim loại tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao tạo
oxit kim loại.
− GV tổng kết nội dung nhóm 2
Lưu ý cho HS: Al, Cr, Pb, Cu, Ag, Pt, Au
không tác dụng với H2O
Nhóm 3: kim loại tác dụng với axit
+ 2 HS làm thí nghiệm của Fe, Cu tác dụng với
H2SO4 loãng. Các nhóm cùng quan sát và nêu
nhận xét.
+ Các nhóm nêu thí nghiệm chứng minh sản
phẩm là Fe2+
+ 1 HS viết phương trình hóa học trên bảng.
+ 2 HS làm thí nghiệm của Cu với HNO 3 loãng
và HNO3 đặc (để an toàn nên thực hiện thí
nghiệm trong ống nghiệm 2 nhánh)
+ Giải thích vai trò của NaOH trong ống
nghiệm 2 nhánh, có thể thay NaOH bằng hóa
chất nào?

III. Tính chất hoá học
Tính chất hóa học chung của KL là tính khử (hay bị oxi
hoá)
M → Mn+ + ne
1. Tác dụng với PK
- 3HS lên bảng hoàn thiện các PTHH
- HS khác nhận xét.
0


0

+3

0

−1

t
2 Fe+ 3 Cl 2 →
2 Fe Cl 3
0

0

0

+1

−1

0

0

0

+2


−2

0

0

+8 / 3 −2

t
2 Na + Cl 2 →
2 Na Cl
t
2 Mg + O 2 →
2 Mg O
0

t
3 Fe+ 2 O 2 →
Fe3 O4
0

0

0

0

0

+2 −2


t
Fe+ S →
Fe S

+2 −2

Hg + S 
→ Hg S

2. Tác dụng với dung dịch axit
- 3 HS lên bảng trình bày, HS khác tiếp tục làm bài
dưới lớp, HS khác NX,…
+1

0

+3

0

2 Al + 6 H Cl → 2 Al Cl 3 + 3 H 2
0

+1

+2

0


Fe+ H 2 SO4 ( l ) → Fe SO4 + H 2
Cu + HCl → không xảy ra
0

+5

0

+5

+3

+2

Fe+ 4 H N O3 l → Fe( NO3 ) 3 + N O ↑ +2 H 2 O
+1

o

+4

t
Ag + 2 H N O3 đ →
Ag NO3 + N O2 ↑ + H 2 O
0

+6

o


+2

+4

t
Cu + 2 H 2 S O4 ( đ ) →
Cu SO4 + S O2 + 2 H 2 O

KL: ….
3. Tác dụng với nước
- HS quan sát thí nghiệm, viết PTHH.
Na + H2O → NaOH + 1/2H2


− GV tổng kết nội dung nhóm 3
Nhóm 4: kim loại tác dụng với bazơ
+ 2 HS làm thí nghiệm của Al, Fe tác dụng với
dung dịch NaOH loãng. Các nhóm cùng quan
sát và nêu nhận xét.
+1 HS viết phương trình hóa học trên bảng.
+ Các nhóm khác quan sát và nêu nhận xét về
phần trình bày của nhóm 4.
− GV tổng kết nội dung nhóm 4
Nhóm 5: kim loại tác dụng với muối
+ 2 HS làm thí nghiệm của Na, Fe tác dụng với
dung dịch CuSO4. Các nhóm cùng quan sát và
nêu nhận xét.
+1 HS viết phương trình hóa học trên bảng.
+ Các nhóm khác quan sát và nêu nhận xét về
phần trình bày của nhóm 5.

− GV tổng kết nội dung nhóm 5

- HS vận dụng viết PTHH.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

4. Tác dụng với dung dịch muối
- HS quan sát thí nghiệm
Fe (r ) + CuSO4 dd m. xanh → FeSO4 + Cu (r ) ↓
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 dd màu xanh+ 2Ag ↓
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag.

⇒ KL mạnh hơn (không tác dụng được với nước) có
thể khử được ion của KL yếu hơn trong dung dịch muối
thành kim loại tự do
- HS viết PTHH

90
phút

HĐ 4: Dãy điện hóa của kim loại
HĐ 1:
1. Tìm hiểu cặp oxi hoá khử của kim loại
- Hoàn thiện các quá trình sau:
Zn → Zn2+
Fe → Fe2+
Cu → Cu2+
Ag → Ag+
- Xác định vai trò của kim loại và ion KL trong
các quá trình trên?

2+
2+
2+
+
→ Zn ; Fe ; Cu ; Ag là các cặp oxi hoá
Zn
Fe Cu Ag
khử của KL.
→ Thế nào là cặp oxi hoá khử của KL?
HĐ 2:
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá khử
- Viết lại PTHH của Fe tác dụng với dd CuSO 4,
trong PTHH đó có những cặp oxi hoá khử nào?
- So sánh khả năng khử của Fe với Cu, khả năng
oxi hoá của Fe2+ với Cu2+?
- Viết lại PTHH của Cu tác dụng với dd AgNO 3,
trong PTHH đó có những cặp oxi hoá khử nào?
- So sánh khả năng khử của Cu với Ag, khả
năng oxi hoá của Cu2+ với Ag+?

ND 2: DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
I. Dãy điện hoá của kim loại
1. Cặp oxi hoá khử của kim loại
- HS hoàn thiện các quá trình, xác định vai trò của KL
(chất khử) và vai trò của các ion KL (chất oxi hoá)

+

Zn 2 Fe 2+ Cu 2+ Ag +
là các cặp oxi hoá khử của

;
;
;
Zn
Fe Cu Ag
KL.
- HS trả lời
→ Cặp oxi hoá khử của KL là cặp chứa dạng oxi hoá /
dạng khử của một nguyên tố KL.
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá khử
- HS viết lại PTHH, trả lời:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
Tính oxi hoá Fe2+ < Cu2+
Tính khử
Fe > Cu
- HS viết lại PTHH, trả lời:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
Tính oxi hoá Cu2+ < Ag+


- Câu hỏi tương tự với Zn + FeCl2
⇒ KL

Tính khử

Cu > Ag

- HS trả lời
⇒ KL:
Tính oxi hoá Zn2+ < Fe2+ < Cu2+ < Ag+

Tính khử
Zn > Fe> Cu> Ag
HĐ 3:
3. Dãy điện hoá của kim loại
3. Dãy điện hoá của kim loại
- GV giới thiệu về nguyên tắc sắp xếp dãy điện * Nguyên tắc sắp xếp
hoá, dãy điện hoá.
- Tính oxi hoá của các ion KL tăng dần
- Tính khử của các KL giảm dần.
4. Ý nghĩa của dãy điện hoá.
- Một phản ứng oxi hoá khử ( Xét phản ứng của 4. Ý nghĩa của dãy điện hoá.
KL ) có bao nhiêu cặp oxi hoá khử?
- HS trả lời: 2 cặp oxi hoá khử.
- Ý nghĩa của dãy điện hoá?
- HS nghiên cứu SGK, trả lời:
* Ý nghĩa của dãy điện hoá
Dự đoán được chiều hướng của phản ứng oxi hoá khử
α
- Vận dụng quy tắc
để xét xem các phản sau theo quy tắc α :
có xảy ra hay không?
Chất oxi hoá mạnh oxi hoá được chất khử mạnh tạo
Fe + Pb(NO3)2;
Mg + HCl
thành chất oxi hoá yếu và chất khử yếu.
Zn + NaCl;
Cu + FeCl3
- HS vận dụng quy tắc , trả lời
HĐ 5: Hợp kim
Nội dung 4: Hợp kim

− Hoạt động nhóm: Nhóm 6
+ Các thành viên trong nhóm thảo luận trong 3
45
phút để thống nhất nội dung.
phút + GV chọn 01 nhóm để báo cáo

GV tổng kết chung cho nội dung nhóm
6

ND 3: HỢP KIM
I. Khái niệm (SGK)
- HS nghiên cứu SGK, trả lời:
- HS nhớ lại kiến thức về cấu tạo của KL, so sánh với
HK, tìm ra điểm giống nhau giữa HK và KL.
II. Tính chất của hợp kim
- Tính chất của HK phụ thuộc vào thành phần các đơn
chất tạo nên HK.
- HS trả lời:
+ HK có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn các KL
thành phần do trong HK còn có liên kết cộng hoá trị nên
làm mật độ e tự do bị giảm đi.
+ HK thường cứng hơn KL thành phần do có sự thay
đổi về cấu tạo mạng tinh thể, thay đổi về thành phần
của ion trong mạng tinh thể.
+ HK có nhiệt độ nóng chảy không xác định và thường
thấp hơn to nóng chảy của KL thành phần
+ Tính chất hoá học của HK: tính chất của các KL
thành phần.
III. Ứng dụng của hợp kim
- HS liên hệ thực tế, trả lời




×