Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài 11. Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á Địa lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.24 KB, 12 trang )

* Thông tin chung:
1.

Phòng GD& ĐT: Văn Bàn

2.

Trường THCS: nhóm bộ môn theo cụm trường Khánh Yên Hạ- Văn Bàn- Lào
Cai

3. Môn học: Địa lí
4. Thông tin nhóm (gồm những thành viên tham gia)
STT Họ và tên
Đơn vị
Điện thoại/email
Ghi chú
1
Nguyễn Tiến Dũng Trường PTDTBT 01699001544
Trưởng nhóm
THCS Liêm Phú
Văn Bàn- Lào
Cai
2
Vương Thị Khuyên Trường PTDTBT 0985618455
Thành viên
THCS
Chiề
Ken- Văn BànLào Cai
3
Giang Thị Quyên Trường
THCS 01677285488


Thành viên
Khánh Yên Hạ
Văn Bàn- Lào
Cai
4
Hoàng Thị
ThuTrường
THCS0989957109
Thành viên
Hương
Khánh
Yên
Trung- Văn BànLào Cai

* Sản phẩm của nhóm chuyên môn

1


CH : KHU VC NAM
( 2 tit)
I. BNG Mễ T CC MC NHN THC V NH HNG NNG LC C
HèNH THNH
Ni dung

Khu vc
Nam

Nhn bit


Thụng hiu

- Trỡnh by c nhng
c im ni bt v khớ hu,
dõn c, kinh t - xó hi ca
khu vc Nam .

Gii thớch ( mc
n gin) c nhng
c im ni bt v khớ
hu, dõn c ca khu vc
- Nhn bit c cỏc c Nam .
im ca cỏc i tng kinh - Phõn tớch bng s liu
t - xó hi c th hin thng kờ
trờn cỏc tranh nh a lớ

Vn dng
- Gii thớch s khỏc
bit v khớ hu gia
hai a im cú cựng
v
- Tớnh mt dõn s
da vo bng s liu
thng kờ.

nh hng nng lc c hỡnh thnh
- Nng lc chung: Giao tip, hp tỏc, s dng ngụn ng.
- Nng lc chuyờn bit: T duy theo lónh th (mc 2), s dng bn (mc 4), s dng s liu
thng kờ (mc 4), s dng tranh nh (mc 1)


II. CU HI V BI TP TRONG CH :
Mc cn
t
- Trỡnh by
c
nhng
c im ni
bt v khớ hu
ca khu vc
Nam .

Gi ý cõu hi/bi tp

Gi ý tr li

- Phía Bắc: là hệ thống
Cõu hi 1: Da vo H 10.1 (sgk tr
Hi-ma-lay-a hùng vĩ
33)
chạy theo hớng TB- ĐN.
a) K tờn cỏc min a hỡnh chớnh - Phía Nam: là sơn
t Bc xung Nam ca khu vc nguyên Đê-can thấp và
bằng phẳng. Hai rìa là
Nam .
b) Trỡnh by c im ni bt cỏc dãy Gát tây và Gát
min a hỡnh ca khu vc Nam ? Đông.
- Giữa: là đồng bằng ấnHằng rộng và bằng
phẳng.
Cõu hi 2. Quan sỏt h.10.2 (sgk .
35) kt hp vi kin thc ó hc:


a. Nằm trong đới khí hậu
a, Hóy cho bit khu vc Nam ch nhiệt đới, kiểu nhiệt đới
yu nm trong i khớ hu no?
gió mùa.

2

Gi ý
PP /KT DH
-Phng
phỏp
dy
hc: s dng
bn
- Hỡnh thc
dy hc: Cỏ
nhõn, nhúm


b, Nhn xột v nhit v lng
ma ca 3 a im Mun-tan,
Mum- bai, Se-rat-pun-di? T ú
nhn xột v s phõn b ma khu
vc Nam ?

Gii thớch (
mc n
gin)
c

nhng
c
im ni bt
v khớ hu

b. không đồng đều
- Nhiều ở sờn núi phía
nam Hi-ma-lay-a, đó là
địa điểm Se-ra-pun-di;
nhiều ở phía tây SN Đêcan đó là địa điểm
Mum-bai
- ít ở nội địa SN Đê-can,
vùng TBắc ÂĐ và hạ lu
S.ấn, đó là địa điểm
Mun-tan

Cõu hi 2. Quan sỏt h.10.2 (sgk .
35) kt hp vi kin thc ó hc: - V trớ
Gii thớch v s phõn b ma
- Hon lu giú mựa
khụng u ca Nam ?
- a hỡnh, hng nỳi..

Phng
phỏp
dy
hc: k nng
xỏc lp mi
quan h nhõn
qu

- Hỡnh thc
dy hc: Cỏ
nhõn, c lp

Gii thớch s Gii thớch ti sao cựng v vi - Do dóy Hi-ma-lay-a l
khỏc bit v min Bc Vit Nam m khu vc bc trng thnh ngn
khớ hu gia Nam cú mựa ụng m hn?
cn giú...
hai a im cú
cựng v .

Phng
phỏp
dy
hc: Nờu v
gii
quyt
vn ; k
nng xỏc lp
mi quan h
nhõn qu
- Hỡnh thc
DH: Cỏ
nhõn, ton
lp

- Trỡnh by
c
nhng
c im ni

bt v dõn c,
kinh t - xó hi
ca khu vc
Nam .

Cõu hi 1: Da vo H 11.1 (sgk tr
37)
a, Nhn xột v s phõn b dõn c
ca Nam ?
b, Dõn c Nam theo tụn giỏo no
l ch yu ?

- Nhn bit
c cỏc cụng
trỡnh vn húa
ca cỏc tụn
giỏo

3

Phng
phỏp
dy
hc: s dng
bn , nờu
v gii quyt
vn , s
dng s liu
thng kờ


a. Phân bố không đồng
đều( đông dân ở phía
nam dãy Hi-ma-lay-a,
dải ĐB ven biển, chân
dãy Gát Tây- Gát Đông.
Tha ở vùng nội địa SN
Đê Can, , vùng TBắc ÂĐ - Hỡnh thc
dy hc: Cỏ
và hạ lu S.ấn.)
b. Chủ yếu theo ấn Độ nhõn, nhúm
Giáo, Hồi giáo.


- Gii thớch (
mc n
gin)
c
nhng
c
im ni bt
v dõn c ca
khu vc Nam
.

Cõu hi 2: Da vo kin thc ó
hc cho bit H11.2 thuc cụng trỡnh
kin trỳc ca tụn giỏo no ?

Nguyên nhân: Vùng
Cõu hi 3: Gii thớch s phõn b

đông
dân: có điều kiện ldõn c ca khu vc Nam ?
ợng ma lớn, địa hình
đồng bằng, đất đai thuận
lợi cho canh tác nông
nghiệp và tập trung đông
- Phõn tớch
dân c.... Vùng tha dân:
bng s liu
vùng nội địa có lợng ma
thng kờ.
ít.
- Tớnh mt
dõn s
Cõu hi 4: Da vi bng 11.1 (sgk
tr38) em hóy:
a, K tờn 2 khu vc ụng dõn nht a. ( Nam á, Đông á)
ca Chõu ?
b, Tớnh mt dõn s ca khu vc b. DS = M ( ngời/ km2)
DT
ụng v Nam ?
- Trỡnh by
c
nhng a, Nờu nhng tr ngi ln nh
a. Hậu quả của gần 200
c im ni hng n s phỏt trin kinh t - xó
năm bị đế quốc Anh đô
bt v kinh t hi khu vc Nam ?
hộ ở Nam á.
- xó hi ca

khu vc Nam
.
- Nhn bit
c cỏc c
im ca cỏc
i tng kinh
t - xó hi
c th hin
qua tranh nh

b, Quan sỏt H 11.3 v 11.4 (sgk - - ang phỏt trin
tr39) v nhn xột v trỡnh sn
xut nụng nghip khu vc Nam ?
--------

- Phõn tớch
bng s liu c, Hóy phõn tớch bng 11.2 (sgk tr39) cho bit s chuyn dch c
thng kờ
cu kinh t ca n ? S chuyn
dch ú phn ỏnh xu hng phỏt
trin kinh t nh th no ?
d, Nhn xột s phỏt trin kinh t ca
cỏc nc khu vc Nam ? Nc
no cú nn kinh t phỏt trin nht ?

a.( CNH- HĐH nền kinh
tế)

b. ấn Độ: Là quốc gia có
nền kinh tế phát triển

nhất khu vực Nam á.

III. BàI SOạN MINH HọA( HĐ dạy và học):

4

Phng
phỏp
dy
hc: nờu v
gii
quyt
vn , s
dng s liu
thng kờ
- Hỡnh thc
dy hc: Cỏ
nhõn, nhúm


CH : KHU VC NAM
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Sau bài học HS
- Trình bày đợc đặc điểm vị trí và sự phân hoá địa hình khu vực Nam á.
- Giải thích đợc đặc điểm KHGM của khu vực Nam á, nguyên nhân và ảnh hởng của khí
hậu đối với sx và đ/s dân c trong khu vực.
- Trình bày đợc đặc điểm sông ngòi và cảnh quan tự nhiên khu vực Nam á.
- Trình bày đợc đặc điểm phân bố dân c Nam á và giải thích đợc nguyên nhân của sự phân
bố.
- Trình bày đợc đặc điểm kinh tế- xã hội của khu vực Nam á, đặc biệt là quốc gia ấn Độ.

2. Kĩ năng:
- Phân tích lợc đồ tự nhiên, lợng ma của một khu vực.
- Đánh giá ảnh hởng của các nhân tố đến sự phân bố lợng ma không đồng đều ở khu
vực( đặc biệt là ảnh hởng của địa hình).
- Đọc các lợc đồ phân bố dân c Nam á để hiểu và trình bày về đặc điểm dân c khu vực
Nam á
- Phân tích bảng số liệu thống kê về dân c, kinh tế khu vực Nam á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét một số hoạt động kinh tế khu vực Nam á.
- Đánh giá ảnh hởng của các ĐKTN tới sự phân bố dân c.
3. Thái độ:
- Biết cách lao động, sx, sinh hoạt phù hợp với nhịp điệu của gió mùa.
- GD tinh thần quốc tế, tôn trọng thành quả lao động mà nhân dân Nam á đạt đợc
II. Đồ dùng dạy- học.
1. GV: Máy chiếu các Slide.
- Lợc đồ tự nhiên khu vực Nam á( H10.1 SGK)
- Lợc đồ phân bố lợng ma ở Nam á(H10.2)
- Bảng kiến thức thảo luận
- Tranh ảnh đoán cảnh quan
- Lợc đồ phân bố dân c khu vực Nam á
- Tranh ảnh về một số hoạt động kinh tế các nớc trong khu vực
2. HS: - T liệu địa lí 8....
III. Tổ chức giờ học.
1. ổn định tổ chức( 1 phút):
8a:
8b:
2. Kiểm tra đầu giờ( 3 phút).
(?) S dng lc trình bày sự phân bố các miền địa hình của khu vực TNA.
HĐ của GV và HS
HĐ1: Tìm hiểu vị trí và địa hình( 14 ).
* Mục tiêu: Trình bày đợc đặc điểm vị trí và

sự phân hoá địa hình khu vực Nam á.

Nội dung
1. Vị trí và địa hình.

- GV yêu cầu HS quan sát H10.1 SGK, H5.1
SGK. GV chiếu hình( giới thiệu chú giải)
- GV nêu nhiệm vụ, chia nhóm( 4')
Nhóm 1-2:
(?) Nêu đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Nam
á.
Nhóm 3-4:

5


(?) Kể tên các miền địa hình chính từ bắc
xuống nam dọc theo kinh tuyến 800Đ.
(?) Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền địa hình.
* Gợi ý nhóm 1-2:
+ Nêu vị trí tiếp giáp các biển, vịnh, các khu
vực nào của châu á.
+ Vị trí toạ độ
Đại diện các nhóm báo cáo( sử dụng lợc đồ
trình bày kq), chất vấn
GV chiếu lợc đồ H10.1 phân tích:
+ Vĩ độ Nam á( chủ yếu nằm ở vành đai nóng)
+ Các nớc thuộc khu vực( H11.1 bài 11 học)
+ Địa hình( Slide 4 )
- Hi- ma-lay-a là hệ thống núi trẻ cao và độ sộ

nhất thế giới, hớng TB- ĐN, dài gần 2600km,
bề rộng trung bình từ 320- 400km, nhiều đỉnh
cao > 8000m. KH có sự khác nhau giữa phía
bắc và phía nam dãy núi...Hi- ma- lay-a là một
trong những trung tâm băng hà lớn nhất châu á.
Đây là nguồn cung cấp nớc chính cho mạng lới
sông ngòi cho khu vực này. Lu giữ nhiều cảnh
quan tự nhiên do địa hình cao và dân c tha thớt.
- SN Đê- can: " Gát": sờn đông thoải, sờn tây
đổ xuống biển thành nhiều bậc, nên có tên là "
Gát"- tiếng địa phơng có nghĩa là bậc thang.
Đất đai ở đây rất màu mỡ( đất đỏ ban dan)
thích hợp trồng cây CN.
- Đồng bằng ấn- Hằng: đồng bằng bồi tụ thấp
và rộng nhất của lục địa á- Âu. Chạy từ bờ biển
A- rap đến bờ vịnh Ben-gan dài > 3000m, bề
rộng từ 250 đến 350km; gồm đồng bằng sông
ấn và đồng bằng sông Hằng, đất phù sa màu
mỡ thích hợp cho nông nghiệp và tập trung
đông dân nhất thế giới. Nơi đây từng hình
thành nền văn minh cổ đại rực rỡ của Phơng
Đông
- GV chuyển ý mục 2: Với vị trí chủ yếu nằm ở
vành đai nóng, địa hình thì phân hoá Vậy
ảnh hởng đến KH, sông ngòi, c qảnh quan
ntn

a. Vị trí địa lí.
- Tiếp giáp biển A-ráp, vịnh Ben-gan và
khu vực TNA- ĐA- ĐNA.

- Nằm kéo dài từ vĩ độ 9013B
37013B; mở rộng từ kinh độ 650Đ
930Đ.
b. Địa hình:
Nam á có 3 miền địa hình khác nhau
- Phía Bắc: là hệ thống Hi-ma-lay-a
hùng vĩ chạy theo hớng TB- ĐN.
- Phía Nam: là sơn nguyên Đê-can thấp
và bằng phẳng. Hai rìa là dãy Gát tây và
Gát Đông.
- Giữa: là đồng bằng ấn- Hằng rộng và
bằng phẳng.

HĐ2: Tìm hiểu khí hậu, sông ngòi và cảnh
quan tự nhiên( 20 ).
* Mục tiêu: Giải thích đợc đặc điểm KHGM
2. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự
của khu vực( KH NĐGM điển hình của châu
nhiên.
á), nguyên nhân và ảnh hởng của khí hậu đối
với sx và đ/s dân c trong khu vực. Trình bày đợc đặc điểm sông ngòi và cảnh quan tự nhiên
khu vực Nam á.

6


(?) Quan sát H10.2 SGK tr- 35, H2.1 SGK tr7, kết hợp với kiến thức đã học cho biết khu
vực Nam á chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào. a. Khí hậu:
Kiểu khí hậu nào phổ biến.
HS: nằm trong đới khí hậu nhiệt đới, kiểu

nhiệt đới gió mùa.
GV: chiếu lợc đồ H10.2 và H2.1 SGK nhận
xét( Slide 5)
- GV yêu cầu HS quan sát H10.2.
(?) Dựa vào H10.2( chú giải và các thông số
nhiệt độ, lợng ma 3 địa điểm) em có nhận xét
gì về sự phân bố ma ở khu vực Nam á.
HS trả lời: không đồng đều
(- Nhiều ở sờn núi phía nam Hi-ma-lay-a, đó là
địa điểm Se-ra-pun-di; nhiều ở phía tây SN Đêcan đó là địa điểm Mum-bai
- ít ở nội địa SN Đê-can, vùng TBắc ÂĐ và hạ
lu S.ấn, đó là địa điểm Mun-tan)
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận. Nhiệm
vụ.
Nội dung ở Slide 6 .
+ Nhóm 1-2: Giải thích nguyên nhân phân bố
ma không đồng đều ở khu vực Nam á( địa
điểm Se-ra-pun-di)?
+ Nhóm 3-4: Giải thích nguyên nhân phân bố
ma không đồng đều ở khu vực Nam á( địa
điểm Mum-bai)?
+ Nhóm 5- 6: Giải thích nguyên nhân phân bố
ma không đồng đều ở khu vực Nam á( địa
điểm Mun-tan)?
*Gợi ý:( Vị trí, đặc điểm địa hình từng địa
điểm, ảnh hởng hoàn lu gió mùa)
Đaị diện 4 nhóm báo cáo, chất vấn
GV nxét, phân tích: Slide 7
- Khu vực ma nhiều( Địa điểm Se-ra-pun-di)
Do có dãy Hi-ma-lay-a cao, hớng TB- ĐN

đây là bức trờng thành ngăn cản gió mùa TN,
gây ma lớn vào mùa hạ so với 2 địa điểm còn
lại( 11.000mm). Mùa đông dãy này lại ngăn
cản khối khí lạnh từ Trung á tràn xuống, làm
giảm nhiệt độ( nhng ấm hơn miền Bắc VN có
cùng vĩ độ).
- Địa điểm Mum-bai( phía tây SN Đê-can): Do
có dãy Gát Tây cao nên đã ngăn cản gió mùa
hạ, gây ma lớn hơn địa điểm Mun- tan. Mùa
đông gió mùa đông bắc bị biến tính nên nhiệt

7


độ cao hơn các địa điểm khác( 250)
- Khu vực ma ít( Địa điểm Mun-tan): Do địa
hình tơng đối thấp và bằng phẳng đợc coi là
hành lang hứng gió nên mùa đông có gió
mùa đông bắc dễ xâm nhập làm cho thời tiết
lạnh và khô( 120). Mùa hạ từ tháng 4 đến tháng
9, mặc dù có gió mùa tây nam từ ÂĐD thổi
đến gây ma, nhng do ảnh hởng của khối khí
nóng từ SN I-ran của khu vực TNA thổi tới
nên nhiệt độ cao nhất trong 3 địa điểm( 350) và
ma ít nhất trong 3 địa điểm, hình thành hoang
mạc Tha.
(?) Từ sự phân tích trên, em hãy rút ra đặc
điểm chung về KHNĐGM của khu vực Nam á.
Nhân tố nào có ảnh hởng rõ rệt tới sự phân
hoá khí hậu Nam á.

HS: KHNĐGM có mùa hạ nóng, ẩm, ma
nhiều nhất thế giới, mùa đông hơi lạnh và khô.
Các nhân tố có tác động qua lại, chủ yếu là ảnh
- Nam á có KHNĐGM điển hình ( mùa
hởng của địa hình
hạ nóng, ẩm, mùa đông hơi lạnh và khô)
GV: chốt kiến thức
và là một trong những khu vực ma nhiều
nhất thế giới. Lợng ma phân bố không
đồng đều giữa các khu vực địa hình:
+ Ma nhiều ở sờn núi phía nam Hi-malay-a; ở phía tây SN Đê-can.
+ ít ở nội địa SN Đê-can, vùng TBắc
ÂĐ và hạ lu S.ấn.
- Nguyên nhân: Địa hình là nhân tố ảnh
hởng rõ rệt đến sự phân hoá KH Nam á.
(?)HSGLiên hệ: Nam á là khu vực có
KHNĐGM điển hình của Châu á, vậy nhịp
điệu hoạt động của gió mùa đã ảnh hởng lớn
đến nhịp điệu sx và sinh hoạt của nhân dân
trong khu vực ntn. Liên hệ thực tế VN. Bản
thân em đã thích nghi với quy luật nhịp điệu
của gió mùa ntn.
( - Thuận lợi: cứ đến tháng bắt đầu mùa ma,
ngời dân chờ đợi tiếng sấm đầu mùa là biết cần
phải chuẩn bị vụ gieo trồng mới. Mùa khô đến
là lúc ngời dân biết chuẩn bị thu hoạch, phơi
cất. Cây cối cũng biết cách thích nghi bằng
cách hạn chế phát triển lá để chờ đến mùa ma
năm sau mới sinh trởng.
- Khó khăn: công việc trồng trọt phụ thuộc

chặt chẽ vào gió mùa tây nam. Những năm gió
mùa tây nam đến chậm hoặc yếu là những năm
mùa màng thất bát, mặc dù các nớc hiện nay
đã có khoa học- kĩ thuật phát triển. Trong sinh
hoạt, mùa đông con ngời mỏi mệt ốm đau; mùa

8


hạ làm giảm cờng độ lao động.
Vì vậy chúng ta phải thích nghi bằng b. Sông ngòi:
cách lao động, sx phù hợp.
( GV nêu ví dụ cụ thể)
(?) Dựa vào lợc đồ tự nhiên Nam á( H10.1 - Nhiều hệ thống sông lớn( sông ấnSGK) hãy kể tên các hệ thống sông lớn ở Nam Hằng- Bra-ma-pút.)
á, nơi bắt nguồn và hớng chảy.
HS: sông ấn- hằng- Bra-ma-pút
GV chiếu lợc đồ tự nhiên( H10.1) mở rộng:
do ảnh hởng khí hậu nên
+ Chế độ nớc sông phân hoá theo mùa
+ Đây là nơi sớm xuất hiện nền văn minh của
loài ngời- nền văn minh lúa nớc phơng Đông.
+ Giá trị sông Hằng( Slide 9)
- GV chuyển ý mục c: do sự phân hoá địa hình
và khí hậu nên dẫn tới sự phân hoá của cảnh
quan tự nhiên.
c. Cảnh quan tự nhiên:
- GV chiếu Slide 10( tranh cảnh quan)
Trò chơi nhìn tranh đoán cảnh quan.
(?) Quan sát H10.3 và H10.4, kết hợp thông
tin SGK cho biết: Nam á có các cảnh quan

chính nào.
HS:
Đa dạng: rừng nhiết đới ẩm, xa van đặc
- Rừng nhiết đới ẩm: nơi ma nhiều nh phía biệt là hoang mạc và cảnh quan núi cao.
nam dãy Hi-ma-lay-a, dãy Gát Tây
- Xa van, hoang mạc: nơi có lợng ma ít, vùng
sâu nội địa nh vùng đồng bằng S. ấn
- Cảnh quan núi cao: dãy Hi-ma-lay-a)
GV: nhấn mạnh MQH giữa vị trí, địa hình
KH Sông ngòi Cảnh quan. Biết nhịp điệu
gió mùa để thích nghi cho phù hợp.

IV. HOT NG NI TIP

4. Củng cố (4')
(?) Bài học hôm nay giúp em hiểu đợc những vấn đề gì.
HS: biết đợc một số đặc điểm về vị trí, đặc điểm tự nhiên Nam á.....
5. Hớng dẫn học tập ở nhà( 1 phút).
- Học bài cũ( câu 1-2-3 phần câu hỏi và bài tập SGK)
- Lập SĐTD bài học
- Nghiên cứu trớc bài 11, trả lời các câu hỏi dẫn dắt SGK.

HếT tiết 1.

Tiết 2.
* Khởi động.

(?) Dựa trên bản đồ tự nhiên cho biết: Nam á có mấy miền địa hình. Nêu rõ đặc
điểm của mỗi miền.
9



HS: sử dụng bản đồ trình bày
GV: dẫn dắt vào bài mới: Nam á là khu vực có ĐKTN đa dạng, vậy các đk đó ảnh
hởng ntn đén sự phân bố dân c và hoạt động kinh tế

10


HĐ của GV và HS
HĐ1: Tìm hiểu dân c Nam á( 13 phút).
* Mục tiêu: Trình bày đợc đặc điểm phân
bố dân c Nam á và giải thích đợc nguyên
nhân của sự phân bố.

Nội dung
1. Dân c:

- GV treo lợc đồ dân c giới thiệu: tên lợc
đồ, tên các quốc gia- ấn độ lớn nhất, mỗi
chấm nhỏ tơng ứng với 500.000 nguời.
(?) Quan sát H11.1, em có nhận xét gì về
sự phân bố c Nam á.
(?) Giải thích tại sao lại phân bố nh vậy.
HS thảo luận nhóm( 4-6 HS- 4 phút
Đại diện nhóm báo cáo, chấp vấn.
+ Phân bố không đồng đều( đông dân ở
phía nam dãy Hi-ma-lay-a, dải ĐB ven
biển, chân dãy Gát Tây- Gát Đông. Tha ở
vùng nội địa SN Đê Can, , vùng TBắc ÂĐ

và hạ lu S.ấn.)
+ Nguyên nhân: Vùng đông dân: có điều
kiện lợng ma lớn, địa hình đồng bằng, đất
đai thuận lợi cho canh tác nông nghiệp và
tập trung đông dân c.... Vùng tha dân: vùng
nội địa có lợng ma ít.
GV chốt kiến thức
- Phân bố dân c Nam á: không đồng
đều
( tập trung đông ở các đồng bằng và
(?) Dựa vào bảng 11.1 em hãy kể tên hai khu vực có lợng ma lớn)
khu vực đông dân nhất châu á.
- Số dân: Nam á là khu vực đông dân
( Nam á, Đông á)
(?) Trong hai khu vực đó, khu vực nào có thứ 2 sau khu vực Đông á( năm 2001
đạt 1.356 triệu ngời)
mật độ dân số cao hơn.
* Gợi ý:

DS
= M ( ngời/ km2)
DT

( DT chia phải có dấu chấm đvị)
- GV giảng: ấn độ là quốc gia có diện tích
lớn nhất nhng có dân số lớn nhất( hơn 1 tỉ
ngời), đứng thứ 2 thế giới sau TQ đây là
nguồn lao động dồi dào để phát triển kinh
tế.
(?) Dựa vào thông tin mục 1, kết hợp QS

H11.2 SGK cho biết: Dân c Nam á chủ yếu
theo những tôn giáo nào.
( Cái nôi của những tôn giáo lớn.)
(?)( HSG)Tại sao khẳng định tôn giáo có
ảnh hởng lớn đến tình hình kinh tế- xh các
nớc Nam á.

- Mật độ dân số: cao nhất châu
lục( năm 2001 là 302,0 ngời/ km2).

11- Tôn giáo: Dân c nam á chủ yếu theo
ấn Độ Giáo, Hồi giáo.


IV. HOT NG NI TIP.
4. Củng cố( 4 phút).
Thực hành với lợc đồ phân bố dân c Nam á: Sử dụng lợc đồ trình bày sự phân bố dân c
Nam á? Nguyên nhân.
b/ Hớng dẫn học tập ở nhà( 1 phút
5. Hớng dẫn học tập ở nhà( 1 phút).
- Đọc trớc khu vực Đông á, chuẩn bị theo yêu cầu SGK.
VI. Phõn tớch v rỳt kinh nghim v gi dy

- Nhim v hc tp cho hc sinh: rừ rng v phự hp vi kh nng ca hc sinh;
hỡnh thc giao nhim v sinh ng, hp dn, kớch thớch c hng thỳ nhn thc ca hc
sinh; m bo cho tt c hc sinh tip nhn v sn sng thc hin nhim v.
- Thc hin nhim v hc tp: khuyn khớch hc sinh hp tỏc vi nhau khi thc
hin nhim v hc tp; phỏt hin kp thi nhng khú khn ca hc sinh v cú bin phỏp
h tr phự hp, hiu qu; khụng cú hc sinh b "b quờn".
- Bỏo cỏo v tho lun: hỡnh thc bỏo cỏo phự hp vi ni dung hc tp v k thut

dy hc tớch cc c s dng; khuyn khớch cho hc sinh trao i, tho lun vi nhau v
ni dung hc tp; x lớ nhng tỡnh hung s phm ny sinh mt cỏch hp lớ.
- Kt qu thc hin nhim v hc tp ca hc sinh: hc sinh cú s chia s ln nhau;
a s cỏc em t chun kin thc- k nng sau ch theo mc tiờu ra. Cú kh nng
vn dng tt cỏc yờu cu vo cõu hi bi tp trong bi.

12



×