Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Truyền thông về hình ảnh đất nước, con người, văn hóa Việt cho người Việt Nam ở nước ngoài trên kênh truyền hình đối ngoại VTC10-Netviet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.82 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

ĐẶNG THÚY LAN

TRUYỀN THÔNG VỀ HÌNH ẢNH ĐẤT NƢỚC, CON NGƢỜI,
VĂN HÓA VIỆT CHO NGƢỜI VIỆT NAM Ở NƢỚC NGOÀI
TRÊN KÊNH TRUYỀN HÌNH ĐỐI NGOẠI VTC10 - NETVIET

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Báo chí học

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

ĐẶNG THÚY LAN

TRUYỀN THÔNG VỀ HÌNH ẢNH ĐẤT NƢỚC, CON NGƢỜI,
VĂN HÓA VIỆT CHO NGƢỜI VIỆT NAM Ở NƢỚC NGOÀI
TRÊN KÊNH TRUYỀN HÌNH ĐỐI NGOẠI VTC10 - NETVIET

Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Báo chí học
Mã số: 60320101

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Trƣơng Thị Kiên


Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và là kết quả
lao động của chính tác giả luận văn, dưới sự hướng dẫn của TS. Trương Thị Kiên.
Các số liệu điều tra, khảo sát cũng như kết quả nghiên cứu của luận văn chưa
từng được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào.

Hà Nội, tháng 02 năm 2016
Tác giả luận văn


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn Thạc sĩ của mình, tôi xin trân trọng cảm ơn Hội đồng
khoa học, Phòng đào tạo Sau đại học, Khoa Báo chí và Truyền thông – Trường Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình truyền
đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình hoàn thành luận văn Thạc
sĩ. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trương Thị Kiên – người hướng dẫn
khoa học đã tận tình hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Và xin cảm
ơn các phóng viên, biên tập viên tại Kênh truyền hình đối ngoại VTC10 –
NETVIET, Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
trình tìm kiếm và khảo sát tài liệu.
Mặc dù đã cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong
nhận được sự chỉ dẫn và góp ý để luận văn hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 02 năm 2016
Tác giả luận văn


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................... Error! Bookmark not defined.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu............................. Error! Bookmark not defined.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.
5. Phương pháp nghiên cứu....................................... Error! Bookmark not defined.
6. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của đề tài .................. Error! Bookmark not defined.
7. Cấu trúc của luận văn ............................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CƠ BẢN VỀ
TRUYỀN THÔNG VỀ HÌNH ẢNH ĐẤT NƢỚC, CON NGƢỜI, VĂN HÓA
VIỆT CHO NGƢỜI VIỆT NAM Ở NƢỚC NGOÀI TRÊN KÊNH TRUYỀN
HÌNH ĐỐI NGOẠI ................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1. Về một số thuật ngữ đƣợc sử dụng ................. Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Hình ảnh đất nước, con người, văn hoá Việt .. Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Người Việt Nam ở nước ngoài, kênh truyền hình đối ngoạiError! Bookmark
not defined.
1.1.3. Truyền thông về hình ảnh đất nước, con người, văn hóa Việt ................ Error!
Bookmark not defined.
1.2. Nhu cầu tiếp nhận thông tin về hình ảnh đất nƣớc, con ngƣời, văn hóa Việt
của ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài ......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Đặc điểm của người Việt Nam ở nước ngoài .. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Nhu cầu thông tin của người Việt Nam ở nước ngoàiError! Bookmark not
defined.
1.3. Yêu cầu truyền thông về hình ảnh đất nƣớc, con ngƣời, văn hóa Việt cho
ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài trên truyền hình đối ngoạiError! Bookmark not
defined.
1.3.1. Căn cứ đề xuất yêu cầu ................................... Error! Bookmark not defined.


1.3.2. Một số yêu cầu trong truyền thông về hình ảnh đất nước, con người, văn hóa

Việt cho người Việt Nam ở nước ngoài trên truyền hình đối ngoại.................. Error!
Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TRUYỀN THÔNG VỀ HÌNH ẢNH ĐẤT
NƢỚC, CON NGƢỜI, VĂN HÓA VIỆT TRÊN KÊNH TRUYỀN HÌNH ĐỐI
NGOẠI VTC10 – NETVIET .................................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Giới thiệu chung về các chƣơng trình khảo sát trên kênh truyền hình đối
ngoại VTC10 – NetViet ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Giới thiệu về kênh truyền hình đối ngoại VTC10 –NetVietError! Bookmark
not defined.
2.1.2. Về chương trình “Góc cuộc sống”, “Văn hóa dân tộc” và “Phim tài liệu” ... Error!
Bookmark not defined.
2.2. Thành công trong truyền thông về hình ảnh đất nƣớc, con ngƣời, văn hoá
Việt cho ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài trên kênh truyền hình đối ngoại VTC10
– NetViet ................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Thành công về mặt nội dung truyền thông ...... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thành công về hình thức truyền thông ............ Error! Bookmark not defined.
2.3. Hạn chế trong truyền thông về hình ảnh đất nƣớc, con ngƣời, văn hóa Việt
cho ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài trên kênh truyền hình đối ngoại VTC10 –
NetViet ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Hạn chế về nội dung ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Hạn chế về hình thức....................................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Nguyên nhân thành công, hạn chế trong truyền thông về hình ảnh đất
nƣớc, con ngƣời, văn hóa Việt cho ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài trên kênh
truyền hình đối ngoại VTC10 – NetViet ............... Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Nguyên nhân thành công ................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Nguyên nhân hạn chế ...................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TRUYỀN THÔNG VỀ HÌNH ẢNH ĐẤT NƢỚC, CON NGƢỜI, VĂN HÓA



VIỆT CHO NGƢỜI VIỆT NAM Ở NƢỚC NGOÀI TRÊN KÊNH
TRUYỀN HÌNH ĐỐI NGOẠI ............................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Tâm lý tiếp nhận các chương trình truyền thông về hình ảnh đất nước, con
người, văn hóa Việt của người Việt Nam ở nước ngoàiError!

Bookmark

not

defined.
3.1.2. Sự cạnh tranh của các chương trình truyền thông về hình ảnh đất nước, con
người, văn hóa Việt ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng truyền thông về hình ảnh đất nƣớc,
con ngƣời, văn hóa Việt cho ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài trên kênh truyền
hình đối ngoại .......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Tăng cường yếu tố hấp dẫn và phong phú trong nội dung thông tin ...... Error!
Bookmark not defined.
3.2.2. Mở rộng phạm vi phản ánh ............................. Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Tiếp tục đa dạng hóa về chủ đề, đề tài............ Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Chú trọng hơn về sử dụng ngôn ngữ hình ảnh và âm thanhError! Bookmark
not defined.
3.2.5. Khai thác tối đa lợi thế của người dẫn chương trìnhError! Bookmark not
defined.
3.3. Một số đề xuất đối với cơ quan báo chí .......... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Đối với cơ quan lãnh đạo báo chí và Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC ........ Error!
Bookmark not defined.
3.3.2. Đối với kênh VTC10 – NetViet ........................ Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Đối với phóng viên, biên tập viên ................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. BTV: Biên tập viên
2. CNH-HĐH: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
3. KTV: Kỹ thuật viên
4. NVNONN: Người Việt Nam ở nước ngoài
5. QP: Quay phim
6. THKTS: Truyền hình Kỹ thuật số
7. UBNNVNVNONN: Ủy ban nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài
8. VN: Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2.2.1: Bảng khảo sát số lượng thể loại sử dụng trong 3 chương trình Góc
cuộc sống, Văn hóa dân tộc, Phim tài liệu. ............... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2.2.3: Bố cục chương trình Góc cuộc sống, Văn hóa dân tộc và Phim tài liệu
................................................................................... Error! Bookmark not defined.


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo ước tính, hiện nay có khoảng hơn 4,5 triệu người Việt Nam đang sinh
sống và làm việc ở hơn 103 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới. Đó là một
con số không nhỏ. Nguyện vọng chung của đại đa số người Việt Nam ở nước ngoài
(NVNONN) là ổn định cuộc sống, hòa nhập và thành đạt trong xã hội, cùng nhân
dân trong nước tham gia tích cực vào sự nghiệp xây dựng Công nghiệp hóa – Hiện

đại hóa (CNH - HĐH) đất nước.
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến cộng đồng NVNONN; thường
xuyên đề ra chủ trương, chính sách tích cực nhằm củng cố khối đại đoàn kết dân
tộc. Nghị quyết 36/NQ-TW ngày 26/03/2004 của Bộ Chính trị về công tác đối với
NVNONN khẳng định: “Người Việt Nam ở nước ngoài là bộ phận không tách rời
và là nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam, là nhân tố quan trọng góp phần
tăng cường quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa nước ta với các nước”.
Tăng cường công tác thông tin đối ngoại trong tình hình mới cũng là vấn đề
được Đảng, Nhà nước ta hết sức quan tâm. Chỉ thị số 26 – CT/Tw ngày 10/09/2008 của
Ban bí thư về tiếp tục đổi mới và tăng cường công tác thông tin đối ngoại trong tình
hình mới cũng đã nhấn mạnh: “Các phương tiện truyền thông đại chúng cần phải tăng
cường giới thiệu quảng bá hình ảnh đất nước, con người, văn hóa Việt Nam đến nhiều
nước trên thế giới, nhất là các nước có đông người Việt Nam định cư”.
Nhận biết được nhu cầu thông tin về đất nước, con người, cập nhật văn hóa
nguồn cội của NVNONN là vô cùng lớn; đồng thời xác định rõ tầm quan trọng của
văn hóa Việt trong việc đoàn kết cộng đồng NVNONN cũng như phát huy vai trò
cầu nối, quảng bá văn hóa Việt Nam ra nước ngoài của kiều bào; nhiều chương
trình phát thanh, truyền hình, trang mạng điện tử hay những tạp chí về văn hóa đối
ngoại đã ra đời và được kiều bào đón nhận như Kênh truyền hình đối ngoại VTV4,
VTC10 – NetViet, Hệ phát thanh đối ngoại VOV5, Tạp chí Quê hương,..
Là một trong những kênh thông tin riêng dành cho NVNONN, các chương
trình phát sóng trên kênh truyền hình VTC10 – NetViet đã làm khá tốt chức năng


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tác giả ngƣời nƣớc ngoài
1. G.V. Cudơnhétxốp – X.L.Xvích – A.la.Iurốpxkia (2004), Báo chí truyền
hình – Tập 1, Nxb Thông tấn, Hà Nội
2. G.V. Cudơnhétxốp – X.L.Xvích – A.la.Iurốpxkia (2004), Báo chí truyền
hình – Tập 2, Nxb Thông tấn, Hà Nội

3. Michael Schudson (2003), Sức mạnh của tin tức truyền thông, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội
Tác giả ngƣời Việt Nam
4. Phạm Hải Bằng (2010), Hỗ trợ cộng đồng người Việt nam ở nước ngoài
giữ gìn bản sắc văn hóa và duy trì tiếng Việt, website quehuongonline.vn,
02/11/2010.
5. Lê Thanh Bình (2008), bài phát biểu Xu hướng văn hóa – truyền thông
thế giới tác động đến báo chí, ngoại giao văn hóa quốc tế đương đại và khuyến nghị
cho Việt Nam, Hội thảo “Ngoại giao văn hóa vì một bản sắc Việt Nam trên trường
quốc tế, phục vụ hòa bình, hội nhập và phát triển bền vững”.
6. Lê Thanh Bình - Thái Đức Khải (2011), Tạp chí Nghiên cứu Quốc tế số
1, Bàn về cách tiếp cận liên ngành báo chí và thông tin đối ngoại, 3/2011; tr 245259.
7. Lê Thanh Bình (2012), Báo chí và Thông tin đối ngoại, Nxb Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
8. Nguyễn Phú Bình (2000), Thông tin đối ngoại cần chú ý tới cộng đồng
người Việt Nam ở nước ngoài, Thông tấn – Nôi san nghiệp vụ TTXVN, Hà Nội
9. Bạch Ngọc Chiến (2008), Vai trò của truyền thông trong công tác Ngoại
giao Văn hóa, Hội thảo “Ngoại giao Văn hóa vì một bản sắc Việt Nam trên trường
quốc tế, phục vụ hòa bình, hội nhập và phát triển bền vững”.
10. Nguyễn Mạnh Cường (2011), Tham luận Chính sách đối với cộng đồng
NVNONN, Hội nghị về di cư quốc tế, xây dựng và quản lý dữ liệu cho hoạch định
chính sách (1-2/6/2011), Hà Nội.


11. TS. Trần Trọng Đăng Đàn (2006), Cộng đồng người Việt Nam ở nước
ngoài đầu thế kỷ XXI: Số liệu và Bình luận, website quehuongonline.vn,
23/03/2006.
12. TS. Trần Trọng Đăng Đàn (1997), Người Việt nam ở nước ngoài, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
13. TS. Trần Trọng Đăng Đàn (23/3/2006), Tư liệu tham khảo: Người Việt

Nam ở nước ngoài đầu thế kỷ XXI: Số liệu và bình luận, website Tạp chí quê hương
/>14. Hương Giang (2011), Kiều bào kiến nghị đẩy mạnh hỗ trợ giữ gìn bản
sắc Việt, Báo Thanh niên online;
/>15. Nguyễn Ngọc Hà (1990), Về người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
Nxb Thành phố Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh.
16. Hoàng Hồng Hạnh (2008), Công tác biên tập các chuyên mục dành cho
người Việt Nam ở nước ngoài trên Kênh VTV4 – Đài THVN, Khóa luận tốt nghiệp,
Học viện Báo chí – Tuyên truyền Hà Nội.
17. Vũ Quang Hào (2005), Ngôn ngữ báo chí, NXB Đại học Quốc Gia Hà
Nội
18. Trần Thị Thanh Hương (2011), Luận văn Công tác thông tin đối ngoại
cho người Việt Nam ở nước ngoài, thực trạng và giải pháp
19. Trương Thị Kiên (2016), Những yêu cầu đối với ngôn ngữ lời nói trong
chương trình thời sự truyền hình, website Học viện Báo chí và Tuyên truyền,
25/05/2015
/>20. TS Dương Văn Quảng (2002), Báo chí và ngoại giao, Nxb Thế giới, Hà
Nội.
21. TS Dương Văn Quảng (2009), Vai trò của Báo chí trong công tác thông
tin đối ngoại


22. Nguyễn Thanh Sơn (2009), 50 năm công tác đối với người Việt Nam ở
nước ngoài – những bài học kinh nghiệm, Tạp chí thông tin đối ngoại, số 9, tr.9-12.
23. Phạm Minh Sơn – Nguyễn Thị Quế (2009), Truyền thông đại chúng
trong công tác thông tin đối ngoại của Việt Nam hiện nay, Nxb Chính trị - Hành
chính, Hà Nội.
24. Nguyễn Thanh Sơn (2010), Kết quả 6 năm triển khai Nghị quyết
36/NQ-TW của Bộ Chính trị về công tác đối với NVNONN, Tạp chí quê hương,
ngày 4/11/2010.
25. PGS.TS Dương Xuân Sơn (2009), Giáo trình Báo chí truyền hình, NXB

Đại học Quốc Gia Hà Nội
26. PGS.TS Dương Xuân Sơn (2011), Lý luận truyền hình, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội – In lần thứ 2
27. Tạ Ngọc Tấn (2001), Truyền thông đại chúng, NXb Chính trị Quốc gia,
Hà Nội.
28. Trần Ngọc Thêm (2011), Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam, NXB
Thành phố Hồ Chí Minh
29. Đỗ Thị Minh Thúy (2004), Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt
Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
30. Lê Thanh Thủy (2012), Luận văn Quảng bá văn hóa Việt Nam cho
người Việt Nam ở nước ngoài qua kênh VTV4
31. Tạ Thanh Thủy (2009), Khóa luận tốt nghiệp Ngoại giao văn hóa trong
việc quảng bá hình ảnh Việt Nam ra thế giới
32. PGS.TS. Phạm Thái Việt – ThS. Lý Thị Hải Yến (2012), Ngoại giao
văn hóa – Cơ sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế và ứng dụng, Nxb Chính trị - Hành
chính, Hà Nội.
33. TS Phạm Thái Việt (2004), Đại cương về văn hóa Việt Nam, Nxb Văn
hóa thông tin
34. Lý Thị Hải Yến (2011), Luận văn Kênh VTV4, báo trực tuyến trong
nước và công chúng người Việt Nam ở nước ngoài


Tài liệu
35. Ban Chấp hành Trung ương (2003), Nghị quyết về phát huy sức mạnh
Đại đoàn kết toàn dân tộc, website quehuongonline.vn, 11/01/2005.
36. Ban Tuyên giáo Trung ương (2007), Đổi mới, nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác thông tin đối ngoại trong tình hình mới.
37. Bộ Ngoại Giao (2004), Chương trình hành động của Bộ Ngoại giao thực
hiện Nghị quyết 36 của Bộ Chính trị về công tác đối với người Việt Nam ở nước
ngoài, Ban hành kèm theo Quyết định số 1912/QĐ ngày 01 tháng 09 năm 2004 của

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, website quehuongonline.vn, 26/01/2005.
38. Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), Nghị quyết của Bộ Chính trị về công
tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài, số 36 – NG/TW ngày 26/03/2004.
39. Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Chỉ thị về tiếp tục đổi mới và tăng
cường công tác thông tin đối ngoại, số 26 – CT/TW ngày 10/09/2008.
40. Đảng Cộng sản Việt Nam (2007), Nghị quyết của Ban chấp hành Trung
ương Đảng về công tác tư tưởng, lý luận và báo chí trước yêu cầu mới, số 16CT/TW ngày 1/8/2007.
41. Đảng Cộng sản Việt Nam (1992), Chỉ thị về đổi mới và tăng cường
công tác Thông tin đối ngoại, số 11 – CT/TW ngày 13/6/1992.
42. Quy chế Quản lý Nhà nước về thông tin đối ngoại
43. Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về thông tin đối ngoại
44. Từ điển tiếng Việt (2002), Viện ngôn ngữ học
45. Ủy ban nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài (2007), Công tác đối
với người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới giai đoạn từ nay đến 2020 vì
sự nghiệp phát triển đất nước
46. Vụ Thông tin – Văn hóa, Ủy ban nhà nước về người Việt Nam ở nước
ngoài (2008), Thúc đẩy quảng bá hình ảnh Việt Nam thông qua cộng đồng người
Việt Nam ở nước ngoài, Hội thảo “Ngoại giao văn hóa vì một bản sắc Việt Nam
trên trường quốc tế, phục vụ hòa bình, hội nhập và phát triển bền vững”.


Trang web
47. Bộ Ngoại giao Việt Nam:
48.
49.
50.
51.
52.
53. />



×