Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Chuyen de BA DINH LUAT NEWTON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 12 trang )

Chuyên đề: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON
I. Xác định vấn đề cần nghiên cứu
1. Giới thiệu về chuyên đề
Kiến thức trong chuyên đề: “Ba định luật Newton” được tổ chức dạy học trong các tiết
+ Định luật I Newton (1 tiết)
+ Định luật II Newton (1 tiết)
+ Định luật III Newton (1 tiết)
2. Nội dung chuyên đề
+ Định luật I Newton:
Nhận biết, thông hiểu:
• Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang
đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
• Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Vận dụng:
• Giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kỹ thuật liên quan đến quán tính.
+ Định luật II Newton:
Nhận biết, thông hiểu:
• Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ
nghịch với khối lượng của vật.

ur
r F
ur
r
hay F = ma
a=
ur m
Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng thì F là hợp lực của các lực đó
ur uu
r uur
F = F1 + F2 + ...



• Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. Vật nào có mức quán tính lớn hơn thì có khối lượng
lớn hơn và ngược lại.
• Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật. Khối lượng có tính chất cộng được. Đơn vị
của khối lượng là kilôgam (kg)
ur
• Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng vào các vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực kí hiệu là P ,

ur

ur

biểu thức P = mg .
• Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng P của vật, đo bằng lực kế.
Vận dụng
• Biết cách tính gia tốc và các đại lượng trong công thức của định luật II Newton.
• Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế có liên quan.
+ Định luật III Newton:
Nhận biết, thông hiểu:
• Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này
có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

uuuuur
uuuuu
r
uuur
uuur
FB → A = − FA→ B hay FBA = − FAB

+Một trong hai lực gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực.

• Lực và phản lực có những đặc điểm sau
+ Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
+ Lực và phản lực là hai lực trực đối.
+ Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
Vận dụng:
• Biết cách biểu diễn vecto lực và phản lực trong các trường hợp như: một người đi bộ được trên mặt đất, búa đóng
đinh vào gỗ, một vật nằm yên trên mặt bàn,…
• Biết chỉ ra điều kiện áp dụng các định luật Newton.
II. Tổ chức dạy học chuyên đề
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật I Newton. - Nêu được quán tính của vật là gì? Kể được một số ví dụ về quán tính.
- Nêu được mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II Newton và viết được hệ thức của
định luật này.
- Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức trọng lực tác dụng lên vật
- Phát biểu được nội dung định luật III Newton và viết được hệ thức của định luật này.
- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng và phản lực.


b. Kỹ năng:
- Vận dụng được mối liên hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời
sống và kỹ thuật.
- Biểu diễn được các vecto lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.
- Vận dụng được các định luật I, II và III Newton để giải được các bài toán đối với một vật hoặc hệ hai vật chuyển động.
c. Thái độ:
- Hứng thú trong học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
d. Nội dung trọng tâm : (phiếu ghi bài của học sinh)

Baøi 10: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON.

. I. ĐỊNH LUẬT I NEWTON.
. 1. Thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê.
.
. 2. Định luật I Newton.
. * Nội dung :
.
.
. 3. Quán tính
. * Quán tính là
.
. * Những biểu hiện của quán tính :
.
. * Những ứng dụng của quán tính :
. + Định luật I Newton gọi là định luật
. + Chuyển động thẳng đều được gọi là
. II. ĐỊNH LUẬT II NEWTON.
. 1. Định luật II Newton.
. * Nội dung : Gia tốc của một vật
.
Độ lớn của gia tốc : +
.
+
. * Biểu thức :

r
a
a
a

r r


. + Nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực F1 , F2 ,... :
.
. 2. Khối lượng và mức quán tính.
. a. Định nghĩa :
.
. b. Tính chất của khối lượng :
.
+ Khối lượng là một đại lượng
.
+ Khối lượng
. 3. Trọng lực. Trọng lượng.
. * Trọng lực là
.
+ Ký hiệu :
. * Đặc điểm của trọng lực :

. * Trọng lượng

+ Biểu thức :

.+ Điểm đặt :
r
P .+ Phương :
.+ Chiều :
.+ Độ lớn :

r
F



. III. ĐỊNH LUẬT II NEWTON.
. 1. Sự tương tác giữa các vật
.
. 2. Định luật III Newton.
. *. Nội dung :
.
. b. Biểu thức :
.
.
. 3. Lực và phản lực.
.
. * Đặc điểm của lực và phản lực :
.
+ Lực và phản lực
.
+ Lực và phản lực
.
+ Lực và phản lực
. * Đặc điểm của hai lực trực đối :

.+ Điểm đặt :

r
r
F12 và F21 .+ Phương :

.+ Chiều :
.+ Độ lớn :
. * Chú ý : + Hệ vật

.
+ Nội lực
.
+ Ngoại lực
e. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung :
* Năng lực chuyên biệt : Những năng lực thành phần của năng lực chuyên biệt môn Vật Lý có thể bồi dưỡng cho học sinh
trong dạy học chuyên đề cụ thể như sau:
Nhóm
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong chuyên đề
năng lực
K1: Trình bày được kiến thức về các - Phát biểu và viết được biểu thức của các định luật Newton
hiện tượng, đại lượng, định nghĩa, - Nắm được ý nghĩa của định luật I Newton: Quán tính, hệ qui
nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, chiếu quán tính.
các hằng số vật lý
- Các đặc điểm của lực và phản lực
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa - Khối lượng và mức quán tính, lực “dấu mặt” là lực ma sát
các kiến thức vật lý
- Quan hệ giữa trọng lực, trọng lượng và gia tốc rơi tự do
- Mối quan hệ giữa khối lượng, gia tốc và lực tác dụng
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để - Giải bài tập liên quan đến trạng thái của vật (đứng yên hay
Năng lực thực hiện các nhiệm vụ học tập
chuyển động của vật hoặc hệ vật)
sử dụng
- Tính được các đại lượng lực, khối lượng, gia tốc, quãng đường đi,
kiến thức

K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính - Dự đoán và giải thích được một số hiện tượng tự nhiên như:
toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải + Quán tính của vật: Rũ áo mưa, vẩy cặp nhiệt, tra cán búa, giao

pháp,…) kiến thức vật lý vào các tình thông an toàn,…
huống thực tiễn
+ Vận dụng định luật III Newton giải thích được hiện tượng: đi bộ,
đóng đinh vào gỗ, …
+ Vận dụng định luật II Newton giải thích được sự rơi của vật, máy
bay phải chạy một quãng đường dài trên đường băng mới cất cánh
được,…
Năng lực P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự - Đặt ra những câu hỏi: Vì sao vật này đứng yên, vật kia chuyển
về
kiện vật lý
động? Vì sao vật này chuyển động thẳng đều, vật kia chuyển động
phương
có gia tốc? Giữa chuyển động và lực có mối liên hệ gì?
pháp
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên - Dùng các ngôn ngữ: quán tính, lực, khối lượng, gia tốc, sự tương
bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các qui tác,…mô tả hiện tượng tự nhiên
luật vật lý trong hiện tượng đó


Năng lực
trao đổi
thông tin

Năng lực
cá thể

P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử
lý thông tin từ các nguồn khác nhau để
giải quyết vấn đề trong học tập vật lý
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô

hình để xây dựng kiến thức vật lý
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ
toán học phù hợp trong học tập vật lý
P6: Chỉ ra được điều kiện lí tưởng của
hiện tượng vật lý
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các
hệ quả có thể kiểm tra được
P8: Xác định mục đích, đề xuất phương
án, lắp ráp, tiến hành đọc số liệu từ kết
quả thí nghiệm và rút ra nhận xét
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả
thí nghiệm và tính đúng đắn các kết
luận được khái quát hóa từ kết quả TN.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật
lý bằng ngôn ngữ vật lý và các cách
diễn tả đặc thù của vật lý
X2: Phân biệt được những mô tả các
hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời
sống và ngôn ngữ vật lý
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn
thông tin khác nhau
X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc
hoạt động của các thiết bị kỹ thuật,
công nghệ
X5: Ghi lại được các kết quả từ hoạt
động học tập vật lý của mình (nghe,
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm,
làm việc nhóm,…)
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt
động học tập vật lý

X7: Thảo luận được kết quả công việc
của mình và những vấn đề liên quan
dưới góc nhìn vật lý
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong
học tập vật lý
C1: Xác định được trình độ hiện có về
kiến thức, kỹ năng, thái độ của cá nhân
trong học tập vật lý
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế
hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật
lý nhằm nâng cao trình độ bản thân
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn
chế của các quan điểm vật lý trong các
trường hợp cụ thể trong môn vật lý và
ngoài môn vật lý
C4: So sánh và đánh giá được dưới khía
cạnh vật lý, các giải pháp kỹ thuật khác
nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi
tường
C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để
đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn
của thí nghiệm, của các vấn đề trong
cuộc sống và của các công nghệ hiện
đại
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lý lên
các mối quan hệ xã hội và lịch sử

- Đọc sách giáo khoa Vật lý, sách tham khảo, Internet, các thông
tin khoa học,…theo sự gợi ý của giáo viên


- Phương pháp chiếu một vectơ lên một trục.
- Biễu diễn vectơ lực phù hợp
- Các thí nghiệm định luật: bỏ qua ma sát
- Đề xuất được mối quan hệ giữa chuyển động và lực
- Quan sát, phân tích và hiểu các thí nghiệm ảo để rút ra nhận xét.
- Lắp ráp được thí nghiệm, tiến hành đọc số liệu thí nghiệm và rút
ra nhận xét về các lực tương tác
- Biện luận về sai số của kết quả thí nghiệm và các nguyên nhân
gây nên sai số: tính đàn hồi của lò xo, đọc số đo không đúng cách,
tác động của người làm thí nghiệm,…
- Học sinh dùng ngôn ngữ vật lý để trao đổi, tranh luận và thống
nhất
- Phân biệt được hiện tượng tự nhiên được giải thích bằng định luật
nào của Newton
- So sánh những nhận xét từ kết quả thí nghiệm của nhóm mình với
các nhóm khác và kết luận nêu ở sách giáo khoa
- Hiểu được nguyên tắc hoạt động: rũ áo mưa, tra cán búa, đóng
đinh, máy bay bay trên đường băng,…
- Ghi chép các nội dung hoạt động nhóm
- Biễu diễn kết quả thí nghiệm trong bảng hướng dẫn
- Ghi nhớ các kiến thức
- Trình bày được số liệu đo đạc, phân tích, nhận xét và kết luận.
- Trình bày được nhận xét đối với các nhóm khác
- Thể hiện sự tương tác giữa học sinh với học sinh, giữa học sinh
và giáo viên
- Đánh giá đồng đẳng, hỗ trợ giúp đỡ nhóm bạn hoặc ngược lại
lắng nghe sự trợ giúp của nhóm bạn
- Thông qua việc trả lời các câu hỏi, giải bài tập ở lớp hoặc ở nhà
- Đánh giá được kỹ năng thí nghiệm, thái độ học tập và hoạt động
nhóm thông qua phiếu học tập

- Lập kế hoạch phù hợp để có thể hoàn thành các nhiệm vụ giao về
nhà.
- Quan niệm sai lệch của học sinh “Lực là nguyên nhân duy trì
chuyển động. Nếu không có lực tác dụng, vật sẽ dừng lại ngay.”
- Khắc phục được quan điểm “Lực tương tác giữa hai vật là hai lực
cân bằng.”

- Giới hạn đo của dụng cụ thí nghiệm
- Ảnh hưởng đến an toàn giao thông, chú ý va chạm, …

- Nhận ra được ảnh hưởng của vật lý đến các hiện tượng trong xã
hội, trong đời sống, tính lịch sử của các định luật Newton


2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Giáo viên:
+ Thí nghiệm: Dụng cụ các thí nghiệm
Máng nghiêng, bi chuyển động.
Bi sắt, nam châm, giá đỡ.
Lực kế, bảng sắt, giấy khổ lớn, bút ghi bảng.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin:
Thí nghiệm ảo của định luật II Newton
Trình chiếu các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập phát triển năng lực trong bài định luật I và II Newton.
+ Các phiếu học tập tìm hiểu bài:
Hệ thống câu hỏi chuẩn bị ở nhà của định luật 1 Newton
I. Phiếu học tập 1 (PHT1): Tìm hiểu định luật I Newton
P1. Mô tả thí nghiệm máng nghiêng của Gallile theo hình 10.1c sgk (P8,X5,X6,X8)
P2. Khi α giảm, đoạn đường mà viên bi lăn được sẽ thế nào? (K2, K4)
P3. Vì sao hòn bi không lên tới độ cao ban đầu? (K3,K4)
P4. Nếu đặt máng 2 nằm ngang, quãng đường hòn bi lăn được sẽ thế nào so với lúc đầu? (P6, K4)

P5. Hãy tưởng tượng máng 2 nằm ngang và không ma sát, hòn bi sẽ chuyển động như thế nào?
(P6, P3,K4)
P6. Có nhất thiết phải có lực thì chuyển động mới được duy trì không? (K3, X7)
P7. Nếu bỏ qua ma sát, hòn bi chịu tác dụng của mấy lực? Các lực này có đặc điểm gi? (K1, K3,P3)
P8. Vật sẽ ở trạng thái nào nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng? (K2,X3,X7)
II. Phiếu học tập 2 (PHT2): Tìm hiểu về quán tính
P1. Sau khi học định luật I Newton, em có thể hiểu quán tính là gì? (K2,K4,X2)
P2. Tại sao người ta nói quán tính là thủ phạm của hầu hết các tai nạn giao thông? Em hãy nêu ví dụ. Trong các ví dụ đó ta
cần làm thế nào để phòng tránh tai nạn? (K3,K4,P3,X2, C6,C5)
Hệ thống câu hỏi chuẩn bị ở nhà của định luật II Newton
I. Phiếu học tập 1 (PHT1): Tìm hiểu định luật 2 Newton
P1. Muốn gây ra gia tốc cho một vật, phải có lực tác dụng lên vật đó. Ta hãy hình dung phải đẩy một chiếc xe ô tô hỏng máy
trên đường bằng phẳng. Theo em, gia tốc xe phụ thuộc vào những yếu tố nào? (K2,K4,P2)
P2. Em có thể khái quát thành câu phát biểu về gia tốc của vật? (K1,K2)
II. Phiếu học tập 2 (PHT2): Tìm hiểu khối lượng, mức quán tính, trọng lực và trọng lượng
P1. Ở lớp 6, em hiểu khối lượng là gì? (K1)
P2. Qua nội dung định luật 2 N, em thấy khối lượng còn có ý nghĩa nào khác nữa? (K2, P4)
P3. Gợi ý bằng câu C2
+ Rút ra định nghĩa khối lượng và thông báo tính chất khối lượng (X5, X6)
P4. Ở lớp 6, các em đã biết trọng lực, trọng lượng là gì? (K1)
P5. Nêu hệ thức giữa khối lượng và trọng lượng? Do đâu mà có hệ thức đó? (P3,P8,P9)
Hệ thống câu hỏi chuẩn bị ở nhà của định luật III Newton
I. Phiếu học tập 1 (PHT1): Tìm hiểu sự tương tác giữa các vật
+ Yêu cầu học sinh nắm lại khái niệm: Lực là gì?( K1,X1)
P1. Thí nghiệm với nam châm A và bi sắt B: Treo nam châm và bi sắt, đưa nam châm lại gần bi sắt, hoặc đưa bi sắt lại gần
nam châm. Nhận xét lực tác dụng giữa nam châm A và bi sắt B?(P8,X1,X8)
P2. Cho viên bi A chuyển động đến va chạm vào viên bi B đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, nghĩa là A tác dụng
lên B một lực. Nhận xét vận tốc của viên bi A sau va chạm, viên bi B có tác dụng lực lên viên bi A không? Vì sao?
(X1,X7,X8,P3,P8)
P3. Thế nào là sự tương tác giữa các vật? (X1,X3,K1)

P4. Tìm các ví dụ tương tự như hai hiện tượng trên (X1,X7,P3)
II. Phiếu học tập 2 (PHT2): Tìm hiểu định luật III Newton
+ Yêu cầu học sinh nắm lại khái niệm giá của lực. Điểm đặt của lực tác dụng lên một vật. (K1,X1)
+ Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm: Hai lực kế được móc vào nhau, kéo hai lực kế theo hai hướng ngược nhau để các lò xo
dãn ra dọc theo trục của nó rồi tìm hiểu về giá, độ lớn và chiều của hai lực tương tác. ( X5,X6,X8,P8,P9)
P1. Nhận xét trục của hai lò xo, chiều biến dạng của hai lò xo và số chỉ của hai lực kế? (X1,X6,X8,P8,P9)
P2. Vì sao số chỉ của hai lực kế có thể giống nhau? ( X6,X8,P8,P9)
P3. Dựa vào kết quả trên nhận xét về giá, chiều và độ lớn của hai lực tương tác? (X1,X6,X8,P8,P9)
P4. Dựa vào kết luận về sự tương tác giữa các vật; kết luận về giá, chiều và độ lớn của hai lực tương tác. Hãy phát biểu nội
dung định luật III Newton? (K1,X1,X8)

uuur

uuur

P5. Gọi FAB là lực do A tác dụng lên B, FBA là lực do B tác dụng lên A. Vận dụng cách biểu diễn vectơ ở toán học, hãy
viết biểu thức định luật III Newton? (K1,K3,X3,X8)

uuur

uuur

P6. Lực FAB và FBA có điểm đặt trên vật nào? (K1,X1)
III. Phiếu học tập 3 (PHT3): Tìm hiểu cặp: “Lực và phản lực”


+ Yêu cầu học sinh nắm lại đặc điểm của hai lực cân bằng(K1,K3)
P1. Em hiểu thế nào là lực và phản lực?(K1, K3)
P2. Cắt dây treo bi sắt B (hoặc cắt dây treo nam châm A) thì lực hút còn không? Lấy bớt ra một lực kế thì lực tương tác còn
không? Nếu bi A không va chạm bi B thì B có thu gia tốc không? (P6,K3,K4)

P3. Lực và phản lực xuất hiện (mất đi) có đơn lẻ không? (K2,K3)
P4. Hai lực tuân theo định luật III Newton gọi là hai lực trực đối. Vậy hai lực này có những đặc điểm gì về giá, chiều và độ
lớn? (P3,K1,K3)
P5. Lực và phản lực có cân bằng không? Vì sao?
+ Phiếu học tập vận dụng thể hiện hệ thống các câu hỏi và bài tập đánh giá năng lực học sinh.
b. Học sinh:
+ Ôn lại các kiến thức: Khái niệm lực, các đặc trưng của lực; các khái niệm khối lượng, trọng lực, trọng lượng ở lớp 6.
+ Thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao
3. Tiến trình dạy học
Định luật I Newton
Đặt vấn đề: Ngày nay các em đều biết do ma sát mà vật dừng lại. Nhưng trước đây, khi chưa biết đến ma sát, người ta cho
rằng lực là cần thiết để duy trì chuyển động, nếu lực ngừng tác dụng thì vật cũng ngừng chuyển động. Tuy nhiên, đã có
người không tin như vậy và làm thí nghiệm nghiên cứu về chuyển động. Đó là nhà vật lí Galile người Ý.
Hoạt động 1: Tìm hiểu định luật I Newton
Những năng lực
TT
Bước
Nội dung
được hình thành
1
Chuyển
giao - Phát phiếu học tập PHT 1: Tìm hiểu định luật I Newton (phát trong K1, K2, K3, K4
nhiệm vụ học tập tiết học trước)
P3, P6, P8
- Yêu cầu nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm theo phiếu hướng dẫn X3, X5, X6, X7, X8
trong thời gian 10 phút.
+ Hoạt động nhóm thảo luận hoàn thành trong thời gian 7 phút.
2
Thực hiện nhiệm - Làm việc cá nhân.
vụ học tập

- Tái hiện lại khái niệm lực ma sát để giải thích các hiện tượng trên.
- phát biểu được nội dung định luật I
3
Báo cáo kết quả - Giáo viên hướng dẫn học sinh báo cáo từng kết quả.
và thảo luận
- Các học sinh khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
- Giáo viên xác nhận ý kiến đúng của từng câu trả lời của các học sinh.
4
Đánh giá kết quả - Giáo viên khái quát hóa kiến thức
thực hiện nhiệm - Học sinh: Ghi nhận kiến thức về nội dung định luật I Newton .
vụ học tập
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của định luật I Newton
Những năng lực
TT
Bước
Nội dung
được hình thành
1
Chuyển
giao - Phát phiếu học tập PHT 1: Tìm hiểu quán tính,ý nghĩa của định luật I K2, K3, K4
nhiệm vụ học tập Newton (phát trong tiết học trước).
P3, X2, C5, C6
- Yêu cầu học sinh cho một số ví dụ về quán tính .
- Yêu cầu học sinh thực hiện thí nghiệm theo phiếu hướng dẫn trong
thời gian 5 phút.
+ Hoạt động nhóm thảo luận hoàn thành trong thời gian 5 phút.
2
Thực hiện nhiệm - Làm việc cá nhân.
vụ học tập
- Lĩnh hội kiến thức để giải thích các hiện tượng trên.

- phát biểu được định nghĩa quán tính .
3
Báo cáo kết quả Các học sinh khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
và thảo luận
- Giáo viên xác nhận ý kiến đúng của từng câu trả lời của các học sinh.
4
Đánh giá kết quả - Giáo viên khái quát hóa kiến thức
thực hiện nhiệm - Học sinh: Ghi nhận kiến thức về quán tính,ý nghĩa của định luật I
vụ học tập
Newton .
Hoạt động 3: Kiểm tra, đánh giá năng lực của học sinh
TT
Bước
Nội dung
1
Chuyển
giao - Giáo viên tổ chức cuộc thi làm bài trắc nghiệm giữa các nhóm học sinh.
nhiệm vụ học tập - Phát phiếu hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Hoạt động nhóm thảo luận hoàn thành PHT3 trong thời gian 7 phút.
- Nhóm nào hoàn thành trước và đúng các kết quả được ghi điểm.
2
Thực hiện nhiệm - Làm việc theo nhóm.
vụ học tập
- Liện hệ các hiện tượng thực tiễn, vận dụng định luật I Newton và quán tính của vật về
mặt định tính hoặc định lượng để trả lời câu hỏi và giải bài tập.


3
4


Báo cáo kết quả
và thảo luận
Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm
vụ học tập

- Đại diện các nhóm ghi kết quả của nhóm mình lên bảng.

- Giáo viên thông qua từng câu hỏi.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày bài giải hoặc nhận xét vì sao có kết quả đó.
- Học sinh: Ghi nhận cách giải của từng bài và tự hòan thiện.
- Nêu ý kiến của cá nhân về tiết học.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học. Học sinh rút kinh nghiệm.
Hệ thống câu hỏi và bài tập
Stt
Câu hỏi/ Bài tập
Cấp độ
1
Có hai phát biểu sau:
Nhận
I. “Trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động thẳng đều có thể gọi chung là trạng thái biết
cân bằng”
II. “Nguyên nhân gây ra trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động thẳng đều giống
nhau”
A. Phát biểu I đúng, phát biểu II đúng, hai phát biểu có tương quan.
B. Phát biểu I đúng, phát biểu II đúng, hai phát biểu không tương quan.
C. Phát biểu I đúng, phát biểu II sai.
D. Phát biểu I sai, phát biểu II đúng.
2
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:

Nhận
“……………….. khi không chịu một lực nào tác dụng, hoặc các lực tác dụng vào nó cân biết
bằng nhau.”
A. Một vật sẽ đứng yên hay chuyển động thẳng đều
B. Một vật sẽ đứng yên
C. Một vật sẽ chuyển động thẳng đều
D. Một vật sẽ chuyển động biến đổi đều
3

4

5
6

7
8

9

10

11

Biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của quán tính?
A. Hòn bi A đang đứng yên sẽ chuyển động khi hòn bi B đến chạm vào nó.
B. Một ô tô đang chuyển động sẽ dừng lại khi bị hãm phanh.
C. Bút máy tắt, ta vẩy cho ra mực.
D. Một em bé đang chạy.
r
Vật đang chuyển động với vận tốc v mà có các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau thì vật sẽ:

A. dừng lại ngay
B. chuyển động thẳng chậm dần đều
r
C. chuyển động thẳng đều với vận tốc v
D. có một dạng chuyển động khác
Chọn câu đúng. Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách
A. dừng lại ngay
B. ngả người về phía sau
C. chúi người về phía trước
D. ngả người sang bên cạnh
r
Dưới tác dụng của một lực F , một vật đang đứng yên sẽ chuyển động không ma sát trên

r
đường nằm ngang với gia tốc 1 m/s2. Sau 2s lực F thôi tác dụng, vật sẽ:

A. dừng lại ngay
B. chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc đầu 2m/s2
C. chuyển động thẳng đều với vận tốc 2m/s2
D. chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 2m/s2
Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ
A. trọng lượng của xe
B. lực ma sát nhỏ.
C. quán tính của xe.
D. phản lực của mặt đường
Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính quán tính
A. Khi bút máy bị tắt mực, ta vẩy mạnh để mực văng ra.
B. Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ.
C. Ôtô đang chuyển động thì tắt máy nó vẫn chạy thêm một đoạn nữa rồi mới dừng lại.
D. Một người đứng trên xe buýt, xe hãm phanh đột ngột, người có xu hướng bị ngã về phía

trước.
Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào xảy ra không do quán tính :
A. Bụi rơi khỏi áo khi ta rũ mạnh áo.
B. Vận động viên chạy đà trước khi nhảy cao.
C. Lưỡi búa được tra vào cán khi gõ cán búa xuống nền.
D. Khi xe chạy, hành khách ngồi trên xe nghiêng sang trái, khi xe rẽ sang phải.
Định luật I Niutơn cho biết:
A. nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật
B. mối liên hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của vật
C. nguyên nhân của chuyển động.
D. dưới tác dụng của lực, các vật chuyển động như thế nào
Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính ?
A. Vật chuyển động tròn đều .
B. Vật chuyển động trên một đường thẳng.
C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
D. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.

NLHT
K1, K3

K1, K3

Nhận
biết

K1, K3

Thông
hiểu


K1, K4

Thông
hiểu

K1, K4

Vận
dụng

K3, K4

Thông
hiểu

K1, K4

Thông
hiểu

K1, K4

Thông
hiểu

K1, K4

Nhận
biết


K1, K3

Thông
hiểu

K1, K4


Định luật II Newton
Đặt vấn đề: Ta đã biết khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. Và lực là nguyên nhân sinh ra gia tốc
cho vật. Vậy gia tốc mà vật thu được quan hệ như thế nào với lực tác dụng và khối lượng của nó. Để giải quyết vấn đề này,
Newton đã phát minh ra định luật II
Hoạt động 1: Tìm hiểu định luật II Newton.
Những năng lực
TT
Bước
Nội dung
được hình thành
1
Chuyển
giao - Phát phiếu học tập cho học sinh trong tiết học trước.
K1, K2, K4
nhiệm vụ học tập - Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm ảo của giáo viên, từ đó đưa ra mối P2
liên hệ giữa gia tốc mà vật thu được với lực tác dụng và với khối lượng
của vật
- Hoạt động nhóm thảo luận trong 4 phút
2
Thực hiện nhiệm - Làm việc theo nhóm như đã phân công
vụ học tập
- Giáo viên giám sát và hỗ trợ các em

3
Báo cáo kết quả - Mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và cho nhận xét
và thảo luận
4
Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động của các nhóm, sau đó
thực hiện nhiệm khái quát nội dung định luật
vụ học tập
Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng, mức quán tính, trọng lực và trọng lượng.
Những năng lực
TT
Bước
Nội dung
được hình thành
1
Chuyển
giao - Phát phiếu học tập trong tiết trước.
K1, K2, K4
nhiệm vụ học tập - Nhắc lại khái niệm về quán tính, nội dung định luật I Newton
P3, P8, P9
- Hoạt động nhóm thảo luận trong 3 phút
X5, X6
- Các cá nhân làm việc tích cực
2
Thực hiện nhiệm - Làm việc theo nhóm như đã phân công
vụ học tập
- Giáo viên giám sát và hỗ trợ các em
3
Báo cáo kết quả - Mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và cho nhận xét
và thảo luận
4

Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động của các nhóm, sau đó
thực hiện nhiệm khái quát hóa kiến thức
vụ học tập
Hoạt động 3: Kiểm tra, đánh giá năng lực của học sinh
TT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên tổ chức cuộc thi làm bài trắc nghiệm giữa các nhóm học sinh
học tập
- Phát phiếu hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Hoạt động nhóm thảo luận hoàn thành trong thời gian 7 phút.
- Nhóm nào hoàn thành trước và đúng các kết quả được ghi điểm.
2
Thực hiện nhiệm vụ học - Làm việc theo nhóm.
tập
- Vận dụng định luật II Newton về mặt định tính hoặc định lượng để làm bài.
3
Báo cáo kết quả và thảo - Đại diện các nhóm ghi kết quả của nhóm mình lên bảng.
luận
4
Đánh giá kết quả thực - Giáo viên trình chiếu từng câu trắc nghiệm lên màn hình
hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày bài giải hoặc nhận xét vì sao có kết quả đó.
- Học sinh: Ghi nhận cách giải của từng bài và tự hòan thiện.
- Nêu ý kiến của cá nhân về tiết học.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học. Học sinh rút kinh nghiệm.
Hệ thống câu hỏi và bài tập
Stt
Câu hỏi/ Bài tập

Cấp độ
Đánh giá
năng lực
Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà độ lớn lực tác dụng lên vật giảm đi thì gia tốc Thông
K1, K4
1
của vật sẽ
hiểu
A. tăng
B. giảm
C. không đổi
D. bằng 0
r
Nhận biết K1, K3
Chọn câu sai. Khi vật chịu tác dụng của một lực F không đổi thì :

r

2

A. gia tốc mà vật thu được cùng hướng với lực F
r
B. gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực F
C. gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng
D. vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.


Thông
hiểu


K1, K4

3

Chọn câu đúng đúng?
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động.
B. Không cần có lực tác dụng vào vật mà vật vẫn chuyển động tròn đều.
C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi vận tốc của một vật.

4

Nếu một chất điểm chịu tác dụng của hai lực F1và F2 thì gia tốc của chất điểm:

Thông
hiểu

K1, K4

Vận dụng

K3, K4

Vận dụng

K3, P5

Vận dụng

K3, P5


r

r

A. cùng hướng với F1

r

r

B. cùng hướng với F2

r

r

r

r

C. cùng hướng với hợp lực của F1và F2 D. tỉ lệ nghịch với độ lớn của hợp lực F1và F2
5
6
7

Một vật có khối lượng 2kg đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực có độ lớn 1N. Quãng
đường vật đi được trong 2 giây là
A. 0,5m
B. 2,0 m

C. 1,0 m
D. 4,0m
Một vật có khối lượng 2,0 kg chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được
quãng đường 80cm trong thời gian 0,5 s. Hợp lực tác dụng vào nó là
A. 6,4 N
B. 1,2N
C. 12,8N
D. 1280N
r
Dưới tác dụng của lực F không đổi, vật khối lượng m1 thu gia tốc 0,1 m/s 2. Nếu ghép thêm

r
vật m2 vào vật m1 thì hệ vật thu gia tốc 0,06 m/s . Dưới tác dụng của lực F trên, vật m2 sẽ
2

thu gia tốc:
A. 0,16 m/s2 B. 0,15 m/s2 C. 0,04 m/s2 D. 0,03 m/s2
8
Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 3 m/s2, truyền cho vật khối lượng m 2 gia tốc Vận dụng K3, P5
2m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m = m2 – m1 một gia tốc là
A. 20 m/s2
B.15 m/s2
C.10m/s2
D. 6m/s2
9
Một vật có khối lượng 0,4 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với Vận dụng K3, P5
gia tốc 3m/s2 khi không có lực cản. Nếu có lực cản là 0,2 N để vật chuyển động với gia tốc cao
cũ thì lực kéo tác dụng có độ lớn là
A.1N
B.1,4N

C. 0,8N D. 1,6N
10 Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu đi được quãng Vận dụng K3, P5
đường 2,5m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250g lên xe thì xe chỉ đi được cao
quãng đường 2m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng của xe
Định luật III Newton
Đặt vấn đề: Cho hai học sinh trượt Pa-tanh: Học sinh A đẩy học sinh B chuyển động về phía trước thì hiện tượng gì xảy ra
với A? (B cũng tác dụng lên A một lực)
Cho cả lớp vỗ tay tán thưởng hai học sinh trên. Khi vỗ tay, bàn tay nào bị đau? (Cả hai tay đều bị đau do biến dạng, do đó
đều bị lực tác dụng)
Cặp lực trên tuân theo định luật III Newron. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tương tác giữa các vật
Những năng lực
TT
Bước
Nội dung
được hình thành
1
Chuyển
giao - Phát phiếu học tập PHT 3: Tìm hiểu sự tương tác giữa các vật (phát X1,X2,X3,X7,X8,
nhiệm vụ học tập trong tiết học trước)
P3,P8,,P9,K1
- Yêu cầu học sinh tái hiện kiến thức: Lực là gì?
- Giáo viên làm thí nghiệm với bi sắt và nam châm để học sinh quan sát.
+ Yêu cầu mỗi cá nhân học sinh tự hoàn thành PHT1 trong thời gian 3
phút.
2
Thực hiện nhiệm - Làm việc cá nhân.
vụ học tập
- Tái hiện lại khái niệm lực để giải thích các hiện tượng trên.
3

Báo cáo kết quả - Giáo viên hướng dẫn học sinh báo cáo từng kết quả.
và thảo luận
- Các học sinh khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
- Giáo viên xác nhận ý kiến đúng của từng câu trả lời của các học sinh.
4
Đánh giá kết quả - Giáo viên khái quát hóa kiến thức
thực hiện nhiệm - Học sinh: Ghi nhận kiến thức về sự tương tác giữa các vật.
vụ học tập
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật III Newton
Những năng lực
TT
Bước
Nội dung
được hình thành
1
Chuyển
giao - Phát phiếu học tập PHT 3: Tìm hiểu định luật III Newton (phát trong tiết X1,X3,X5,X6,X8,
nhiệm vụ học tập học trước)
P8,P9,K1,K3
- Yêu cầu học sinh tái hiện kiến thức về sai số, cách biễu diễn vectơ lực ở


tốn học và khái niệm giá của lực.
- u cầu nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm theo phiếu hướng dẫn. Giáo
viên minh họa trên bảng.
- Hoạt động nhóm thảo luận hồn thành trong thời gian 7 phút.
2
Thực hiện nhiệm - Làm việc theo nhóm.
vụ học tập
- Tái hiện kiến thức giá của lực, mơ tả hiện tượng quan sát được bằng

ngơn ngữ Vật lý về giá, chiều, độ lớn của hai lực tương tác.
- Vận dụng kiến thức tốn học về biễu diễn vectơ để biểu diễn mối quan
hệ giữa các vectơ lực trong tương tác.
3
Báo cáo kết quả - Giáo viên hướng dẫn học sinh báo cáo kết quả cho từng câu hỏi.
và thảo luận
- Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác lắng nghe, tranh luận đưa ra ý kiến ủng hộ hay phản
biện.
- Giáo viên xác nhận ý kiến đúng.
4
Đánh giá kết quả - Giáo viên khái qt hóa kiến thức
thực hiện nhiệm - Học sinh: Ghi nhận kiến thức đầy đủ về cách phát biểu và cách viết biểu
vụ học tập
thức định luật III Newton.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cặp: “ Lực và phản lực”
TT

Bước

Nội dung

1

Chuyển
giao
nhiệm vụ học tập

2


Thực hiện nhiệm
vụ học tập

3

Báo cáo kết quả
và thảo luận

- Phát phiếu học tập PHT3: Tìm hiểu cặp: “Lực và phản lực” (phát trong
tiết học trước)
- u cầu học sinh nắm lại đặc điểm của hai lực cân bằng.
- Giáo viên thơng báo: “ Lực và phản lực”
- u cầu học sinh quan sát hiện tượng xảy ra khi giáo viên làm T.nghiệm.
- u cầu mỗi cá nhân học sinh tự hồn thành trong thời gian 3 phút.
- Làm việc cá nhân
- Nhận xét hiện tượng quan sát được, mơ tả bằng ngơn ngữ Vật lý.
- Tái hiện kiến thức về hai lực cân bằng để so sánh và nhận xét hai lực
tương tác.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh báo cáo từng kết quả.
- Các học sinh khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
- Giáo viên xác nhận ý kiến đúng của từng câu trả lời của các học sinh.
- Giáo viên khái qt hóa kiến thức
- Học sinh: Ghi nhận kiến thức về đặc điểm của lực và phản lực.

4

Những năng lực
được hình thành
X1,X2,X5,P1,P3,
P6,K1,K2,K3,K4


Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm
vụ học tập
Hoạt động 4: Kiểm tra, đánh giá năng lực của học sinh
TT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên tổ chức cuộc thi làm bài trắc nghiệm giữa các nhóm học sinh.
học tập
- Phát phiếu hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Hoạt động nhóm thảo luận hồn thành 9 câu trong thời gian 7 phút.
- Nhóm nào hồn thành trước và đúng các kết quả được ghi điểm.
2
Thực hiện nhiệm vụ học - Làm việc theo nhóm.
tập
- Liện hệ các hiện tượng thực tiễn, vận dụng định luật II, III Newton về mặt định tính
hoặc định lượng để trả lời câu hỏi và giải bài tập.
- Kết hợp phương pháp chiếu của một vectơ lên một trục để giải bài tập vận dụng cao.
3
Báo cáo kết quả và thảo - Đại diện các nhóm ghi kết quả của nhóm mình lên bảng.
luận
4
Đánh giá kết quả thực - Giáo viên thơng qua từng câu hỏi.
hiện nhiệm vụ học tập
- u cầu đại diện các nhóm trình bày bài giải hoặc nhận xét vì sao có kết quả đó.
- Học sinh: Ghi nhận cách giải của từng bài và tự hòan thiện.
- Nêu ý kiến của cá nhân về tiết học.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học. Học sinh rút kinh nghiệm.

Hệ thống câu hỏi và bài tập
Stt
Câu hỏi/ Bài tập
Cấp độ Đánh giá
năng lực
1
Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là
Thơng
K1, K4
A. lực mà ngựa tác dụng vào xe.
B. lực mà xe tác dụng vào ngựa.
hiểu
C. lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất.
D. lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.
2
Nhận
K1,K3
Hình nào dưới đây minh hoạ cho đònh luật III Niutơn ?



F2


F1

3

4


5

6

7

8

9

10
11


F2


F1


F2


F2


F1


F1


A.
B.
C.
D.
Cặp lực nào sau đây không phải là cặp “Lực và phản lực” theo định luật III Niutơn.
A. Quả bóng bay đến tác dụng vào tường lực, tường tác dụng vào quả bóng một lực theo
hướng ngược lại.
B. Vật đặt trên mặt đất chịu tác dụng của lực hút do Trái Đất gây ra và mặt đất tác dụng
ngược trở lại vật một lực.
C. Người từ thuyền bước lên bờ tác dụng vào thuyền một lực và thuyền tác dụng lại người
một lực.
D. Khi chân người đạp vào mặt đất một lực và mặt đất tác dụng vào chân một lực hướng về
phía ngược lại.
Hai người kéo sợi dây theo hai hướng ngược nhau, mỗi người kéo một lực 100N. Hỏi sợi
dây chịu tác dụng của một lực bao nhiêu, có đứt không nếu nó chỉ chịu được lực căng tối
đa là 150N?
A. Lực căng của dây khi đó là 200N. Dây đứt.
B. Lực căng của dây khi đó là 100N. Dây không đứt
C. Lực căng của dây khi đó là 50N. Dây không đứt
D. Lực căng của dây khi đó là 250N. Dây đứt
Hai viên bi giống nhau cùng kích thước, cùng khối lượng tương tác với nhau thông qua lò
xo đã bị nén nhờ một sợi chỉ. Sau khi đốt sợi chỉ, hai viên bi tương tác với nhau và viên bi
một thu được gia tốc có độ lớn 2m/s2 thì viên bi hai sẽ thu gia tốc có độ lớn :
A. 1m/s2
B. 0m/s2
C. 4m/s2
D. 2m/s2
Một vật có khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 5m/s đến va chạm vào vật thứ hai
đang đứng yên. Sau va chạm vật thứ nhất chuyển động ngược lại với vận tốc 1m/s, còn vật

thứ hai chuyển động với vận tốc 2m/s. Khối lượng của vật thứ hai là
A. 1,5 kg
B. 3 kg
C. 2 kg
D. 2,5 kg
Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Sàn
nhà đẩy người đó như thế nào ?
A. Không đẩy gì cả.
B. Đẩy xuống.
C. Đẩy lên.
D. Đẩy sang bên.
Cặp “Lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:
A. Tác dụng vào cùng một vật.
B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. Không cần phải bằng nhau về độ lớn.
D. Bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
An và Bình đi giày Patanh, mỗi người cầm một đầu sợi dây. An giữ cố định một đầu dây,
Bình kéo dây còn lại về phía mình. Hiện tượng xảy ra như sau
A. An đứng yên, Bình chuyển động về phía An.
B. Bình đứng yên, An chuyển động về phía Bình.
C. An và Bình cùng chuyển động.
D. An và Bình vẫn đứng yên.
Vì sao chúng ta chuyển động được trên mặt đất?

biết

Thông
hiểu

K3,K4


Vận
dụng

K3,P5

Vận
dụng

K3,P5

Vận
dụng
cao

K3,P5

Nhận
biết

K1, K3

Nhận
biết

K1,K3

Vận
dụng


K3,K4

Vận
dụng
Vận
dụng
Vận
dụng
cao

K3,K4

Quả Đất và quả cây tương tác nhau, vì thế chúng chịu tác dụng những lực có cùng độ lớn,
K3,K4
nhưng tại sao quả cây lại rơi xuống mà Quả Đất không bay lên?
12
Hai viên bi hoàn toàn giống nhau. Bi một chuyển động với vận tốc v 0 đến va vào bi hai
K3,P5
đang đứng yên. Sau va chạm, hai bi chuyển động theo hai hướng vuông góc nhau với vận
tốc lần lượt là 3m/s và 4m/s. Tìm v0 và góc hợp bỡi hướng chuyển động trước và sau va
chạm của bi một?
4. Giao nhiệm vụ về nhà:
- Học sinh tự hoàn thiện các nội dung chính của bài học và bài giải các bài tập đã giao.
- Phát phiếu cho học sinh chuẩn bị chuyên đề: “Ba loại lực cơ học”
Hệ thống câu hỏi chuẩn bị ở nhà của bài Lực hấp dẫn – Định luật vạn vật hấp dẫn
I. Phiếu học tập 1 (PHT1): Tìm hiểu “ Lực hấp dẫn – Định luật vạn vật hấp dẫn”
+ Nêu đặc điểm của hai lực tương tác
P1. Thả một vật từ độ cao h so với mặt đất, vật rơi xuống đất , Trái Đất hút làm cho vật rơi, vậy vật nhỏ đó có hút lại Trái
Đất không ? Vì sao ?



P2. Thế nào là chuyển động tròn đều ? Nêu đặc điểm của gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều ? Trái Đất, Mặt
Trăng, Mặt Trời chuyển động như thế nào ? Chuyển động của Trái Đất và Mặt Trăng có phải là chuyển động theo quán tính
không ? Vì sao ? Gia tốc chuyển động của Trái Đất, Mặt Trăng gọi là gia tốc gì ?
P3. Lực nào đã gây ra gia tốc hướng tâm cho chuyển động của Trái Đất; của Mặt Trăng, vệ tinh … ? Áp dụng định luật II
Newton nêu đặc điểm (Điểm đặt, giá, chiều, độ lớn) của lực tác dụng lên Trái Đất, Mặt Trăng ?
P4. Lực Trái Đất hút các vật, các vật hút Trái Đất, lực làm cho Trái Đất, Mặt Trăng chuyển động có cùng bản chất không ?
P5. Từ những câu hỏi từ P1 đến P4, hãy rút ra nhận xét chung về quan hệ giữa các vật trong vũ trụ ?
P6. Cho hai chất điểm có khối lượng m1 , m2 đặt cách nhau một khoảng r. (Hình vẽ)

m1

a. Hãy vẽ các lực tương tác giữa hai vật?

m2
r

b. Nhận xét về đặc điểm các vectơ lực vừa vẽ?
c. Hãy dự đoán xem độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào?
P7. Nêu nội dung định luật vạn vật hấp dẫn? Viết biểu thức, tên, đơn vị các đại lượng có trong biểu thức? Điều kiện áp dụng
của định luật?
P8. Viết biểu thức tính lực hấp dẫn giữa hai vật trong hình vẽ sau :

m1

m2






r

d

r

1
P9. Vì sao trong đời sống hằng
ngày, ta không cảm thấy được lực hút giữa các vật thể2 thông thường?
II. Phiếu học tập 2 (PHT2): Tìm hiểu quan hệ giữa trọng lực và lực hấp dẫn; gia tốc rơi tự do
P10. Ngoài định nghĩa “ Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật”, thì trọng lực còn được hiểu là lực gì ?
P12. Một vật có khối lượng m, ở độ cao h so với mặt đất. Viết biểu thức lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật (Khối
lượng, bán kính của Trái Đất là M; R) ? Từ biểu thức định luật vạn vận hấp dẫn, lập công thức tính độ lớn của trọng lực ?
P13. Viết công thức tính độ lớn của trọng lực đã học ở định luật II Newton ? Từ đó rút ra công thức tính gia tốc g ? Nhận xét
sự phụ thuộc của g vào độ cao h ? Viết công thức tính g ở gần mặt đất ?
P14. Thế nào là trường hấp dẫn ? Vì sao lại tồn tại trường hấp dẫn? Tác dụng của trường hấp dẫn ? Trường trọng lực (hay
trọng trường) là gì ? Tác dụng của trọng trường ? Đại lượng đặc trưng cho trọng trường tại một điểm là gì ? Thế nào là trọng
trường đều ?
5. Phân tích, rút kinh nghiệm:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×