Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

LỚP 6 KHII năm học 2016 2017 mẫu mới tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 121 trang )

Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

TUẦN: 20
Tiết: 39 (Theo PPCT)

Ngày soạn: 30/ 12/ 2017
Ngày dạy: 3/ 1/ 2017
Lớp dạy: 6A, 6B

Chương 4. SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
− Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (gọi tắt là
Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word.
− Biết có nhiều phần mềm soạn thảo văn bản
2. Kỹ năng:

− Nhận biết được biểu tượng Word
− Thực hiện được thao tác khởi động word.
3. Thái độ:

− Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học.
− Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
4. Xác định Nội Dung trọng tâm
− Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (gọi tắt là Word) là
phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word.
5. Định hướng phát triển năng lực:


a. Năng lực chung:
− Năng lực họp tác, năng lực tri thức
b. Năng lực chuyên biệt:
Năng lực soạn thảo văn bản với phần mềm Microsoft Word, năng lực giao tiếp với máy
tính
II. PHƯƠNG PHÁP:
− Phương pháp thuyết trình, giảng giải, phân tích, làm mẫu, kết hợp sử dựng phương pháp
trực quan
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
− Giáo án, máy tính, máy chiếu, SGK tin học dành cho THCS quyển 1, tài liệu tham khảo
khác
2. Chuẩn bị của HS:
− Kiến thức đã biết về soạn thảo văn bản, bảng nhóm, SGK, đồ dùng học tập
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định trật tự lớp: (1ph)
− Kiểm tra sĩ số lớp.


GV: Nguyễn Thị Hằng

1

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017


− Kiểm tra vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Bài mới: (41ph)
a. Giới thiệu bài mới: (1ph)
− Để trình bày Nội Dung của một vấn đề thông thường người ta tạo ra các văn bản. Có
rất nhiều cách để tạo ra văn bản. Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu các kiến thức cơ
bản về soạn thảo văn bản. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dựng máy vi tính để
soạn thảo văn bản thông qua bài 13” làm quen với soạn thảo văn bản”
b. Bài mới: (40ph)
Hoạt Động Của GV & HS

Nội Dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu về soạn thảo văn bản bằng máy tính (10ph)
GV: Hàng ngày các em thường tiếp 1. Văn bản và phần mềm soạn thảo
xúc với các loại văn bản, văn bản có văn bản
thể gồm một vài dòng ngắn như chiếc
nhãn vở, cũng có thể là Nội Dung
quyển sách dày hàng nghìn trang, văn
bản cũng có thể gồm các con chữ,
nhưng cũng có thể có các hình ảnh
minh họa,..
HS: Lắng nghe
GV: Các em không chỉ xem và đọc văn
bản mà còn tự mình tạo ra văn bản.
GV: Vậy thông thường các em tạo ra
văn bản bằng cách nào?
HS: Thảo luận nhóm và cho biết theo
cách truyền thống bằng bút và viết trên

giấy.
GV: Cho HS quan sát văn bản bằng
tranh ảnh sách giáo khoa.
HS: Quan sát tranh SGK.
GV: Ngày nay, ngoài cách truyền
thống ra, chúng ta có thể tự tạo ra văn
bản nhờ sử dựng máy tính và phần
mềm soạn thảo văn bản.
HS: Lắng nghe
GV: Soạn thảo văn bản thực chất đó là
công việc gõ và trình bày Nội Dung

GV: Nguyễn Thị Hằng

2

Năng lực
hình thành
− Năng lực
hợp
tác,
năng
lực
soạn thảo
văn bản

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6


Năm học 2016 - 2017

văn bản bằng máy vi tính.
HS: Lắng nghe, cố gắng ghi nhớ Nội
Dung chính
GV: Nêu ra những ưu việt cho học sinh
nắm kĩ. Word chính là phần mềm được
viết để cùng với máy tính hỗ trợ công
việc soạn thảo văn bản.
GV: Giới thiệu phần mềm Microsoft
Word.
GV: Giới thiệu một số phiên bản của
Microsoft Word.
HS: Lắng nghe, ghi nhớ Nội Dung
chính.

− Microsoft Word là phần mềm soạn
thảo văn bản rất thông dựng do hãng
Microsoft phát hành chạy trong môi
trường hệ điều hành Windows.
− Microsoft Word có rất nhiều phiên bản
như :
Microsoft Word 95, Microsoft Word
2000,
Microsoft Word 2003, Microsoft Word
2007, Microsoft Word 2010
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản (5ph)
− Năng lực
GV: Nhắc lại cách khởi động một 2. Khởi động word:

hợp
tác,
chương trình bất kỳ trên màn hình nền
năng
lực
mà chúng ta đã thực hiện trong các tiết
soạn thảo
học trước.
văn bản
HS: Phát biểu: Nháy đúp chuột vào
− Năng lực
biểu tượng của chương trình cần mở.
giao
tiếp
GV: Nhận xét.
với
máy
GV: Word được khởi động như mọi Cách 1: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng tính
phần mềm trong windows, bằng một
trên màn hình.
trong các cách sau:
+ Nhấp đúp chuột vào biểu tượng
trên màn hình.

+ Nháy nút start, trỏ chuột vào All
Cách 2: Nhấp chuột vào
trên
programs và chọn Microsoft word.
HS: Lắng nghe, ghi nhớ cách khởi màn hình Windows
động Word

+Chọn
(hoặc Program)
GV: Thực hành cách khởi động Word. + Chọn
HS: Quan sát, thực hành theo yêu cầu
+ Chọn
Hoạt động 3: Tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word (10ph)

GV: Nguyễn Thị Hằng

3

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

GV: Sau khi khởi động Microsoft 3. Có gì trên cửa sổ của Word?
Word, GV chỉ rõ cho HS làm quen với
các thành phần của giao diện Microsoft
Word.
HS: Quan sát, lắng nghe.
GV: Giải thích cho HS nắm vững chức
năng và nhiệm vụ của từng phần.
HS: Quan sát, lắng nghe, ghi nhớ các
thành phần chính
GV: Giới thiệu thanh menu và thanh
công cụ.
HS: Ghi chép Nội Dung chính.


− Năng lực
hợp
tác,
năng
lực
soạn thảo
văn bản
− Năng lực
giao
tiếp
với
máy
tính

a. Thanh bảng chọn (Thanh Menu):
Gồm nhiều bảng chọn cho phép chúng ta
lựa chọn các chức năng làm việc.
b. Các thanh công cụ: Chứa các nút
lệnh cho phép làm việc trực tiếp từ các
công cụ này.

GV: Thanh Menu và thanh công cụ
giống và khác nhau chỗ nào?
HS: Trả lời câu hỏi
c. Khu vực soạn thảo : Cho phép soạn
GV: Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ
thảo Nội Dung văn bản.
sung.
Ngoài ra còn có con trỏ văn bản, thanh

GV: Gợi ý:
cuộn ngang, cuộn dọc, thanh trạng thái.
Giống nhau: Đều chứa các lệnh.
Khác nhau: Thanh menu chứa lệnh
dưới dạng nhóm. Thanh công cụ trình
bày lệnh dưới dạng các biểu tượng,
hình vẽ…
GV: Giới thiệu khu vực soạn thảo văn
bản.
HS: Ghi chép Nội Dung chính.
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số thao tác với văn bản (15ph)
GV: Giới thiệu, giảng giải về cách mở 4. Mở và lưu văn bản:
văn bản đã có trong máy tính.
HS: Lắng nghe hướng dẫn, quan sát
SGK
GV: Trình bày lại thao tác mở văn * Mở văn bản:
bản ?
− Chọn vào File
HS: Trình bày các bước thực hiện thao − Chọn Open( )
tác mở văn bản.
− Xuất hiện hộp thoại open.
GV: Nhận xét.
− Chọn tên tệp tin văn bản chọn open
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Tại sao phải lưu văn bản ?

GV: Nguyễn Thị Hằng

4


Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

HS: Giữ lại Nội Dung của văn bản để
có thể in ra giấy và sử dựng hoặc dùng
để lưu trữ.
GV: Trình bày các bước thực hiện thao
tác lưu văn bản.
HS: Trình bày các bước thực hiện thao
tác lưu văn bản.
GV: Yêu cầu học sinh trình bày lại.
Yêu cầu học sinh khác nhận xét bổ
sung.
HS: Trình bày lại cách lưu văn bản
GV: Nhận xét, đưa ra kết luận

* Lưu văn bản:
− Chọn FileSave.
(Chọn nút Trên thanh công cụ)
− Xuất hiện hộp thoại save as:
+ Look in: Chọn ổ đĩa (đường dẫn)
+ File name: Đặt tên cho văn bản
+ Chọn save.

GV: Chúng ta đã lưu văn bản với một
tên cụ thể do người sử dựng tự đặt. Tuy

nhiên nếu như muốn đặt lại tên khác ta
làm thế nào?
HS: Đổi tên tệp tin.
GV: Nhận xét.
GV: Chúng ta lưu văn bản đó lại với * Kết thúc:
một tên khác, như thế giữ nguyên được − Chọn vào File->Close
tệp tin cũ và tạo được một tệp tin mới. − Nháy chọn nút X trên góc phải của
HS: Lắng nghe, ghi nhớ Nội Dung cơ
màn hình.
bản
GV: Hướng dẫn cách đóng văn bản.
HS: Lắng nghe, thực hiện theo
4. Củng cố:(2ph)
?Nêu các thành phần trên của sổ làm việc của phần mềm soạn thảo văn bản Microsof Word
?Trình bày các thao tác với văn bản.
5. Dặn dò: (1ph)
− Về nhà học bài, trả lời câu hỏi ở phần câu hỏi và bài tập.
− Tìm hiểu bài 14 chuẩn bị cho tiết sau học
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
TUẦN: 20
Ngày soạn: 30/ 12/ 2016
Tiết: 40 (Theo PPCT)
Ngày dạy: 3/ 1/ 2017

GV: Nguyễn Thị Hằng

5


Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017
Lớp dạy: 6A, 6B
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
− Biết các thành phần cơ bản của một văn bản.
− Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng word.
− Biết cách gõ văn bản chữ Việt.
2. Kỹ năng:

− Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò và cách di chuyển con trỏ soạn thảo.
− Làm quen và bước đầu học thuộc một trong hai cách gõ văn bản.
− Nắm được các quy ước khi gõ văn bản trong Word.
3. Thái độ:

− Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
− Tích cực tham gia xây dựng bài.
4. Xác định nội dung trọng tâm:
− Các thành phần cơ bản của một văn bản.
− Các quy tắc soạn thảo văn bản bằng word.
− Quy tắc gõ tiếng Việt
5. Mục tiêu phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:

Năng lực họp tác, năng lực tri thức, năng lực phương pháp
b. Năng lực chuyên biệt:
− Năng lực sử dụng máy tính để soạn thảo văn bản đơn giản có dấu


II. PHƯƠNG PHÁP:
− Phương pháp thuyết trình, giảng giải, phân tích, làm mẫu, kết hợp sử dựng phương tiện
trực quan
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
− Giáo án, máy tính, máy chiếu, SGK tin học dành cho THCS quyển 1, tài liệu tham khảo
khác
2. Chuẩn bị của HS:
− Kiến thức đã biết về soạn thảo văn bản, bảng nhóm, SGK, đồ dùng học tập
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định trật tự lớp: (1ph)
− Kiểm tra sĩ số lớp.
− Phân công vị trí ngồi (2 HS/ máy)
4. Kiểm tra bài cũ: (5ph)

GV: Nguyễn Thị Hằng

6

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017


Câu hỏi:
1: Hãy nêu cách nhanh nhất để khởi động phần mềm soạn thảo văn bản bằng word? Liệt
kê một số thành phần cơ bản có trên cửa sổ word. (7đ)
2: Em đang soạn thảo một văn bản trước đó. Em gõ thêm một số Nội Dung và bất ngờ
nguồn điện bị mất. Khi có điện và mở lại văn bản đó, Nội Dung của em vừa thêm có trong
văn bản đó không? Vì sao? (3đ)
Trả lời:
1. Để khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word nhanh nhất ta nhấp đúp vào biểu tượng
của Word ngoài màn hình nền. Một số thành phần trên của sổ làm việc của Word: Thanh tiêu đề,
thanh bảng chọn, thanh công cụ, khu vực soạn thảo, thanh trạng thái
2. Nội dung văn bản đang được soạn thảo chỉ được lưu tạm thời trên bộ nhớ ram, khi cúp điện
thì toạn bộ nội dung đó sẽ bị mất đi

5. Bài mới: (35ph)
a. Giới thiệu bài mới: (1ph)
− Để trình bày Nội Dung của một vấn đề thông thường người ta tạo ra các văn bản. Có
rất nhiều cách để tạo ra văn bản. Các em đã có biết được cách sử dựng máy vi tính để soạn
thảo văn bản. Làm thế nào để có thể soạn thảo một văn bản đơn giản trên máy tính, thì tiết
học này sẽ giúp các em tìm hiểu kỹ về điều này qua bài 14” soạn thảo văn bản đơn giản”
b. Bài mới: (34ph)
Hoạt Động Của GV & HS

Nội Dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần của văn bản (7ph)
GV: Khi học môn Tiếng Việt, em đã
biết khái niệm văn bản và các thành 1. Các thành phần của văn bản
phần cơ bản của văn bản.
− Kí tự: Là con chữ, số, kí hiệu.

HS: Quan sát, lắng nghe.
− Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên
GV: Em nào cho biết văn bản gồm cùng một đường ngang từ lề trái sang
những thành phần cơ bản nào?
lề phải.
HS: Từ, câu và đoạn văn.
− Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên
GV: Nhận xét.
quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ
Ngoài ra, khi soạn thảo văn bản trên máy nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn
tính em còn cần phân biệt: 4 thành phần bản. Nhấn phím Enter để kết thúc
sau đây. Đó là: Kí tự, dòng, đoạn, trang. một đoạn văn bản.
HS: Chú ý lắng nghe, ghi nhớ Nội Dung − Trang: Phần văn bản trên một
chính.
trang in được gọi là trang văn bản.
GV: Hướng dẫn học sinh phân biệt 4
thành phần trên.
HS: Quan sát, lắng nghe, phân biệt được
các thành phần của một văn bản trên

GV: Nguyễn Thị Hằng

7

Năng lực
hình thành
− Năng lực
tri
thức,
năng

lực
họp
tác,
năng
lực
giao
tiếp
với
máy
tính

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

máy tính
Hoạt động 2: Tìm hiểu con trỏ soạn thảo văn bản (5ph)
GV: Em hãy kể tên các thành phần cơ 2. Con trỏ soạn thảo
bản trong cửa sổ Microsoft Word ?
HS: (Thanh bảng chọn, thanh công cụ,
nút lệnh, vùng soạn thảo, con trỏ văn
bản …).
GV: Con trỏ văn bản là một vạch đứng − Con trỏ soạn thảo: Là một vạch
nhấp nháy trên màn hình. Nó vị trí xuất đứng nhấp nháy trên màn hình, cho
hiện của kí tự được gõ vào.
biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ
HS: Lắng nghe, ghi Nội Dung chính

vào.
GV: Đưa ra ví dụ:
GV: Trong khi gõ văn bản con trỏ sẽ di
chuyển từ trái sang phải và tự động
xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối
dòng.
HS: Quan sát, chú ý lắng nghe, ghi Nội
Dung chính
GV: Muốn chèn ký tự hay đối tượng vào
văn bản, em phải di chuyển con trỏ soạn
thảo tới vị trí cần chèn.
GV: Để di chuyển con trỏ văn bản em
phải làm gì ?
HS: Ấn phím mũi tên, ấn chuột…
GV: Hướng dẫn học sinh phân biệt con
trỏ soạn thảo và con trỏ chuột.
HS: Lắng nghe, phân biệt được con trỏ
soạn thảo và con trỏ văn bản
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc gõ văn bản trong Word (5ph)
GV: Một yêu cầu quan trọng khi bắt đầu 3. Quy tắc gõ văn bản trong
học soạn thảo văn bản là phải biết các Word?
quy định trong việc gõ văn bản, để văn
bản soạn thảo ra được một văn bản đẹp
khoa học.
Ví dụ:
1/ Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ.
 Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Giới thiệu ví dụ, chỉ ra lỗi sai, cách
sửa lỗi.

− Các dấu câu như: ?,!,; … phải

GV: Nguyễn Thị Hằng

8

− Năng lực
tri
thức,
năng
lực
họp
tác,
năng
lực
giao
tiếp
với
máy
tính

− Năng lực
tri
thức,
năng
lực
họp
tác,
năng
lực

giao
tiếp
với
máy
tính

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

HS: Quan sát ví dụ, chỉ ra lỗi sai, ghi
nhớ
GV: Giới thiệu các quy tắc trong soạn
thảo văn bản, nhắc nhở học sinh chú ý
khi soạn thảo văn bản phải tuân thủ một
số qui tắc soạn thảo như: Dấu chấm câu,
cách từ, cách đoạn, dấu ngoặc …
HS: Ghi nhớ Nội Dung và nắm vững
các qui tắc soạn thảo văn bản, cách sử
dựng dấu câu…

được đặt sát vào từ đứng trước nó.
− Các dấu ngoặc phải được đặt sát
vào bên phải ký tự cuối cùng của từ
ngay trước đó.
− Giữa các từ chỉ dùng một ký tự
trống để phân cách.

− Ấn phím Enter để kết thúc đoạn
văn bản chuyển sang đoạn văn bản
mới.
Ví dụ:
Nước Việt Nam ( thủ đô là Hà Nội).
 Nước Việt Nam (thủ đô là Hà
Nội).
Hoạt động 4: Tìm hiểu các kiểu gõ văn bản chữ Việt (17ph)
GV: Nói đến chữ Việt chúng ta quy ước 4. Gõ văn bản chữ Việt
đó là chữ Quốc ngữ. Muốn soạn thảo
văn bản chữ Việt, chúng ta phải có thêm
các công cụ để có thể gõ chữ Việt và
xem trong máy tính.
* Người dùng đưa văn bản vào máy tính,
nhưng trên bàn phím không có một số kí
tự trong tiếng Việt vì vậy cần có các
chương trình hỗ trợ.
 Hiện nay ở nước ta đã có một số
chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt phổ
biến: Vietkey, Unikey...
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Giới thiệu VietKey
* Các chương trình gõ thường cho phép
nhiều kiểu gõ khác nhau. Hai kiểu gõ
phổ biến nhất hiện nay là kiểu Telex và
kiểu VNI.
− Để gõ được chữ Việt bằng bàn
Kiểu gõ: Có hai kiểu gõ chữ Việt phổ phím ta phải dùng chương trình hỗ
biến: kiểu TELEX và VNI.
trợ. (VietKey hoặc Unikey)

HS: Chú ý lắng nghe.
+ Kiểu gõ TELEX:
GV: Giới thiệu kiểu gõ Telex
s = sắc
aa

HS: Chú ý lắng nghe, ghi nhớ Nội Dung
f = huyền
aw

chính
r = hỏi
ee

GV: Đặc điểm của kiểu gõ TELEX là
x = ngã
oo


GV: Nguyễn Thị Hằng

9

− Năng lực
tri
thức,
năng
lực
họp
tác,

năng
lực
giao
tiếp
với
máy
tính

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

gì?
HS: Gõ dấu bằng chữ
GV: Theo kiểu gõ TELEX, yêu cầu HS
bỏ dấu tiếng Việt để hiện câu “Vạn sự
như ý”
HS: Vanj suwj nhuw ys
GV: Nhận xét
HS: Lắng nghe nhận xét và rút kinh
nghiệm

j = nặng

w, uw = ư
ow



Ví dụ:
Chúc mừng năm mới
 Chusc muwngf nawm mowis

+ Kiểu gõ VNI:
1 = sắc
e6 = ê
GV: Giới thiệu kiểu gõ VNI.
2 = huyền
o6

Cho ví dụ minh hoạ.
3 = hỏi
u7 = ư
HS: Chú ý, quan sát, lắng nghe
4 = ngã
o7 = ơ
GV: Yêu cầu học sinh phân biệt kiểu gõ
5 = nặng
d9

VNI và TELEX.
a8 = ă
HS trả lời: Kiểu gõ VNI bỏ dấu bằng số,
a6 = â
kiểu gõ TELEX bỏ dấu bằng chữ cái.
Ví dụ:
GV: Nhận xét.
Chúc mừng năm mới

* Để có văn bản tiếng Việt cần chọn tính
Chu1c mu7ng2 na8m mo7i1
năng chữ Việt của chương trình gõ và
cần chọn đúng phông chữ Việt phù hợp.
HS: Lắng nghe, ghi nhớ Nội Dung chính
4. Củng cố: (3ph)
Phân biệt kiểu gõ Telex và kiểu gõ Vni
Gõ dòng chữ “chào mừng bạn đến với soạn thảo văn bản đơn giản” theo kiểu Telex
HS Gõ“chaof mungf banj ddeens vowis soanj thaor vanw banr ddown gianr”
5. Dặn dò: (1ph)
− Về nhà học thuộc một trong hai kiểu gõ chữ Việt Telex hoặc Vni.
− Hiểu và nhớ các quy tắc gõ chữ Việt
− Tìm hiểu trước bài thực hành 5
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
TUẦN: 21
Ngày soạn: 7/ 1/ 2017
Tiết: 41 (Theo PPCT)
Ngày dạy: 10/ 1/ 2017
Lớp dạy: 6A, 6B
Bài thực hành 5. VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM

GV: Nguyễn Thị Hằng

10

Trường PTDT BT – THCS LơKu



Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
− Nhận biết được một số thành phần trong màn hình làm việc của Word, bảng chọn, nút
lệnh.
− Biết cách tạo và lưu một văn bản chữ Việt.
2. Kỹ năng:
− Biết bỏ dấu tiếng Việt bằng kiểu gõ Telex hoặc Vni.
− Tạo và lưu được một văn bản đơn giản.
3. Thái độ:
− Nghiêm túc trong giờ thực hành, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
− Có tinh thần trách nhiệm, giữ gìn, bảo quản máy tính
4. Xác định Nội Dung trọng tâm
− Biết được một số thành phần trong màn hình làm việc của Word, bảng chọn, nút lệnh
− Khởi động phần mềm soạn thảo văn bản word, soạn thảo văn bản đầu tiên bằng tiếng việt

5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
− Năng lực họp tác, năng lực tri thức
b. Năng lực chuyên biệt:
Năng lực soạn thảo văn bản với phần mềm Microsoft Word, năng lực giao tiếp với máy
tính
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
− Giáo án, máy tính, máy chiếu, SGK tin học dành cho THCS quyển 1, phòng thực hành,
tài liệu tham khảo khác
2. Chuẩn bị của HS:

− Kiến thức đã biết về soạn thảo văn bản, thuộc một trong hai kiểu gõ văn bản chữ Việt
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định trật tự lớp: (1ph)
− Kiểm tra sĩ số lớp.
− Phân công vị trí ngồi (2 HS/ máy)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi 1: Hãy nêu cách nhanh nhất để khởi động phần mềm soạn thảo văn bản bằng
word? Liệt kê một số thành phần cơ bản có trên cửa sổ word. (10đ)
Trả lời:
Để khởi động nhanh phần mềm soạn thảo văn bản ta thực hiện nháy đúp chuột vào biểu
tượng của phần mềm Microsof Word trên màn hình nền.
Các thành phần cơ bản có trên cửa sổ word là:


+ Thanh tiêu đề
+ Thanh bảng chọn
+ Thanh công cụ

GV: Nguyễn Thị Hằng

11

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

+ Vùng soạn thảo

+ Thước cuộn ngang (dọc)
+ Thanh trạng thái

3. Bài mới: (33ph)
a. Giới thiệu bài mới: (1ph)
− Để trình bày nội dung của một vấn đề thông thường người ta tạo ra các văn bản. Có rất
nhiều cách để tạo ra văn bản. Các em đã biết được cách sử dựng máy vi tính để soạn thảo
văn bản. Ở tiết trước các em đã được học qua nội dung soạn thảo văn bản, và tiết học hôm
nay các em sẽ được thực hành tạo ra một văn bản trên máy tính dựa vào những kiến thức
mình đã học.
b. Bài mới: (35ph)

Hoạt Động Của GV & HS

Nội Dung

Năng lực
hình thành

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản (2ph)
− Năng lực
1. Khởi động Word.
GV: Yêu cầu HS trình bày cách Nháy đúp vào biểu tượng
trên màn tri thức, năng
lực họp tác,
khởi động Word.
hình nền.
năng lực giao
HS: Trả lời câu hỏi.
tiếp với máy

HS khác nhận xét bổ sung
tính
GV: Nhận xét.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Thực hành mẫu
HS: Quan sát, thực hiện khởi động
máy tính
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần trên màn hình Word (5ph)
− Năng lực
GV: Yêu cầu HS thực hiện chọn các 2. Các thành phần trên màn hình của tri thức, năng
lực họp tác,
lệnh File  Open; File  New,... và Word.
năng lực giao
nháy nút lệnh Open
; nút lệnh
tiếp với máy
New
... trên thanh công cụ để suy
tính

ra sự tương tự giữa lệnh trong bảng
chọn và nút lệnh trên thanh công cụ.
HS: Thực hành theo yêu cầu của
GV.
GV: Nhận xét
HS: Chú ý lắng nghe, ghi nhớ Nội
Dung chính.

Hoạt động 3: Nội Dung thực hành (28ph)


GV: Nguyễn Thị Hằng

12

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

GV: Để soạn thảo văn bản bằng chữ 3. Soạn thảo văn bản
Việt ta sử dựng phần mềm nào?
HS: Sử dựng VietKey
GV: Trình bày cách sử dựng
VietKey gõ chữ Việt
HS:Thực hiện theo hướng dẫn.

− Năng lực
tri thức, năng
lực họp tác,
năng lực giao
tiếp với máy
tính

GV: Yêu cầu HS thực hành soạn
thảo văn bản Biển đẹp trang 77
HS: Thực hành theo yêu cầu.
GV: Quan sát, đôn đốc, hướng dẫn
HS thực hành.

HS: Nghiêm túc thực hành, không
làm việc riêng.

4. Củng cố:(5ph)
− Phân biệt kiểu gõ Telex và kiểu gõ Vni
− Học thuộc một trong hai kiểu gõ chữ Việt
5. Dặn dò: (1ph)
− Hiểu và nhớ các quy tắc gõ chữ Việt
− Tìm hiểu phần còn lại của bài thực hành 5
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
TUẦN: 21
Ngày soạn: 7/ 1/ 2017
Tiết: 40 (Theo PPCT)
Ngày dạy: 10/ 1/ 2017
Lớp dạy: 6A, 6B
Bài thực hành 5. VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
− Nhận biết được một số thành phần trong màn hình làm việc của Word, bảng chọn, nút
lệnh.

GV: Nguyễn Thị Hằng

13

Trường PTDT BT – THCS LơKu



Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

− Biết cách tạo và lưu một văn bản chữ Việt.
2. Kỹ năng:
− Biết bỏ dấu tiếng Việt bằng kiểu gõ Telex hoặc Vni.
− Tạo và lưu được một văn bản đơn giản.
3. Thái độ:
− Nghiêm túc trong giờ thực hành, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
− Có tinh thần trách nhiệm, giữ gìn, bảo quản máy tính
4. Xác định nội dung trọng tâm

− Biết được một số thành phần trong màn hình làm việc của Word, bảng chọn, nút lệnh
− Khởi động phần mềm soạn thảo văn bản word, soạn thảo văn bản đầu tiên bằng tiếng việt

5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
− Năng lực họp tác, năng lực tri thức
b. Năng lực chuyên biệt:
Năng lực soạn thảo văn bản với phần mềm Microsoft Word, năng lực giao tiếp với máy
tính


II. PHƯƠNG PHÁP:
− Phương pháp thuyết trình, giảng giải, phân tích, làm mẫu, kết hợp phương pháp dạy học
thực hành
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
− Giáo án, máy tính, máy chiếu, SGK tin học dành cho THCS quyển 1, phòng thực hành,

tài liệu tham khảo khác
2. Chuẩn bị của HS:
− Kiến thức đã biết về soạn thảo văn bản, thuộc một trong hai kiểu gõ văn bản chữ Việt
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định trật tự lớp: (1ph)
− Kiểm tra sĩ số lớp.
− Phân công vị trí ngồi (2 HS/ máy)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi 1: Hãy trình bày cách mở một văn bản đã tồn tại? Hãy trình bày cách lưu văn
bản ? (10đ)
Trả lời:
Để mở một văn bản đã tồn tại trên máy tính ta thực hiện:
+ C1: Chỉ ra đường dẫn đến vị trí lưu văn bản, nháy đúp vào tên văn bản để mở.
+ C2: tại trang soạn thảo hiện tại, vào bảng chọn file, chọn lệnh open, chỉ ra vị trí
đã lưu văn bản, chọn lệnh open để mở.
Để lưu văn bản ta thực hiện:
+ Nhấn vào biểu tượng save trên thanh công cụ

GV: Nguyễn Thị Hằng

14

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

+ Vào bản chọn file, chọn lệnh save để lưu với tên hiện tại hoặc chọn save as để luw

với tên mới
3. Bài mới: (35ph)
a. Giới thiệu bài mới: (1ph)
− Ở tiết trước các em đã được thực hành soạn thảo văn bản, và tiết học hôm nay các em
sẽ tiếp tục thực hành về soạn thảo văn bản.
b. Bài mới: (32ph)
Hoạt Động Của GV & HS

Nội Dung

Hoạt động 1: Thực hành soạn thảo văn 1. Soạn thảo văn bản đơn giản.
bản đơn giản (18ph)
− Sử dựng chuột hoặc bàn phím để
GV: Yêu cầu HS mở văn bản đã tạo ở di chuyển con trỏ văn bản đến vị trí
tiết trước và tiếp tục gõ phần còn lại cần gõ hoặc sửa chữa.
nếu chưa nhập xong đoạn văn bản − Nhấn Delete để xóa kí tự sau con
trong SGK.
trỏ văn bản.
HS: Thực hành theo yêu cầu
− Nhấn phím Backspace để xóa kí
GV: Di chuyển con trỏ soạn thảo đến tự trước con trỏ văn bản.
các vị trí bị sai hoặc gõ không đúng
quy tắc soạn thảo để sửa chữa lại cho
văn bản được hoàn chỉnh hơn.
HS: Sửa lỗi trong văn bản
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lưu văn bản với tên gọi khác (10ph)
GV: Yêu cầu HS sau khi sửa lỗi xong, 2. Lưu văn bản
lưu lại với tên mới.
* Lưu văn bản với tên khác:
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV

B1: File  Save As
GV: Quan sát, hướng dẫn từng HS B2: (Xuất hiện hộp thoại)
thực hiện thao tác lưu văn bản với tên
- Nhập tên mới vào ô File name.
gọi khác
- Nháy chuột chọn Save.
Hoạt động 3: Thực hiện thay đổi chế độ hiển thị của văn bản (7ph)
GV: Hướng dẫn cho HS nháy chuột
3. Thay đổi các chế độ hiển thị văn
vào các nút , , ở góc dưới thanh bản.
Chọn các lệnh:
cuốn ngang để thay đổi cách hiển thị
ViewNormal,View
văn bản và rút ra kết luận
HS: Thực hành và quan sát sự thay đổi PrintLayout,View Outline.
trên màn hình và rút ra kết luận khi
dùng cách nháy chuột vào các nút lệnh
như GV hướng dẫn.
GV: Quan sát, đôn đốc, hướng dẫn HS
thực hành.

GV: Nguyễn Thị Hằng

15

Năng lực
hình thành
− Năng lực
tri thức, năng
lực họp tác,

năng lực giao
tiếp với máy
tính

− Năng lực
tri thức, năng
lực họp tác,
năng lực giao
tiếp với máy
tính
− Năng lực
tri thức, năng
lực họp tác,
năng lực giao
tiếp với máy
tính

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

HS: Nghiêm túc thực hành, không làm
việc riêng.
4. Kết thúc: (5ph)
− Nhận xét đánh giá tiết thực hành.
− Lưu ý những lỗi HS thường mắc phải.
− Tuyên dương cho điểm những HS thực hành tích cực có kết quả tốt, phê bình những HS

lười thực hành
5. Dặn dò: (1ph)
− Xem lại Nội Dung thực hành.
− Xem trước bài 15 chuẩn bị cho tiết sau
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

TUẦN: 22
Tiết: 41 (Theo PPCT)

Ngày soạn: 15/ 1/ 2016
Ngày dạy: 18/ 1/ 2016
Lớp dạy: 6A, 6B
Bài 5. CHỈNH SỬA VĂN BẢN

I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN:
a. Kiến thức:
− Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: Xóa, Chèn thêm phần văn bản.

GV: Nguyễn Thị Hằng

16

Trường PTDT BT – THCS LơKu



Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

− Biết cách chọn phần văn bản
b. Kỹ năng:
− Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản.
− Thực hiện các thao tác Xóa, Chèn thêm phần văn bản
c. Thái độ:
− Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
− Tích cực tham gia xây dựng bài.
2. Mục tiêu phát triển năng lực:
a. Năng lực chuẩn:
− Có ý thức, trách nhiệm bảo quản máy vi tính chung, tự tin vào bản thân HS, tinh thần
trách nhiệm trong công việc.
b. Năng lực riêng:
Vận dựng thành thạo: Kiến thức, kỹ năng, tri thức đã học về phần mềm soạn thảo văn
bản để thực hiện định dạng văn bản.


II. PHƯƠNG PHÁP:
− Phương pháp thuyết trình, giảng giải, phân tích, làm mẫu, kết hợp phương pháp dạy học
theo nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
− Giáo án, máy tính, máy chiếu, SGK tin học dành cho THCS quyển 1, phòng thực hành,
tài liệu tham khảo khác
2. Chuẩn bị của HS:

− Kiến thức đã biết về soạn thảo văn bản, thuộc một trong hai kiểu gõ văn bản chữ Việt,
vở ghi, đồ dùng học tập
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định trật tự lớp: (1ph)
− Kiểm tra sĩ số lớp.
− Phân công vị trí ngồi (2 HS/ máy)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi 1: Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau về ý nghĩa của con trỏ soạn thảo và
con trỏ chuột? (7đ)
Câu hỏi 2: Khi ta di chuyển con trỏ chuột, con trỏ soạn thảo có di chuyển theo hay
không? (3đ)
3. Bài mới: (33ph)
a. Giới thiệu bài mới: (1ph)
− Khi soạn thảo văn bản thường gặp những sai sót như lỗi chính tả, sai từ, thiếu Nội
Dung hoặc đôi khi có những phần văn bản giống nhau, thay vì ta gõ lại đoạn đó thì ta thực
hiện chức năng copy để thực hiện … và còn nhiều chức năng khác giúp chúng ta làm việc
với văn bản nhanh chóng hơn. Sau đây ta sẽ tìm hiểu những vấn đề này

GV: Nguyễn Thị Hằng

17

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

b. Bài mới: (32ph)

Hoạt Động Của GV & HS

Nội Dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xóa, chèn thêm 1. Xóa và chèn thêm văn bản:
văn bản (17ph)
 Xóa văn bản
GV: Để xóa một vài ký tự nên dùng các
− Backspace: xóa ký tự trước con trỏ soạn
phím Backspace và Delete. Phím Backspace thảo.
dùng để xóa ký tự trước con trỏ soạn thảo
− Delete: xóa ký tự sau con trỏ soạn thảo.
văn bản và phím Delete dùng để xóa ký tự
sau con trỏ soạn thảo văn bản.
HS: Quan sát, lắng nghe.
GV: Yêu cầu xóa “n" của từ nắng
HS: Ghi chép Nội Dung chính.

 Chú ý: Kiểm tra kỹ Nội Dung trước khi
xoá.

GV: Xóa là một thao tác loại bỏ dữ liệu. Đôi
khi do nhầm lẫn hay vội vàng chúng ta
thường xóa đi những dữ liệu có ích, vì thế
các em hãy suy nghĩ cẩn thận trước khi xóa
một Nội Dung gì.
HS: Lưu ý
GV: Tuy nhiên nếu Nội Dung chúng ta trình
bày cảm thấy thiếu sót, em có thể thêm vào
phần văn bản đã soạn thảo một Nội Dung

mới đầy đủ hơn bằng cách chèn vào đoạn
văn bản đó.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Nêu cách chèn Nội Dung.
HS: Nêu cách chèn Nội Dung, ghi nhớ Nội
Dung chính

 Chèn thêm văn bản

− Di chuyển con trỏ soạn soạn vào vị trí
cần chèn và gõ thêm Nội Dung vào.

GV: Ta muốn thêm “n" vào từ “năg” thì làm
thế nào ?
HS: Trả lời, thực hiện thao tác đó
Hoạt động 2: Tìm hiểu chọn một phần văn 2. Chọn phần văn bản:
bản trong Word (15ph)
GV: Vậy nếu muốn xóa phần văn bản lớn
hơn thì làm thế nào? Đây chính là Nội Dung
của mục chọn phần văn bản.
HS: Lắng nghe hướng dẫn, quan sát SGK

GV: Nguyễn Thị Hằng

18

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6


Năm học 2016 - 2017

Hoạt Động Của GV & HS

Nội Dung

GV: Như ở các tiết học trước, để chọn bất kì
một thư mục nào ta thực hiện thao tác gì?
HS: Nháy chuột chọn vào thư mục đó.
GV: Nhận xé: Tương tự ở đây cũng vậy
nhưng trong bài này là chọn phần văn bản,
đây là chọn những đối tượng lớn hơn (cả một
câu, hoặc là một đoạn, không phải là một đối
tượng như đã học trong chương trước).
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Vì vậy các em phải thực hiện chính xác
từng đối tượng.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Để xóa một đoạn văn bản thì ta phải
làm thế nào ?
HS: Chọn đoạn văn bản cần xóa.
GV: Nhận xét.
GV: Hướng dẫn học sinh cách chọn văn bản.
+ Nháy chuột vào vị trí đầu.
+ Kéo thả chuột đến vị trí cuối đoạn văn cần
chọn.
HS: Quan sát, lắng nghe, thực hiện thao tác
trên máy tính
GV: Giới thiệu thêm cách chọn văn bản

bằng cách kết hợp chuột và bàn phím.
+ Đưa con trỏ chuột vào vị trí đầu.
+ Giữ phím Shift và nháy chuột vào cuối
đoạn văn cần chọn.
GV: Yêu cầu HS lên thực hành
HS: Quan sát, lắng nghe, thực hiện thao tác
trên máy tính
Lưu ý: Nếu quá trình thực hiện bị sai ta có
thể khôi phục lại trạng thái ban đầu bằng
cách nháy lệnh Undo trên thanh công cụ.
4. Củng cố:(5ph)
Nhận biết

GV: Nguyễn Thị Hằng

Thông hiểu

19

- Đưa con trỏ chuột vào vị trí đầu rồi thực hiện
kéo chuột đến cuối đoạn văn bản cần chọn và
thả chuột.

- Lưu ý: Nếu quá trình thực hiện bị sai hoặc
không như ý muốn ta có thể khôi phục lại trạng
thái ban đầu bằng cách nháy lệnh Undo
trên thanh công cụ.

Vận dựng
Mức độ thấp


Mức độ cao

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017
− Nêu các thao tác
thực hiện chọn đoạn
văn bản?
− Thao tác chèn, xóa
đoạn văn bản

5. Dặn dò: (1ph)
− Hiểu và nhớ các cách chọn, chèn, xóa đoạn văn bản
− Tìm hiểu phần còn lại của bài 5
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

TUẦN: 22
Tiết: 42 (Theo PPCT)

Ngày soạn: 15/ 1/ 2016

Ngày dạy: 20/ 1/ 2016
Lớp dạy: 6A, 6B
Bài 5. CHỈNH SỬA VĂN BẢN (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN:
a. Kiến thức:
− Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: Xóa, Chèn thêm phần văn bản.
− Biết cách chọn phần văn bản
b. Kỹ năng:
− Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản.
− Thực hiện các thao tác Xóa, Chèn thêm phần văn bản

GV: Nguyễn Thị Hằng

20

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

c. Thái độ:
− Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
− Tích cực tham gia xây dựng bài.
2. Mục tiêu phát triển năng lực:
a. Năng lực chuẩn:
− Có ý thức, trách nhiệm bảo quản máy vi tính chung, tự tin vào bản thân HS, tinh thần

trách nhiệm trong công việc.
b. Năng lực riêng:
Vận dựng thành thạo: Kiến thức, kỹ năng, tri thức đã học về phần mềm soạn thảo văn
bản để thực hiện định dạng văn bản.


II. PHƯƠNG PHÁP:
− Phương pháp thuyết trình, giảng giải, phân tích, làm mẫu, kết hợp phương pháp dạy học
theo nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
− Giáo án, máy tính, máy chiếu, SGK tin học dành cho THCS quyển 1, phòng thực hành,
tài liệu tham khảo khác
2. Chuẩn bị của HS:
− Kiến thức đã biết về soạn thảo văn bản, thuộc một trong hai kiểu gõ văn bản chữ Việt,
vở ghi, đồ dùng học tập
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định trật tự lớp: (1ph)
− Kiểm tra sĩ số lớp.
− Phân công vị trí ngồi (2 HS/ máy)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi 1: So sánh sự giống và khác nhau giữa hai phím Back Space và phím Delete.
(7đ)
Câu hỏi 2: Trình bày thao tác chọn phần văn bản? (3đ)
3. Bài mới: (33ph)
a. Giới thiệu bài mới: (1ph)
− Giả sử, ta đánh 1 Nội Dung nào đó 1 trăm lần. Nếu gõ 100 lần với Nội Dung giống
nhau như vậy thì rất tốn thời gian. Như vậy, chúng ta có một cách để không phải gõ lại với
Nội Dung giống nhau như vậy. Để biết được cách này, chúng ta qua Nội Dung tiếp theo.
b. Bài mới: (32ph)

Hoạt Động Của GV & HS

Nội Dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sao chép văn 3. Sao chép
bản (17ph)
GV: Lệnh sao chép, các em đã được học ở

GV: Nguyễn Thị Hằng

21

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

Hoạt Động Của GV & HS

Nội Dung

học kỳ I, vậy em nào có thể nhắc lại cho cô
lệnh đó?
HS: Lắng nghe và phát biểu
GV: Nhận xét
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Em nào có thể nhắc lại cho cô các bước
để thực hiện thao tác chọn văn bản?

HS: Trả lời theo yêu cầu của GV
GV: Nhận xét câu trả lời
GV: Giới thiệu thao tác sao chép
HS: Lắng nghe và ghi nhớ Nội Dung chính
GV: Khi chúng ta thực hiện thao tác dán,
như vậy thì Nội Dung mà chúng ta copy sẽ
nằm ở vị trí nào trên màn hình?
HS: Phát biểu: Nội Dung nằm tại vị trí con
trỏ soạn thảo
GV: Yêu cầu HS lên thực hiện thao tác sao
chép câu “ Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhụy vàng” vào
một vị trí khác.
HS: Phát biểu: Nội Dung nằm tại vị trí con
trỏ soạn thảo
GV: Giới thiệu thêm một số cách sao chép
khác.
HS: Lắng nghe, ghi nhớ những ý chính
Hoạt động 2: Tìm hiểu chọn một phần văn
bản trong Word (15ph)
GV: Giả sử, gõ nhầm Nội Dung, lẽ ra Nội
Dung đó nằm ở đoạn 1, nhưng ta gõ nhầm ở
đoạn 2, vậy em nào cho biết cách giải quyết
nhưng không đươc xoá Nội Dung đó và gõ
lại?
HS: Phát biểu
GV: Nhận xét
GV: Giới thiệu cách di chuyển văn bản
HS: Quan sát lắng nghe
GV: Yêu cầu HS lên thực hiện thao tác di


GV: Nguyễn Thị Hằng

22






Chọn đoạn văn bản cần sao chép:
Nháy chuột vào nút lệnh sao chép Copy
Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép.
Nháy chuột vào nút lệnh dán Paste

4. Di chuyển

− Chọn đoạn văn bản cần di chuyển:
− Nháy chuột vào nút lệnh sao chép Cut
− Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần di
chuyển đến.

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

Hoạt Động Của GV & HS


Nội Dung

chuyển câu:
− Nháy chuột vào nút lệnh dán Paste
“Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhụy vàng” vào
một vị trí khác.
HS: Thực hiện thao tác di chuyển trên máy
tính cá nhân
GV Yêu cầu học sinh cho biết sự khác nhau
của sao chép và di chuyển văn bản?
HS: Phân biệt sự khác nhau cơ bản của thao
tác sao chép và thao tác di chuyển
GV: Nhận xét.
4. Củng cố:(5ph)
Vận dựng
Nhận biết
Thông hiểu
Mức độ thấp
Mức độ cao
Câu hỏi: Nêu các thao
tác thực hiện di chuyển
đoạn văn bản?
Trả lời:
− Chọn đoạn văn bản
cần di chuyển:
− Nháy chuột vào nút
lệnh sao chép
Cut

− Đưa con trỏ soạn
thảo tới vị trí cần di
chuyển đến.
Nháy chuột vào nút
lệnh dán Paste
5. Dặn dò: (1ph)
− Hiểu và nhớ các cách chọn, chèn, xóa, sao chép, di chuyển đoạn văn bản
− Tìm hiểu trước bài thực hành 6
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

GV: Nguyễn Thị Hằng

23

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017

............................................................................................................................................................

TUẦN: 23
Tiết: 43 (Theo PPCT)


Ngày soạn: 24/ 1/ 2016
Ngày dạy: 26/ 1/ 2016
Lớp dạy: 6A, 6B

Bài thực hành 6. EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN:
a. Kiến thức:
− Thực hiện các thao tác mở văn bản mới, văn bản đã lưu.
b. Kỹ năng:
− Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt.
− Thực hành các thao tác mở văn bản, sửa Nội Dung văn bản, lưu và đóng văn bản
c. Thái độ:
− Nghiêm túc trong giờ thực hành, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
− Tích cực tham gia thực hành không làm việc riêng, có ý thức bảo vệ máy tính phòng
thực hành
2. Mục tiêu phát triển năng lực:

GV: Nguyễn Thị Hằng

24

Trường PTDT BT – THCS LơKu


Giáo án Tin học 6

Năm học 2016 - 2017


a. Năng lực chuẩn:
− Có ý thức, trách nhiệm bảo quản máy vi tính chung, tự tin vào bản thân HS, tinh thần
trách nhiệm trong công việc.
b. Năng lực riêng:
Vận dựng thành thạo: Kiến thức, kỹ năng, tri thức đã học về soạn thảo, chỉnh sửa văn
bản để thực hiện soạn thảo và chỉnh sửa văn bản cho phù hợp với yêu cầu


II. PHƯƠNG PHÁP:
− Phương pháp thuyết trình, giảng giải, phân tích, làm mẫu, kết hợp phương pháp dạy học
thực hành.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
− Giáo án, máy tính, máy chiếu, SGK tin học dành cho THCS quyển 1, phòng thực hành,
tài liệu tham khảo khác
2. Chuẩn bị của HS:
− Kiến thức đã biết về soạn thảo văn bản, thuộc một trong hai kiểu gõ văn bản chữ Việt,
các thao tác chỉnh sửa văn bản
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định trật tự lớp: (1ph)
− Kiểm tra sĩ số lớp.
− Phân công vị trí ngồi (2 HS/ máy)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi 1: Hãy viết kí tự cần gõ theo kiểu gõ Telex (Hoặc VNI) để có câu sau:
“Có công mài sắt, có ngày nên kim” (7đ)
Câu hỏi 2: Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa thao tác sao chép và thao tác di
chuyển? (3đ)
3. Bài mới: (33ph)
a. Giới thiệu bài mới: (1ph)
− Khi soạn thảo văn bản thường gặp những sai sót như lỗi chính tả, sai từ, thiếu Nội

Dung hoặc đôi khi có những phần văn bản giống nhau, thay vì ta gõ lại đoạn đó thì ta thực
hiện chức năng copy để thực hiện … và còn nhiều chức năng khác giúp chúng ta làm việc
với văn bản nhanh chóng hơn. Sau đây các em thực hành về chỉnh sửa văn bản.
b. Bài mới: (32ph)
Hoạt Động Của GV & HS

Nội Dung

Hoạt động 1: Khởi động phần mềm và tạo 1. Khởi động Word và tạo văn bản.
văn bản (17ph)
− Nháy đúp chuột vào biểu tượng
GV: Yêu cầu HS đọc Nội Dung của bài thực
− Khởi động VietKey gõ văn bản chữ Việt.
hành.
HS: Chú ý lắng nghe.

GV: Nguyễn Thị Hằng

25

Trường PTDT BT – THCS LơKu


×