PHÒNG GD&ĐT VĂN YÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TRƯỜNG TH LÂM GIANG
Số: /KH-TrTH
Lâm Giang, ngày 20 tháng 11 năm 2016
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện
Năm học 2016 - 2017
Căn cứ công văn hướng dẫn số 176/PGD&ĐT-GDTH ngày 01 tháng 9 năm
2016 V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2016 -2017;
Căn cứ vào Kế hoạch hoạch số 01/ KH – TrTH ngày 15 tháng 11 năm
2016, Kế hoạch phát triển toàn diện trường Tiểu học Lâm Giang năm học 2016 –
2017;
Trường Tiểu học Lâm Giang xây dựng kế hoạch hoạt Bồi dưỡng - giúp đỡ
học sinh năm học 2016 – 2017, cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
a, Bồi dưỡng:
- Xây dựng kế hoạch Bồi dưỡng học sinh năng khiếu (BDHSNK) nhằm thực
hiện tốt thực hiện tốt các chỉ tiêu kế hoạch nhà trường đề ra trong năm học 2016
– 2017.
- BDHSNK tạo điều kiện cho học sinh có cơ hội học tập tốt nhất theo năng
lực cá nhân, tích cực tư duy sáng tạo trong các giờ lên lớp.
b, Giúp đỡ:
- Tập trung phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học
tại lớp đang học bằng nhiều hình thức. Nhằm tạo điều kiện cho các em phát huy
được khả năng học tập, lĩnh hội các kiến thức – kĩ năng đạt chuẩn theo quy định.
- Giáo viên có trách nhiệm gần gũi, trực tiếp giúp đỡ, dạy cho học sinh cách
học tích cực. Việc theo dõi, giúp đỡ, phụ đạo học sinh nhận thức chậm phải trở
thành một nhiệm vụ hàng ngày của giáo viên.
- Xóa bỏ tình trạng học sinh ngồi nhầm lớp, không còn HS đọc, viết, tính
toán chưa đạt chuẩn vào thời điểm kết thúc năm học 2016 – 2017.
2. Yêu cầu:
Nhà trường xây dựng kế hoạch và triển khai BDHSNK, GĐHSHTRL ngay
từ đầu năm học, cụ thể:
a, BDHSNK: Lựa chọn bố trí giáo viên đảm bảo phát huy tối đa năng lực, sở
trường bồi dưỡng các nội dung sau:
- Toán, Tiếng Việt : học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.
- Môn tự chọn: Tiếng Anh từ lớp 3 đến lớp 5
b, GĐHSHTRL: Xây dựng kế hoạch, phân công giáo viên phụ đạo nhóm
học sinh nhận thức chậm trong tiết dạy buổi 2, các tiết phụ đạo riêng.
1
II. Đặc điểm tình hình
Lâm Giang là xã vùng cao của huyện Văn Yên, cách trung tâm huyện 40
km. Diện tích tự nhiên của xã 10368,28ha; số hộ 2119; số khẩu 8158. Trong đó
dân tộc kinh 4193 hộ, với 5438 khẩu, dân tộc Dao có 613 hộ vói 2629 khẩu, dân
tộc Tày và dân tộc khác có 13 hộ vói 91 khẩu được . Toàn xã có năm dân tộc cùng
chung sống. Đời sống kinh tế của nhân dân ổn định, chính trị - an ninh - quốc
phòng của địa phương được giữ vững. Giáo dục nhiểu năm trở lại đây luôn nhận
được sự quan tâm đặc biệt của các cấp lãnh đạo và xã hội.
1. Đặc điểm tình hình nhà trường
1.1, CB-GV-NV :
- Số lượng: Tổng số CB, GV, NV: 43 người.
Trong đó: Quản lí: 3
Nhân viên: 2
Giáo viên: 38 ( Nhóm 1: 28, Nhóm 2: 10)
- Chất lượng: 100% chuẩn về trình độ đào tạo. Trong đó tỉ lệ giáo viên đạt
trình độ trên chuẩn 25/38 = 65.8%.
1.2.Học sinh:
Dân tộc Nữ DT LB
Khuyết
tật
Khối
Số lớp
HS
Nữ
Nghèo
1
6
136
64
62
32
2
6
141
67
66
37
3
6
126
68
58
31
60
4
6
147
73
60
30
56
5
6
133
73
60
30
1
51
Cộng
30
683
345
306
161
2
294
66
1
61
1.3. Cơ sở vật chất:
- Tổng số phòng học: 26 (Trong đó: 7 phòng kiên cố,15 phòng bán kiên cố,
2 phòng tạm);
- Lớp học có đảm bảo các điều kiện: bàn ghế, bảng lớp, quạt điện, ánh sáng
cho việc học tập của HS.
- Đồ dùng thiết bị dạy học tương đối đảm bảo số lượng, chất lượng. (Khối
lớp 4, 5 còn thiếu)
- Có đủ sân chơi, bãi tập phục vụ cho hoạt động học tập và vui chơi của học
sinh.
1.4. Các điều kiện khác:
- Các tổ chức xã hội luôn quan tâm đến công tác khuyến học, khuyến tài.
Hội đồng giáo dục xã có quy chế trong việc khen thưởng HS có thành tích cao,
nhằm động viên, kích cầu học sinh tích cực thi đua học tập. Nhà trường xây dựng
kế hoạch BDHSNK - GĐHSHT&RL sát thực tế, luôn tạo cơ hội cho tất cả học
sinh cùng phấn đấu, cùng được vươn lên trong môi trường lành mạnh, công bằng.
2
2. Thuận lợi, khó khăn
2.1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Phòng giáo dục, chính quyền địa
phương và các ban ngành đoàn thể tại địa phương.
- Cơ sở vật chất của trường đáp ứng tương đối cho điều kiện dạy và học, tổ
chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- GV có tinh thần tự giác, ý thức trách nhiệm, vững vàng về chuyên môn có
kinh nghiệm tạo được uy tín trong phụ huynh.
- Được sự động viên hỗ trợ tích cực tinh thần cũng như vật chất của Ban Đại
diện CMHS và các bậc cha mẹ học sinh.
- Đa số học sinh ngoan, hiền thực hiện tốt nội quy nhà trường.
2.2. Khó khăn:
- Diện học sinh nghèo đông, tỉ lệ con em dân tộc thiểu số đông, đa số phụ
huynh không có thời gian chăm sóc dạy dỗ con cái; Trình độ phụ huynh thấp
không biết cách dạy con em nên ít nhiều cũng ảnh hưởng đến chất lượng hiệu quả
giáo dục của lớp.
- HS còn chưa nắm được cách học đạt hiệu quả, một số ý thực học tập chưa
tốt.
- Chưa nhận thức được nhiệm vụ học tập hay nói thông thường là học sinh
lười học, không chăm chỉ, chuyên cần.
- Năng lực chuyên môn một số giáo viên còn hạn chế về công tác BD- GĐ
học sinh; ý thức trong giảng dạy chưa cao
- Một số giáo viên còn chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của GV
trong việc nâng cao chất lượng.
III. Quy mô trường, lớp năm học 2016 – 2017
1.Mạng lưới trường lớp
- Số điểm trường: 6 điểm
- Số lớp 30/30 lớp; số học sinh 683/691 = 98.8% ( 8 học sinh chuyển
trường)
Trong đó:
+ Lớp học 2 buổi/ngày: 22/22 lớp (đạt 100% so với kế hoạch;
+ HS học 2 buổi/ngày: 526/526; (đạt 100% so với kế hoạch);
+ Lớp học Tin học: 4/4 lớp (đạt 100% với kế hoạch);
+ HS học Tin học: 115/115 (đạt 100% với kế hoạch);
+ Lớp học Ngoại ngữ: 6/6 lớp (đạt 100% với kế hoạch);
+ HS học ngoại ngữ: 119/119 (đạt 100% với kế hoạch);
1.
2. Quy mô lớp, học sinh:
- Tổng số lớp: 30 lớp.
- Tổng số học sinh: 683 học sinh
Trong đó: + Số lớp học 1 buổi/ngày: 8 lớp= 157 học sinh
3
+ Số lớp học 2 buổi/ngày: 22 lớp = 526 học sinh
+ Lớp có học sinh khuyết tật: 1 lớp
Cụ thể
K.
Tật
Hộ
nghèo
Phân tích độ tuổi
Lớp
2b/n
(lớp/hs
)
Lớp
SL
Nữ
DT
Nữ
DT
1A
20
12
7
4
13
20
1/20
1B
13
5
1
0
0
13
1/13
1C
29
9
5
1
9
29
1/29
1D
30
5
5
6
30
1/30
1E
13
7
13
7
11
13
1G
31
15
31
15
27
31
1/31
Khối 1
136
64
62
32
66
136
5/123
2A
22
11
8
6
5
22
1/22
2B
15
10
0
0
4
15
1/15
2C
41
18
11
6
8
40
2D
17
5
2
2
5
17
2E
16
8
15
8
13
15
2G
30
16
30
15
26
30
Khối 2
141
68
68
37
61
139
3A
24
9
12
3
3B
12
7
1
3C
30
16
3D
20
3E
16
6t
7t
8t
9t
10
1
11t
1/41
1/17
1
1/30
2
5/125
9
24
1/24
0
3
12
1/12
6
3
8
30
1/30
10
0
0
9
20
1/20
11
9
10
8
9
11
3G
29
16
29
17
22
29
Tổng
126
68
58
31
60
126
4A
28
10
11
5
6
27
4B
17
11
2
1
3
17
4
4/86
1
1/28
1/17
4C
32
17
3
1
2
32
1/32
4D
24
12
1
1
11
24
1/23
4E
19
11
16
10
13
19
4G
27
12
27
12
21
24
1
2
Khối 4
147
73
60
30
56
143
2
2
5A
24
12
11
5
9
24
1/24
5B
14
9
0
0
1
14
1/14
5C
26
17
3
2
7
26
1/26
5D
27
11
5
1
4
27
1/27
5E
14
9
13
8
12
14
5G
28
15
28
15
18
28
Khối
133
73
60
31
1
51
Toàn
trường
683
345
308
161
1
294
1
133
136
138
128
143
135
4/101
4/91
2
22/526
IV. Chỉ tiêu phấn đấu về chất lượng giáo dục
1.Kết quả khảo sát chất lượng đầu năm: ( Biểu kèm theo)
Qua các đợt khảo sát chất lượng đầu năm,kiểm tra giữa học kì 1 thì thấy tỉ lệ
học sinh chưa đạt chuẩn KT – KN môn học còn khá cao.
*Nguyên nhân:
- Học sinh dân tộc nhiều nên ảnh hưởng lớn đến khả năng giao tiếp, hòa nhập
và học tập ban đầu. Nhất là học sinh lớp 1 còn chưa nói sõi tiếng Kinh.
- Một số không ít học sinh thuộc hộ nghèo, bố mẹ đi làm ăn xa ngoài địa bàn,
hoặc gia đình làm trên nương cách xa nhà các em ở, kinh tế rất khó khăn…. PHHS
không có điều kiện quan tâm đến việc học tập của con em mình.
- Một số học sinh không có thói quen học bài ở nhà, mải chơi, ý thức học tập
chưa cao, bị hổng kiến thức từ các lớp dưới.
- Đôi lúc GVCN còn chưa thật tận tâm, tận lực trong công tác bồi dưỡng, giúp
đỡ HSHT&RL. Còn lãng quên học sinh trong các tiết dạy…
- BGH chưa có biện pháp quyết liệt chấm dứt hoặc giảm tối đa số học sinh
chưa hoàn thành chương trình lớp học. Chưa có kế hoạch cụ thể cho việc BD- GĐ
học sinh, chưa thường xuyên kiểm tra, đánh giá công tác BD – GĐ học sinh.
2. Chỉ tiêu phấn đấu về chất lượng giáo dục toàn diện:
5
HTCT lớp học/cấp học
STT
Lớp
Khen thưởng
GLTTTT
SL
Ghi chú
SL
%
SL
%
SL
%
1A
20
20
100
11
55.0
1B
13
13
100.0
7
53.8
1C
29
28
96.6
15
51.7
1D
30
29
96.7
16
53.3
1E
13
13
100
6
46.2
1G
31
30
96,8
14
45.2
136
133
97,8
69
50.7
2A
22
21
95.5
12
50.0
2B
15
15
100
8
53.0
2C
41
39
95.1
21
51.2
2D
17
17
100
9
52.9
2E
16
16
100
8
50.0
2G
30
29
96,7
13
43.3
141
137
97,2
71
50.1
3A
24
23
95.8
12
50.0
1
4.2
3B
12
12
100
7
58.3
2
16.7
3C
30
29
96.7
15
50.0
1
3.3
3D
20
20
100
10
50.0
1
5.0
3E
11
11
100
5
45.5
3G
29
28
96,6
14
48.3
126
123
97,6
63
50.0
5
4.0
4A
28
27
96.4
14
50.0
2
7.1
4B
17
17
100
9
52.9
2
11.8
4C
32
31
96.2
17
53.1
2
6.3
4D
24
23
95.8
13
54.2
1
4.2
4E
19
18
94.7
9
50.0
4G
27
26
96,3
12
44.4
147
142
96,6
74
50.3
7
4.8
Khối 1
Khối 2
Tổng
Khối 4
6
5A
24
24
100
12
50.0
1
4.2
5B
14
14
100
7
50.0
1
7.1
5C
26
26
100
13
50.0
1
3.8
5D
27
26
96.3
14
51.9
1
3.7
5E
14
14
100
7
50.0
5G
28
27
96.4
14
50.0
1
3.6
Khối
133
131
98,5
67
50.4
5
3.6
Toàn trường
683
665
97,4
344
50.4
17
2.3
3.Phân công nhiệm vụ:
T
T
Họ và tên
Chức
vụ
Nhiệm vụ được giao
1
Phí Thị Khuê
GV
CN lớp 1A
2
Phạm Thị Minh Hà
GV
CN lớp 1B
3
Trần Thị Thơm
GV
CN lớp 1C
4
Vũ Thị Thắm
GV
CN lớp 1D
5
Ngô Thị Yến
GV
CN lớp 1E
6
Trịnh Thị Hà
GV
CN lớp 1G –TTCM TỔ 1
7
Nguyễn Thị Thu
GV
CN lớp 2A
8
Lê Thị Anh Vân
GV
CN lớp 2B
9
Nguyễn Mai Lan
GV
CN lớp 2C – TTCM TỔ 2
10 Đặng Thị Dìa
GV
CN lớp 2D
11 Trần Văn Dũng
GV
CN lớp 2E
12 Nguyễn Thị Nguyệt
GV
CN lớp 2G
13 Vũ Mạnh Hải
GV
CN lớp 3A
14 Đào Thuý Nga
15 Lương Thị Liên
GV
CN lớp 3B
GV
CN lớp 3C – TTCM TỔ 3
7
16 Nguyễn Thị Hảo
GV
CN lớp 3D
17 Phạm Thị Bích Phượng
GV
CN lớp 1A
18 Trần Ngọc Bình
GV
CN lớp 3G
19 Nguyễn Thị Phương
GV
CN lớp 4A
20 Trần Thị Huế
GV
CN lớp 4B – TTCM TỔ 4
21 Nguyễn Tiến Dũng
GV
CN lớp 4C
22 Nguyễn Thị Mai
GV
CN lớp 4D
23 Trần Văn Tuấn
GV
CN lớp 4G
24 Vũ Thị Hường
GV
CN lớp 5A
25 Vũ Thị Thuyết
GV
CN lớp 5B
26 Vũ Thị Huyền
GV
CN lớp 5C
27 Trịnh Thị Thanh
GV
CN lớp 5D
28 An Thị Tính
GV
CN lớp 5E
29 Bùi Thị Thương
GV
CN lớp 5G
30 Phạm Văn Giỏi
GV
Âm nhạc- HĐNG
31 Nguyễn Thế Mạnh
GV
Mĩ thuật – thủ công
32 Nguyễn Mạnh Trường
GV
Ngoại ngữ - TNXH
33 Vương Thị Thoan
GV
Thể dục – Đạo đức
34 Phan Ngọc Quân
GV
Thể dục - HĐNG
35 Nguyễn Thị Thúy Hòa
GV
Thể dục
36 Bùi Thị Hiền
GV
Âm nhạc
37 Nông Đức Huy
GV
Mĩ thuật – thủ công
38 Kiều Văn Quyền
VI. Biện pháp thực hiện
GV
Tin học- Đạo đức
1. Phân loại đối tượng học sinh
8
- Căn cứ vào kết quả khảo sát đầu năm, giữa học kì 1 và qua các đợt khảo sát
thực tế của BGH nhà trường, căn cứ vào thực tế việc học của học sinh trên lớp,
giáo viên chủ nhiệm lớp phát hiện HS có năng khiếu học Toán và Tiếng Việt,
những học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kĩ năng môn học, tổng hợp, lập danh
sách báo cáo cho các tổ trưởng chuyên môn. Tổ trưởng chuyên môn có trách
nhiệm theo dõi và báo cáo chuyên môn trường. Từ đó nhà trường xây dựng kế
hoạch Bồi dưỡng – giúp đỡ học sinh chung toàn trường, triển khai tới toàn thể giáo
viên, GVCN căn cứ vào kế hoạch chung này để xây dựng kế hoạch chủ nhiệm
thực hiện cụ thể với từng học sinh trong lớp để thu được hiệu quả tối đa trong
công tác BD- GĐ học sinh của lớp mình phụ trách.
2. Phân công giáo viên bồi dưỡng – giúp đỡ học sinh
2.1. Đối tượng học sinh bồi dưỡng
- Nhiệm vụ bồi dưỡng học sinh giao trực tiếp cho giáo viên chủ nhiệm, các
giáo viên chủ nhiệm lớp tự xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh, cam kết với
nhà trường về chất lượng học sinh. Nhà trường căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch và
chất lượng khảo sát thường xuyên, kiểm tra việc BD học sinh của giáo viên, kết
quả đó sẽ làm căn cứ một tiêu chí để xét thi đua cuối năm học.
- Riêng học sinh năng khiếu ( Tiếng Anh trên mạng) giao cho GV ngoại
ngữ: Nguyễn Mạnh Trường bồi dưỡng.
- BD học sinh tham gia giao lưu TTTT, phân công GV trực tiếp hỗ trỡ, giúp
đỡ giáo viên, cụ thể như sau:
+ Khối 3: Đống chí: Lương Kim Liên
+ Khối 4: Đồng chí: Trần Thị Huế
+Khối 5: Đồng chí: Vũ Thị Thuyết
2.2.Đối tượng học sinh giúp đỡ, rèn luyện:
Sau khi có số liệu cụ thể về đối tượng học sinh cần giúp đỡ rèn luyện, nhà
trường tiến hành tổ chức họp, giao nhiệm vụ và cho giáo viên kí cam kết về chất
lượng đến cuối năm học cụ thể. Định kì nhà trường tiến hành khảo sát, đánh giá
hiệu quả về công tác BG- GĐ học sinh, từ đó rút kinh nghiệm trực tiếp tới từng
GVCN. Kết quả giúp đỡ học sinh rèn luyện là tiêu chí đánh giá, xếp loại GV mỗi
kì học và cuối năm. Phân công nhiệm vụ giúp đỡ học sinh rèn luyện từng điểm
trường cụ thể như sau:
* Khu A ( Thôn 1) – Giao cho GVCN lớp trực tiếp giúp đỡ học sinh
- BGH phụ trách: ĐC Nguyễn Văn Quyết - PHT
Lớp
GVCN
TSHS
TSHS cần
giúp đỡ
Toán
Số
HS
T.việt cần
giảm
Ghi chú
1A
Khuê
20
2
3
3
HS đọc viết – làm tính chậm
2A
Thu
22
2
2
1
HS đọc viết – làm tính chậm
3A
Hải
24
3
1
2
1 học sinh đọc còn quá chậm, làm toán
9
chậm về nhân, chia, giải toán
4A
Phương
28
5
5
4
HS làm toán – đọc viết chậm
5A
Hường
24
2
2
1
HS đọc viết – làm tính chậm
118
14
13
11
Cộng
* Điểm trường thôn 18 – Giao cho GVCN lớp trực tiếp giúp đỡ học sinh
- BGH phụ trách: ĐC Phạm Thị Thu - PHT
Lớp
GVCN
TSHS
TSHS cần
giúp đỡ
Toán T.việt
Số
HS
cần
giảm
Ghi chú
1
HS chưa đọc viết – làm tính
1B
P.Hà
13
1
1
2B
Vân
15
0
0
Rèn chữ viết cho HS
3B
Nga
12
0
0
Rèn chữ và giải toán cho HS
4B
Huế
17
0
0
5B
Thuyết
1
1
2
2
Cộng
14
71
Rèn chữ và giải toán
Thực hiện nhân chia, giải toán chậm
1
2
* Khu B (thôn 6) – Giao cho GVCN lớp trực tiếp giúp đỡ học sinh
- BGH phụ trách: ĐC Nguyễn Thị Bích Loan - HT
Lớp
GVCN
TSHS
TSHS cần
giúp đỡ
Toán T.việt
Số
HS
cần
giảm
Ghi chú
1C
Thơm
30
4
4
3
HS đọc viết, làm tính chậm. 1HS
chưa đọc được
1D
Thắm
29
5
5
4
HS đọc viết chậm
2C
Lan
41
3
3
1
Đọc viết, làm tính chậm, 1HS
chưa đọc viết được
3C
Liên
30
3
3
2
Đọc viết, làm tính chậm, 1HS
chưa đọc viết được
4C
Dũng
32
1
3
2
HS đọc viết, làm toán chậm
5C
Huyền
26
0
0
5D
Thanh
27
2
2
1
215
18
20
13
Cộng
Rèn chữ và giải toán
10
Thực hiện nhân chia, giải toán
chậm
* Điểm trường Khay 13 – Giao cho GVCN lớp trực tiếp giúp đỡ học sinh
- BGH phụ trách: ĐC Nguyễn Văn Quyết - PHT
Lớp
GVCN
TSHS
Toán
2D
Dìa
17
3D
Hảo
20
4D
Mai
Cộng
Số
HS
cần
T.việt giảm
TSHS cần
giúp đỡ
Ghi chú
2
1
2
HS đọc viết, làm tính chậm
24
1
2
1
Đọc viết, làm tính chậm
61
3
3
3
* Điểm trường Khay 15:
- Giao cho GVCN lớp trực tiếp giúp đỡ học sinh
- Riêng lớp 3,4,5 tăng cường các buổi chiểu (Giao cho đồng chí An Thị Tính)
- BGH phụ trách: ĐC Nguyễn Thị Bích Loan - HT
Lớp
GVCN
TSHS cần
giúp đỡ
TSHS
Toán T.việt
Số HS
cần
giảm
Ghi chú
1E
Yến
13
2
2
2
Đọc viết, làm tính chậm
2E
Dũng
16
4
4
4
Đọc, viết chậm, đánh vần
3E
Phượng
11
2
2
2
Đọc viết, làm tính chậm
4E
Thiếu
GV
19
4
4
3
Đọc, viết chậm, đánh vần
5E
Tính
2
2
1
Đọc, viết chậm, đánh vần
14
14
Cộng
14
73
11
* Khu C- Điểm trục
- Giao cho GVCN lớp trực tiếp giúp đỡ học sinh
- Riêng lớp 3,4,5 tăng cường các buổi chiểu - Giao cho đồng chí Bình, Tuấn
( Đối tượng học sinh học tăng cường nhà trường khảo sát, nghiệm thu theo tháng)
- BGH phụ trách: ĐC Phạm Thị Thu - PHT
Lớp
1G
GVCN
Hà
TSHS cần
giúp đỡ
Số HS
TSHS
cần
Toán T.việt giảm
31
7
13
12
11
Ghi chú
Chưa viết đọc, viết, làm tính
chậm
2G
Nguyệt
30
3
3
1
Đọc, viết chậm, đánh vần
3G
Bình
29
13
13
12
Đọc viết chậm, đánh vần, làm
tính chậm
4G
Tuấn
27
4
4
3
Đọc, viết chậm, đánh vần
5G
Thương
28
2
2
1
Đọc, viết chậm, đánh vần
Cộng
145
29
35
29
3. Thời gian thực hiện: Tất cả các tiết học buổi 1, 2 của GVCN dạy các môn
Toán, Tiếng Việt ở lớp mình, nghiêm túc thực hiện soạn giảng phân hóa đối tượng
học sinh.
* Thực hiện từ tuần học thứ 14 đến hết năm học. Nhà trường sẽ trực tiếp kiểm
tra khảo sát lại các đối tượng cần rèn luyện giúp đỡ định kì 4 tuần 1 lần. Riêng
điểm Trục và Khay thực hiện khảo sát 2 tuần/ lần. (xây dựng đề khảo sát và biên
bản trong mỗi lần kiểm tra)
4. Giải pháp chính:
* Buổi 1: GV dạy nội dung kiến thức theo chương trình quy định, trong quá trình
dạy học, giáo viên cần lựa chọn phương pháp, hình thức và nội dung dạy học phù
hợp với đối tượng học sinh, quan tâm đến tất cả đối tượng học sinh.
* Buổi 2:
+ Lựa chọn phương án gợi ý của SGD&ĐT phù hợp với điều kiện thực tế
của đơn vị để sắp xếp thời khóa biểu, sắp xếp các tiết Toán- Tiếng Việt tăng
cường.
+ Nội dung, chương trình dạy ôn tập buổi 2 dựa vào hướng dẫn theo
CV189/PGDĐT-GDTH V/v Thực hiện nội dung chương trình dạy học buổi 2 năm
học 2016-2017, giáo viên xem xét đối tượng học sinh lớp mình phụ trách để lựa
chọn nội dung kiến thức ôn tập phù hợp.
- Xây dựng kế hoạch, xác định những kiến thức cơ bản, trọng tâm theo yêu
cầu ND chương trình SGK đã quy định để định hướng cho việc bồi dưỡng, giúp
đỡ học sinh rèn luyện.
- Trang bị đủ các tài liệu để phục vụ cho việc nghiên cứu và tổ chức thực
hiện giảng dạy bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh.
- Quy định các mốc thời gian, phân loại, lập danh sách các đối tượng thuộc
đối tượng BD- GĐ vào các thời điểm sau: Đầu năm – Giữa học kì 1- Cuối học kì
1- Giữa học kì 2. Riêng đối tượng GĐ – RL điểm Trục và Khay 15 cần tăng cường
kiểm tra, khảo sát.
- Tham gia học tập chuyên đề về nội dung, phương pháp bồi dưỡng – giúp
đỡ học sinh : Thường xuyên đưa nội dung BD- GĐ học sinh vào các buổi sinh
hoạt chuyên môn, trao đổi, thống nhất các biện pháp nâng cao chất lượng học sinh
sao cho có hiệu quả cao nhất.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá theo từng thời điểm: Chuyên môn nhà trường
chỉ đạo các tổ chuyên môn cũng như nhà trường thường xuyên kiểm tra công tác
bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh bằng các hình thức: Định kì, đột xuất với nội dung là
12
dự giờ các tiết bồi dưỡng, tiết học buổi 2, khảo sát chất lượng. Từ đó so sánh, phân
tích, đối chiếu số liệu và điều chỉnh biện pháp tiếp theo cho phù hợp.
- Thường xuyên trao đổi với phụ huynh học sinh về thời gian, nội dung bồi
dưỡng, giúp đỡ học sinh. Giao cho giáo viên chủ nhiệm lớp trực tiếp liên hệ với
gia đình HS để phối hợp bồi dưỡng. Sắp xếp thời gian hợp lý để các em học tập
thêm ở nhà.
- Tổ chức các chuyên đề chuyên môn hướng dẫn GV nghiên cứu và áp
dụng chuẩn KT - KN trong dạy học, văn bản chỉ đạo dạy và học, chuyên đề tổ
chức dạy học trên lớp theo hướng tích cực, chuyên đề về công tác chủ nhiệm lớp.
- Tăng cường công tác kiểm tra, dự giờ, chú ý đến việc giáo viên tổ chức
các hoạt động dạy học tích cực, tổ chức lớp học, khuyến khích HS tự học và thảo
luận nhóm tìm hiểu nội dung bài học và diễn đạt bằng lời của mình hay và lưu loát
của giáo viên.
- Thường xuyên kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của học sinh.
- Chỉ đạo và thực hiện nghiêm túc soạn giáo án theo hướng đổi mới thể hiện
các hoạt động dạy học tích cực, kiểm tra chất lượng học tập của học sinh. Sử dụng
thiết bị đồ dùng dạy học kể cả đồ dùng dạy học tự làm, đổi mới đánh giá học sinh
Thường xuyên sử dụng các hình thức động viên học sinh, khen thưởng kịp thời tạo
sự tin tưởng cho học sinh
- Hướng dẫn học sinh cách tự học ở nhà. Động viên những em có hoàn
cảnh khó khăn cố gắng vươn lên trong học tập.
- Giáo viên chủ nhiệm cần liên hệ chặt chẽ với cha mẹ học sinh của lớp để
thông báo kết quả học tập của từng em, thống nhất kế hoạch phối hợp BDNK, biểu
dương kịp thời cho những học sinh nỗ lực học tập và rèn luyện tốt.
5. Kiểm tra, đánh giá:
5.1. Đối với BGH
+ Ban giám hiệu tổ chức kiểm tra, có sơ kết, tổng kết và giúp đỡ GV xây
dựng những biện pháp tích cực để thực hiện BD- GĐ học sinh.
+ Sau mỗi kì kiểm tra, GVCN báo cáo chất lượng của lớp với BGH, BGH
tổng hợp, rà soát các đối tuợng còn lại, tìm hiểu nguyên nhân từ đó định hướng
cho GV có cách làm tích cực hơn.
+ Tổ chức trao đổi kinh nghiệm giữa các GV trong tổ về những cách làm
hay, hiệu quả hoặc xin ý kiến đề xuất giúp để cùng tham khảo.
+ Tổ chức sơ, tổng kết sau mỗi học kì và cả năm học, tuyên dương, khen
thưởng những GV có thành tích trong công tác BD- GĐ học sinh
+ BGH, tổ CM kiểm tra đột xuất, báo trước... để nắm bắt được thực trạng
HS được BDNK đã được BD chưa, BD được những gì, kết quả như thế nào, cần
giúp đỡ gì thêm, cách thực hiện ra sao...
5.2. Đối với tổ chuyên môn:
- Tập hợp danh sách báo cáo nhà trường.
- Họp tổ chuyên môn để cùng phân tích nguyên nhân, bàn kế hoạch khắc phục
học sinh cần bồi dưỡng, cần giúp đỡ.
13
- Đề xuất với nhà trường về cách thúc đẩy học sinh có năng khiếu Toán và
Tiếng Việt, khắc phục học sinh cần giúp đỡ.
- Tổ chức chuyên đề khắc phục học sinh cần giúp đỡ.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra các biện pháp khắc phục HS cần giúp đỡ.
- Giao trách nhiệm cho từng giáo viên và báo cáo thường xuyên với BGH.
5.3. Đối với giáo viên:
- Giáo viên là người chủ đạo trong việc BD và khắc phục học sinh cần giúp
đỡ thành hay bại là phần lớn do giáo viên. Vì vậy giáo viên là người hết sức quan
trọng trong việc khắc phục học sinh này.
- Giáo viên cần lưu ý một số biện pháp sau:
+ Lập danh sách học sinh cần bồi dưỡng, giúp đỡ báo cáo tổ chuyên
môn. Thường xuyên theo dõi sự tiến bộ của học sinh
+ Phân tích nguyên nhân từ đâu? để từ đó có biện pháp khắc phục hợp lý
và có hiệu quả.
- Đề xuất với tổ chuyên môn, nhà trường về cách khắc phục để tất cả cùng tập
trung giải quyết có hiệu quả tốt nhất.
- Chủ động gặp phụ huynh trao đổi về việc học tập của học sinh, cùng với phụ
huynh tìm biện pháp khắc phục.
- Giáo viên xây dựng nội dung chương trình giúp đỡ, phụ đạo học sinh, đề
xuất với tổ chuyên môn, nhà trường, phụ huynh...về các biện pháp nâng cao chất
lượng.
- Trong tiết dạy học bình thường giáo viên soạn bài nhất thiết phải có nội
dung kiến thức dạy học cho những học sinh cần giúp đỡ. Nội dung kiến thức dạy
học cho học sinh cần giúp đỡ phải phù hợp với trình độ học sinh, không nên dạy
những vấn đề hoặc kiến thức của lớp đó mà có thể dạy kiến thức của lớp dưới.
- Trong buổi sinh hoạt chuyên môn hàng tháng (2 tuần/ lần) giáo viên chủ
nhiệm báo cáo tiến độ tiếp thu bài của học sinh cần giúp đỡ cho tổ trưởng chuyên
môn và giáo viên trong khối từ đó giáo viên nào còn vướng mắc thì được giáo viên
trong tổ góp ý bổ xung.
Trên đây là Kế hoạch bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện năm
học 2016 - 2017 của trường Tiểu học Lâm Giang
HIỆU TRƯỞNG
14
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
NĂM HỌC: 2016 - 2017
Môn Toán
Lớp
SLHS
1A
20
1B
13
1C
29
1D
30
1E
13
1G
31
Khối 1
Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Dưới
điểm 5
Môn Tiếng Việt
Điểm 5
trở lên
(%)
136
2A
22
2B
15
2C
41
2D
17
2E
16
2G
30
Khối 2
141
3A
24
3B
12
3C
30
3D
20
3E
11
3G
29
Khối 3
126
15
Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Dưới
điểm 5
Điểm 5
trở lên
(%)
4A
28
4B
17
4C
32
4D
24
4E
19
4G
27
Khói 4
147
5A
24
5B
14
5C
26
5D
27
5E
14
5G
28
Khối 5
133
TS
683
16
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2016 - 2017
Môn Toán
Lớp
SLHS
1A
20
1B
13
1C
29
1D
30
1E
13
1G
31
Khối
1
136
2A
22
2B
15
2C
41
2D
17
2E
16
2G
30
Khối
2
141
3A
24
3B
12
3C
30
3D
20
3E
11
3G
29
Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Dưới
điểm 5
Môn Tiếng Việt
Điểm 5
trở lên
(%)
17
Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Dưới
điểm
5
Điểm 5
trở lên
(%)
Khối
3
126
4A
28
4B
17
4C
32
4D
24
4E
19
4G
27
Khói
4
147
5A
24
5B
14
5C
26
5D
27
5E
14
5G
28
Khối
5
133
TS
683
18
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2016 - 2017
Môn Toán
Lớp
SLHS
1A
20
1B
13
1C
29
1D
30
1E
13
1G
31
Khối 1
136
2A
22
2B
15
2C
41
2D
17
2E
16
2G
30
Khối 2
141
3A
24
3B
12
3C
30
3D
20
3E
11
3G
29
Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Dưới
điểm
5
Môn Tiếng Việt
Điểm 5
trở lên
(%)
19
Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Dưới
điểm
5
Điểm 5 trở
lên (%)
Khối 3
126
4A
28
4B
17
4C
32
4D
24
4E
19
4G
27
Khói 4
147
5A
24
5B
14
5C
26
5D
27
5E
14
5G
28
Khối 5
133
TS
683
20
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2016 - 2017
Môn Toán
Lớp
SLHS
1A
20
1B
13
1C
29
1D
30
1E
13
1G
31
Khối 1
Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Dưới
điểm
5
Môn Tiếng Việt
Điểm 5
trở lên
(%)
136
2A
22
2B
15
2C
41
2D
17
2E
16
2G
30
Khối 2
141
3A
24
3B
12
3C
30
3D
20
3E
11
21
Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Dưới
điểm
5
Điểm 5 trở
lên (%)
3G
29
Khối 3
126
4A
28
4B
17
4C
32
4D
24
4E
19
4G
27
Khói 4
147
5A
24
5B
14
5C
26
5D
27
5E
14
5G
28
Khối 5
133
TS
683
22
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2016 - 2017
Môn Toán
Lớp
SLHS
1A
20
1B
13
1C
29
1D
30
1E
13
1G
31
Khối 1
Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Dưới
điểm 5
Môn Tiếng Việt
Điểm 5
trở lên
(%)
136
2A
22
2B
15
2C
41
2D
17
2E
16
2G
30
Khối 2
141
3A
24
3B
12
3C
30
3D
20
23
Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Dưới
điểm 5
Điểm 5
trở lên
(%)
3E
11
3G
29
Khối 3
126
4A
28
4B
17
4C
32
4D
24
4E
19
4G
27
Khói 4
147
5A
24
5B
14
5C
26
5D
27
5E
14
5G
28
Khối 5
133
TS
683
24
DANH SÁCH THEO DÕI KẾT QUẢ GIÚP ĐỠ HỌC SINH HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN
Họ và tên
Lớp
KSĐN
Toán
Tiếng Việt
RL
ĐKT
RL
ĐKT
Cuối học kỳ 1
Toán
Tiếng Việt
RL
ĐKT
RL
ĐKT
25
Giữa học kỳ 2
Toán
Tiếng Việt
RL
ĐKT
RL ĐKT
Cuối học kỳ 2
Toán
Tiếng Việt
RL
ĐKT
RL
ĐKT