Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

164 câu lý THUYẾT SÓNG ÁNH SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.98 KB, 21 trang )

Câu 1: Ánh sáng Mặt Trời rọi xuống mặt đất hầu như không có bức xạ có bước sóng nhỏ hơn 300 nm
A. nhỏ hơn 300nm. B. nhỏ hơn 380nm. C. lớn hơn 760nm. D. lớn hơn 700nm.
Đáp án : A Tầng Ôzôn hấp thụ các tia bức xạ có bước sóng ngắn nên,khi chiếu xuống mặt đât hầu như
không có các bức xạ có bước sóng nhỏ hơn 300nm
Câu 2: Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng nó để
tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại?
A. Kích thích nhiều phản ứng hóa học.
B. Kích thích phát quang nhiều chất.
C. Tác dụng lên phim ảnh.
D. Làm ion hóa không khí và nhiều chất khác.
Đáp án : B Nhận xét các đáp án:
A.Sai ,vì tính chất kích thích nhiều phản ứng hóa học không thể phát hiện vết nứt trên bề mặt kim loại
B.Đúng ,vì tia tỉa ngoại kích thích phát quang nhiều chất ,nên dùng tia tử ngoại chiếu vào bể mặt kim
loại đã đựơc phủ một lớp bột phát quang ,khi đó sẽ phát hiện được vết nứt
C.Sai ,vì tính chất tác dụng lên phim ảnh không thể phát hiện vết nứt trên bề mặt kim loại tác dụng lên
phim ảnh
D.Sai ,tương tự A và C
Câu 3: Cho một lăng kính có góc chiết quang A đặt trong không khí. Chiếu chùm tia sáng hẹp gồm 3 ánh
sáng đơn sắc: da cam, lục, chàm theo phương vuông góc với mặt bên thứ nhất thì tia lục ló ra khỏi lăng kính
nằm sát mặt bên thứ hai. Nếu chiếu chùm tia sáng hẹp gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, vàng, tím vào lăng
kính theo phương như trên thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bên thứ hai:
A. Chỉ có tia màu lam
B. Gồm hai tia lam và vàng
C. Gồm hai tia vàng và đỏ
D. Gồm hai tia lam và tím
Đáp án : C
Chiết suất của môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau:
c c
 k1 + k2 = 13
=> =
n= => Description : Descrip \ 


.Nhu vậy ánh sáng đơn sắc nào có bước sóng lớn hơn
v λ. f
 k2 − k1 = 3
thì chiết suất
của môi trường đối với ánh sáng đó lớn hơn.
Khi chiếu vào lăng kính ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn( chiết suất của mối trường lớn hơn )thì góc
lệch lớn hon.Nghĩa là càng lệch về phía dấy nhiều hon.
Khi chiếu 3 ánh sáng đơn sắc da cam,lục ,chàm vào lăng kính mà tia ló màu lục nằm sát bên thuwss ,nghĩa
là trong trường hợp này chỉ có những ánh sáng đơn sắc nào có bước sóng lớn hơn hoắc bằng sóng ánh sáng
màu lục mới ra khỏi lăng kính
=> Vậy khi chiếu 4 ánh sáng lớn hơn ánh sáng màu lục đó là ánh sáng đỏ và vàng .vì vậy chỉ có 2 ánh
sáng đơn sắc này ra hỏi lăng kính
Câu 4: Hãy chọn câu sai trong các câu sau đây:
A. Tia hồng ngoại có tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt nên dùng làm khô sơn trong nhà máy ô tô.
B. Tia hồng ngoại không gây được hiện tượng quang điện.
C. Tia tử ngoại có tác dụng diệt khuẩn, nấm mốc nên dùng để tiệt trùng dụng cụ y tế.
D. Tầng Ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng ngắn của mặt trời.
Đáp án : B Nhận xét các đáp án sau:
A.Phát biểu đúng,vì tia hồng ngoại có tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt nên dùng để làm khô sơn trong nhà
máy ô tô
B.Phát biểu sai,vì tia hồng ngoại vẫn gây ra được hiện tượng quang điện trong cho một số chất
C.Phát biểu đúng,vì tia tử ngoại có tác dụng diệt khuẩn ,nấm mốc nên dùng để tiệt trùng dụng cụ y tế
D.Phát biểu đúng ,vì tầng Ôzôn hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng ngắn của mắt trời
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến tính chất sóng ánh sáng?
A. Hiện tượng quang điện
B. Màu sắc sặc sỡ trên bọt xà phòng.
C. Ánh sáng bị thay đổi phương truyền khi gặp mặt gương.
D. Tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách của hai môi trường.
Đáp án : A Nhận xét các đáp án:
A.Đúng,vì điện tử bị bắn ra khi có ánh sáng chiếu vào thể hiện tính chất hạt của ánh sáng

B.Sai.vì màu sắc sạc sỡ trên bọt xà phòng là hiện tượng giao thoa ánh sáng ,nó thể hiện tính chất song của
ánh sáng


C.Sai.Vì sánh sáng bị thay đổi phương truyền khi gặp mặt gương là hiện tượng phản xạ ánh sáng,nó thể hiện
tính chất song của ánh sáng
D.Tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách của 2 môi trường ,nó thể hiện tính chất song ánh sáng
Câu 6: Phát hiện nhận định sai: Quang phổ vạch hấp thụ của hai ánh sáng khác nhau có những vạch tối
trùng nhau điều đó chứng tỏ trong nguyên tử của hai nguyên tố đó tồn tại:
A. Những trạng thái dừng nhất thiết ở cùng mức năng lượng.
B. Quang phổ vạch phát xạ của hai nguyên tố đó cũng có thể có những vạch có cùng bước sóng.
C. Những trạng thái dừng có thể có cùng mức năng lượng.
D. Những cặp trạng thái dừng có cùng hiệu năng lượng.
Đáp án : A Nhận xét các đáp án:
Các nguyên tố khi ở trạng thái kich thích bức xạ photon và trở về trạng thái có mức năng lượng thấp
hợn,những bức xạ đó chính là quang phổ của các nguyên tố
A.Phát biểu sai,vì những trạng thái dùng không nhất thiết ở cùng mức năng lượng
B.Phát biểu đúng ,vì có thể những vạch tối trùng nhau đó là những bức xạ không nhìn thấy đợc ,nên bức
xạ đố sẽ có cùng bước sóng
C.Phát biểu đúng ,vì tương tự B lúc đó những trạng thái đùng có thể cùng mức năng lượng
D.Phát biểu đúng ,vì tương tự B và C những cặp trạng thái dùng có cùng hiệu năng lượng
Câu 7: Thực hiện giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hia thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ1 =
0,64 μm , λ2 . Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm
đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2
là :
A. 0,4 μm
B. 0,45 μm
C. 0,72 μm
D. 0,54 μm
k1 λ2

=
Đáp án : A Hai vân sáng trùng nhau
k2 λ1
 k1 + k2 = 13
Từ giả thiết => 
=> K1=5;k2=8
 k2 − k1 = 3
Vậy λ= 0,4 μm
Câu 8: Tia hồng ngoại là những bức xạ có
A. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
B. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm.
C. bản chất là sóng điện từ.
D. khả năng ion hóa mạnh không khí.
Đáp án : C
Câu 9: Trong hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng khi qua một lăng kính,
A. tia màu tím có góc lệch nhỏ nhất.
B. tia màu tím bị lệch nhiều hơn tia màu chàm.
C. tia màu cam bị lệch nhiều hơn tia màu vàng.
D. tia màu vàng bị lệch nhiều hơn tia màu lục.
Đáp án : B Khi ánh sáng trắng qua lăng kinh. sau khi qua lăng kính ánh sáng trắng bị tách thành chùm tia có
màu cầu vồng.Đỏ, da cam,vàng,lục ,lam, chàm,tím.Tia tím lệc n nhiều nhất. Tia đó lệch ít nhất.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về máy quang phổ là sai.
A. Buồng ảnh là bộ phận dùng để quan sát (hoặc chụp ảnh) quang phổ của ánh sáng chiếu tới.
B. Hệ tán sắc gồm một hoặc nhiều lăng kính.
C. Ống trực chuẩn có vai trò tạo ra chùm sáng song song.
D. Máy quang phổ là dụng cụ phân tích ánh sáng phức tạp thành những ánh sáng đơn sắc.
Đáp án : B
Câu 11: Chiếu một chùm sáng trắng, song song từ nước đến mặt phẳng giới hạn giữa nước với không khí,
điều nào sau đây không thể xảy ra?
A. Không có tia khúc xạ màu đỏ, không có tia khúc xạ màu tím.

B. Có tia khúc xạ màu tím, không có tia khúc xạ màu đỏ.
C. Có tia khúc xạ màu đỏ, không có tia khúc xạ màu tím.
D. Có tia khúc xạ màu đỏ, có tia khúc xạ màu tím
Đáp án : B
Câu 12: Phát biểu nào sau đây về máy quang phổ là sai.


A. Buồng ảnh là bộ phận dùng để quan sát (hoặc chụp ảnh) quang phổ của ánh sáng chiếu tới.
B. Hệ tán sắc gồm một hoặc nhiều thấu kính ghép đồng trục
C. Ống trực chuẩn có vai trò tạo ra chùm sáng song song
D. Máy quang phổ là dụng cụ phân tích ánh sáng phức tạp thành những ánh sáng đơn sắc
Đáp án : B
Câu 13: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt ?
A. Hiện tượng quang điện.
B. Hiện tượng nhiễu xạ.
C. Hiện tượng giao thoa
D. Hiện tượng tán sắc
Đáp án : A
Câu 14: Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ?
A. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
B. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được nhiệt độ nguồn sáng
C. Dựa vào quang phổ vạch hấp thụ và vạch phát xạ ta biết được thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
D. Mỗi nguyên tố hoá học đặc trưng bởi một quang phổ vạch phát xạ và một quang phổ vạch hấp thụ riêng.
Đáp án : A Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiẹt đo của nguồn sáng mà không phụ thuộc vào thành phần
cấu tạo của nguồn sáng.
Câu 15: Một thấu kính mỏng bằng thủy tinh có hai mặt cầu lồi đặt trong không khí. Một chùm tia sáng hẹp,
song song gần trục chính gồm các ánh sáng đơn sắc đỏ, lam, tím, vàng được chiếu tới thấu kính song song
với trục chính của thấu kính. Điểm hội tụ của chùm sáng màu tính từ quang tâm O ra xa theo thứ tự
A. đỏ, vàng, lam, tím.
B. tím, lam, vàng, đỏ.

C. đỏ, lam, vàng, tím
D. tím, vàng, lam, đỏ.
Đáp án : B
Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tia X là không đúng?
A. Tia X có khả năng làm ion hóa không khí.
B. Tia X không có tác dụng sinh lí
C. Tia X có khả năng đâm xuyên yếu hơn tia gamma
D. Tia X có khả năng làm phát quang một số chất
Đáp án : B
Câu 17: Chiếu xiên từ nước ra không khí một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba
thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, rl, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và
tia màu tím. Coi chiết suất của không khí với tất cả các tia đó đều là 1. Hệ thức đúng là
A. rt < rđ < rl
B. rđ < rl < rt
C. rt < rl < rđ
D. rt = rl = rđ
Đáp án : B
Câu 18: Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng
kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được
A. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
B. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.
C. ánh sáng trắng
D. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục
Đáp án : D
Câu 19: Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng
A. Tạo ra chùm tia song song của các tia sáng chiếu vào khe hẹp ở một đầu của ống.
B. Phân tích chùm tia chiếu vào ống thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.
C. Hội tụ các chùm tia song song đơn sắc thành các vạch đơn sắc trên kính ảnh của ống.
D. Tạo ra quang phổ liên tục của nguồn S.
Đáp án : A Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia song song của các tia sáng

chiếu vào khe hẹp ở một đầu của ống.
Câu 20: Tia Rơn-ghen (tia X) có
A. cùng bản chất với sóng âm
B. cùng bản chất với tia tử ngoại.
C. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
D. điện tích âm nên bị lệch trong điện và từ trường.
Đáp án : B Tia Rơn-ghen (tia X) có cùng bản chất với tia tử ngoại.
Câu 21: Phổ phát xạ của natri chứa vạch màu vàng ứng với bước sóng λ = 0,56µm. Trong phổ hấp thụ của
natri;


A. Thiếu vắng sóng của bước sóng λ = 0,56µm;
B. Thiếu mọi sóng với các bước sóng λ > 0,56µm;
C. Thiếu mọi sóng với các bước sóng λ < 0,56µm;
D. Thiếu tất cả các sóng khác ngoài sóng λ = 0,56µm;
Đáp án : A phát bức xạ nào thì hấp thụ bức xạ ấy
Câu 22: Trong chân không, bước sóng của một ánh sáng màu lục là
A. 0,55 nm.
B. 0,55 mm.
C. 0,55 µm.
D. 0,55 pm.
Đáp án : C. Bước sóng của ánh sáng trông thấy nằm trong khoảng 0,38µm đến 0,76µm, ánh sáng màu lục
là ánh sáng trông thấy nên bước sóng của nó cũng nằm trong khoảng trên. Vậy đáp số đúng là 0,55µm.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định..
B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ
C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc.
Đáp án : C Trong chân không, bước sóng của ánh sáng giảm khi đi từ đỏ đến ánh sáng tím. Vì thế câu C là
sai.

Câu 24: Tia hồng ngoại
A. không truyền được trong chân không.
B. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.
C. không phải là sóng điện từ.
D. được ứng dụng để sưởi ấm.
Đáp án : D Tia hồng ngoại là một sóng điện từ, là bức xạ không nhìn thấy, truyền được trong chân không,
tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt nên thường được ứng dụng để sưởi ấm. Vậy chỉ có D là đúng.
Câu 25: Ánh sáng có tần số lớn nhất trong các ánh sáng đơn sắc : đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng.
A. lam.
B. chàm.
C. tím.
D. đỏ.
Đáp án : C Tia màu tím có bước sóng nhỏ nhất nên tần số lớn nhất.
Câu 26: Tia tử ngoại
A. không truyền được trong chân không.
B. được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.
C. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma.
D. có tần số tăng khi truyền từ không khí vào nước.
Đáp án : B Tia tử ngoại được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.
Câu 27: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
B. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđro, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ,
vạch lam, vạch chàm và vạch tím.
C. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau
bằng những khoảng tối.
D. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn và chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
Đáp án : D quang phổ vạch phát xạ do khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích
Câu 28: Tia Rơn-ghen (tia X) có bước sóng
A. lớn hơn bước sóng của tia màu tím.
B. nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại.

C. lớn hơn bước sóng của tia màu đỏ.
D. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma.
Tia Rơn-Ghen (tia X) có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
Câu 29: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là bức xạ không nhìn thấy.
B. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hoá chất khí như nhau.
D. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại.
Đáp án : A Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại các phát biểu B, C, D đều sai, chỉ có A là đúng. Tia
hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy
Câu 30: Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi
đi qua lăng kính, chùm sáng này
A. không bị lệch phương truyền.
B. bị thay đổi tần số.
C. không bị tán sắc.
D. bị đổi màu.


Đáp án : C Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí.
Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này không bị tán sắc.
Câu 31: Có bốn bức xạ : ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X và tia ɣ. Các bức xạ này được sắp xếp
theo thứ tự bước sóng tăng dần là :
A. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia ɣ, tia hồng ngoại.
B. tia ɣ, tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
C. tia ɣ , tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.
D. tia ɣ ,ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại.
Đáp án : C Các bức xạ này được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là tia ɣ , tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng
ngoại.
Câu 32: Tia X có cùng bản chất với :
A. tia β+.

B. tia α.
C. tia hồng ngoại.
D. tia β-.
Đáp án : C Tia X có cùng bản chất với tia hồng ngoại đó là các bức xạ điện từ.
Câu 33: Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng
A. có tính chất hạt. B. là sóng dọc.
C. có tính chất sóng.
D. luôn truyền thẳng.
Đáp án : C Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng là hai bằng chứng chứng tỏ ánh sáng có tính chất
sóng.
Câu 34: Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì không
phát ra quang phổ liên tục?
A. Chất khí ở áp suất lớn.
B. Chất khí ở áp suất thấp.
C. Chất lỏng.
D. Chất rắn.
Đáp án : B Quang phổ liên tục do chất khí ở áp suất lớn, chất lỏng, chất rắn khi bị nung nóng đến nhiệt cao
phát ra. Vậy chất khí ở áp suất thấp khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao vẫn không phát ra được quang phổ
liên tục.
Câu 35: Tia hồng ngoại
A. có tần số lớn hơn của ánh sáng tím.
B. không truyền được trong chân không.
C. không có tác dụng nhiệt.
D. có cùng bản chất với tia ɣ.
Đáp án : D Tia hồng ngoại cũng như tia tử ngoại, tia X, tia ɣ đều là bức xạ điện từ nên ta nói tia hồng ngoại
có cùng bản chất với tia ɣ.
Câu 36: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia tử ngoại làm phát quang một số chất.
B. Tia tử ngoại có một số tác dụng sinh lí : diệt khuẩn, diệt nấm mốc, ...
C. Tia tử ngoại làm đen kính ảnh.

D. Tia tử ngoại là dòng electron có động năng lớn.
Đáp án : D Tia tử ngoại là một bức xạ(sóng) điện từ, không phải là dòng các êlectron vì thế kết luận D là sai.
Câu 37: Ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là vt, vv, vđ . Hệ thức đúng

A. vđ > vv > vt .
B. vđ < vv < vt .
C. vđ < vt < vV.
D. vđ = vt = vv.
Đáp án : A Vì chiết suất đối với một chất của các tia tím, vàng và đỏ là nt > nv > nđ nên căn cứ công thức n
D + ∆D

2i =
λ

D c
c

a
=> ∆D =
= ta sẽ thấy v = Description : 
. Vì thế suy ra : vđ > vv > vt .
3 n
v
 i = D − ∆D λ

a
Câu 38: Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, được dùng để sưởi ấm.
B. Tia X có tác dụng làm đen kính ảnh.
C. Tia X có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.

D. Tia X có khả năng đâm xuyên.
Đáp án : A Tia có tác dụng nhiệt mạnh, được dùng để sưởi ấm là tia hồng ngoại
Câu 39: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Gọi i là khoảng vân, trên màn quan sát,
vân tối gần vân sáng trung tâm nhất cách vân sáng trung tâm một khoảng
i
i
A. 2i.
B. .
C. .
D. i .
2
4
Đáp án : B vân tối gần vân sáng trung tâm nhất cách vân sáng trung tâm một khoảng i/2


Câu 40: Chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc màu lục, màu đỏ, màu lam, màu tím lần lượt là
n1, n2, n3, n4. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần các chiết suất này là
A. n1, n2 , n3 , n4 .
B. n4 , n2 , n3, n1.
C. n4, n3, n1, n2.
D. n1, n4, n2, n3
Đáp án : C Do bước sóng của các ánh sáng giảm theo thứ tự: đỏ, lục, lam, tím nên thứ tự giảm dần các chiết
suất : n4, n3, n1, n2.
Câu 41: Phát biểu nào dưới đây không đúng
A. Những vật bị Đáp án : D nung nóng đến nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh
B. Tia tử ngoại có tác dụng đâm xuyên mạnh qua thủy tinh.
C. Tia tử ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng dài hơn bước sóng của tia Rơnghen.
D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.
Đáp án : B Phát biểu không đúng là : Tia tử ngoại có tác dụng đâm xuyên mạnh qua thủy tinh.
Câu 42: Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì

A. vận tốc và bước sóng ánh sáng giảm.
B. vận tốc và tần số ánh sáng tăng.
C. vận tốc và bước sóng ánh sáng tăng.
D. bước sóng và tần số ánh sáng không đổi.
Đáp án : C Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì vận tốc và bước sóng ánh sáng tăng.
Câu 43: Tìm câu SAI trong các câu sau
A. Mặt trời có thế phát ra sóng điện từ có bước sóng của tia hồng ngoại, của ánh sáng màu lam, của tia tử
ngoại.
B. Một khối nung nóng đỏ vừa phát ra một số bước sóng của ánh sáng nhìn thấy vừa phát ra tia hồng ngoại.
C. Các loại tia có bước sóng càng ngắn (tia tử ngoại, tia Rownghen, tia gamma) thì có tính đâm xuyên càng
mạnh, càng dễ tác dụng lên kính ảnh, gây ra phát quang và ion hóa không khí.
D. Tia âm cực đập vào tấm vonfram phát ra tia X. Tia X có bước sóng dài hơn bước sóng của tia tử ngoại
nên truyền đi với vận tốc lớn hơn.
Đáp án : D Vì tia X có bước sóng ngắn hơn tia tử ngoại nhưng cả hai loại tia này đều là sóng điện từ nên
truyền đi với vận tốc ánh sáng.
Câu 44: Tia hồng ngoại có
A. bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng khả kiến.
B. bước sóng nhỏ hơn ánh sáng khả kiến.
C. bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tử ngoại.
D. tần số lớn hơn tần số của tia tử ngoại.
Đáp án : A Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng khả kiến.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo
nên ở đáy bể vệt sáng có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.
B. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên
ở đáy bể vệt sáng có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo
nên ở đáy bể vệt sáng có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
D. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo
nên ở đáy bể vệt sáng có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.

Đáp án : C Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể
nước tạo nên ở đáy bể vệt sáng có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
Câu 46: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.
B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4µm.
C. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc màu hồng.
D. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường.
Đáp án : A Phát biểu đúng : Tia hồng ngoai do các vật có nhiệt độ cao hơn môi trường phát ra
Câu 47: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
B. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Đáp án : C Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính
Câu 48: Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
B. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
C. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
D. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
Đáp án : C
Câu 49: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i.
Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì
khoảng vân giao thoa trên màn
A. không đổi.
B. tăng lên bốn lần. C. giảm đi bốn lần. D. tăng lên hai lần.
Đáp án : B
Câu 50: Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi
sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là

A. hồ quang điện.
B. lò vi sóng.
C. màn hình máy vô tuyến.
D. lò sưởi điện.
Đáp án : A
Câu 51: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
B. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.
C. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
D. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hoá học.
Đáp án : B tia hông ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.nên tần số phải lớn hơn
Câu 52: Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng
kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được
A. ánh sáng trắng.
B. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
C. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.
D. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Đáp án : D
Câu 53: Hiện tượng nào sau đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng?
A. Hiện tượng quang điện trong.
B. Hiện tượng quang điện ngoài.
C. Hiện tượng quang phát quang.
D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Đáp án : D
Câu 54: Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là
A. tia hồng ngoại.
B. tia Rơn-ghen.
C. tia đơn sắc màu lục.
D. tia tử ngoại.
Đáp án : A trong các tia hồng ngoại có bước sóng lơna nhât nên tần số nhỏ nhất .

Câu 55: Chọn câu sai:
A. Tia Rơnghen có cùng bản chất với sóng rađiô.
B. Tia Rơnghen có cùng bản chất với ánh sáng.
C. Tia Rơnghen không mang điện tích.
D. Tia Rơnghen có cùng bản chất với sóng âm.
Đáp án : D
Câu 56: Tia tử ngoại phát ra mạnh nhất từ
A. Hồ quang điện.
B. Màn hình máy vi tính.
C. Lò sưởi điện.
D. Lò vi sóng.
Đáp án : A Tia tử ngoại phát ra mạnh nhất từ hồ quang điện.
Câu 57: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C. Các vật ở nhiệt độ trên 2000°C chỉ phát ra tia hồng ngoại.
D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Đáp án : C Các vật ở nhiệt độ trên 20000 C thì có thể phát ra tia hồng ngoại,ánh sáng trông thấy,tia tử
ngoại .Vậy kết luận C là sai.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.


B. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Đáp án : D mỗi quang phổ vạch đều có đặ trưng cho một nguyên tố vế sô
Câu 59: Quang phổ liên tục
A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
B. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độcủa nguồn phát.

C. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độcủa nguồn phát.
D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
Đáp án : A tính chất của quang phổ liên tục là phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuôc
vào bản chất của nguồn phát
Câu 60: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
B. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
C. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
D. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
Đáp án : A Trong thang sóng điện từ các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là sóng vô
tuyến ,tia hồng ngoại ,ánh sáng trông thấy (từ đỏ đến tím),tia tử ngoại tia Rơn -ghen,tia gama vậy đáp án
đúng lá A
Câu 61: Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước
thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
D. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
Đáp án : B vì chiết suất của một chất đối với các tia sáng đơn sắc khác nhau tăng lên từ đỏ đến tím . Vì thế
tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.và các tia sáng từ không khí vào nước nên không bị phản xạ
toàn phần.vậy đáp án B đúng
Câu 62: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi
của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng
A. 2,5λ.
B. 1,5λ.
C. 2λ.
D. 3λ.
Đáp án : A Nếu vân tối thứ 3 ta có k=2.
1

1


∆d =  k + ÷λ =  2 + ÷λ = 2,5λ
2
2


Câu 63: Trong thí nghiệm giao thoa Yâng nếu giữ nguyên các yếu tố khác , chỉ tăng dần bề rộng của hai khe
S1, S2 thì
A. Độ sáng của các vân sang tăng dần.
B. Khoảng vân giảm dần.
C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng không có gì thay đổi.
D. Bề rộng các vân sáng tăng dần.
Đáp án : B Trong thí nghiệm giao thoa Yâng nếu giữ nguyên các yếu tố khác , chỉ tăng dần bề rộng của hai
khe S1, S2 thì khoảng vân giảm dần
Câu 64: Trong thí nghiệm giao thoa , nếu làm cho 2 nguồn kết hợp lệch pha nhau thì vân sáng chính giữa sẽ
thay đổi như thế nào?
A. Vân nằm chính giữa trường giao thoa.
B. Không còn các vân giao thoa nữa.
C. Xê dịch về phía nguồn sớm pha hơn.
D. Xê dịch về phía nguồn trễ pha hơn.
Đáp án : D Trong thí nghiệm giao thoa , nếu làm cho 2 nguồn kết hợp lệch pha nhau thì vân sáng chính giữa
sẽ xê dịch về phía nguồn trễ pha hơn.
Câu 65: Quang phổ vạch phát xạ
A. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
B. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
C. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.



D. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
Đáp án : D Theo định nghĩa :Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu)riêng
lẻ ,ngăn cách mhau bởi những khoảng tối.Các phát biểu A,B,C đều sai.
Câu 66: Tia tử ngoại được dùng
A. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
B. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
D. trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
Đáp án : B Tia tử ngoại được dùng để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại .
Câu 67: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu ánh sáng trắng vào hai khe. Trên màn, quan
sát thấy
A. chỉ một dải sáng có màu như cầu vồng.
B. hệ vân gồm những vạch màu tím xen kẽ với những vạch màu đỏ.
C. hệ vân gồm những vạch sáng trắng xen kẽ với những vạch tối.
D. vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở ngoài.
Đáp án : D
Câu 68: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia tử ngoại là sóng điện từ có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
B. Trong y học, tia tử ngoại được dùng để chữa bệnh còi xương.
C. Trong công nghiệp, tia tử ngoại được dùng để phát hiện các vết nứt trên bề mặt các sản phẩm kimloại.
D. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên phim ảnh.
Đáp án : A Tia tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn bươcs sóng của ánh sáng tim, nên tần số lớn hơn.
Câu 69: Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
C. Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau.
D. Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau.
Đáp án : A
Câu 70: Tia Rơn-ghen (tia X) có
A. cùng bản chất với sóng âm.

B. cùng bản chất với tia tử ngoại.
C. tần số nhỏ nhơn tần số của tia hồng ngoại.
D. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.
Câu 71: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5
thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách
giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
A. lam, tím.
B. đỏ, vàng, lam.
C. tím, lam, đỏ.
D. đỏ, vàng.
1
Đáp án : D Chiết suất tăng lên từ đỏ,vàng , lục,lam,tím nên chiết suất cungc tăng lên,do đó sin igh = sẽ
n
giảm.
Suy ra chỉ có tia đỏ và vàng có góc giới hạn lớn hơn tia màu lục và ló được khỏi nước .
Câu 72: Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân
giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện
khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
A. khoảng vân không thay đổi.
B. vị trí vân trung tâm thay đổi.
C. khoảng vân tăng lên.
D. khoảng vân giảm xuống.
λD
Đáp án : C Khoảng vân i =
khi thay ánh sáng lam bằng vàng thì λ tăng lên .do đó khoảng vân i tăng
a
Câu 73: Khi nói về tia Rơn-ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
B. Tần số của tia Rơn-ghen nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
C. Tần số của tia Rơn-ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại.

D. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất.
Đáp án : B Bước sóng của tia rơnghen nhỏ hơn buóc sóng của tian tử ngoại .Nên tần số lớn hơn tần số của
tia tử ngoại


Câu 74: Bức xạ có tần số nhỏ nhất trong số các bức xạ hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen, gamma là
A. hồng ngoại.
B. gamma.
C. Rơn-ghen.
D. tửngoại.
Đáp án : A Tia hồng ngoại có bước sóng lớn nhất. Nên tần số nhỏ nhất
Câu 75: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí.
B. Tia tử ngoại có tác dụng sinh học: diệt vi khuẩn, hủy diệt tế bào da.
C. Tia tử ngoại dễ dàng đi xuyên qua tấm chì dày vài xentimét.
D. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
Đáp án : C Tia tử ngoại không xuyên qua dc lớp chì dày
Câu 76: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến điểm M
có độ lớn nhỏ nhất bằng
λ
λ
A. .
B. .
C. λ.
D. 2 λ.
4
2
Đáp án : B
Câu 77: Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
C. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau.
D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Đáp án : B
Câu 78: Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết
suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu cam và tần số 1,5f.
B. màu tím và tần số 1,5f.
C. màu tím và tần số f.
D. màu cam và tần số f.
Đáp án : D
Câu 79: Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
A. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.
B. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
C. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
Đáp án : B
Câu 80: Khi nói về tính chất của tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ.
B. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.
C. Tia tử ngoại làm iôn hoá không khí.
D. Tia tửngoại tác dụng lên phim ảnh.
Đáp án : A Tia tử ngoại bị nước hấp thụ mạnh
A. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
B. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
C. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Đáp án : C
Câu 82: Tia Rơn-ghen (tia X) có tần số

A. nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
B. lớn hơn tần số của tia màu tím.
C. lớn hơn tần số của tia gamma.
D. nhỏ hơn tần số của tia màu đỏ.
Đáp án : B Tia rơnghen có bước sóng nhỏ hơn tia hồng ngoại,màu tím,màu đỏ.Có bước sóng lớn hơn tia
gamma
Câu 83: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau
bởi những khoảng tối.
B. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.


D. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là
vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.
Đáp án : C Quang phổ vạch phát xạ do chất khí hay hơi có áp suất thấp bị kích thích phát ra
Câu 84: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng
đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát
A. khoảng vân tăng lên.
B. khoảng vân giảm xuống.
C. vịtrí vân trung tâm thay đổi.
D. khoảng vân không thay đổi.
Đáp án : A Bước sóng tăng lên ⇒ khoảng vân cũng sẽ tăng lên.
Câu 85: Tìm phát biểu sai về máy phân tích quang phổ?
A. Chùm sáng sau khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một hoặc nhiều chùm hội tụ.
B. Chùm sáng sau khi đi qua lăng kính là chùm phân kì.
C. Thấu kính của ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm song song từ một chùm phân kỳ.
D. Chùm sáng ngay trước khi đến lăng kính là một chùm song song.
Đáp án : B Phát biểu sai về máy phân tích quang phổ là :chùm sáng sau khi đi qua lăng kính là chùm phân
kì.

Câu 86: Khi ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím truyền trong nước thì
A. Ánh sáng đỏ có tốc độ lớn nhất.
B. Mọi ánh sáng đơn sắc có tốc độ truyền như nhau do trong cùng một môi trường.
C. Ánh sáng tím cót tốc độ lớn nhất.
D. Ánh sáng lục có tốc độ lớn hơn ánh sáng đỏ nhưng nhỏ hơn ánh sáng tím.
Đáp án : A Khi ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím truyền trong nước thì ánh sáng đỏ có tốc độ lớn nhất.
Câu 87: Dựa vào tác dụng nào của tia tử ngoại mà người ta có thể tìm được vết nứt trên bề mặt sản phẩm
bằng kim loại?
A. Kích thích phát quang
B. Nhiệt
C.Hủy diệt tế bào
D. Gây ra hiện tượng quang điện.
Đáp án : A Dựa vào tác dụng kích thích phát quang của tia tử ngoại mà người ta có thể tìm được vết nứt trên
bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
Câu 88: Chất khí ở áp suất thấp, khi được kích thích ở nhiệt độ thấp hơn so với khi phát quang phổ vạch sẽ
phát xạ
A. Quang phổ vạch. B. Quang phổ đám. C. Quang phổ lien tục.
D. Quang phổ vạch hấp thụ.
Đáp án : B Chất khí ở áp suất thấp, khi được kích thích ở nhiệt độ thấp hơn so với khi phát quang phổ vạch
sẽ phát xạ quang phổ đám.
Câu 89: Tia X
A. có bản chất giống tia α.
B. có một số tác dụng giống tia tử ngoại.
C. chỉ được tạo ra từ ồng Rơnghen.
D. có vận tốc nhỏ hơn vận tốc ánh sáng.
Đáp án : B Tia X có một số tác dụng giống tia tử ngoại. Ví dụ: làm ion hóa không khí, làm phát quang một
số chất,…
Câu 90: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng có khoảng vân giao thoa là i, khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên
này đến vân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là
A. 9,5i

B. 8,5i
C. 7,5i
D. 6,5i
Đáp án : B Vị trí của vân sáng bậc 5 (k=5): xs5= 5i
i
i
Vị trí của vân tối bậc 4 (k=3) là: xt4= (2k+1).
=(2.3+1). = 3,5i
2
2
Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là: ∆x= xs5+xt4= 5i+3,5i =
8,5i
Câu 91: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng chứa
hai khe là 2,0m, khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
0,60 µm. Khoảng cách từ vân tối thứ 3 đến vân sáng trung tâm là
A. 2,5mm
B. 3,0mm
C. 2,0mm
D. 3,5mm
−6
1  λD
1 0, 6.10 .2

Đáp án : A Ta có: xi3=  k + ÷
= (2 + )
=2,5.10-3m = 2,5mm
2 a
2 1, 2.10−3

Câu 92: Chọn ý sai. Tia hồng ngoại

A. không thể gây ra hiện tượng quang điện bên trong.
B. có tác dụng nhiệt nên dùng để sấy khô nông sản.
C. có tác dụng lên một số phim ảnh nên dùng để chụp hình ban đêm.


D. có bản chất giống với tia gamma và tia Rơnghen.
Đáp án : A Tia hồng ngoại có thể gây ra hiện tượng quang điện bên trong.
Câu 93: Tia Rơn-ghen là sóng điện từ:
A. Có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng tia tử ngoại.
B. Không có khả năng đâm xuyên.
C. Được phát ra từ những vật bị nung nóng đến 5000C.
D. Mắt thường nhìn thấy được.
Đáp án : A Tia Rơn-ghen là sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng tia tử ngoại
Câu 94: Người ta tạo ra tia X bằng cách:
A. cho chùm electron có tốc độ lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn.
B. cho chùm electron có mật độ lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn.
C. cho chùm phôtôn có năng lượng lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn.
D. cho chùm phôtôn có cường độ lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn.
Đáp án : A Cho chùm electron có tốc độ lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn, khi đó tia X
được tạo ra
Câu 95: Chọn phát biểu đúng. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là
A. Tác dụng nhiệt.
B. Làm ion hóa không khí.
C. Làm phát quang một số chất.
D. Tác dụng sinh học
Đáp án : A Tác dụng nổi bật của tia tử ngoại là tác dụng nhiệt.
Câu 96: Hiện tượng quang học nào được sử dụng trong máy quang phổ lăng kính?
A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.

D. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Đáp án : C Hiện tượng tán sắc ánh sáng được sử dụng trong máy quang phổ lăng kính
Câu 97: Khi nguồn sáng chuyển động, tốc độ truyền cuả ánh sáng trong chân không có giá trị:
A. nhỏ hơn c.
B. lớn hơn hay nhỏ hơn tùy phương truyền và tốc độ của nguồn.
C. lớn hơn c.
D. luôn bằng c, không phụ thuộc phương truyền và tốc độ của nguồn.
Đáp án : D đúng vì tốc độ truyền cuả ánh sáng trong chân không luôn bằng c
Câu 98: Trong chân không, bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,75 μm, khi bức xạ này truyền trong thủy tinh có
chiết suất n = 1,5 thì bước sóng có giá trị bằng
A. 0,65 μm
B. 0,5 μm
C. 0,7 μm
D. 0,6 μm
Đáp án : B Với một bức xạ có tần số f xác định; gọi λ và λ' là bước sóng đo được trong chân không và bước
sóng đo được trong môi trường chiết suất n, ta có hệ thức:
λ 0, 75
λ' = =
= 0,5 (μm)
1,5
n
Câu 99: Chọn đáp án đúng:
A. Quang phổ liện tục không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
B. Vị trí các vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một khối khí loãng trùng với các vạch mầu trong quang
phổ vạch phát xạ của khối khí đó.
C. Vị trí các vạch mầu trong quang phổ hấp thụ của một khối khí loãng trùng với các vạch tối trong quang
phổ phát xạ của khối khí đó.
D. Mỗi nguyên tố hoá học trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau có các quang phổ vạch khác nhau.
Đáp án : B
A. Sai vì quang phổ liên tục phụ thuộc nhiệt độ nguồn phát mà không phụ thuộc bản chất của vật

B. Đúng
C. Sai vì quang phổ vạch hấp thụ là quang phổ gồm những vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục,
còn quang phổ vạch phát xạ là hệ thống các vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ trên nền tối.
D. Sai vì mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó, không liên quan đến
nhiệt độ
Câu 100: Dải bảy màu thu được trong thí nghiệm thứ nhất của Niu tơn được giải thích là do
A. thủy tinh đã nhộm màu cho ánh sáng.
B. lăng kính đã tách riêng bảy chùm sáng bảy màu có sẵn trong chùm ánh sáng Mặt Trời.
C. lăng kính làm lệch chùm sáng về phía đáy nên đã làm thay đổi màu sắc của nó.
D. các hạt ánh sáng bị nhiễu loạn khi truyền qua thủy tinh.


Đáp án : B Dải bảy màu thu được trong thí ngiệm thứ nhất của Niuton được giải thích là do lăng kính đã
tách riêng bảy chùm sáng bảy màu có sẵn trong chùm ánh sáng Mặt Trời.
Câu 101: Một luồng ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí bằng 0,6μm. Bước sóng của ánh sáng
đơn sắc này trong nước (n = 4/3) là
A. 0,8μm
B. 0,45μm
C. 0,75μm
D. 0,4μm
λ 0, 6
= 0,45 (μm)
Đáp án : B Ta có: λn = =
n
4
Câu 102: Trong công nghiệp cơ khí, người ta dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử
dụng nó để tìm các vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại
A. Kích thích nhiều phản ứng hóa học
B. Kích thích phát quang nhiều chất
C. Tác dụng lên phim ảnh

D. Làm ion hóa không khí và nhiều chất khác
Đáp án : B
A. Sai vì tính chất kích thích nhiều phản ứng hóa học không thể phát hiện các vết nứt trên bề mặt kim loại
B. Đúng vì tia tử ngoại kích thích phát quang nhiều chất nên dung tia tử ngoại chiếu vào bề mặt kim loại đã
được phủ một lớp bột phát quang, khi đó sẽ phát hiện được vết nứt
C. Sai vì tính chất tác dụng lên phim ảnh không thể phát hiện các vết nứt trên bề mặt kim loại
D. Sai vì tương tự A & C
Câu 103: Xét hai bức xạ đơn sắc đỏ và tím trong nước. Kết luận nào sau đây là đúng
A. Tốc độ truyền của bức xạ tím bằng tốc độ truyền của bức xạ đỏ
B. Tần số của bức xạ tím lớn hơn tần số của bức xạ đỏ
C. Bước sóng của bức xạ tím lớn hơn bước sóng của bức xạ đỏ
D. Tốc độ truyền của bức xạ tím lớn hơn tốc độ truyền của bức xạ đỏ
Đáp án : B
A. Sai vì chiết suất của môi trường nước đối với nt > nđ nên => tốc độ truyền v = c/n của bức xạ bức xạ tím
nhỏ hơn tốc độ truyền của bức xạ đỏ
B. Đúng vì tần số của 2 bức xạ f = c/λ Do λd > λt => fd < ft
C. Sai vì bước sóng của bức xạ tím nhỏ hơn bước sóng của bức xạ đỏ
D. Sai vì từ v = c/n => tốc độ truyền của bức xạ tím nhỏ hơn tốc độ truyền của bức xạ đỏ
Câu 104: Bên dưới mặt nước đủ rộng có một nguồn sáng trắng kích thước nhỏ. Trên mặt nước quan sát thấy
A. Một vùng màu sáng tròn, phần giữa màu trắng, mép ngoài màu tím
B. Một vùng sáng tròn, mép ngoài màu tím
C. Một vùng sáng tròn, phần giữa màu trắng, mép ngoài màu đỏ
D. Các vòng tròn cầu vồng đồng tâm
Đáp án : C Khi nguồn sáng ở dưới mặt nước chiếu lên không khí, tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì:
Phần 1: ánh sáng truyền thẳng nên có màu trắng
Phần 2: ánh sáng bị khúc xạ nên chỉ phân tách thành các màu đơn sắc, mép ngoài cùng là ánh sáng đỏ
Phần 3: ánh sáng bị phản xạ toàn phần nên không thấy ló ra khỏi mặt nước
Câu 105: Sắp xếp nào sau đây đúng theo trình tự giảm dần của chu kì sóng:
A. Sóng vô tuyến, ánh sáng vàng, ánh sáng tím, tia tử ngoại.
B. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

C. Sóng vô tuyến, ánh sáng đỏ, tia hồng ngoại, tia gamma.
D. Tia hồng ngoại, ánh sáng đỏ, tia tử ngoại, tia X.
Đáp án : D Bước sóng sắp xếp theo thứ tự giảm dần: Tia hồng ngoại, ánh sáng đỏ, tia tử ngoại, tia X
Mà λ = v.T => T = λ/v hay chu kì sóng tỉ lệ với bước sóng do đó thứ tự chu kì sóng giảm dần cũng là thứ tự
bước sóng giảm dần
Câu 106: Tìm phát biểu sai: Hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch khác nhau về:
A. Số lượng các vạch quang phổ
B. Độ sáng tỉ đối giữa các vạch quang phổ
C. Bề rộng các vạch quang phổ
D. Màu sắc các vạch và vị trí các vạch màu
Đáp án : C
A. Đúng vì số lượng các vạch quang phổ khác nhau đối với các nguyên tố khác nhau
B. Đúng vì độ sáng tỉ đối giữa các vạch của các quang phổ vạch là khác nhau
C. Sai vì bề rộng các vạch quang phổ giống nhau
D. Đúng vì màu sắc các vạch và vị trí các vạch màu của các quang phổ vạch là khác nhau
Câu 107: Nhận định nào sau đây về tia hồng ngoại là chưa đúng?
A. Tia hồng ngoại có bản chất giống với tia X.


B. Những bức xạ có bước sóng lớn hơn 0,76 μm là tia hồng ngoại.
C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
D. Vật có nhiệt độ thấp chỉ phát ra tia hồng ngoại.
Đáp án : B Tia hồng ngoại là những bức xạ có bước sóng lớn hơn 0,76 μm nhưng nhỏ hơn bước sóng của
sóng vô tuyến điện.
Câu 108: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng Y-âng: Gọi i là khoảng vân, khoảng cách n vân (sáng và
tối) liên tiếp bằng
i
i
i
i

A. n.
B. n.
C. (n -1).
D. (n+1).
2
2
2
2
Đáp án : C
Câu 109: Hiện tượng tán sắc
A. Chỉ xảy ra khi chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp qua lăng kính
B. Xảy ra khi chiếu chùm ánh sáng đơn sắc bất kì qua lăng kính
C. Không xảy ra khi chiếu chùm ánh sáng trắng qua bản hai mặt song song làm bằng chất trong suốt
D. Xảy ra khi chiếu xiên góc chùm ánh sáng tạp từ không khí vào môi trường trong suốt bất kì
Đáp án : D Hiện tượng tán sắc xảy ra khi chiếu xiên góc chùm ánh sáng tạp từ không khí vào môi trường
trong suốt bất kì
Câu 110: Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ là
A. Nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ khi phải cao hơn nhiệt độ của môi trường
B. Nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục
C. Nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ cảu nguồn phát ra quang phổ liên tục
D. Nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của môi trường
Đáp án : B Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ là nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải thấp
hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục
Câu 111: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu a=2,0mm, D=2,0m và nguồn sáng phát ra ánh
sáng đơn sắc có bước sóng λ1=0,60 µm. Độ rộng khoảng vân thu được trên màn sẽ là:
A. i= 0,6mm
B. i= 6mm
C. i= 0,06mm
D. i= 6,6mm
Đáp án : A

Câu 112: Thiết bị điều khiển từ xa được chế tạo dựa trên tính chất và công dụng của tia nào dưới đây
A. Tia hồng ngoại
B. Tia tử ngoại
C. Tia Rơnghen
D. Tia gamma
Đáp án : A Tia hồng ngoại có thể biến điệu như sóng điện từ cao tần, nên dựa vào tính chất này người ta chế
tạo thiết bị điều khiển tiwf xa: điều khiển ti vi, quạt điện, điều hòa..
Câu 113: Tìm kết luận sai: Để phát hiện ra tia X người ta dùng
A. Máy đo dùng hiện tượng ion hóa
B. Màn huỳnh quang
C. Điện nghiệm có kim điện thế
D. Tế bào quang điện
Đáp án : B
Câu 114: Người ta dựa vào tính chất của quang phổ nào sau đây của vật phát sáng để xác định nhiệt độ của
vật
A. Quang phổ vạch hấp thụ
B. Quang phổ hấp thụ đám mây
C. Quang phổ vạch phát xạ
D. Quang phổ liên tục
Đáp án : D Quang phổ liên tục của các nguyên tố chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ mà không phụ thuộc vào bản
chất của nguyên tố nên người ta dựa vào quang phổ liên tục để xác định nhiệt độ của vật
Câu 115: Phát biểu nào sai khi nói về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng?
A. Xảy ra khi ánh sáng đi qua một lỗ nhỏ.
B. Không tuân theo định luật truyền thẳng ánh sáng.
C. Giải thích được khi coi ánh sáng là sóng.
D. Giải thích được khi coi chùm sáng là chùm hạt.
Đáp án : D Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng giải thích được khi coi ánh sáng có tính chất sóng.
Câu 116: Tia hồng ngoại được dùng
A. Để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại
B. Trong y tế để chụp điện chiếu điện

C. Để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh
D. Để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại
Đáp án : C


A. Sai vì không phải tia hồng ngoại mà tia từ ngoại mới được dùng để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm
bằng kim loại
B. Sai vì không phải tia hồng ngoại mà tia X mới được dùng trong y tế để chiếu điện, chụp điện
C. Đúng vì nhờ khả năng gây ra một số phản ứng hóa học nên tia hồng ngoại được dùng để chụp ảnh bề mặt
Trái Đất từ vệ tinh
D. Sai vì không phải tia hồng ngoại mà tia X mới được dùng để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim
loại
Câu 117: Bức xạ có tần số lớn nhất trong bốn bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen và gamma là bức xạ
A. Rơnghen
B. Gamma
C. Hồng ngoại
D. Tử ngoại
Đáp án : B Trong bốn bức xạ trên sắp xếp theo thứ tự tần số tăng dần như sau: hồng ngoại, tử ngoại,
Rơnghen và gamma => Bức xạ gamma có tần số lớn nhất
Câu 118: Tính chất của tia Ronghen được ứng dụng trong chụp phim y học:
A. Không có khả năng đâm xuyên.
B. Hủy hoại tế bào.
C. Tác dụng manh lên kính ảnh.
D. Làm ion hóa không khí.
Đáp án : C
Câu 119: Chùm sáng ló ra khỏi lăng kính của một máy quang phổ, trước khi đi qua buồng tối là:
A. Một chùm song song.
B. Một chùm tia phân kì màu trắng.
C. Một chùm tia phân kì nhiều màu.
D. Một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu.

Đáp án : D
Câu 120: Nhận xét nào dưới đây về tia tử ngoại là KHÔNG ĐÚNG?
A. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có tần số sóng nhỏ hơn tần số sóng của ánh sáng tím
B. Các hồ quang điện, đèn thủy ngân và những vật bị đun nóng trên 3000 độ C đều là những nguồn phát ra
tia tử ngoại rất mạnh
C. Tia tử ngoại tác dụng rất mạnh lên kính ảnh
D. Tia tử ngoại bị thủy tinh và nước hấp thụ rất mạnh
Đáp án : A Tia rơnghen có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím, nên tần số lớn hơn
Câu 121: Tia Rơghen có bước sóng
A. Lớn hơn tia hồng ngoại
B. Lớn hơn tia tử ngoại
C. Nhỏ hơn tia tử ngoại
D. Không thể đo được
Đáp án : C
Câu 122: Các sóng ánh sáng giao thoa bị triệt tiêu lẫn nhau (xuất hiện vân tối) tại vị trí cố định trong môi
trường, nếu tại vị trí này
A. Chúng đồng pha và có chu kỳ bằng nhau
B. Chúng ngược pha nhau và có biên độ bằng nhau
π
C. pha của chúng khác nhau một lượng
và có vận tốc bằng nhau
2
D. pha của chúng khác nhau một lượng π và có bước sóng bằng nhau
Đáp án : D
Câu 123: Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một lăng kính
A. Thì chùm sáng đó bị phân tích thành vô số tia đơn sắc từ đỏ đến tím, tia đỏ ít lệch nhất, tia tím lệch nhiều
nhất.
B. Thì thấy rằng ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng từ 0,4 µ m đến 0,76 µ
m tương ứng với các màu từ tím tới đỏ.
C. thì các tia sáng đơn sắc có cùng góc tới. Tuy nhiên chiết suất của lăng kính phụ thuộc vào màu sắc của

chúng, giá trị đó tăng dần từ đỏ tới tím, vì vậy sau hai lần khúc xạ tia đỏ ít lệch nhất, tia tím lệch nhiều nhất
(góc lệch D đồng biến với chiết suất n)
D. Cả 3 nhận xét trên đều đúng
Đáp án : D
Câu 124: Chọn câu sai:
A. Dựa trên bước sóng để phân biệt tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia Rơnghen.
B. Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
C. Tia tử ngoại và tia hồng ngoại được ứng dụng để kiểm tra các vết nứt nhỏ trên bề mặt các sản phẩm.
D. Tia Rơnghen được ứng dụng để dò các lỗ hổng khuyết tật nhỏ nằm bên trong các sản phẩm đúc.


Đáp án : C
Câu 125: Chọn câu SAI trong những câu dưới đây:
A. Mỗi chất rắn, lỏng hay khí bị kích thích phát sáng có quang phổ vạch phát xạ gồm một số vạch sáng trên
nền trắng tại các vị trí xác đinh, có màu và độ sáng tỉ đối của các vạch xác đinh.
B. Ống chuẩn trực của các máy quang phổ tạo ra các chùm sáng đơn sắc song song, các chùm sáng qua lăng
kính là đơn sắc song song, chúng được thấu kính hộ tụ tại tiêu diện thành các vạch đơn sắc.
C. Quang phổ liên tục phát ra từ mọi chết rắn, lỏng khí được nung nóng. Nhiệt độ càng cao thì miền phát
sáng càng được mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng dài của quang phổ.
D. Quan sát Mặt Trời từ phía Trái Đất bằng máy quang phổ ta thấy có một số vạch tối trên nền quang phổ
liên tục. Các vạch này cho phép xác định thành phần các khí trong khí quyển của Mặt Trời.
Đáp án : C
Câu 126: Trong thí nghiệm với khe Iâng nếu thay không khí bằng nước có chiết suất n =4/3 thì hệ vân giao
thoa trên màn ảnh sẽ có
A. vân chính giữa to hơn và dời chỗ
B. khoảng vân tăng lên bằng 4/3 lần khoảng vân trong không khí
C. khoảng vân không đổi
D. khoảng vân trong nước giảm đi, bằng 3/4 khoảng vân trong không khí.
Đáp án : D
λ D (c / f ) D

=
Khoảng vân trong không khí là: i =
a
a
λ ′D (c / nf ) D i′ l 3
=
⇒ = =
Khoảng vân trong nước là: i′ =
a
a
i n 4
Vây khoảng vân trong nước giảm đi bằng 3/4 so với trong không khí.
Câu 127: Ánh sáng không có tính chất sau đây:
A. Luôn truyền với vận tốc 3.108 m / s
B. Có thể truyền trong môi trường vật chất.
C. Có thể truyền trong chân không.
D. Có mang năng lượng.
Đáp án : A vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.108 m / s
Câu 128: Khi qua lăng kính một tia ló chỉ có một màu duy nhất thì đó là
A. ánh sáng đơn sắc
B. ánh sáng đa sắc
C. ánh sáng đã bị tán sắc
D. lăng kính không có khả năng tán sắc
Đáp án : C
Câu 129: Quang phổ gồm một dải màu từ đỏ đến tím là
A. Quang phổ vạch phát xạ
B. Quang phổ vạch hấp thụ
C. Quang phổ liên tục
D. Quang phổ đám.
Đáp án : C

Câu 130: Dùng ánh sáng trắng ( 0, 4 µ m ≤ λ ≤ 0, 75µ m ) chiếu vào hai khe hẹp song song cách nhau 2mm.
Trên màn ảnh ở cách hai khe hẹp 2m, người ta thu được hệ vân giao thoa có vân sáng chính giữa màu trắng.
Khoét trên màn ảnh một khe tai M ở cách vân chính giữa 3,3mm ta có thể quan sát bằng máy quang phổ
thấy các vạch sáng màu nào?
A. Thấy 4 vạch sáng màu tím, chàm, lục, đỏ
B. Thấy 5 vạch sáng màu tím, chàm, lục, đỏ, đỏ thẫm.
C. Thấy 6 vạch sáng màu tím, tím thẫm, chàm, lục, đỏ, đỏ thẫm.
D. Thấy 3 vạch sáng màu tím, chàm, lục.
Đáp án : A
Câu 131: Quan sát ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ hoặc bong bóng xà phòng, ta thấy những vầng
màu sặc sỡ. Đó là hiện tượng
A. Tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng.
B. Giao thoa ánh sáng của ánh sáng trắng.
C. Nhiễu xạ ánh sáng.
D. Phản xạ ánh sáng.
Đáp án : C
Câu 132: Hiện tượng quang học nào được sử dụng trong máy phân tích quang phổ?
A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.


Đáp án : D
Câu 133: Quang phổ của một bóng đèn dây tóc khi nóng sáng thì sẽ:
A. Sáng dần khi nhiệt độ tăng dần nhưng vẫn có đủ bảy màu.
B. Các màu xuất hiện dần từ màu đỏ đến tím, không sáng hơn.
C. Vừa sáng dần lên, vừa xuất hiện dần các màu đến một nhiệt độ nào đó mới đủ 7 màu.
D. Hoàn toàn không thay đổi.
Đáp án : C

Câu 134: Để có sự tách thành các chùm tia đơn sắc sau lăng kính thì chùm tia tới trước lăng kính phải thỏa
mãn điều kiện
A. Chùm đơn sắc
B. Chùm ánh sáng phức tạp song song
C. Chùm ánh sáng phức tạp phân kì D. Chùm ánh sáng phức tạp hội tụ
Đáp án : B Để có sự tách thành các chùm tia đơn sắc sau lăng kính thì chùm tia tới trước lăng kính phải thỏa
mãn điều kiện chùm ánh sáng phức tạp song song
Câu 135: Bức xạ tử ngoại là
A. Đơn sắc có màu tím sẫm
B. Không màu ở ngoài đầu tím của quang phổ
C. Có bước sóng từ 400nm đến vài nm
D. Có bước sóng từ 700nm đến vài mm
Đáp án : C Bức xạ tử ngoại có bước sóng từ 400nm đến vài nm
Câu 136: Một vật phát tia hồng ngoại phải có nhiệt độ
A. Cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh
B. Cao hơn 00C
C. Trên 1000C
D. Trên 00K
Đáp án : A Một vật phát tia hồng ngoại phải có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh
Câu 137: Bức xạ hồng ngoại là bức xạ
A. Đơn sắc, có màu hồng
B. Đơn sắc không có màu, ở ngoài vùng đỏ
C. Có bước sóng nhỏ hơn 4 µm
D. Có bước sóng lớn hơn 0,75µm đến cỡ mm
Đáp án : D Bức xạ hồng ngoại là bức xạ có bước sóng lớn hơn 0,75µm đến cỡ mm
Câu 138: Tia Rơnghen
A. Có tính tâm xuyên, iôn hóa và dễ bị nhiễm xạ.
B. Có tính đâm xuyên, bị đổi hướng lan truyền trong từ trường và có tác dụng hủy diệt các tế bào sống.
C. có khả năng iôn hóa, gây phát quang các màn huỳn quang, có tính đâm xuyên, được sử dụng trong dò
khuyết tật của các vật liệu.

D. mang điện tích âm, tác dụng lên kính ảnh và được sử dụng trong phân tích quang phổ.
Đáp án : C
Câu 139: Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch phát xạ là:
A. Các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát sáng phát ra.
B. Các vật rắn, lỏng hay khí có khối lượng riêng lớn khi nung nóng phát ra.
C. Chiếu ánh sáng trắng qua một chất bị nung nóng phát ra.
D. Những vật bị nung nóng ở nhiệt độ trên 3000o C.
Đáp án : A
Câu 140: Khi một sóng ánh sáng đang truyền trong một môi trường mà qua mặt phân cách rồi truyền trong
một môi trường khác, thì:
A. Tần số không đổi.
B. Bước sóng không đổi.
C. Tần số thay đổi.
D. Vận tốc không đổi nhưng bước sóng thay đổi.
Đáp án : A
Câu 141: Quang phổ nào sau đây là quang phổ hấp thụ?
A. Ánh sáng từ chiếc nhẫn nung đỏ
B. Ánh sáng của Mặt Trời thu được trên Trái Đất
C. Ánh sáng từ bút thử điện


D. Ánh sáng từ đèn dây tóc nóng sáng
Đáp án : B Ánh sáng của Mặt Trời thu được trên Trái Đất có quang phổ là quang phổ hấp thụ của khí quyển
Trái Đất và khí quyển Mặt Trời
Câu 142: Chọn câu SAI:
A. Tia Ronghen mang năng lượng.
B. Tia Ronghen có thể hủy hoại thế bào.
C. Hiệu điện thế giữa anot và catot càng lớn thì tia Ronghen bức xạ ra bước sóng nhỏ.
D. Tia Ronghen cứng có bước sóng lớn hơn tia tử ngoại mềm khi dịch chuyển trong chân không.
Đáp án : D tia rơnghen có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại

Câu 143: Nhận định nào dưới đây về tia hồng ngoại là không chính xác?
A. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
B. Chỉ những vật có nhiệt độ thấp hơn mới phát ra tia hồng ngoại
C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt
D. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ
Đáp án : B
Câu 144: Chọn câu sai trong các câu dưới đây:
A. Hai nguồn sáng kết hợp là hai nguồn sáng phát ra các sóng ánh sáng hoàn toàn giống nhau.
B. Giao thoa là hiện tượng đặc trưng cho quá trình sóng. Chỉ có sóng mới có thể giao thoa tạo nên các vân
tối xen kẽ với các vân sáng.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Giao thoa là kết quả của sự chồng chập lên nhau của hai sóng có tần số và có độ lệch pha không đổi hoặc
là bằng không.
Đáp án : A
Câu 145: Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng
A. không đổi, có giá trị như nhau đối với tất cả các ánh sáng màu, từ đỏ đến tím
B. thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng đỏ và nhỏ nhất đối với ánh sáng tím
C. thay đổi, chiết suất nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ và lớn nhất đối với ánh sáng tím
D. thay đổi, chiết lớn nhất đối với ánh sáng màu lục, còn đối với các màu khác chiết suất nhỏ hơn.
Đáp án : C
Câu 146: quang phổ vạch phát xạ
A. là một hệ thống những vạch sáng ( vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối
B. là một dải màu từ đỏ tới tím nối liền nhau một cahcs liên tục.
C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
D. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.
Đáp án : A
Câu 147: hiệu đường đi ∆ của hai sóng ánh sáng từ hai nguồn kết hợp có bước sóng λ ở cách nhau khoảng
a đến một điểm M trên màn ảnh đặt cách xa hai nguồn đó một khoảng D được tính bởi biểu thức
A. ∆ = x.D / a. B. ∆ = λ.D / a.
C. ∆ = a.D / x. D. ∆ = a.x / D.

Đáp án : D hiệu đường đi S 2 M và S1M là ∆ = d 2 − d1 với D rất lớn so với a, ta
x (d 2 − d1 ) ∆
a.x
=
= ⇒
.
có:
D
a
a
D
Câu 148: Hiện thượng giao thoa có ứng dụng trong việc
A. đo chính xác bước sóng ánh sáng
B. kiểm tra vết nứt trên bề mặt kim loại
C. đo chiều sâu của biển
D. dùng để siêu âm trong y học
Đáp án : A
Câu 149: Tại sao khi đi qua lớp kính cửa sổ, ánh sáng trắng không bị tán sắc thành các màu cơ bản?
A. Vì kính cửa sổ là loại thủy tinh không tán sắc ánh sáng
B. vì kính cửa sổ không phải là lăng kính nên không tán sắc ánh sáng
C. Vì do kết quả của tán sắc các tia sáng màu đi qua lớp kính và ló ra ngoài dưới dạng những chùm taia
chồng chất lên nhau, tổng hợp trở lại thành ánh sáng trắng
D. Vì ánh sáng trắng ngoài trời là những sóng không kết hợp, nên chúng không bị tán sắc
Đáp án : C
Câu 150: Khe sáng của ống chuẩn trực của máy quang phổ được đặt tại:
A. Quang tâm của thấu kính hội tụ.
B. Tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ.


C. Tại một điểm trên trục chính của thấu kính hội tụ.

D. Tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ.
Đáp án : D
Câu 151: Trong nghiên cứu phổ vạch của vật chất bị kích thích phát quang, dựa vào vị trí của các vạch,
người ta có thể kết luận về
A. phương pháp kích thích vật chất dẫn đến phát quang
B. quãng đường đi của ánh sáng có phổ đang được nghiên cứu
C. các hợp chất hóa học tồn tại trong vật chất’
D. các nguyên tố hóa học cấu thành vật chất
Đáp án : D
Câu 152: Quan sát một lớp váng dầu trên mặt nước ta thấy những quầng màu khác nhau, đó là do:\
A. Ánh sáng trắng qua lớp dầu bị tán sắc.
B. Màng dầu có bề dày không bằng nhau, tạo ra những lăng kính có tác dụng làm cho ánh sáng bị tán sắc.
C. Màng dầu có khả năng hấp thụ và phản xạ khác nhau đối với các ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng trắng.
D. Mỗi ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng trắng sau khi phản xạ ở mặt trên và mặt dưới của màng dầu giao
thoa với nhau tạo ra những vân màu đơn sắc.
Đáp án : D
Câu 153: Tia tử ngoại được dùng
A. Để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại
B. trong y tế để chụp điện, chụp chiếu
C. để chụp ảnh bề mặt trái đất từ vệ tinh
D. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại
Đáp án : D
Câu 154: Tìm phát biểu sai: Hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về:
A. Độ sáng tỉ đối giữa các vạch quang phổ
B. Bề rộng các vạch quang phổ
C. Số lượng các vạch quang phổ
D. Màu sắc các vạch và vị trí các vạch màu
Đáp án : B
A. Sai vì hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về độ sáng tỉ đối giữa các
vạch quang phổ, là phát biểu đúng

B. Đúng vì bề rộng các vạch quang phổ phát xạ của hai nguyen tố giống nhau => phát biểu B sai
C. Sai vì hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về số lượng các vạch
quang phổ, là phát biểu đúng
D. Sai vì hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về màu sắc các vạch và vị
trí các vạch màu, là phát biểu đúng
Câu 155: Phép phân tích quang phổ là:
A. Phép phân tích một chùm sáng nhờ hiện tượng tán sắc
B. Phép đo nhiệt độ của một vật dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra
C. Phép phân tích thành phàn một chất dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra
D. Phép đo vận tốc và bước sóng của ánh sáng từ quang phổ thu được
Đáp án : C
A, B, D. Sai vì mục đích của phép phân tích quang phổ là phân tích các chất dựa vào quang phổ của chúng
phát ra
C. Đúng vì đây chính là mục đích của phép phân tích quang phổ
Câu 156: Máy quang phổ càng tốt, nếu chiết suất của chất làm lăng kính
A. Càng lớn
B. Càng nhỏ
C. Biến thiên càng nhanh theo bước sóng ánh sáng
D. Biến thiên càng chậm theo bước sóng ánh sáng
Đáp án : C
A, B. Sai vì chiết suất lớn, nhỏ của lăng kính phụ thuộc vào ánh sáng chiếu vào
C. Đúng vì chiết suất biến thiên càng nhanh theo bước sóng ánh sáng thì quang phổ thu được càng rõ nét
D. Sai vì khi đó quang phổ thu được không rõ nét


Câu 157: Chiếu một tia sáng đơn sắc có tần số f từ chân không vào một môi trường trong suốt có điện môi
ԑ, độ từ thẩm µ. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là c. Trong môi trường đó ánh sáng này sẽ có bước
sóng λ’ được xác định bằng biểu thức nào
c
c

c
εµ c
εµ
A. λ ′ =
B. λ ′ =
C. λ ′ =
D. λ ′ =
f εµ
f
εµ f
f
λ
λ
c
=
Đáp án : C n = εµ => λ ′ = =
n
εµ f εµ
Câu 158: Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, tia gama đều
A. Có tính đâm xuyên rất mạnh.
B. Làm ion hóa không khí.
C. Gây ra hiện tượng quang điện ngoài.
D. Có cùng bản chất.
Đáp án : D Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, tia gama đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
Câu 159: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?
A. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.
B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng ánh sang dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch
riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
C. Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của
nguồn sáng phát ra quang phổ vạch liên tục.

D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng
Đáp án : B+Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một vạch quang
phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó
Câu 160: Một chùm sáng trắng song song đi từ không khí vào thủy tinh, với góc tới lớn hơn không, sẽ
A. Chỉ có phản xạ
B. Có khúc xạ, tán sắc, phản xạ
C. Chỉ có khúc xạ
D. Chỉ có tán sắc
Đáp án : B Một chùm sáng trắng song song đi từ không khí vào thủy tinh, với góc tới lớn hơn không, sẽ có
khúc xạ, tán sắc và phản xạ
Câu 161: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ người ta đặt
màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân là 1 mm. Khi khoảng cách từ màn quan
sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D+ΔD hoặc D-ΔD thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i
và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D+3ΔD thì khoảng vân trên màn là
A. 3 mm
B. 2,5 mm
C. 2 mm
D. 4 mm
D + ∆D

λ
 2i =
D
a
=> ∆D =
Đáp án : C Theo đề ra 
3
 i = D − ∆D λ

a

Mặt khác io= λD/a= 1mm => i’=λ(D+3ΔD)/a = λ.(2D)/a = 2io = 2mm
Câu 162: Dựa vào tác dụng nào của tia tử ngoại mà người ta có thể tìm được vết nứt trên bề mặt sản phẩm
bằng kim loại
A. Kích thích phát quang
B. Nhiệt
C. Hủy diệt tế bào
D. Gây ra hiện tượng quang điện
Đáp án : A Nhận xét các đáp án:
Để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại, trước hết người ta phủ một lớp bột phát quang bề mặt.
Lớp bột này sẽ đi vào vết nứt, khi chiếu bức xạ làm bột phát quang sẽ nhìn thấy vết nứt trên bề mặt kim loại
Vậy nên bức xạ được sử dụng phải có tính chất làm phát quang một số chất
Câu 163: Tia tử ngoại
A. Làm ion hóa môi trường nên được ứng dụng để tiệt trùng
B. Chỉ được phát ra ở những vật nung nóng trên 30000C
C. Được phát ra khi một số đám hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng
D. Có bước sóng ngắn nên luôn có hại đối với cơ thể người
Đáp án : C Tia tử ngoại có thể được phát ra khi một số đám hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng
Câu 164: Tia hồng ngoại có đặc điểm
A. Do các vật nóng phát ra.
B. Là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng ngắn hơn ánh sáng đỏ.
C. Không tác dụng được lên kính ảnh.


D. Bản chất là sóng cơ.
Đáp án : A Do các vật nóng phát ra.



×