HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
KHÔNG THUẦN NHẤT VỚI HỆ SỐ HẰNG
Th.S. Đỗ Viết Tuân-HVQLGD
1. Định nghĩa: Hệ phương trình vi phân tuyến tính không
thuần nhất có dạng
𝑑𝑦1
= 𝑎11 𝑦1 + 𝑎12 𝑦2 + ⋯ + 𝑎1𝑛 𝑦𝑛 + 𝑓1 𝑥
𝑑𝑥
𝑑𝑦2
= 𝑎21 𝑦1 + 𝑎22 𝑦2 + ⋯ + 𝑎2𝑛 𝑦𝑛 + 𝑓2 𝑥
I
𝑑𝑥
…
𝑑𝑦𝑛
= 𝑎𝑛1 𝑦1 + 𝑎𝑛2 𝑦2 + ⋯ + 𝑎𝑛𝑛 𝑦𝑛 + 𝑓𝑛 𝑥
𝑑𝑥
Trong đó 𝑎𝑖𝑗 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 và 𝑓𝑖 (𝑥) 𝑖 = 1, 𝑛 là các hàm xác
định và liên tục trên (a, b).
Dạng ma trận
Đặt 𝑌 =
𝐴=
𝑎11
𝑎21
…
𝑎𝑛1
𝑦1
𝑦2
⋮
𝑦𝑛
,
𝑎12
𝑎22
…
𝑎𝑛2
Khi đó 𝐼 ⇔
𝑑𝑌
𝑑𝑥
𝑑𝑌
𝑑𝑥
=
𝑑𝑦1
𝑑𝑥
𝑑𝑦2
𝑑𝑥
⋮
,
𝑑𝑦𝑛
𝑑𝑥
𝑎1𝑛
…
… 𝑎2𝑛
… … , F(x) =
… 𝑎𝑛𝑛
= 𝐴𝑌 + 𝐹(𝑥)
𝑓1 (𝑥)
𝑓2 (𝑥)
⋮
𝑓𝑛 (𝑥)
(II)
2. Phương pháp giải hệ
𝑑𝑌
𝑑𝑥
Bước 1: Giải hệ thuần nhất = 𝐴𝑌, tìm hệ
nghiệm cơ bản: 𝑌1 , 𝑌2 , … , 𝑌𝑛 .
Bước 2: Tìm nghiệm riêng Y* của (II) bằng
phương pháp biến thiên hằng số lagrange
Y* C1 (x)Y1 C2 (x)Y2
Cn (x)Yn .
Bước 3: Kết luận nghiệm tổng quát
𝑌 = 𝐶1 𝑌1 + 𝐶2 𝑌2 + ⋯ + 𝐶𝑛 𝑌𝑛 + 𝑌 ∗ 𝐶𝑖 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
3. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình vi phân:
𝑑𝑦1
= 4𝑦1 + 𝑦2 − 𝑒 2𝑥
𝑑𝑥
𝑑𝑦2
= −2𝑦1 + 𝑦2
𝑑𝑥
.
Lời giải
Xét hệ thuần nhất
𝑑𝑦1
= 4𝑦1 + 𝑦2
𝑑𝑥
.
𝑑𝑦2
= −2𝑦1 + 𝑦2
𝑑𝑥
4 1
Ma trận hệ số: 𝐴 =
.
−2 1
4−𝜆
1
Phương trình đặc trưng:
=
−2 1 − 𝜆
0⇔ 4−𝜆 1−𝜆 +2=0
𝜆=2
2
⇔ 𝜆 − 5𝜆 + 6 = 0 ⇔
.
𝜆=3
Tìm nghiệm cơ bản
Với 𝜆 = 2, tọa độ vectơ riêng là nghiệm của hệ
2𝑥1 + 𝑥2 = 0
⇔ 𝑥2 = −2𝑥1 .
−2𝑥1 − 𝑥2 = 0
Vectơ riêng 𝑣1 1; − 2 nghiệm cơ bản
2𝑥
𝑒
𝑌1 =
−2𝑒 2𝑥
Với 𝜆 = 3, tương tự vectơ riêng 𝑣2 1; − 1
3𝑥
𝑒
nghiệm cơ bản 𝑌2 =
−𝑒 3𝑥
Tìm nghiệm riêng
Gọi 𝑌 ∗ = 𝐶1 (𝑥)𝑌1 +𝐶2 (𝑥)𝑌2 là một nghiệm riêng.
2𝑥
3𝑥
𝐶
𝑥
𝑒
+
𝐶
𝑥
𝑒
1
2
Khi đó 𝑌 ∗ =
−2𝐶1 𝑥 𝑒 2𝑥 − 𝐶2 𝑥 𝑒 3𝑥
Thay Y* vào hệ ban đầu ta có:
𝐶′1 (𝑥)𝑒 2𝑥 + 𝐶′2 (𝑥)𝑒 3𝑥 = −𝑒 2𝑥
𝐶′1 (𝑥) = 1
⇔
2𝑥
3𝑥
𝐶′2 (𝑥) = −2𝑒 −𝑥
−2𝐶′1 (𝑥)𝑒 − 𝐶′2 (𝑥)𝑒 = 0
𝐶1 (𝑥) = 𝑥
𝐶′1 (x) = 1
⇔
⇔
−𝑥
𝐶2 (𝑥) = 2𝑒 −𝑥
𝐶′2 (𝑥) = −2𝑒
Nghiệm tổng quát
Suy ra vậy nghiệm
2𝑥
2𝑥
𝑥𝑒
+
2𝑒
𝑌∗ =
2𝑥
2𝑥 .
−2𝑥𝑒 − 2𝑒
Nghiệm tổng quát: 𝑌 = 𝐴𝑌1 + 𝐵𝑌2 + 𝑌 ∗
𝐴𝑒 2𝑥 + 𝐵𝑒 3𝑥 + 𝑥 + 2 𝑒 2𝑥
=
−2𝐴𝑒 2𝑥 − 𝐵𝑒 3𝑥 − 2𝑥 + 2 𝑒 2𝑥
(A,B = const)
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình
𝑑𝑦1
𝑑𝑥
𝑑𝑦2
𝑑𝑥
= 2𝑦1 + 4𝑦2 + 𝑐𝑜𝑠𝑥
= −𝑦1 − 2𝑦2 + 𝑠𝑖𝑛𝑥
.
Lời giải
Xét hệ phương trình thuần nhất
dy1
2y1 4y 2
dx
I
dy
2 y 2y
1
2
dx
Xét phương trình đặc trưng của (I) là:
2
4
1
2
0 2 0 1 2 0
Với 0 khi đó tọa độ của véctơ riêng là
nghiệm của hệ phương trình sau:
2x1 4x 2 0
x1 2x 2
x1 2x 2 0
Suy ra vecto riêng là (2; -1) hệ phương trình
(I) có một nghiệm cơ bản là:
2
Y1
1
Giả sử một nghiệm cơ bản nữa của hệ phương
trình (I) có dạng là:
a1 b1x e 0x a b x
1
1
Y2
0x
a2 b 2 x e a2 b 2 x
Ta thay vào (I) khi đó ta có:
b1 2 a1 b1x 4 a2 b2 x
b1 2a1 4a2 2b1 4b 2 x
b2 a1 b1x 2 a2 b2 x b2 a1 2a2 b1 2b 2 x
b1 2a1 4a2
b1 2b2
2b1 4b2 0
b1 2a1 4a2
b2 a1 2a2
b a 2a
1
2
2
b 2b 0
2
1
Ta chọn a1 1; a2 1 b2 1; b1 2
1 2x
Y2
Khi đó
1 x
Nghiệm tổng quát của hệ phương trình (I) là:
Giả sử Y*(x) là nghiệm riêng của hệ phương
trình (I). Khi đó Y*(x) có dạng:
2C1 x 1 2x C2 x
Y*
C1 x 1 x C2 x
Trong đó C1 (x), C2 (x) là nghiệm của hệ phương
trình sau:
2C'1 x 1 2x C'2 x cosx
C'1 x 1 x C'2 x sin x
C'2 x 2sin x cosx
C'1 x 3sin x cosx 2xsin x x cosx
C2 x 2sin x cosx dx
C1 x 3sin x cosx x 2sin x cosx dx
C2 x 2 cosx sin x
C1 x 3sin x cosx x 2sin x cosx dx
C1 x 2 cosx sin x
C2 x 3cosx sin x x 2sin x cosx dx
Đặt I x 2sin x cosx dx
u x
du dx
Đặt
v 2 cosx sin x
du 2sin x cosx dx
Khi đó: I 2x cosx xsin x 2 cosx sin x dx
2x cosx xsin x 2sin x cosx
Suy ra: C1 x 2x cosx xsin x 3sin x 2 cosx
Suy ra:Y
*
x
4x cos x x sin x 6sin x 4 cos x 1 2x 2 cos x sin x
2x cos x x sin x 3sin x 2 cos x 1 x 2 cos x sin x
8x cosx 6 cosx 5sin x
4x cosx 2sin x 4 cosx
Nghiệm tổng quát của hệ phương trình (I) là:
2C1 1 2x C2 8x cos x 6 cos x 5sin x
Y C1Y1 C2 Y2 Y
C1 1 x C2 4x cos x 2sin x 4 cos x
*
Vậy hệ phương trình (I) có nghiệm là
2C1 1 2x C2 8x cos x 6 cos x 5sin x
Y
C1 1 x C2 4x cos x 2sin x 4 cos x
4. Luyện tập
Bài tập: Giải các hệ phương trình vi phân tuyến tính
sau:
𝑑𝑦1
= 5𝑦1 − 3𝑦2 + 2𝑒 3𝑥
𝑎) 𝑑𝑥
𝑑𝑦2
= 𝑦1 + 𝑦2 + 5𝑒 −𝑥
𝑑𝑥
𝑑𝑦1
= −2𝑦1 + 𝑦2 − 𝑒 2𝑥
𝑑𝑥
𝑏)
𝑑𝑦2
= −3𝑦1 + 2𝑦2 + 6𝑒 2𝑥
𝑑𝑥
Luyện tập
dy1
2y1 y 2
c) dx
dy 2 4y y
1
2
dx