THIẾT BỊ TIẾT LƯU
• Nhiệm vụ
Thiết bị tiết lưu có nhiệm vụ giảm áp suất cho môi chất lạnh từ lỏng cao áp
(pk) xuống lỏng hạ áp (p0) và cấp đầy đủ lượng môi chất lạnh cho thiết bị
bay hơi phù hợp với yêu cầu làm lạnh của của thiết bị bay hơi.
Phân loại
Theo nguyên lý giảm áp suất TBTL chia ra làm 2 loại cơ bản:
- Cáp tiết lưu (ống mao) là thiêt bị giảm áp nhờ trở lực ma sát.
- Van tiết lưu là những thiết bị tiết lưu giảm áp nhờ trở lực cục bộ.
Ví dụ:
Van tiết lưu tay
Van phao hạ áp (low side float)
Van tiết lưu nhiệt cân bằng trong
Van phao cao áp (high side float)
và cân bằng ngoài
Van tiết lưu hộp
Van tiết lưu tự động
Ống tiết lưu
Van tiết lưu điện tử
Van Accurator (Van Chatleff )
Cáp tiết lưu (Ống mao dẫn)
Phin sấy lọc và cáp tiết lưu (ống mao)
Đặc điểm
• Là một đoạn ống có đường kính nhỏ và chiều dài cố định
lắp đặt giữa thiết bị bay hơi và thiết bị ngưng tụ.
• Đơn giản, thường thấy trong các thiết bị lạnh dân dụng
Tới dàn bay hơi
Từ dàn ngưng
Cáp tiết lưu
Ví dụ: Cáp tiết lưu trong một hệ thống lạnh.
Van tiết lưu tay (Hand operated expansion valve)
Đặc điểm
• Loại đơn giản nhất, điều khiển bằng tay
• Không phù hợp với các hệ thống nhỏ
Adjusting stem: Thanh điều chỉnh;
Needle: kim van
Seat: Đế van
Orifice: Lỗ tiết lưu
From condenser: Từ thiết bị ngưng tụ
To evaporator: Tới thiết bị bay hơi
Van tiết lưu cân bằng trong và cân bằng ngoài
Màng đàn hồi
Màng đàn hồi
Ống mao
Cửa cân bằng trong
Chốt van
Lò xo
Lò xo
Chốt van
Ống mao
Đến
Đến dàn BH
Bầu cảm nhiệt
Thân van
dàn BH
Bầu cảm nhiệt
Thân van
Cân bằng ngoài đến
đầu ra dàn bay hơi
Từ bình chứa
Từ bình chứa
CA đến
CA đến
a)
b)
Dàn bay
hơi
Dàn bay
hơi
Van TLTĐ
Van TLTĐ
c)
d)
a) Cấu tạo van TLTĐ cân bằng trong; b) Cấu tạo van TLTĐ cân bằng ngoài
c)Sơ đồ lắp đặt van TLTĐ cân bằng trong; d) Sơ đồ lắp đạt van TLTĐ cân bằng ngoài.
Một số dạng khác của
van tiết lưu cân bằng trong và cân bằng ngoài
Điều chỉnh độ
quá nhiệt
Đầu ra Môi chất lạnh
Đầu vào môi chất lạnh
Một loại van tiết lưu cân bằng trong
5
1
8
2
6
3
4
7
Cấu tạo của một loại van tiết lưu cân bằng trong
(Có khả năng điều chỉnh nhiệt độ quá nhiệt)
1-thân van, 2-kim và đế van, 3-lò xo, 4- vít điều chỉnh độ quá nhiệt,
5-màng dãn nở, 6-bầu cảm nhiệt, 7-đầu lỏng cao áp vào, 8- đầu lỏng hạ áp ra
Van tiết lưu cân bằng ngoài
(Externally Equalised TX valve)
Đường cân
bằng ngoài
Đầu ra môi
chất lạnh
Điều chỉnh
độ quá nhiệt
Đầu vào môi chất lạnh
Hình ảnh một loại
Hình ảnh một loại
van tiết lưu cân bằng ngoài
van tiết lưu cân bằng ngoài
Van tiết lưu điện tử (Electronic Expasion
Valve)
Hình ảnh một số van tiết lưu điện tử
Động cơ bước
Trục van
Đầu vào
Kim van
Đế van
a)
b)
Đầu ra
Van tiết lưu điện tử
a) Van tiết lưu điện tử
b) Bộ điều khiển van
c) Sơ đồ lắp đặt van tiết lưu điện tử
9
4
10
1-máy nén, 2-thiết bị ngưng tụ, 3thiết bị bay hơi, 4-van tiết lưu điện
tử, 5-bình chứa cao áp, 6-van điện
từ, 7-phin sấy lọc, 8-mắt gas, 9-bộ
điều khiển van tiết lưu, 10-đầu cảm
biến
3
c)
10
Van tiết lưu tự động
(Automatic Expansion Valve)
Màng
Tới
TBBH
Kim van
và đế van
Lỏng
cao áp
Lò
xo
Cấu tạo của một loại van tiết lưu tự động
Cấu tạo và ứng dụng của một loại van tiết lưu tự động
Van phao phía hạ áp (low side float)
Đặc điểm
• Phao đặt ở phía hạ áp
• Duy trì mức môi chất lạnh lỏng chính xác trong thiết bị bay hơi
•Thiết bị bay hơi vận hành trong điều kiện ngập lỏng hoàn toàn
Hoạt động
Khi mức lỏng của môi chất giảm, vị trí của phao hạ xuống, kim van được
mở ra để môi chất lỏng đi vào dàn bay hơi. Khi mức lỏng tăng lên, vị trí
của phao cũng nâng lên, kim van đóng lại
Van phao phía hạ áp (low side float)
Ví dụ: Một dạng thiết bị bay hơi
có lắp van phao phía hạ áp
dùng để làm lạnh đồ uống
Môi chất lạnh ngập trong vỏ, đồ
uống trong ống.
-Temperature Adjusting Screw:
Vít điểu chỉnh nhiệt độ
-Beer coil: Dàn lạnh có chứa bia
ở phía trong
- Float valve: Van phao
- Float: Phao
- Shell: vỏ bình
Van phao phía cao áp (high side float)
Đặc điểm
• Phao đặt ở phía cao áp
• Kiểm soát gián tiếp lượng lỏng vào dàn bay hơi
• Duy trì mức lỏng ổn định ở buồng phao áp suất cao.
Hoạt động
• Môi chất lạnh ngưng tụ và đi qua buồng phao tăng mức lỏng, phao mở
và môi chất lỏng đi vào dàn bay hơi.
• Tốc độ ngưng tụ chất lỏng bằng với tốc độ hóa hơi trong thiết bị bay hơi
• Khi máy nén dừng, mực chất lỏng giảm, van phao đóng lại.
Van phao phía cao áp (high side float)
Phao cao áp
Ví dụ: Vị trí của buồng chứa phao phía cao áp
VAN TIẾT LƯU HỘP (Block type expansion
valve)
Hình ảnh một loại van tiết lưu hộp
Ống tiết lưu (Expansion tube hoặc Orifice tube)
Đặc điểm
• Không có phần tử chuyển động
Van Accurator (Van Chatleff )
Đặc điểm
Đây là loại thiết bị tiết lưu mới nhất, được thiết kế để có thể vận hành 2 chiều
(cả chiều làm lạnh và sưởi ấm).
Hoạt động
Dòng môi chất lạnh có thể chảy xung quanh các rãnh nhỏ hoặc qua lỗ phun.
Các rãnh nhỏ
Lỗ phun
Van Accurator
Hình ảnh của một van Accurator sử dụng trong hệ thống lạnh