Nhà máy sản xuất sứ điện hạ thế năng suất
nhiệt độ nung 12800C , lò nung con thoi
1
1
2
2
MỤC LỤC
PHẦN I : MỞ ĐẦU…………………………………………………………2
PHẦN II : LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY……………..3
1. Vị trí địa lý………………………………………………………………..3
2. Đặc điểm khí hậu………………………………………………………….3
3. Điều kiện kinh tế………………………………………………………… 3
4. Điều kiện giao thông vận tải………………………………………………4
5. Điều kiện cấp thoát nước………………………………………………….4
6. Điều kiện chiếu sáng , thông tin liên lạc………………………………….4
7. Ý nghĩa của việc chọn khu công nghiệp Tiên Sơn làm địa điểm xây dựng
nhà máy……………………………………………………………………...4
THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT…………………………….6
PHẦN III : TÍNH TOÁN KỸ THUẬT……………………………………...7
1. Lựa chọn mặt hàng………………………………………………………..7
2. Tính toán phối liệu xương…………………………………………………8
3. Tính toán phối liệu men………………………………………………….10
4. Tính cân bằng vật chất cho xương……………………………………….12
5. Tính cân bằng vật chất cho men…………………………………………13
6. Tính toán quá trình sấy…………………………………………………..14
7. Tính toán lò nung………………………………………………………..22
8. Lựa chọn thiết bị trong dây chuyền……………………………………...54
PHẦN IV : XÂY DỰNG…………………………………………………...61
PHẦN V : ĐIỆN – NƯỚC…………………………………………………66
PHẦN VI : AN TOÀN LAO ĐỘNG………………………………………70
3
3
PHẦN VII : KINH TẾ TỔ CHỨC…………………………………………72
PHẦN VIII : KẾT LUẬN………………………………………………….80
TÀI LỆU THAM KHẢO…………………………………………………..82
4
4
SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỨ ĐIỆN HẠ THẾ
đất sét
Cao lanh
fenpat
Thach anh
dolomit
Znokt
Baco3
định lượng
Bài fối liệu xương
Bài fối liệu theo tỷ lệ
Bài fối liệu men
Nghiền bi
Nghiền bi
Bể khuấy
Bể khuấy
Khử sắt
Khử sắt
5
5
Bể chứa(w=47%)
Luyện
épLuyện
lọc
ủ(w=21%)
khung
thô(w=21)
chânbản
0
Tạo
Tạo hình
hình dập
dao dẻo
dây
Sấy
Sấytự
tuy
nhiên
nel
Thùng cao vị
Nung
tráng
Nhập
Kiểm
đóng
con
men
kho
gói
tra
thoi
6
6
Kiểu
D
A20
A30
SI532
SI531
70
86
80
70
7
D1
36
42
45
39
D2
17
17
18
17
H
H1
H2
R
65
76
76
65
18
21
17
17
11
13
40
31
10
10
18
16
7
Khối
lượng(kg)
0,3
0,4
0,8
0,6
Đốt
nóng
Oxiho
á
250C÷
3000C
3000C
÷9400
C
Hãm
9400C
nhiệt
÷10500
oxh(ox
C
h
mạnh)
Khử
10500
C÷115
00C
Hãm
10500
nhiệt C÷115
trung
00C
tính
Lưu ở 12800
nhiệt
C
độ
max
Làm
12800
nguội C÷700
0
nhanh
C
8
3
92
4
160
3,5
31,4
3
33,3
4
32,5
1,5
4,5
128,9
8
Làm
nguội
chậm
7000C
÷6000
C
6000C
÷5000
C
5000C
÷250C
1
2
4,5
100
50
105,6
- Vậy chu kỳ nung sản phẩm bao gồm :Thời gian nâng t 0 và lưu ở 1280(0C) là 19 giờ , tổng thời gian làm nguội từ
1280(0C) xuống 25(0C) là12 giờ , tổng chu kỳ nung mất 31 giờ.
- Biểu đồ đường cong nung:
t(0C)
9
t(0C)
9
1280
1150
1050
940
700
600
500
300
25
3
7
10,5 13,5 17,5 19
23,5 24,5 26,5
31
t(h)
3. Tính toán quá trình truyền nhiệt theo phương pháp hệ số cuối cùng:
- Do các giai đoạn 9400C÷10500C , 10500C÷11500C , 11500C÷12800C có tốc độ nâng nhiệt độ là gần như nhau nên
để đơn giản ta sẽ tính toán quá trình truyền nhiệt cho các giai đoạn nhiệt độ sau: 25 0C÷3000C , 3000C÷9400C ,
9400C÷10500C , 10500C÷12800C và lưu ở 12800C.
a. Tường lò , vòm lò: Tính chất của vật liệu xây lò:
Vật liệu
Gạch cao nhôm nhẹ
10
ρ(kg/m3)
1100
λ(kcal/m.h.độ)
0,564+7*10-5*t
C(kcal/kg.độ)
0,2+0,63*10-6*t
10
Bông cách nhiệt
170
0,251
0,08
* Giai đoạn 1:giai đoạn 250C÷3000C.
- Nhiệt độ trung bình của giai đoạn:
+ Lớp cao nhôm nhẹ:
R1=∆S1/λ1=0,055/0,6692=0,0822(m2.độ/W)
+ Lớp bông:
R2=∆S2/λ2=0,05/0,09304=0,5374(m2.độ/W)
* Các giai đoạn nâng nhiệt độ sau thì tính toán tương tự như trên với giả thiết số lớp và chiều dày từng lớp không
thay đổi.Từ đó ta có bảng tổng kết sau:
Giai
đoạn
nhiệt
độ
25÷
300
300÷
940
940÷
1050
1050÷1
280
1280
11
ttb
(0C)
162,5
Tốc
độ
nâng
nhiệt
độ(0C
/h)
91,67
620
Lớp trong(cao nhôm nhẹ)
c1
a1*
λ1
(kj/
103
(W/
kg.
(m2/h)
m.
độ)
độ)
R1
(m2/
W.
độ)
∆τ(h)
λ2
(W/
m.
độ)
0,6692
0,8378
2,614
0,0822
0,579
0,09304
160
0,7064
0,8391
2,755
0,0779
0,549
995
31,43
0,7369
0,84
2,871
0,0746
1165
32,86
0,7508
0,8405
2,923
1280
0
0,7601
0,8408
2,959
Lớp ngoài(bông)
c2
a2*10
3
(kj/
kg.
(m2/h)
độ)
R2
(m2/
W.
độ)
1,875
nt
1,050
9
nt
nt
nt
0,527
nt
nt
nt
nt
0,0733
0,517
nt
nt
nt
nt
0,0724
0,511
nt
nt
nt
nt
11
0,5374
- Để tính sự phân bố nhiệt độ ở tường và vòm lò theo phương pháp hệ số cuối cùng ta cần xác định nhiệt độ mặt
trong và nhiệt độ mặt ngoàI theo từng đoạn thời gian đã chia. Cứ sau mỗi ∆τ thì nhiệt độ mặt trong tăng thêm
∆τ*(TC-TĐ)/h (0C) với h là thời gian nâng nhiệt , TC ;TĐ là nhiệt độ cuối ; đầu giai đoạn.
- Nhiệt độ mặt chung giữa 2 lớp trong và ngoài tính theo công thức:
tc=(R1*t∆S2+R2*t∆S1)/(R1+R2) (0C)
- Nhiệt độ mặt ngoài tính theo công thức:
tn=(tkk*α2*∆S +λ2*t∆S)/(α2*∆S +λ2) (0C)
Ban đầu ta chọn α2=8(W/m2.độ) , khi nhiệt độ mặt ngoài đạt đến 36(0C) thì ta phải tính lại α2 theo công thức:
+ Với tường lò và cửa lò:
α2=2,6*(TN-TKK)0,25 +5,7*ε*((TN/100)4-(TKK/100)4)/(TN-TKK) (W/m2.độ)
+ Với vòm lò:
α2=3,3*(TN-TKK)0,25 +5,7*ε*((TN/100)4-(TKK/100)4)/(TN-TKK) (W/m2.độ)
+ Với nền goòng:
α2=1,6*(TN-TKK)0,25 +5,7*ε*((TN/100)4-(TKK/100)4)/(TN-TKK) (W/m2.độ)
Trong đó : TN là nhiệt độ trung bình của mặt ngoài (0K).
TKK là nhiệt độ của không khí ngoài trời (0K).
ε là độ đen , ε lấy bằng 0,8.
- Bảng tổng kết nhiệt độ của tường và vòm:
+ Giai đoạn 250C÷3000C:
Đoạn
thời
gian
0∆τ
12
Thời
Lớp gạch cao nhôm
gian(h tmt (0∆S) t1∆S
t2∆S
t3∆S
)
0
25
25
25
25
Lớp bông cách nhiệt
t4∆S
t1∆S
t2∆S
t3∆S
(tc)
(tn)
25
25
25
25
12
1∆τ
2∆τ
3∆τ
4∆τ
5∆τ
5,18∆
τ
0,579
1,158
1,737
2,316
2,895
3
78
131
184
237
290
300
25
52
78
112
145
181
25
25
39
52
72
92
25
25
25
32
39
52
25
25
25
25
31
37
25
25
25
25
25
28
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
+ Giai đoạn 3000C÷9400C:
Đoạn
Thời
thời
gian(h)
gian
0
0∆τ
0,549
1∆τ
1,098
2∆τ
1,647
3∆τ
2,196
4∆τ
2,745
5∆τ
3,294
6∆τ
3,843
7∆τ
4
7,286∆
τ
13
tmt
Lớp gạch cao nhôm
t1∆S
t2∆S
t3∆S
(0∆S)
300
388
476
564
652
740
828
916
940
181
196
253
304
366
426
493
557
627
92
117
131
168
200
245
286
337
384
52
65
83
96
123
145
180
211
252
t4∆S
(tc)
37
49
61
77
90
114
135
167
196
Lớp bông cách nhiệt
t1∆S
t2∆S
t3∆S
(tn)
28
25
25
31
27
25
38
28
26
45
32
26
55
36
27
63
41
28
78
46
29
91
54
31
111
61
32
13
+ Giai đoạn 9400C÷10500C:
Đoạn
thời
gian
0∆τ
1∆τ
2∆τ
3∆τ
4∆τ
5∆τ
6∆τ
6,641∆
τ
Thời
Lớp gạch cao nhôm
gian(h tmt (0∆S) t1∆S
t2∆S
t3∆S
)
0
940
627
384
252
0,527
957
662
440
290
1,054
974
699
476
338
1,581
991
725
519
373
2,108 1008 755
549
418
2,635 1025 779
587
449
3,162 1042 806
614
490
3,5
1050 828
648
518
t4∆S
(tc)
196
235
270
316
349
392
422
462
Lớp bông cách nhiệt
t1∆S
t2∆S
t3∆S
(tn)
111
61
32
129
72
34
154
82
36
176
95
36
206
106
38
228
122
40
257
134
42
278
150
45
t4∆S
(tc)
462
489
525
550
Lớp bông cách nhiệt
t1∆S
t2∆S
t3∆S
(tn)
278
150
45
306
162
46
326
176
49
351
188
51
+ Giai đoạn 10500C÷12800C:
Đoạn
thời
gian
0∆τ
1∆τ
2∆τ
3∆τ
14
Thời
Lớp gạch cao nhôm
gian(h tmt (0∆S) t1∆S
t2∆S
t3∆S
)
0
1050 828
648
518
0,517 1067 849
673
555
1,034 1084 870
702
581
1,551 1101 893
726
614
14
4∆τ
5∆τ
6∆τ
7∆τ
8∆τ
9∆τ
10∆τ
11∆τ
12∆τ
13∆τ
13,54∆
τ
2,068
2,585
3,102
3,619
4,136
4,653
5,17
5,687
6,204
6,721
7
1118
1135
1152
1169
1186
1203
1220
1237
1254
1271
1280
914
936
956
977
997
1017
1036
1056
1075
1094
1112
754
776
802
824
848
869
892
912
934
953
974
638
668
691
719
741
766
787
811
831
854
873
582
606
635
657
684
705
730
750
773
793
815
369
392
409
429
445
464
479
497
511
527
541
201
211
223
233
244
252
263
271
281
288
297
53
54
56
58
59
61
62
64
65
66
68
+ Giai đoạn lưu tại 12800C:
Đoạn
thời
gian
0∆τ
1∆τ
2∆τ
2,935∆
τ
15
Thời
gian(h tmt (0∆S)
)
0
1280
0.511 1280
1,022 1280
1,5
1280
Lớp gạch cao nhôm
t1∆S
t2∆S
t3∆S
1112
1127
1137
1146
974
993
1011
1026
873
895
914
933
t4∆S
(tc)
815
834
855
873
Lớp bông cách nhiệt
t1∆S
t2∆S
t3∆S
(tn)
541
297
68
556
305
69
570
313
70
584
320
71
15
b. Cửa lò: Cửa lò có cấu tạo bằng bông cách nhiệt dày 0,37(m) .Giả thiết chia cửa lò thành 5 lớp , khi đó:
- ∆S=0,37/5=0,074(m)
- λ=0,09304(W/m.độ)
- c=1,0509(kj/kg.độ)
- a=1,875*10-3 (m2/h)
- ∆τ=(∆S)2/2*a=(0,074)2/2*1,875*10-3 =1,46(h)
- R=∆S/λ=0,074/0,09304=0,7954(m2.độ/h)
Từ đó ta có bảng tổng kết nhiệt độ của cửa lò:
+ Giai đoạn 250C÷3000C:
Đoạn
thời
gian
0∆τ
1∆τ
2∆τ
2,055∆
τ
Thời
gian(h)
tmt (0∆S)
t1∆S
0
1,46
2,92
3
25
159
293
300
25
25
92
159
Lớp bông cách nhiệt
t2∆S
t3∆S
25
25
25
59
25
25
25
25
t4∆S
t5∆S(tn)
25
25
25
25
25
25
25
25
t4∆S
t5∆S(tn)
+ Giai đoạn 3000C÷9400C:
Đoạn
thời
gian
16
Thời
gian(h)
tmt (0∆S)
t1∆S
Lớp bông cách nhiệt
t2∆S
t3∆S
16
0∆τ
1∆τ
2∆τ
2,74∆τ
0
1,46
2,92
4
300
534
768
940
159
180
313
440
59
92
111
186
25
42
59
73
25
25
34
43
25
25
26
28
t4∆S
t5∆S(tn)
43
51
72
93
28
29
32
35
t4∆S
t5∆S(tn)
93
121
139
35
36
38
+ Giai đoạn 9400C÷10500C:
Đoạn
thời
gian
0∆τ
1∆τ
2∆τ
2,397∆
τ
Thời
gian(h)
tmt (0∆S)
t1∆S
0
1,46
2,92
3,5
940
986
1032
1050
440
563
622
686
Lớp bông cách nhiệt
t2∆S
t3∆S
186
257
339
388
73
115
154
206
+ Giai đoạn 10500C÷12800C:
Đoạn
thời
gian
0∆τ
1∆τ
2∆τ
17
Thời
gian(h)
tmt (0∆S)
t1∆S
0
1,46
2,92
1050
1098
1146
686
719
772
Lớp bông cách nhiệt
t2∆S
t3∆S
388
446
480
206
241
284
17
3∆τ
4∆τ
4,795∆
τ
4,38
5,84
7
1194
1242
1280
813
861
902
528
562
603
310
345
369
161
175
194
40
42
44
t4∆S
t5∆S(tn)
194
207
222
44
45
47
+ Giai đoạn lưu ở 12800C:
Đoạn
thời
gian
0∆τ
1∆τ
1,027∆
τ
Thời
gian(h)
tmt (0∆S)
t1∆S
0
1,46
1,5
1280
1280
1280
902
942
958
Lớp bông cách nhiệt
t2∆S
t3∆S
603
636
671
369
399
422
c. Nền goòng: Nền goòng có cấu tạo gồm lớp samôt đặc dày 0,39(m) , phía dưới là lớp bông cách nhiệt dày
0,06(m).
- Tính chất của gạch samôt:
+ ρ1=(1900÷2100) (kg/m3)
+ c1=0,84+0,264*10-3*t (kj/kg,độ)
+ λ1=0,7+0,64*t*10-3 (W/m.độ)
- Để đơn giản ta chọn:
+ ρ1=1900 (kg/m3)
+ c1=0,997 (kj/kg,độ)
18
18
+ λ1=1,08 (W/m.độ)
- Chia lớp samôt thành 5 lớp .Khi đó:
+ ∆S1=0,39/5=0,078(m)
+ a1=3,6*λ1/ρ1*c1=3,6*1,08/1900*0,997
=2,05*10-3 (m2/h)
+ ∆τ=(∆S1)2/2*a1=0,0782/(2*2,05*10-3)
=1,48 (h)
+ R1=∆S1/λ1=0,078/1,08=0,0722 (m2.độ/h)
- Chiều dày của lớp bông khi chia là:
∆S2=∆S1*(a2/a1)0,5 =0,078*(1,875*10-3/2,05*10-3)0,5
=0,07(m) ⇒ chọn số lớp bông cần chia là 1 ⇒∆S2=0,06(m)
+ λ2=0,09304(W/m.độ)
+ R2=0,5374(m2.độ/h)
- Từ đó ta có bảng phân bố nhiệt độ của nền goòng:
+ Giai đoạn 250C÷3000C:
Đoạn
Thời
thời
gian(h
gian
)
0
0∆τ
1,48
1∆τ
25
2,96
3
2,027∆τ
tmt (0∆S)
t1∆S
25
161
297
300
25
25
93
161
Lớp samôt
t2∆S
t3∆S
25
25
25
59
25
25
25
25
t4∆S
25
25
25
25
+ Giai đoạn 3000C÷9400C:
19
19
Lớp bông
t5∆S(tc) t1∆S(tn)
25
25
25
25
25
25
25
25
Đoạn
Thời
thời
gian(h
gian
)
0
0∆τ
1,48
1∆τ
25
2,96
4
2,703∆τ
tmt (0∆S)
t1∆S
300
537
774
940
161
180
315
443
Lớp samôt
t2∆S
t3∆S
59
93
111
187
25
42
59
73
t4∆S
25
25
34
42
Lớp bông
t5∆S(tc) t1∆S(tn)
25
25
25
32
25
25
25
26
+ Giai đoạn 9400C÷10500C:
Đoạn
Thời
thời
gian(h
gian
)
0
0∆τ
1,48
1∆τ
2,96
2∆τ
3,5
2,365∆τ
tmt (0∆S)
t1∆S
940
987
1034
1050
443
564
623
687
Lớp samôt
t2∆S
t3∆S
187
258
340
390
73
115
156
208
t4∆S
42
53
76
99
Lớp bông
t5∆S(tc) t1∆S(tn)
32
36
42
54
26
27
28
30
+ Giai đoạn 10500C÷12800C:
Lớp samôt
20
Lớp bông
20
Đoạn
thời
gian
0∆τ
1∆τ
2∆τ
3∆τ
4∆τ
4,73∆
τ
Thời
gian(h
)
0
1,48
2,96
4,44
5,92
7
tmt (0∆S)
t1∆S
t2∆S
t3∆S
t4∆S
t5∆S(tc)
t1∆S(tn)
1050
1091
1148
1197
1246
1280
687
720
774
816
865
907
390
448
483
532
568
613
208
245
290
320
360
389
99
131
156
187
209
236
54
66
83
97
111
123
30
32
35
36
37
38
+ Giai đoạn lưu ở 12800C:
Đoạn
Thời
thời
gian(h
gian
)
0
0∆τ
1,48
1∆τ
1,5
1,014∆τ
tmt (0∆S)
t1∆S
1280
1280
1280
907
947
964
Lớp samôt
t2∆S
t3∆S
613
648
686
389
425
452
t4∆S
236
256
282
Lớp bông
t5∆S(tc) t1∆S(tn)
123
139
150
38
40
42
d. Tính hệ số cấp nhiệt:
- Hệ số cấp nhiệt của tường lò , cửa lò ra môi trường:
α2=2,6*(TN-TKK)0,25 +5,7*ε*((TN/100)4-(TKK/100)4)/(TN-TKK) (W/m2.độ)
- Hệ số cấp nhiệt của vòm lò ra môi trường:
21
21
α2=3,3*(TN-TKK)0,25 +5,7*ε*((TN/100)4-(TKK/100)4)/(TN-TKK) (W/m2.độ)
- Hệ số cấp nhiệt của nền goòng:
α2=1,6*(TN-TKK)0,25 +5,7*ε*((TN/100)4-(TKK/100)4)/(TN-TKK) (W/m2.độ)
Trong đó : TN là nhiệt độ trung bình của mặt ngoàI (0K).
TKK là nhiệt độ của không khí ngoàI trời (0K).
ε là độ đen , ε lấy bằng 0,8.
- Các giá trị cần tính được tổng kết qua bảng sau:
Giai đoạn nhiệt độ
250C÷3000C
3000C÷9400C
9400C÷10500C
10500C÷12800C
Lưu ở 12800C
Tường lò
TN( C)
α2
(W/m2.độ)
25
27,7
8,23
37,9
10,08
57,1
11,85
69,5
12,74
0
Vòm lò
TN( C)
α2
(W/m2.độ)
25
27,7
9,12
37,9
11,40
57,1
13,52
69,5
14,54
0
Cửa lò
α2
(W/m2.độ)
7,45
9,04
10,23
10,86
0
TN( C)
25
26
31
39,2
45,3
Nền goòng
TN( C)
α2
(W/m2.độ)
25
25,3
6,02
27,8
6,97
34,5
7,87
40
8,35
0
4. Thành lập cân bằng nhiệt:
a
Thứ tự
Tên
thiết bị
Máy
nghiền
22
Đặc tính kỹ thuật
Số
ngày
làm
việc
trong
1năm
Số ca
làm
việc
trong
1 ngày
Số giờ
làm
việc
trong
1năm
Dung tích 8200
lít.L*D=
2,5*2,3m.Số
22
Năng
suất
Công
suất
(KW)
Số
lượn
g
xương
1
2
3
4
23
Máy
nghiền
men
Bơm
màng
vận
chuyển
hồ
xương
Bơm
màng
vận
chuyển
hồ men
vòng quay của
thùng nghiền
là16v/ph.Chu
kỳ nghiền 21
giờ.Nạp 4 tấn
liệu khô 1 mẻ
Dung tích 2800
lít.L*D=
1,8*1,7m.Số
vòng quay của
thùng nghiền
là20v/ph.Chu
kỳ nghiền 22
giờ.Nạp 2 tấn
liệu khô 1 mẻ
Đường kính xi
lanh 60mm,số
vòng quay của
trục khuỷu là 50
v/ph, áp lực
bơm :
10÷12KG/cm2
Đường kính xi
lanh 60mm,số
vòng quay của
trục khuỷu là 50
v/ph, áp lực
bơm :
10÷12KG/cm2
Đường kính
300
2
4800
0,19
(t/h)
2
35
2
560
0,091
(t/h)
1
330
2
5280
1
(m3/h)
1,2
(KW)
2
100
1
800
1
(m3/h)
1,2
(KW)
2
23
5
6
7
8
9
10
Máy ép
lọc
khung
bản
Máy ép
len tô
thường
Máy ép
len tô
hút
chân
không
Bể
chứa hồ
xương
Bể
chứa hồ
men
Thùng
cao vị
Nguyên lệu
24
khung=800mm ,
số khung:50, áp
lực ép 12
KG/cm2, áp lực ở
van thuỷ lực đến
800KG/cm2.D*R
*C=5,25*1,12*1,
3(m)
330
2
5280
1
330
3
7920
2
330
3
7920
2
Dung tích 10 m3,
cao 3m,
Dtđ≈2,06m
Dung tích 6 m3,
cao 2 m ,
Dtđ≈1,95 m
Dung tích 6 m3,
cao 2 m ,
Dtđ≈1,95 m
Đất sét
2
1
1
Cao lanh
Fenspat
Đôlômit
24
Số liệu
Đơn
vị
Thạch
anh
Khối lượng
nguyên liệu
Tấn
288,169
501,013
306,901
93,897
7,129
Khối lượng
dạng tả
T/m3
1,40
1,55
1,60
2,58
2,10
Thểtích đống
nguyên liệu
m3
205,835
323,234
191,813
36,387
3,395
Chiềucao
đống nguyên
liệu
m
3
3
3
3
3
Diệntích kho
chứa nguyên
liệu
m2
68,612
107,745
63,938
12,129
1,132
Tổngdiện
tích (m2)
253,556
+ Diện tích S =253,556 m2 của kho nguyên liệu này là tính cho 1 năm sản xuất.Thực tế ta chỉ sử dụng kho đủ để
sản xuất liên tục trong 2 tháng.Khi đó diện tích thực tế của kho nguyên liệu là:
S1=60*253,556/330= 46(m2).
25
25