Nhà máy sản xuất sứ mỹ nghệ
năng suất 4 triệu sản phẩm/năm, lò nung con thoi
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: BẢNG THÀNH PHẦN HÓA CÁC NGUYÊN LIỆU DÙNG SẢN XUẤT MEN:
3
CHƯƠNG 2:
7
Phần I: Lựa chọn địa điểm xây dựng.
Phần II: Phần kỹ thuật.
Phần III: Tính toán xây dựng.
Phần IV: Tính toán điện nước.
Phần V: An toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Phần VI: Tổ chức và tính toán kinh tế.
Chương 1:
Nguyên liệu
Bảng thành phần hóa các nguyên liệu dùng sản xuất
men:
SiO2
(%)
Al2O3 Fe2O3 TiO2 CaO
(%)
MgO
K2O
Na2O
ZnO
MKN
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
CL Hữu
Khánh
55,10 32,02 0,52
0,84
-
0,13
0,20
0,08
-
11,11
TA Thanh
Thủy
97,73
0,08
-
0,13
0,05
0,09
0,12
-
0,22
FP Malaixia 66,50 18,19 0,08
-
0,50
0,30
10,60
3,50
-
0,33
ĐLM Phú
Thọ
1,57
0,31
0,04
0,31
-
30,39 22,52
-
-
-
46,43
Bột nhẹ
CaCO3
-
-
-
-
56,0
-
-
-
-
44,0
ZnO kỹ
thuật
-
-
-
-
-
-
-
-
100,0
-
Ta có bảng hàm lượng các oxit:
% trong men
SiO2
Al2O3
Fe2O3
CaO
MgO
K2O
Na2O
ZnO
Men chọn
63,12
13,00
0,40
8,50
4,00
6,00
2,66
2,32
9% CL Hữu Khánh
4,96
2,88
0,05
-
0,01
0,02
0,01
-
2,32% ZnO kỹ thuật
-
-
-
-
-
-
-
2,32
58,16
10,12
0,35
8,50
3,99
5,98
2,65
-
Còn lại
Hàm lượng các oxit còn lại do các nguyên liệu khác cung cấp cho
men. Gọi x, y, z, t lần lượt là hàm lượng % thạch anh Thanh Thủy, fenpat
Malaixia đôlômít Phú Thọ, bột nhẹ CaCO3 trong phối liệu men:
x + y + z + t = 88,68 (%) .Ta có hệ phương trình:
*
97,73x + 66,50y + 0,31z
= 58,16
(SiO2)
1,57x + 18,19y + 0,04z
= 10,12
(Al2O3)
0,13x + 0,50y + 30,39z + 56t = 8,50 (CaO)
0,05x + 0,30y + 22,52z
= 3,99
* Giải hệ phương trình này ta được:
x = 0,22975 = 22,975 (%)
(MgO)
y = 0,53614 = 53,614 (%)
z = 0,16952 = 16,952 (%)
t = 0,05447 = 5,447 (%)
*
Tổng x + y + z + t = 98,988 (%) , quy về 88,68% ta được:
x = 20,583 (%)
y = 48,031(%)
z = 15,187 (%)
t = 4,880 (%)
* Vậy thành phần phối liệu men:
– Caolanh
: 9
%
– Thạch anh
: 20,583
%
– Fenpat
: 48,031
%
– Đôlômit
: 15,187
%
– Bột nhẹ CaCO3
: 4,880
%
– ZnO kỹ thuật
: 2,32
%
* Kiểm tra lại thành phần hóa của phối liệu men:
SiO2
Al2O3
(%)
(%)
(%)
4,96
2,88
Thạch
20,58 20,12
anh
Fenpat 48,03 31,94
Nguyên
liệu
(%)
Cao lanh 9
Fe2O3 TiO2
CaO
MgO
K2O
Na2O
ZnO
MKN
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
0,05
0,08
-
0,01
0,02
0,01
-
1,00
0,32
0,02
-
0,03
0,01
0,02
0,03
-
0,05
8,78
0,04
-
0,24
0,14
5,09
1,68
-
0,16
Đôlômít 15,19
0,05
0,01
0,05
-
4,62
3,42
-
-
-
7,05
Bột nhẹ 4,88
-
-
-
-
2,73
-
-
-
-
2,15
-
-
-
-
-
-
-
-
2,32
-
57,06
12,00
0,15
0,08
7,62
3,59
5,13
1,71
2,32
10,40
Tổng đã nung 63,69 13,39
0,17
0,09
8,50
4,00
5,72
1,91
2,59
-
0,40
-
8,50
4,00
6,00
2,66
2,32
ZnO
2,32
Tổng chưa
nung
Men chọn
63,12
13,00
1.1.1 Tính hệ số dãn nở nhiệt của men
Hệ số dãn nở nhiệt của men được tính theo công thức gần đúng của
Vinkêman và Sốt như sau:
α = ∑ p i .α i
[1-240]
Trong đó:
•
pi là hàm lượng các oxit trong men theo % trọng lượng
•
αi là hệ số thực nghiệm đặc trưng cho sự dãn nở của các oxit trong
men.
Dựa vào kết quả tính phối liệu men ở bảng trên và dựa vào [1-241], ta có:
pi
αi.106
pi.αi.106
SiO2 Al2O3 Fe2O3
63,687 13,394 0,166
0,027 0,067 0,167
1,704 0,871 0,067
CaO
8,499
0,167
1,420
MgO
4,003
0,003
0,012
K2O
5,723
0,283
1,698
Na2O
1,912
0,333
0,886
ZnO
2,589
0,060
0,139
Vậy:
α.10 6 = ∑ p i .α i .10 6 = 6,488
Suy ra:
α = 6,488.10-6
1.1.2 Tính nhiệt độ nóng chảy của men
Nhiệt độ nóng chảy của men là nhiệt độ tại đó men đã chảy dàn đều và
láng bóng trên khắp bề mặt của sản phẩm.
Nhiệt độ nóng chảy của men phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tỷ lệ hàm
lượng các oxit dễ chảy / khó chảy, hàm lượng các oxit khó chảy – dễ chảy,
bản chất của từng loại oxit (dạng mà chúng nằm trong nguyên liệu: trong
khoáng hay dưới dạng oxit tự do), thành phần khoáng của phối liệu, ngoài ra
còn phụ thuộc độ nghiền mịn của men…
Công thức thực nghiệm để xác định hạn nóng chảy của men:
K=
a 1 .n 1 + a 2 .n 2 +
b1 .m 1 + b 2 .m 2 +
[1-219]
Trong đó:
•
ai, bi : hằng số nóng chảy đối với các oxit dễ chảy, khó chảy.
•
ni, mi : hàm lượng các oxit dễ chảy, khó chảy trong men tính theo
% trọng lượng (chính là pi ở trên).
Theo /1-219,220/, ta có bảng hằng số nóng chảy của các oxit trong men:
Oxit
SiO2
Al2O3
Fe2O3
CaO
MgO
K2O
Na2O
ZnO
ai , bi
1,00
1,20
0,80
0,50
0,60
1,00
1,00
1,00
Trong đó SiO2 và Al2O3 (>3%) là oxit khó chảy.
Thay số vào phương trình trên ta được:
0,80 ⋅ 0,166 + 0,50 ⋅ 8,499 + 0,60 ⋅ 4,003 + 1,00 ⋅ 5,723 + 1,00 ⋅ 1,912 + 1,00 ⋅ 2,589
1,00 ⋅ 63,687 + 1,20 ⋅ 13,394
K = 0,213
K=
Căn cứ vào bảng nhiệt độ nóng chảy của men tương ứng với hạn chảy
của phối liệu men [1-250], hạn chảy này tương ứng với nhiệt độ nóng chảy
xấp xỉ 1280oC, như vậy bài phối liệu men này có thể dùng để sản xuất.
ĐS Trúc Thôn
Fenpat PhúChương
Thọ
2:CL Hữu Khánh
Định lượng
Định lượng
Máy nghiền bi
Bể hồ-khuấy
Bơm màng
Sàng rung-khử từ
pp
Bể chứa-khuấy
pp
Tạo hình đổ rót
Sửa ướt
Sấy phòng
Nguyên liệu men
Sửa khô
Định lượng
Kiểm
tra nứt
Nước
Trang trí-tráng men
Máy nghiền bi
pp
pp
pp
pp
pp
Nung
Bể khuấy
Phân loại, đóng gói
Sơ đồ dây chuyền sản xuất men:
Bơm màng
Sàng rung-khử từ
Thùng khuấy men
TT lỏng
TT lỏng
Đ.lượng
Định lượng
Đ.lượng
Nước
Định lượng
TA Thanh Thủy
2.1 ân bằng vật chất cho xương
2.1.1 Hao hụt khối lượng và độ ẩm ở các công đoạn sản xuất
Đi ngược lại dây chuyền sản xuất ta có bảng sau:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Công đoạn sản xuất
Nung
Xếp lên xe goòng
Tráng men, trang trí, kiểm tra nứt
Sửa khô
Sấy phòng
Sửa ướt
Tạo hình
Vận chuyển trên đường ống
Nghiền bi
Hao hụt (%)
11
1
2
3
1
6
5
1
0,5
Độ ẩm (%)
1
1
1
2
13
14
33
33
33
Lưu ý: hao hụt của công đoạn nung là 11% là bao gồm cả lượng phế
phẩm của quá trình nung (khoảng 4÷5%) và lượng mất khi nung (MKN) của
vật liệu làm xương.
2.1.2 Tỷ lệ hồi lưu ở các công đoạn sản xuất
Xếp lên xe goòng
: 60%
Tráng men, trang trí, kiểm tra : 60%
Sửa khô
: 90%
Sấy phòng
: 90%
Sửa ướt
: 90%
Tạo hình
: 90%
Vận chuyển trên đường ống
: 90%
Nghiền bi
: 90%
2.1.3 Bảng cân bằng vật chất
Từ lượng hao hụt khối lượng và độ ẩm vật liệu ở các công đoạn sản
xuất, ta tính được trọng lượng vật liệu khô tuyệt đối và trọng lượng vật liệu
ứng với độ ẩm làm việc của từng công đoạn (trọng lượng làm việc). Ta có
bảng cân bằng vật chất:
Công đoạn
Trọng lượng
khô tuyệt đối
Độ
ẩm
(%)
(tấn)
(%)
(tấn)
11
1511,76 ⋅ 100
= 1698,61
100 − 11
1
1698,61 ⋅ 100
= 1715,76
100 − 1
Sản phẩm đem
xếp goòng
1
1698,61 ⋅ 100
= 1715,76
100 − 1
1
1715,76 ⋅ 100
= 1733,10
100 − 1
Sản phẩm đem
tráng men,
trang trí, kiểm
tra
2
1715,76 ⋅ 100
= 1750,78
100 − 2
1
1750,78 ⋅ 100
= 1768,46
100 − 1
Sản phẩm đem
sửa khô
3
1750,78 ⋅ 100
= 1804,93
100 − 3
2
1804,93 ⋅ 100
= 1841,77
100 − 2
1
1804,93 ⋅ 100
= 1823,16
100 − 1
13
1823,16 ⋅ 100
= 2095,59
100 − 13
Sản phẩm đem
sửa ướt
6
1823,16 ⋅ 100
= 1939,53
100 − 6
14
1939,53 ⋅ 100
= 2255,27
100 − 14
Hồ đem tạo
hình
5
1939,53 ⋅ 100
= 2041,61
100 − 5
33
2041,61 ⋅ 100
= 3047,18
100 − 33
Hồ trong bể
chứa
1
2041,61 ⋅ 100
= 2062,23
100 − 1
33
2062,23 ⋅ 100
= 3077,96
100 − 33
Phối liệu vào
máy nghiền
0,5
2062,23 ⋅ 100
= 2072,60
100 − 0,5
33
2072,60 ⋅ 100
= 3093,43
100 − 33
sản xuất
Sản phẩm vào
lò nung
Sản phẩm đem
sấy phòng
Hao
hụt
Trọng lượng vật liệu
làm việc
2.1.4 Lượng phối liệu hồi lưu
Vật liệu hao hụt ở một số công đoạn được hồi lưu trở lại để sản xuất.
Lượng phối liệu hồi lưu được tính cho từng công đoạn sản xuất, bằng lượng
hao hụt nhân với tỷ lệ hồi lưu. Ta có bảng… tính lượng phối liệu hồi lưu khô
tuyệt đối:
Hao hụt
Tỷ lệ hồi lưu
Trọng lượng hồi lưu
(%)
(%)
Xếp lên xe goòng
1
60
Tráng men
2
60
Sửa khô
3
90
Sấy
1
90
Sửa ướt
6
90
Tạo hình
5
90
Vận chuyển trong
ống
1
90
Nghiền bi
0,5
90
(tấn)
1715,76 × 1 × 60
= 10,29
100 × 100
1750,78 × 2 × 60
= 21,01
100 × 100
1804,93 × 3 × 90
= 48,73
100 × 100
1.823,16 × 1 × 90
= 16,41
100 × 100
1939,53 × 6 × 90
= 104,73
100 × 100
2041,61 × 5 × 90
= 91,87
100 × 100
2062,23 × 1 × 90
= 18,56
100 × 100
2072,60 × 0,5 × 90
= 9,33
100 × 100
320,93
Công đoạn sản xuất
Tổng lượng hồi lưu
2.1.5 Lượng nguyên liệu cần có ở kho để sản xuất
Lượng vật liệu khô tuyệt đối cần có ở kho để sản xuất là:
2072,60 − 320,93 = 1751,67
(tấn)
Trong đó, theo bài phối liệu xương ta tính được lượng của mỗi loại
nguyên liệu cần có ở kho để sản xuất trong 1 năm, tính theo khối lượng khô
tuyệt đối. Và căn cứ vào độ ẩm của từng loại nguyên liệu nhập về, ta có khối
lượng làm việc của từng nguyên liệu:
Nguyên liệu
Tỷ lệ Khối lượng khô Độ ẩm
Khối lượng làm việc
(%)
Đất sét Trúc Thôn
23
Fenpat Phú Thọ
31,44
Cao lanh Hữu Khánh 45,56
Tổng
(tấn)
(%)
(tấn)
402,88
550,73
798,06
1751,67
10
3
3
447,64
567,76
822,74
1838,14
2.2 Cân bằng vật chất cho men
2.2.1 Hao hụt khối lượng, tỷ lệ hồi lưu và độ ẩm men ở các công đoạn
sản xuất
Đi ngược theo dây chuyền sản xuất:
Công đoạn sản xuất
Nung
Xếp lên xe goòng
Tráng men
Vận chuyển trong đường
ống
Nghiền
Hao hụt
(%)
Tỷ lệ hồi lưu
(%)
Độ ẩm men
(%)
14,58
1
2
0
0
0
1
1
47
1
80
47
0,5
90
47
2.2.2 Bảng cân bằng vật chất cho men
Hao
Trọng lượng vật liệu
Độ
Trọng lượng
hụt
khô tuyệt đối
ẩm
làm việc
(%)
(tấn)
(%)
(tấn)
Nung
14,58
62,99 × 100
= 73,74
100 − 14,58
1
73,74 × 100
= 74,48
100 − 1
Xếp lên xe
goòng
1
73,74 × 100
= 74,48
100 − 1
1
74,48 × 100
= 75,23
100 − 1
Tráng men
2
74,48 × 100
= 76,00
100 − 2
47
76,00 × 100
= 143,40
100 − 47
Vận chuyển
1
76,00 × 100
= 76,77
100 − 1
47
76,77 × 100
= 144,85
100 − 47
Công đoạn
sản xuất
Nghiền
0,5
76,77 × 100
= 77,16
100 − 0,5
77,16 × 100
= 145,58
100 − 47
47
2.2.3 Lượng phối liệu men hồi lưu
Hao hụt
Tỷ lệ hồi lưu
Trọng lượng hồi lưu
(%)
(%)
(tấn)
Vận chuyển
1
80
Nghiền
0,5
90
Công đoạn sản xuất
Tổng lượng hồi lưu
76,77 × 1 × 80
= 0,61
100 × 100
77,16 × 0,5 × 90
= 0,35
100 × 100
0,96
2.2.4 Lượng nguyên liệu men cần có ở kho để sản xuất
Lượng vật liệu khô tuyệt đối:
77,16 − 0,96 = 76,20
(tấn)
Theo bài phối liệu men và độ ẩm của mỗi loại nguyên liệu nhập về nhà
máy, ta tính được lượng của mỗi loại nguyên liệu dùng sản xuất men trong 1
năm cần phải có trong kho:
Nguyên liệu
Tỷ lệ Khối lượng khô Độ ẩm Khối lượng làm việc
(%)
Cao lanh Hữu Khánh
9
Fenpat Malaixia
20,538
Thạch anh
48,031
Thanh Thủy
Đôlômit Phú Thọ
15,187
Bột nhẹ CaCO3
4,880
ZnO kỹ thuật
2,32
(tấn)
(%)
(tấn)
6,86
15,68
3
3
7,07
16,16
36,60
2
37,35
11,57
3,72
1,77
2
2
2
11,81
3,80
1,81