KINH TẾ VI MÔ 1
Bộ môn Kinh tế vi mô
Khoa Kinh tế học
Đại học Kinh tế Quốc dân
Giảng viên
Giảng viên phụ trách
ĐIỂM THÀNH PHẦN
Điểm chuyên cần:
10%
Điểm kiểm tra:
20%
Điểm thi hết môn:
70%
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ
Giới thiệu
Xã hội luôn phải đối mặt với sự lựa chọn
và việc sử dụng các nguồn lực khan
hiếm. Nếu sử dụng lãng phí các nguồn
lực khan hiếm thì chúng ta đi theo chủ
nghĩa khủng bố.
Nội dung
Sự khan hiếm
Nhu cầu và sự cần thiết
Sự khan hiếm, sự lựa chọn và chi phí
cơ hội
Thế giới của sự đánh đổi
Sự lựa chọn của xã hội
Sự khan hiếm
Sự khan hiếm
Sự khan hiếm xảy ra khi các nguồn lực
để sản xuất ra các hàng hoá (dịch vụ)
không đủ để thoả mãn mọi nhu cầu
của con ngưười.
Khái niệm về kinh tế học
Kinh tế học
-
Là một môn khoa học nghiên cứu cách thức
vận hành của một nền kinh tế nói chung và
cách ứng xử của từng thành viên kinh tế nói
riêng
-
Nghiên cứu cách thức con người phân bổ các
nguồn lực có giới hạn (khan hiếm) để thoả mãn
nhu cầu của họ
-
Nghiên cứu cách thức lựa chọn của con người
Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô
Kinh tế học vĩ mô: nghiên cứu hành vi
của một nền kinh tế về mặt tổng thể
-
Lạm phát
-
Thuế
-
Thất nghiệp
-
Tăng trưởng kinh tế
-
Thương mại quốc tế
Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô
Kinh tế học vi mô: Nghiên cứu việc ra
quyết định của các cá nhân hoặc của
hãng
– Ô nhiễm
– Quyết định sản xuất
– Chăm sóc sức khoẻ
– Giáo dục
Sự khan hiếm
Sản xuất
Là những hoạt động chuyển hoá các
nguồn lực tài nguyên vào trong các
sản phẩm để tiêu dùng
Nguồn lực hoặc yếu tố sản xuất
Yếu tố đầu vào là những yếu tố được
sử dụng để sản xuất ra những gì con
người mong muốn
Sự khan hiếm
Nguồn lực hoặc yếu tố sản xuất
Đất đai: Nguồn lực tự nhiên hay món
quà của tự nhiên
Lao động: Nguồn lực con người
Vốn hiện vật: Những nguồn lực được
tạo ra trong sản xuất
Vốn con ngƣời: Tích luỹ từ giáo dụcđào tạo của người lao động
Sự khan hiếm
Nguồn lực hoặc yếu tố sản xuất
Kỹ năng quản lý
– Là người có khả năng tổ chức, quản lý và
đánh giá các nguồn lực
– Chấp nhận rủi ro
– Đưa ra các quyết định cơ bản về kinh
doanh
Sự khan hiếm
Hàng hoá khác với Hàng hoá kinh tế
-
Hàng hoá là những thứ đem lại cho con
người sự thoả mãn chúng có giá trị.
-
Hàng hoá kinh tế là những hàng hoá hay dịch
vụ được sản xuất ra từ những nguồn lực
khan hiếm.
Dịch vụ
-
Thực hiện những nhiệm vụ cho một người
nào đó
Ba vấn đề kinh tế cơ bản
Sản xuất cái gì?
Sản xuất như thế nào?
Sản xuất cho ai?
Mọi nền kinh tế phải giải quyết???
Các thành viên kinh tế
Hộ gia đình
Doanh nghiệp
Chính phủ
Các thành viên kinh tế mục tiêu và hạn chế
khác nhau nhưng việc ra quyết định giống
nhau
Hàng hóa, dịch vụ…
Thị trường
sản phẩm
…. Hàng hóa, dịch vụ
….chi tiêu cho tiêu dùng….
Thuế thu nhập cá nhân
Trợ cấp
Hộ gia đình
Trợ cấp
Doanh nghiệp
Chính phủ
Thuế thu nhập doanh nghiệp
….tiền công, lãi suất…..
Lao động, vốn…
Thị trường
Yếu tố sx
…khả năng quản lý
Khan hiếm, Sự lựa chọn và Chi phí cơ
hội
Chi phí cơ hội
-
Là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua
khi đưa ra một quyết định lựa chọn kinh tế
-
Là giá trị của phương án tốt nhất phải hy
sinh khi đưa ra một quyết định lựa chọn
Khan hiếm, Sự lựa chọn và Chi phí cơ
hội
Trong kinh tế học, chi phí luôn
được hiểu là chi phí cơ hội
Khan hiếm, Sự lựa chọn và Chi phí cơ
hội
Nguồn lực khan hiếm và nhu cầu không thoả mãn
Sự khan hiếm
Sự lựa chọn
Chi phí cơ hội
Thế giới của sự đánh đổi
Khi một nguồn lực được sử dụng cho
một hoạt động nào đó thì người sử
dụng phải hy sinh cơ hội sử dụng
nguồn lực đó vào các hoạt động khác.
Thế giới của sự đánh đổi
Đồ thị về chi phí cơ hội
-
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
thể hiện các tập hợp sản lượng tối đa có thể
đạt được trong quá trình sản xuất.
-
Vận động dọc theo đường giới hạn khả
năng sản xuất là giữ nguyên số lượng và
chất lượng nguồn lực và nguồn lực được sử
dụng hiệu quả.
Sự đánh đổi của xã hội giữa Digital
Camera và Pocket PC
H×nh 2-2(a)
Digital camera
(triệu chiếc/năm)
Sự đánh đổi của xã hội giữa Digital
Camera và Pocket PC
H×nh 2-2(b)
Pocket PC
(triệu chiếc/năm)
Digital camera
(triệu chiếc/năm)
Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng
OC của việc hy sinh
digital camera
Để đạt đƣợc thêm
10 triệu pocket PC
Pocket PC
(triệu chiếc/năm)
H×nh 2-3
Sự lựa chọn của xã hội
Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng
-
Để có thêm ngày càng nhiều một lượng về
một hàng hoá nào đó thì xã hội sẽ phải hy
sinh ngày càng nhiều các hàng hoá khác.
Digital camera
(triÖu chiÕc/n¨m)
Tăng trƣởng kinh tế
Pocket PC
(triÖu chiÕc/n¨m)
Phân tích cận biên
Khi bán (tiêu dùng) Q sản phẩm thu được
TB = f(Q)
Để có Q sản phẩm phải mất chi phí
TC = f(Q)
Các thành viên kinh tế mong muốn
NB = (TB – TC)max
Phân tích cận biên
Điều kiện cần: (NB)’Q=0
Như vậy: (TB – TC)’Q=0
Mức sản lượng tối ưu đạt được khi:
MB(Q) = MC(Q)
CHƢƠNG 2
CUNG VÀ CẦU
Giới thiệu
…Tất cả những gì chúng ta có trong một
bữa ăn không phải là do lòng tốt của ngƣời
bán gạo, thịt, cá… mà xuất phát từ lợi ích
của họ.
Adam Smith
Nội dung
Luật cầu
Biểu cầu
Sự dịch chuyển của cầu
Luật cung
Biểu cung
Sự dịch chuyển của cung
Ghép cung và cầu với nhau
Thị trƣờng
Thị trƣờng
-
Là nơi mà các cá nhân tham gia vào việc
trao đổi với các cá nhân khác
-
Thể hiện sự tương tác giữa người mua
và người bán
-
Các thành viên kinh tế tham gia vào thị
trường đều nhằm tối đa hoá lợi ích mà họ
theo đuổi.
Phân biệt cầu và lƣợng cầu
Cầu: Là số lượng hàng hoá (dịch vụ)
mà người mua muốn và có khả năng
mua tại các mức giá khác nhau trong
một thời gian nhất định, các yếu tố
khác không thay đổi
Lƣợng cầu: Là số lượng hàng hoá
(dịch vụ) mà người mua muốn và có
khả năng mua tại mức giá cho trước
trong một thời gian nhất định
Luật cầu
Luật cầu
Số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ được
cầu trong khoảng thời gian đã cho tăng
lên khi giá của chúng giảm và ngược lại,
các yếu tố khác không thay đổi
Biểu cầu
Biểu cầu là bảng phản ánh mối quan
hệ giữa giá và lượng cầu.
Chúng ta phải xem xét đến:
- Khoảng thời gian
- Chất lượng không đổi
Biểu cầu một cá nhân
Đƣờng cầu một cá nhân
Cộng theo chiều ngang hai biểu
cầu
Cộng theo chiều ngang hai biểu
cầu
Sự dịch chuyển của cầu
Các nhân tố ảnh hƣởng đến cầu
- Thu nhập (I)
- Thị hiếu và sở thích (T)
- Giá hàng hoá liên quan (PX,Y)
– Hàng hoá thay thế
– Hàng hoá bổ sung
Sự dịch chuyển của cầu
Các nhân tố ảnh hƣởng đến cầu
- Kỳ vọng (E)
– Giá trong tương lai
– Thu nhập
– Sự sẵn có của sản phẩm
- Quy mô thị trường (ND)
Sự dịch chuyển của cầu
Thu nhập: Hàng hoá thông thường
P
Thu nhập tăng
thì cầu tăng
Thu nhập giảm
thì cầu giảm
D3
D1
D2
Q
Sự dịch chuyển của cầu
Thu nhập: Hàng hoá cấp thấp
P
Thu nhập giảm
thì cầu tăng
Thu nhập tăng
thì cầu giảm
D3
D1
D2
Q
Sự dịch chuyển của cầu
Thị hiếu và sở thích
P
Thích xe đạp thể thao
• Cầu tăng
Không thích
• Cầu giảm
D1
D3
D2
Q
Sự dịch chuyển của cầu
Giá hàng hoá thay thế
P
Cocacola và Pepsi
• Giá cả hai = 5.000đ/lon
• Khi giá Cocacola tăng lên
thành 5.500đ/lon
• Cầu về Pepsi tăng
D1
D2
Q
Sự dịch chuyển của cầu
Giá hàng hoá bổ sung
P
Loa và âm ly
• Nếu giá âm ly giảm
• Cầu về loa tăng
Loa và âm ly
• Nếu giá âm ly tăng
• Cầu về loa giảm
D3
D1
D2
Q về Loa
Sự dịch chuyển của cầu
Kỳ vọng
P
Thu nhập cao hơn hoặc
kỳ vọng giá trong tương
lai sẽ tăng làm tăng cầu
Thu nhập thấp hơn hoặc
kỳ vọng giá trong tương
lai sẽ giảm làm giảm cầu
D3
D1
D2
Q
Sự dịch chuyển của cầu
Dân số
P
Dân số tăng sẽ
làm tăng cầu
Dân số giảm sẽ làm
giảm cầu
D3
D1
D2
Q
Sự dịch chuyển của cầu
Thay đổi cầu khác với thay đổi lƣợng
cầu
-
Khi một trong những nhân tố ảnh hưởng
đến cầu thay đổi (trừ giá của bản thân
hàng hoá) sẽ làm thay đổi cầu.
-
Điều này gây ra sự dịch chuyển toàn bộ
đường cầu.