Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Hướng dẫn tự học môn thương mại điện tử đại học kinh tế quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 146 trang )

GIỚI THIỆU GIẢNG VIÊN
 Giảng viên 1:
 Th.s Dương Thị Ngân
 Bộ Môn TMQT, Viện TM & KTQT
 Email:

 Giảng viên 2:
 Hoàng Thị Bích Ngọc
 Bộ môn TMQT, Viện TM & KTQT
 Email:

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Trong đó

STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Nội dung

Tổng
số


tiết

Ghi chú

Lý thuyết

Bài tập tình huống,
bài tập thực hành
các trang Web cụ
thể

Chương 1
Chương 2
Chương 3
Chương 4
Chương 5
Chương 6
Chương 7
Chương 8
Chương 9
Chương 10

6
7
2
6
5
5
3
3

3
6

5
0
2
4
3
3
3
3
3
1

1
7
0
2
2
2
0
0
0
5

Cộng

45

26


19

Giảng dạy tại
phòng máy tính,
có kết nối Internet

1


PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC
PHẦN





Điểm chuyên cần: 10%
Điểm kiểm tra: 20%
Điểm thi cuối kỳ: 70%
Điều kiện được dự thi cuối học phần:
 Tham dự 70% số buổi học
 Tham dự đầy đủ các bài tập nhóm trên lớp, bài kiểm tra giữa kỳ
 Bài kiểm tra giữa kỳ được đánh giá theo hình thức làm một dự
án nhóm (2-4 sinh viên/nhóm) và được làm dưới dạng file word,
trình bày trên lớp bằng powerpoint. Sau đó giảng viên sẽ đánh
giá dựa trên nội dung bài làm và trình bày trên lớp.

CHƯƠNG 1


TỔNG QUAN THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ

2


MỤC TIÊU CHƯƠNG 1
 Sau khi học xong chương này, sinh viên sẽ nắm
được:
 Khái niệm thương mại điện tử
 Các loại hình thương mại điện tử
 Lợi ích của TMĐT đối với xã hội, người tiêu dùng, và
doanh nghiệp
 Biết được về các mô hình kinh doanh TMĐT
 Ứng dụng TMĐT trong kinh doanh thương mại, thương
mại quốc tế

CÁC KHÁI NIỆM VỀ TMĐT
OECD: Thương mại điện tử là việc làm kinh doanh thông qua
mạng Internet, bán những hàng hoá và dịch vụ có thể được
phân phối không thông qua mạng hoặc những hàng hoá có thể
mã hoá bằng kỹ thuận số và được phân phối thông qua mạng
hoặc không thông qua mạng.

WTO: Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo,
bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán
trên mạng Internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình
hoặc giao nhận quan internet dưới dạng số hoá.

3



CÁC KHÁI NIỆM VỀ TMĐT
Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương
mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần
phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá
trình giao dịch.
UNCITRAL Model Law on Electronic Commerce, 1996

KHÁI NIỆM TMĐT DƯỚI CÁC GÓC
NHÌN KHÁC NHAU
• EC được định nghĩa thông qua các khía cạnh








Giao tiếp
Thương mại
Quy trình kinh doanh
Dịch vụ
Học
Hợp tác, liên kết
Cộng đồng

4



EC: ĐỊNH NGHĨA VÀ KHÁI NIỆM
• EC được định nghĩa trên các khía cạnh:
– Giao tiếp: phân phối hàng hóa, dịch vụ, thông tin hoặc thanh toán dựa
trên mạng máy tính hoặc phương tiện điện tử nào khác
– Thương mại - Commercial (trading): cung cấp khả năng mua/bán hàng
hóa, dịch vụ và thông tin dựa trên môi trường Internet và thông qua các
dịch vụ thanh toán khác.
– Quy trình kinh doanh: thực hiện kinh doanh bằng việc hoàn thiện quy
trình kinh doanh dựa trên mạng điện tử, do đó sử dụng giao dịch thông
tin thay thế đối với quy trình kinh doanh theo môi trường truyền thống.
– Dịch vụ: công cụ thực hiện mong muốn của Chính phủ, doanh nghiệp,
khách hàng, và quản lý để cắt giảm chi phí và tăng chất lượng dịch vụ,
tăng tốc độ của dịch vụ tiếp cận với khách hàng.
– Học tập: một lựa chọn mới về đào tạo trực tuyến cho các trường đại học,
trung học.. Tổ chức, các viện và kể cả doanh nghiệp
– Hợp tác: mô hình khung cho sự hợp tác bên trong hoặc hợp tác với các tổ
chức trong cùng một chuỗi cung ứng
– Cộng đồng: cung cấp nơi để các thành viên công đồng trao đổi, giao dịch
9
và hợp tác với nhau

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN TMĐT
3. Thƣơng mại “cộng tác” (c-Business)
Integrating / Collaborating
Nội bộ doanh nghiệp các bộ phận liên kết
(integrating) và kết nối với các đối tác kinh
doanh (connecting)

2.


Thƣơng mại giao dịch (t-Commerce)
Hợp đồng điện tử (ký kết qua mạng)
Thanh toán điện tử (thực hiện qua mạng)
(online transaction),

1.

Thƣơng mại Thông tin (i-Commerce)
Thông tin (Information) lên mạng web
Trao đổi, đàm phán, đặt hàng qua mạng (e-mail, chat, forum...)
Thanh toán, giao hàng truyền thống

5


Giai đoạn 1
- Mua máy tính, email, lập website
- Giao dịch với khách hàng, nhà cung cấp
bằng email
- Tìm kiếm thông tin trên web
- Quảng bá doanh nghiệp trên web
- Hỗ trợ khách hàng về sản phẩm, dịch vụ

Giai đoạn 2
Xây dựng mạng nội bộ doanh nghiệp
Ứng dụng các phần mềm quản lý Nhân
sự, Kế toán, Bán hàng, Sản xuất,
Logistics
Chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị trong nội

bộ doanh nghiệp

6


Giai đoạn 3
Liên kết doanh nghiệp với nhà cung cấp,
khách hàng, ngân hàng, cơ quan quản lý
nhà nước
Triển khai các hệ thống phần mềm Quản
lý khách hàng (CRM), Quản lý nhà cung
cấp (SCM), Quản trị nguồn lực doanh
nghiệp (ERP)

PHÂN LOẠI TMĐT
• EC đơn thuần & EC một phần
– EC có 1 số thể loại phụ thuộc vào mức độ số hoá
(chuyển từ vật thể sang số hoá)
(1) Sản phẩm (dịch vụ) được bán,
(2) Quy trình,
(3) đại lý phân phối

7


CÁC HÌNH THÁI TMĐT

ĐỊNH NGHĨA
• Các dạng tổ chức EC
Kiểu tổ chức brick-and-mortar

Kiểu tổ chức cũ kinh doanh hầu hết theo phương thức
off-line, bán sản phẩm dạng vật thể và phân phối qua các
đại lý off-line
Kiểu tổ chức ảo hoàn toàn
Các tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh trực tuyến
hoàn toàn
Kiểu tổ chức click-and-mortar (click-and-brick)
Tổ chức thực hiện một số hoạt động theo phương thức
TMĐT, các hoạt động chính của họ thì làm ở môi trường
truyền thống

8


PHÂN LOẠI TMĐT THEO
ĐỐI TƯỢNG GIAO DỊCH
G

G
B

C

B

C

G2G, G2B, G2C, C2G, C2B; B2B, B2C, C2B, C2C, TMDT nội bộ doanh nghiệp

• EC được thực hiện ở đâu?

Thị trường trực tuyến (e-marketplace)
Thị trường trực tuyến nơi mà người mua và người bán
gặp nhau để trao đổi hàng hoá, dịch vụ, tiền, hoặc thông
tin
Hệ thống thông tin giữa các doanh nghiệp interorganizational information systems (IOSs)
Hệ thống giao dịch cho phép quy trình giao dịch đơn
thuần và thông tin giữa 2 hoặc nhiều tổ chức
Hệ thống thông tin trong nội bộ DN
Hệ thống giao dịch cho phép các hoạt động TMĐT thực
hiện được trong phạm vi một doanh nghiệp

9


ỨNG DỤNG INTERNET TRONG
CHUỖI GIÁ TRỊ
Outbound logistics
- Online order management
- Automatic customized agreement &
contracts
- Customer and Channel access to NPD
and delivery
- Integrated channel management
- Contract management

E-Procurement
- Online purchasing supplies
- Electronic order matching
- B2B exchange management
- ERP across companies and suppliers

- Third party exchanges
- In-progress inventory data

Products &
Services

E-R&D
- Online R&D
- Virtual Design
- Increase Innovation
- Faster NPD

Inbound
Logistics

Operation

E-Manufacturing
- Online customization
- Collaboration
- Knowledge sharing
- Resource allocation
- Resource planning

After sales service
- Online Sales tracking
- Online Multi media customers support
- Customer management
- Accessories/parts sales management


Marketing & Sales After Sales Service
Outbound
logistics

E-Marketing
- Customized marketing
- E-marketing research
- E-advertising
- Real-time feedback
- Promotion responds tracking
- Online sales
- Online transaction handling
- Online product catalogue
- Dynamic pricing
- Inventory availability
- Submission order/quotes

Mô hình khung cho
phát triển TMĐT
10


ĐẶC TRƯNG CỦA TMĐT





Không thể hiện các văn bản giao dịch trên giấy
Phụ thuộc vào công nghệ

Phụ thuộc mức độ số hoá
Tốc độ nhanh

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TMDT CỦA
VIỆT NAM






Báo cáo TMĐT 2015
Báo cáo chỉ số TMĐT 2015
Báo cáo TMĐT trên nền tảng di động 2014
Sách trắng công nghệ thông tin VN 2015
Website:





Trung tâm Internet Việt nam (VNNIC)
Hiệp hội TMĐT (VECOM): />Cục TMĐT (VECITA):
Bộ CNTT & TT
Slide 1-22

11


CÁC MÔ HÌNH DOANH THU

• Doanh nghiệp kiếm tiền và tạo lợi nhuận bằng cách
nào?
• Các mô hình doanh thu chính:






Advertising revenue model – Mô hình quảng cáo
Subscription revenue model – Mô hình đăng nhập
Transaction fee revenue model – Mô hình thu phí giao dịch
Sales revenue model – Mô hình bán hàng
Affiliate – Mô hình Affiliate

MÔ HÌNH DOANH THU (tiếp)
• Name your own price: Tự định giá
• Marketing trực tiếp
• Electronic tendering system: Hệ thống đấu thầu
điện tử
• Truyền miệng
• Group purchasing (Mua theo nhóm)
• Online auctions (Đấu giá trực tuyến)

12


LỢI ÍCH CỦA TMĐT
Lợi ích với tổ chức:







Toàn cầu
Giảm chi phí
Cải tiến chuỗi cung cấp
24/7/365
Sản xuất theo đơn hàng của
khách
• Nhiều mô hình kinh doanh
mới
• Thời gian tiếp cận thị
trường nhanh

• Giảm chi phí giao dịch
• Mua sắm hiệu quả
• Cải thiện quan hệ khách
hàng
• Cập nhật được thông tin
quảng cáo của doanh
nghiệp liên tục

LỢI ÍCH CỦA TMĐT (tiếp)
Lợi ích đối với khách hàng
• Hàng hoá có mặt ở
khắp nơi
• Nhiều sản phẩm & dịch
vụ

• Sản phẩm & dịch vụ
được cá thể hoá
• Sản phẩm, dịch vụ rẻ
hơn






Phân phối ngay lập tức
Sự sẵn có của thông tin
Tham gia vào đấu giá
Cộng đồng điện tử

13


LỢI ÍCH CỦA TMĐT (tiếp)
Lợi ích đối với xã hội
•Liên lạc từ xa
•Mức sống cao hơn
•An toàn
•Người nghèo có cơ hội
•Các dịch vụ công sẽ sẵn có hơn

TÁC ĐỘNG CỦA TMĐT TRONG TMQT
• TMĐT thúc đẩy marketing sản phẩm
– Xúc tiến sản phẩm
– Kênh phân phối mới

– Tiết kiệm
– Rút ngắn chu kz kinh doanh
– Tăng dịch vụ khách hàng
– Định vị hình ảnh doanh nghiệp & sản phẩm
• TMĐT làm thay đổi bản chất thị trường
• TMĐT làm thay đổi tổ chức
• Tác động đến chế tạo sản phẩm
• Tác động đến tình hình tài chính & hạch toán kinh doanh của
doanh nghiệp
• Tác động đến quản trị & đào tạo nguồn nhân lực

14


ỨNG DỤNG CỦA TMĐT TRONG XNK
Mức độ tham gia vào TMĐT của DN XNK
- Giao dịch hàng ngày bằng e-mail
- Giới thiệu trên website

- Tham gia các sàn giao dịch
- Tự triển khai quảng bá qua mạng
- Gửi CD catalogue cho khách hàng
- Thành lập Portal của Hiệp hội Nghề
- Liên kết Portal với các Portal khác
- Đăng ký với các tổ chức XTTM trên TG

THUẬT NGỮ CỦA CHƯƠNG














Thương mại cộng tác
Thương mại giao dịch
Thương mại thông tin
B2B, B2C, C2C, G2G
Mô hình quảng cáo
Mô hình đăng nhập
Mô hình thu phí giao dịch
Mô hình bán hàng
Mô hình Affiliate
Marketing trực tiếp
Viral marketing
Group purchasing (mua theo nhóm)

15


CHƯƠNG 2
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ CỦA HOẠT
ĐỘNG TMĐT


MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
 Chương này giúp sinh viên tự tìm hiểu, nghiên cứu
về các thông tin thị trường, môi trường luật pháp,
hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng thanh toán,
vấn đề an ninh mạng ảnh hưởng tới hoạt động
TMĐT
 Thông qua việc tự nghiên cứu này, sinh viên có
thêm các kỹ năng, nguồn thông tin để nghiên cứu
thị trường, phục vụ cho hoạt động thực tế sau này

16


HƯỚNG DẪN HỌC
 Đối với Chương này, sinh viên trong lớp được chia
thành 06 nhóm, và cần tự thực hành tìm hiểu về các
nội dung:







Cơ sở pháp lý, môi trường pháp lý quy định hoạt động TMĐT
Môi trường văn hóa, xã hội ảnh hưởng tới hoạt động TMĐT
Hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng CNTT phục vụ TMĐT
Hạ tầng thanh toán trực tuyến
Vấn đề an ninh mạng
Thực tế phát triển TMĐT của VN qua các năm


 Sau khi nghiên cứu số liệu thực tế về các chủ đề trên,
sinh viên cần nhận định về các cơ hội, thách thức cho
phát triển TMĐT

TÀI LIỆU THAM KHẢO CỦA CHƯƠNG 2









Báo cáo VN – ICT Index (các năm)
Báo cáo TMĐT (các năm)
Sách trắng CNTT (các năm)
Mobile commerce 2014
Báo cáo EBI (chỉ số TMĐT)
Website của Cục TMĐT
Thống kê internet (của VNNIC)
Website của Hiệp hội TMĐT

17


CHƯƠNG 3

MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET


MỤC TIÊU CHƯƠNG 3
• Sinh viên sẽ nắm được một số kiến thức cơ bản về
mạng và quản trị mạng
• Hiểu được các mạng Internet, Intranet, Extranet vận
dụng như thế nào trong TMĐT
• Nắm bắt được một số giải pháp về CNTT áp dụng
cho TMĐT

18


CÔNG NGHỆ INTERNET
1

Các loại mạng máy tính
Các thiết bị mạng

3

Các ứng dụng trên mạng

4

Giao thức TCP/IP và địa chỉ IP

5

Tên miền


5

Internet, Intranet, Extranet

CÁC LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
• Mạng LAN (Local Area Network): mạng nội bộ.
– Là một nhóm máy tính và các thiết bị truyền thông
mạng được kết nối với nhau trong một khu vực
nhỏ như phòng làm việc, phòng máy tính, một tòa
cao ốc, khuôn viên trường đại học…
– Băng thông lớn, có khả năng chạy các ứng dụng
trực tuyến
– Kích thước mạng bị giới hạn bởi thiết bị dây dẫn
– Quản trị tương đối đơn giản

19


MẠNG MÁY TÍNH – CÁC LOẠI MẠNG
LAN

CÁC LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
• Mạng MAN (Metropolitan Area Network): mạng đô
thị
– Mạng MAN nối kết các mạng LAN với nhau thông qua các
phương tiện truyền dẫn khác nhau trong phạm vi một
thành phố hay một quốc gia. VD: mạng cáp quang cho các
sở ban ngành TP.HCM

• Mạng WAN (Wide Area Network): mạng diện rộng

– Mạng WAN là thuật ngữ chung để chỉ các mạng có kết nối
ở phạm vi rộng. Mạng WAN có thể là kết nối 2 hoặc nhiều
mạng LAN ở xa nhau, cũng có thể là kết nối các mạng
MAN giữa các thành phố, các quốc gia.
– Phạm vi họat động rộng lớn

20


MNG MY TNH MNG WAN

CU TRC INTERNET
Internet
Nhà cung cấp
khả năng truy
cập Internet

IAP
Máy chủ

Máy chủ

ISP

ISP

Nhà cung cấp
dịch vụ Internet




Nhà cung cấp
dịch vụ Internet
ISP

Máy chủ

Ngời dùng truy cập trực tiếp


Ngời dùng truy cập từ xa
(điện thoại, thuê bao)


Mạng ngời dùng công cộng

21


CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA
INTERNET

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN INTERNET
• Giai đoạn phát minh, 1964–1974
– Tạo ra các khối cơ bản về Internet

• Giai đoạn tạo lập các thể chế hoạt động, 1975–1994
– Các viện lớn cấp ngân sách và hợp thức hóa hoạt động

• Giai đoạn đưa vào sử dụng đại trà,1995–tới nay

– Các doanh nghiệp tư nhân vận hành, mở rộng mạng lưới
Internet và cung cấp dịch vụ tại các địa phương

22


LỊCH SỬ HÌNH THÀNH INTERNET
• 1957 đánh dấu sự ra đời của mạng ARPA, sau đó
chuyển thành mạng DARPA dùng trong quân đội.
• 1962, công nghệ đóng gói (Packet switching
Technology) được đưa ra để đảm bảo cho
các loại máy tính khác nhau có thể trao đổi
thông tin được với nhau.
• 1969, Mạng máy tính đầu tiên được thiết kế
trên các ý tưởng năm 1962, và đánh dấu sự
thành công của giao thức mạng (NCP)
• 1972, ra đời của email điện tử
• 1979, các nhóm tin Usenet ra đời
• 1981, ra đời ý tưởng về danh bạ thư Mailing
list
• 1982, Giao thức Internet (NCP) được thay thế bởi giao thức
TCP/IP

• 1984, hệINTERNET:
thống tên CÁC
miềnKHÁI
ra đời
NIỆM CHÍNH
• 1989, Web đưược ra đời
Theo

Ủy vụ
BanGopher
về mạng,vàkhái
niệm
• •1991,
dịch
WAIS
raInternet
đời là:





Sử dụng địa chỉ IP addressing



Giao thức hỗ trợ TCP/IP



Cung cấp dịch vụ cho người sử dụng, tương tự như hệ
thống điện thoại

Ba khái niệm quan trọng :
– Chuyển mạch gói - Packet switching
– Giao thức giao tiếp - TCP/IP communications protocol
– Điện toán Client/server


23


Circuit switching – CHUYỂN MẠCH
VÒNG

Source: />
Packet Switching – CHUYỂN MẠCH GÓI
• Chia nhỏ thông điệp số thành các gói nhỏ
• Gửi các gói thông điệp nhỏ này theo các kênh truyền
giữ liệu khác nhau, tận dung sự nhàn rỗi của các
kênh này
• Ráp các gói tin này lại khi nó đến người nhận
• Sử dụng các routers

– Các máy tính đích đến kết nối với các máy tính trên mạng
tạo ra Internet và đường đi cho các gói tin
– Thuật toán dẫn đường đảm bảo các gói tin đến đúng đích

• Rẻ hơn, lãng phí hơn so với chuyển mạch vòng
(circuit-switching)

24


TCP/IP


Transmission Control Protocol (TCP):






Thiết lập kết nối giữa máy tính người gửi và người nhận
Xử lý việc gắn kết các gói tin tại điểm gửi, và ráp các gói
tin tại điểm nhận

Internet Protocol (IP):




Cung cấp các địa chỉ Provides the Internet’s addressing
scheme

Bốn tầng của giao thức TCP/IP Layers (hourglass
model)





Network Interface Layer (Tầng giao diện mạng)
Internet Layer (Tầng mạng)
Transport Layer (Tầng Giao vận)
Application Layer (Tầng ứng dụng)

CẤU TRÚC TCP/IP


25


×