TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN QUỐC GIA
KHOA XÃ HỘI HỌC
NGUYỄN THỊ CHÚC
Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận nước sạch của người nghèo đô thị
(Qua khảo sát tại Hà Nội)
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH XÃ HỘI HỌC
MÃ SỐ: 5.01.09
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TS. NGUYỄN QUÝ THANH
HÀ NỘI, 2005
MỤC LỤC
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 5
2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................... 7
2.1 Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 7
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 8
3. Giả thuyết .................................................................................................... 8
4. Khung lý thuyết ........................................................................................... 9
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 9
5.1 Phương pháp phân tích tài liệu ............ Error! Bookmark not defined.
5.2 Thảo luận nhóm tập trung.................... Error! Bookmark not defined.
5.3 Phỏng vấn bán cấu trúc........................ Error! Bookmark not defined.
5.4 Phương pháp quan sát .......................... Error! Bookmark not defined.
6. ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài....... Error! Bookmark not defined.
6.1 ý nghĩa lý luận ..................................... Error! Bookmark not defined.
6.2 ý nghĩa thực tiễn .................................. Error! Bookmark not defined.
7. Khách thể, đối tượng nghiên cứu .............. Error! Bookmark not defined.
7.1 Khách thể nghiên cứu: ......................... Error! Bookmark not defined.
7.2 Đối tượng nghiên cứu: ......................... Error! Bookmark not defined.
8. Phạm vi, thời gian khảo sát ....................... Error! Bookmark not defined.
9. Mẫu nghiên cứu ......................................... Error! Bookmark not defined.
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài .. Error! Bookmark not defined.
1. Sơ lược hiện trạng ngành cấp nước đô thị Việt NamError! Bookmark not
defined.
2. Cơ sở lý luận và lý thuyết tiếp cận ............ Error! Bookmark not defined.
2.1 Cơ sở lý luận ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.2 Lý thuyết phân tầng xã hội .................. Error! Bookmark not defined.
2.3 Quan điểm giới và cộng đồng.............. Error! Bookmark not defined.
3. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................... Error! Bookmark not defined.
4. Các khái niệm cơ bản ................................ Error! Bookmark not defined.
4.1 Quan điểm về người nghèo và cách tiếp cận ...... Error! Bookmark not
defined.
4.2 Mức chuẩn nghèo ................................ Error! Bookmark not defined.
4.3 Người nghèo đô thị Hà Nội ................. Error! Bookmark not defined.
* Đặc điểm của người nghèo đô thị tại địa bàn khảo sátError! Bookmark not
defined.
4.4 Nước sạch ............................................ Error! Bookmark not defined.
Chương II: người nghèo đô thị và sự tiếp cận của họ đến nước sạch ..... Error!
Bookmark not defined.
I. Đặc điểm kinh tế xã hội và cơ sở hạ tầng của địa bàn nghiên cứu ... Error!
Bookmark not defined.
1. Đặc điểm kinh tế xã hội ............................ Error! Bookmark not defined.
1.1 Đặc điểm kinh tế xã hội phường Trần Phú - Quận Hoàng Mai .. Error!
Bookmark not defined.
1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội phường Cự Khối - Quận Long Biên .... Error!
Bookmark not defined.
2. Đặc điểm cơ sở hạ tầng ............................. Error! Bookmark not defined.
II. Hiện trạng sử dụng nước .............................. Error! Bookmark not defined.
1. Các nguồn nước cho sinh hoạt và mục đích sử dụngError! Bookmark not
defined.
2.Chất lượng nguồn nước .............................. Error! Bookmark not defined.
III. Những khó khăn trong việc tiếp cận nước sạchError! Bookmark not defined.
1. Những rào cản về tài chính .................... Error! Bookmark not defined.
1.1 Vấn đề giá nước ................................... Error! Bookmark not defined.
1.2 Chi phí dùng nước sinh hoạt hàng thángError! Bookmark not defined.
1.3 Chi phí lắp đặt và vị trí địa lý .............. Error! Bookmark not defined.
1.4 Khả năng kết nối vào hệ thống nước máy của thành phốError! Bookmark
not defined.
2. Nhìn nhận những khó khăn về nước sạch theo quan điểm giới ......... Error!
Bookmark not defined.
IV. Nguyên nhân và hậu quả của những khó khăn về nước sạch ........ Error!
Bookmark not defined.
1. Đánh giá chung ......................................... Error! Bookmark not defined.
2. Nguyên nhân khó khăn về nước sạch theo quan niệm của người dân và vấn đề
thủ tục hành chính ......................................... Error! Bookmark not defined.
3. Nguyên nhân khó khăn về nước sạch theo quan niệm của lãnh đạo địa phương
và công ty cấp nước....................................... Error! Bookmark not defined.
V. Hướng giải quyết cho những khó khăn về nước sạchError! Bookmark not
defined.
1. Phường Trần Phú....................................... Error! Bookmark not defined.
2. Phường Cự Khối ....................................... Error! Bookmark not defined.
3. Sự tham gia của cộng đồng liệu có phải là một giải pháp tối ưu? ..... Error!
Bookmark not defined.
Chương III: Kết luận, khuyến nghị ...................... Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Khuyến nghị .............................................. Error! Bookmark not defined.
Tài liệu tham khảo .............................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng
Bảng 1: Dự kiến nhu cầu cấp nước đô thị và vốn đầu tư ............................................ 6
Bảng 2: Các chỉ số cấp nước đô thị Việt Nam năm 2002Error! Bookmark not defined.
Bảng 3: Các dạng tham gia của cộng đồng ............... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4: Những khó khăn trong việc cấp nước cho người nghèoError! Bookmark not
defined.
Bảng 5: Thu nhập bình quân đầu người của người dân Hà Nội năm 2002 ....... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 6: Nguồn nước và mục đích sử dụng.. ............. Error! Bookmark not defined.
Bảng 7: Mối quan hệ giữa chất lượng nước kém và việc đường ống cấp nước của thành
phố chưa đến địa phương ................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 8: Mối quan hệ giữa chất lượng nước kém và hệ thống đường ống xuống cấpError!
Bookmark not defined.
Bảng 9: Mối quan hệ giữa chất lượng nước kém và việc thành phố chưa có tiền đầu tư
............................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 10: Giá tiêu thụ nước sạch của Hà Nội ........... Error! Bookmark not defined.
Bảng 11: Chi phí dùng nước sinh hoạt trung bình/1 đấu nối năm 2003Error! Bookmark
not defined.
Bảng 12: Chi phí dùng nước trong tổng thu nhập và tổng chi tiêu của các hộ gia đình tại
một số thị trấn của Việt Nam ............................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 13: Mối quan hệ giữa mức chi tiêu và số tiền sẵn sàng chi trảError! Bookmark not
defined.
Bảng 14: Những khó khăn về nước sạch theo quan điểm giới Error! Bookmark not
defined.
Bảng 15: Nguyên nhân và hậu quả của các khó khăn về nước sạchError! Bookmark not
defined.
Bảng 16: Hướng giải quyết những khó khăn về nước sạch ở phường Trần Phú... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 17: Hướng giải quyết những khó khăn về nước sạch ở phường Cự Khối.... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 18: Những đóng góp của nước vào các mục tiêu của chiến lược xoá đói giảm nghèo
............................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 19: Những khó khăn về cơ sở hạ tầng tại Tổ 19 phường Trần Phú ......... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 20: Những khó khăn về cơ sở hạ tầng tại tổ 1 phường Cự KhốiError! Bookmark
not defined.
Bảng 21: Mức độ cấp bách của vấn đề cơ sở hạ tầng theo quan điểm của người dân tại
phường Trần Phú ................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 22: Mức độ cấp bách của vấn đề cơ sở hạ tầng theo quan điểm của người dân
phường Cự Khối ................................................. Error! Bookmark not defined.
Biểu
Biểu 1: Những khó khăn về nước sạch ...................... Error! Bookmark not defined.
Biểu 2: Chất lượng nguồn nước ................................ Error! Bookmark not defined.
Biểu 3: Số tiền sẵn sàng chi trả cho việc dùng nước Error! Bookmark not defined.
Biểu 4: Mục đích sử dụng nước theo giới ................ Error! Bookmark not defined.
Biểu 5: Nguyên nhân của những khó khăn về nước sạch Error! Bookmark not defined.
Biểu 6: Cách giải quyết những khó khăn về nước sạch Error! Bookmark not defined.
Hộp
Hộp 1: Trạm cấp nước Mini phường Trần Phú ......... Error! Bookmark not defined.
Hộp 2: Nước mưa ngon hơn nước máy ..................... Error! Bookmark not defined.
Hộp 3: Chi phí dùng nước bình quân của người dân Việt NamError! Bookmark not
defined.
Hộp 4: Vì sao chưa có nước máy? ............................. Error! Bookmark not defined.
Hộp 5: Mức độ dịch vụ và chi phí ............................. Error! Bookmark not defined.
Hộp 6: Giá nước cho người chưa có hộ khẩu ở thành phố Hồ Chí Minh ........ Error!
Bookmark not defined.
Hộp 7: Thủ tục hành chính còn nhiều bất cập ........... Error! Bookmark not defined.
Hộp 8: Vai trò của Nhà nước ..................................... Error! Bookmark not defined.
Hộp 9: Nhân dân sẵn sàng tham gia .......................... Error! Bookmark not defined.
Hình
Hình 1: Bản đồ quận Hoàng Mai ............................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2: Bản đồ quận Long Biên ................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 3: Mô hình bể lọc nước giếng khoan đã ngả màu vàng của một hộ gia đìnhError!
Bookmark not defined.
Hình 4: Bể nước ăn (đã lọc) ngả màu rêu xanh và nổi váng của một hộ gia đìnhError!
Bookmark not defined.
Phụ lục
Phụ lục 1: Phiếu trao đổi ý kiến................................. Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 2: Khung phỏng vấn sâu ............................... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3: Khung phỏng vấn nhóm ........................... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 4: Một vài số liệu tương quan tiêu biểu ........ Error! Bookmark not defined.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vấn đề nước sạch được xem là một phần trong chiến lược chống đói nghèo
và dịch bệnh ở khắp các quốc gia, là một trong những mục tiêu phát triển thiên
niên kỷ. Bởi lẽ, nước không chỉ tạo ra môi trường sinh thái nơi con người sinh
sống, không chỉ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt hàng ngày mà còn đóng vai trò quan
trọng trong quá trình mưu sinh của những người dân nông thôn, liên quan đến việc
tăng cường sức khỏe, giảm nghèo đói, tăng thu nhập và giúp cải thiện những điều
kiện sống cho người dân đô thị.
Mặc dù là một quốc gia giàu tài nguyên nước, nhưng nguồn tài nguyên nước
ngọt nước ta đang chịu sức ép ngày càng tăng từ nhiều phía do sự gia tăng dân số,
đô thị hoá, phát triển kinh tế và biến đổi môi trường.
Tuy được đánh giá là một trong những quốc gia có thành tựu xóa đói giảm
nghèo nhanh nhất, năm 2002 còn 17,2%, đến năm 2004 giảm xuống còn 8,3%,
nhưng theo ước tính, Việt Nam vẫn còn khoảng 5-10% dân số nằm trong diện dễ bị
rơi vào vòng nghèo đói. Khu vực thành thị chỉ có 6,6% người nghèo nhưng với
mật độ dân số cao, đây lại là nơi tập trung lượng người nghèo đông đảo nhất.
[1,11]
Điều đáng nói là trong chiến lược xoá đói giảm nghèo, người ta có xu hướng
chú trọng đến những khu vực nông thôn, đồng thời các chính sách phát triển đô thị
lại chỉ chú ý tới việc đầu tư vào hạ tầng mà không có chính sách đầu tư cho người
nghèo đô thị. Tại các thành phố lớn, dưới sức ép của quá trình đô thị hoá, tình
trạng thiếu nước sạch sinh hoạt vẫn đang là một vấn đề nan giải, đặc biệt là với
nhóm những người nghèo.
Theo dự kiến nhu cầu cấp nước (bao gồm cả nước sinh hoạt, công nghiệp và
dịch vụ) của khu vực đô thị Việt Nam thì nhu cầu cấp nước đang ngày càng tăng cả
về số lượng, diện bao phủ kéo theo sự gia tăng lượng vốn đầu tư mà hệ quả là nguy
cơ thiếu nước.
Bảng 1: Dự kiến nhu cầu cấp nước đô thị và vốn đầu tư
Năm
Chỉ tiêu
2004
2010
2020
Tổng dân số đô thị (triệu người)
21
32
46
Tỷ lệ dân số đô thị so với dân số toàn quốc (%)
25%
33%
45%
Tỷ lệ bao phủ dịch vụ (%)
65
85
100
Tiêu chuẩn cấp nước (lít/người/ngày)
90
120
150
Nhu cầu cấp nước (triệu m3/ngđ)
3,7
6,5
13,8
Nhu cầu vốn đầu tư (triệu USD)
1.000 2.600
5.500
Nguồn: Nghị quyết đại hội đảng IX
Bên cạnh những cải tổ trong lĩnh vực cấp thoát nước cả về thể chế lẫn chính
sách, biến nước sạch thành một hàng hóa mang tính chất kinh tế chứ không còn là
một sản phẩm có tính xã hội, được bao cấp, trợ giá như trước đây, tháng 5/2002,
Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa
đói giảm nghèo (GPRCS). Văn bản này ghi dấu mốc lần đầu tiên các vấn đề xóa
đói giảm nghèo liên quan đến nước sạch đã được đề cập một cách cụ thể thành
nhiều vấn đề khác nhau (xem Bảng 16). Tại mục tiêu 11 của chiến lược này là đảm
bảo phát triển cơ sở hạ tầng vì người nghèo đã đề ra định hướng đầu tư vào các
cộng đồng nghèo để tăng cường cơ sở hạ tầng cấp nước, tưới nông nghiệp, vệ sinh,
phòng chống thiên tai và tăng cường năng lực thể chế trong người nghèo giúp tăng
cường khả năng của họ trong việc tiếp cận các khoản đầu tư và quản lý cơ sở hạ
tầng.
Vấn đề đặt ra là trong bối cảnh đó, người nghèo đô thị đang phải đối mặt với
những khó khăn và thách thức như thế nào trong việc tiếp cận các nguồn nước sạch
– một sản phẩm hàng hóa được mua – bán trong nền kinh tế thị trường?
Đặc biệt, tại Hà Nội là khu vực đô thị có mật độ dân số cao nhất so với các
đô thị khác ở nước ta, quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng không theo kịp tốc độ đô
thị hoá nhanh. Căn cứ Quyết định số 50/2000 QĐ-TTg ngày 24/4/2000 của Thủ
tướng Chính phủ về việc quy hoạch cấp nước từ năm 2000-2010 và định hướng
phát triển đến năm 2020, thì đến năm 2005, tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt của
người dân Hà Nội là 160 lít/người/ngày; nhu cầu cấp nước sinh hoạt: khoảng
852.000 m3/ngày; đến năm 2010 khoảng 1.046.000 m3/ngày. Trên thực tế năm
2004, tỷ lệ bao phủ dịch vụ cấp nước của Hà Nội mới chỉ đạt 83%, tập trung chủ
yếu vào các khu trung tâm nội thành với chỉ tiêu là 118lít/người/ngày. Như vậy,
vấn đề giải quyết nhu cầu nước sạch cho người dân Hà Nội nói chung và tại những
khu đô thị mới hình thành, như các quận Long Biên và Hoàng Mai – những nơi
còn gặp nhiều khó khăn về phát triển kinh tế – xã hội và mới bắt đầu nhận được sự
đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng của thành phố càng trở thành một yêu cầu bức thiết
cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá thủ đô.
Thông qua đề tài nghiên cứu “Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận nước sạch của người nghèo đô thị (qua khảo sát tại Hà Nội)”, chúng tôi
mong muốn giúp các nhà quản lý có một cái nhìn đầy đủ, chính xác về thực trạng
và nhu cầu dùng nước của những người nghèo tại những khu đô thị mới, đồng thời
đề xuất những giải pháp giải quyết tình trạng này xuất phát từ mong muốn và khả
năng của cộng đồng địa phương.
2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
1.12.1 Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu hướng đến làm sáng tỏ các vấn đề sau:
Một là, mô tả thực trạng sử dụng nước sạch của người nghèo đô thị và tìm hiểu
một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận của họ đối với nước sạch.
Hai là, chỉ ra cách thức và biện pháp để người nghèo đô thị có thể tiếp cận với
nước sạch theo quan điểm giới và cộng đồng.
1.22.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể như sau:
1.
Xem xét thực trạng việc sử dụng nước sạch tại địa bàn nghiên cứu về
các vấn đề nguồn nước, chất lượng, khối lượng…
2.
Những khó khăn tác động đến việc sử dụng nước là gì? Khả năng chi
trả (chi phí dùng nước, chi phí kết nối vào hệ thống nước máy của
thành phố), vị trí địa lý, thủ tục hành chính, vấn đề hộ khẩu, ý thức và
thái độ của người sử dụng nước.
3.
Phụ nữ và nam giới nhìn nhận những khó khăn này như thế nào và
đưa ra hướng giải quyết ra sao?
3. Giả thuyết
1. Khả năng chi trả là yếu tố chính cản trở người nghèo đô thị sử dụng nước
sạch.
2. Vị trí địa lý có tác động đến khả năng của các hộ gia đình trong việc đấu nối
vào hệ thống nước sạch của thành phố.
3. Thủ tục hành chính đang gây nhiều trở ngại cho việc tiếp cận nước sạch của
các hộ dân.
4. Khung lý thuyt
Vai trũ gii v
cng ng
Kh nng ti
chớnh
Kh nng
tip cn
nc sch ca
ngi nghốo
ụ th
Th tc hnh
chớnh
V trớ a lý
1.3
Bi cnh kinh t chớnh tr vn húa xó hi
Khả năng tiếp cận n-ớc sạch của ng-ời nghèo đô thị đ-ợc xem xét trong bối
cảnh kinh tế, chính trị, xã hội xác định và chịu sự ảnh h-ởng bởi bối cảnh đó.
Những yếu tố tác động ảnh h-ởng đến khả năng tiếp cận đ-ợc xem xét gồm:
khả năng tài chính, vị trí địa lý, thủ tục hành chính, vai trò giới và cộng đồng thông
qua khả năng nhận thức về n-ớc sạch và sự tham gia vào các hoạt động giải quyết
vấn đề n-ớc sạch tại địa ph-ơng.
5. Ph-ơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng hướng tiếp cận từ dưới lên, tức là dựa theo quan
điểm của ng-ời dân, hay ph-ơng pháp có sự tham gia của cộng đồng và theo quan
điểm giới, Bởi lẽ, nhìn nhận một vấn đề nh- vậy có ba cái lợi:
Mang tính dân chủ, minh bạch và am hiểu sâu sắc hơn đối với những nhu cầu
của cộng đồng, các nhóm xã hội khác nhau.
Hiệu quả hơn vì tiếp cận theo một nền tảng, sự hiểu biết và kinh nghiệm thực
tế của cộng đồng, những ng-ời sử dụng dịch vụ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Báo cáo phát triển Việt Nam, Nghèo, Báo cáo chung của các nhà tài trợ tại
Hội nghị tư vấn các nhà tài trợ Việt Nam, Hà Nội, 2- 3 tháng 12 năm 2003.
2. Công ty cổ phần phát triển môi trường và xã hội SECO, Chương trình cấp
nước và vệ sinh cho các thị trấn ở Việt Nam, Báo cáo khảo sát kinh tế xã
hội, Dự án cấp nước An Lão – thành phố Hải Phòng, Hà Nội tháng 7/2005
3. Công ty cổ phần phát triển môi trường và xã hội SECO, Chương trình cấp
nước và vệ sinh cho các thị trấn ở Việt Nam, Báo cáo khảo sát kinh tế xã
hội, Dự án cấp nước thị trấn Tiên Lãng – thành phố Hải Phòng, Hà Nội
tháng 7/2005
4. Công ty tư vấn xây dựng CDC, Chương trình cấp nước và vệ sinh cho các
thị trấn ở Việt Nam, Báo cáo khảo sát kinh tế xã hội, Hợp phần Băc Kạn
nghiên cứu chuẩn bị đầu tư cho thị trấn Bằng Lũng và Nà Phạc, Hà Nội
tháng 8/2005
5. Chương trình nước và vệ sinh – Ngân hàng thế giới, Chương trình hợp tác
quốc tế hỗ trợ người nghèo sử dụng bền vững các dịch vụ cấp nước và vệ
sinh, Đánh giá có sự tham dự của cộng đồng về những dự án cấp nước và
vệ sinh đô thị: Liệu người nghèo có thể được tiếp cận dịch vụ tốt hơn?
Báo cáo cuối cùng, Công ty tư vấn ADCOM, Hà Nội, 7/2003
6. Phạm Tất Dong, Lê Ngọc Hùng, Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh,
Hoàng Bá Thịnh, Xã hội học đại cương, NXB Đại học Quốc gia, 2001.
7. Lê Ngọc Hùng, Lịch sử và lý thuyết xã hội học, Nhà xuất bản Đại học Quốc
gia, 2002.
8. Hội Cấp thoát nước Việt Nam, Benchmarking ngành nước đô thị Việt
Nam, Tập 1: Báo cáo chính tóm tắt kỹ thuật, Hà Nội tháng 7/2003.
9. Hội Cấp thoát nước Việt Nam, Benchmarking ngành nước đô thị Việt
Nam, Báo cáo, Hà Nội tháng 12/2004.
10.Hội Cấp thoát nước Việt Nam, Đặc san Cấp thoát nước Việt Nam, số Xuân
2004.
11.Hội Cấp thoát nước Việt Nam, Tạp chí Cấp thoát nước Việt Nam, số
9/2004
12.Hội Cấp thoát nước Việt Nam, Tạp chí Cấp thoát nước Việt Nam, số
11/2004.
13.Hội Cấp thoát nước Việt Nam, Tạp chí Cấp thoát nước Việt Nam, số
Xuân/2005.
14.Hội Cấp thoát nước Việt Nam, Tạp chí Cấp thoát nước Việt Nam, số 3/2005.
15.Hội Cấp thoát nước Việt Nam, Tạp chí Cấp thoát nước Việt Nam, số 5/2005.
16.Hội Cấp thoát nước Việt Nam, Tạp chí Cấp thoát nước Việt Nam, số 9/2005.
17.Hội Cấp thoát nước Việt Nam, Tạp chí Cấp thoát nước Việt Nam, số
11/2005.
18. Kỷ yếu cấp thoát nước Việt Nam, Công ty Quảng cáo Báo chí Truyền hình
Việt Nam, 2003.
19.Nguyễn Thị Khánh Hoà, Cơ sở hạ tầng trong khu dân cư đô thị thu nhập
thấp: một phân tích xã hội học (qua khảo sát tại quận Long Biên và quận
Hoàng Mai – thành phố Hà Nội), khoá luận tốt nghiệp, khoá 46 (20012005), Hà Nội, 2005.
20.John Soussan, Đỗ Mạnh Cường, Kim J.Patrick, Tim McGrath, Lê Tuyên
Hồng Hải, Nguyễn Văn Than, Nguyễn Thuý Nhã, Đánh giá phối hợp chính
phủ Việt Nam và các nhà tài trợ về cấp nước, Vệ sinh và sức khoẻ nông
thôn Việt Nam, Báo cáo hiện trạng ngành, Hà Nội tháng 1/2005
21.Phạm Sỹ Liêm, Đổi mới thể chế ngành cấp thoát nước đô thị, Hội Cấp
thoát nước Việt Nam, Hà Nội, 2005
22.Ngân hàng thế giới, Báo cáo về tình hình phát triển thế giới, Tấn công đói
nghèo, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001.
23.Ngân hàng thế giới, Báo cáo phát triển thế giới 2004, Cải thiện các dịch vụ
để phục vụ người nghèo, Nhà xuất bản chính trị quốc gia
24.Ngân hàng thế giới tại Việt Nam, Báo cáo thực địa Hải Phòng – Nam Định,
Đánh giá những khó khăn về nhà ở và hạ tầng cơ sở mà người nghèo đô thị
và các nhóm dễ tổn thương đang phải đối mặt, Hà Nội, 7/2001.
25. Ngân hàng thế giới và bộ phận phát triển quốc tế của sứ quán Anh phối hợp
với các tổ chức phi chính phủ Action Aid Việt Nam, Oxfam (Anh), Save the
children (Anh) và Vietnam-Sweden MRDP, Việt Nam tiếng nói của người
nghèo, Tổng hợp các báo cáo đánh giá nghèo đói có sự tham gia của người
dân, 11/1999.
26.Nhóm hành động chống đói nghèo, Đánh giá nghèo có sự tham gia của
cộng đồng tại thành phố Hồ Chí Minh, 2003.
27.Nhóm hành động chống đói nghèo, Đánh giá nghèo có sự tham gia của
cộng đồng tại đồng bằng sông Hồng và tỉnh Hải Dương, 2003.
28.Tổng cục thống kê, Niên giám thống kê 2003, Nhà xuất bản thống kê Hà
Nội, 2004.
29.Tony Bilton, Kenvin Bonnett, Philip Jones, Ken Sheard, Michelle Stanworth
và Andrew Webster, Nhập môn xã hội học, Nhà xuất bản khoa học xã hội,
1993
30.UBND phường Cự Khối, Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế –
xã hội và an ninh quốc phòng năm 2004, phương hướng nhiệm vụ năm
2005.
31.UBND phường Trần Phú, Báo cáo thực hiện nhiệm vụ kinh tế – xã hội và
an ninh quốc phòng năm 2004, phương hướng nhiệm vụ năm 2005.
32.Unicef, Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về nước và vệ sinh môi trường: Sổ tay
hướng dẫn ngành nước, Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội, 2004.
Tiếng Anh
33.Arthur C.McLntosh, Asian water supplies reaching the urban poor, ADB,
8-2003
34.John Soussan, Water and poverty: Fighting poverty through water
management, Water for all series, ADB.
35.UNDP-MOLISA, Basic social services in Vietnam: An analysic of State
and Donor expenditures, Hanoi, December, 1999
Các trang web
36.www.hanoi.gov.vn/chuyên đề kinh tế xã hội/Nâng cao khả năng tiếp cận
các dịch vụ xã hội của người nghèo thành thị ở Hà Nội.
37. />
Nội
dụng quy định chuẩn nghèo mới giai đoạn từ 2006-2010.
38. />health: Clean water crucial to improving urban health
áp
39. Waterless cities
40. />30914.html/ providing urban poor ưith clean water and decent
sanitation, Focus of annual world habitat day.
41. />
Meeting
the
Urban
challenge
42.www.worldbank.org/html/fpd/water/pdf/WSS_UrbanPoor.pdf/Sumila
Guliany, Debabrata Talukdar and R.Mukami Karluky, Water for the urban
poor: water markets, houshold demand and service preferences in Kenya,
January, 2005
43. />44.www.adb.org.vn
45.www.worldbank.org.vn
46.www.vdic.org.vn