Bài soạn số 7:
Bài 44: sự nhân lên của virút trong tế bào chủ
Giáo viên h ớng dẫn : Cô Hoàng Thị Xuyến
Thầy Vũ Văn Thờng
Cô
Ng ời soạn : Chu Văn Thành
Bùi Thị Thu Hơng
Thèn Anh Tuấn
Vũ Thị Thu Hằng
Đàm Thị Nguyệt
Lớp : 10 A1
I- Mục tiêu của bài :
Sau khi học xong bài này học sinh phải đạt đợc những yêu cầu sau :
- Trình bày đợc các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của virut
- Phân biệt đợc virut ôn hoà và virut độc
- Trình bày đợc các quá trình lây nhiễm và phát triển của virut HIV trong
cơ thể ngời
- Có ý thức và phơng pháp phòng tránh HIV/AIDS.
II- Mục đích- ph ơng pháp- ph ơng tiện dạy học :
Mục đích Phơng pháp Phơng tiện
A.Dạy bài mới Vấn đáp tìm tòi bộ
phận, Biểu diễn bằng
hình ảnh
Máy chiếu, các câu hỏi,
phiếu học tập
B.Củng cố bài học Thuyết trình Máy chiếu
Phiếu học tập số 1:
Hãy trình bày các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của phagơ
Các giai đoạn Phagơ
1. Hấp phụ
2. Xâm nhập
3. Sinh tổng hợp
4. Lắp ráp
5. Phóng thích
1
Phiếu học tập số 2:
Giai đoạn Thời gian kéo dài Đặc điểm
Sơ nhiễm
(giai đoạn cửa sổ)
Không triệu chứng
Biểu hiện triệu chứng AIDS
III- Tiến trình bài học :
A - Dạỵ bài mới.(40 phút)
Đặt vấn đề: Virut không có cấu tạo té bào không có quá trình trao đổi chất, trao
đổi năng lợng mà chúng phụ thuộc hoàn toàn vào tế bào chủ, nên ở virut quá trình
sinh sản đợc gọi là quá trình nhân lên. Sự nhân lên của virut đợc tìm hiểu trong bài
học này.
Nội dung
Thời
gian
Hoạt động của GV&HS
I. Chu trình nhân lên của virut
1. Các giai đoạn xâm nhiễm và
phát triển của phagơ
- Chu trình nhân lên của phagơ
trong tế bào chủ gồm 5 giai đoạn
chính:
+ Hấp phụ
+ Xâm nhập(xâm nhiễm)
+ Sinh tổng hợp
+ Lắp ráp
+ Phóng thích (giải phóng)
ND của phiếu học tập 1:
20'
15'
GV: để thấy rõ quá trình xâm nhiễm
và phát triển của virut chúng ta sẽ
nghiên cứu 2 VD ở phagơ T (virut ở vi
khuẩn) và HIV (virut ở ngời)
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
trong SGK phần 1 T.148+149 và H44
SGK T.148 và trả lời câu hỏi: Có thể
chia chu trình nhân lên của phagơ
thành mấy giai đoạn? là những giai
đoạn nào?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời
GV: Lắng nghe và chính xác hoá kiến
thức cho HS
GV: Chiếu các hình ảnh và yêu cầu HS
quan sát
GV: Phát phiếu học tập cho HS và yêu
cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn
thành nội dung trong phiếu học tập
dựa vào quan sát hình ảnh và thông tin
2
Các giai
đoạn
Phagơ
1. Hấp
phụ
Phagơ bám lên bề
mặt tế bào chủ nhờ
thụ thể thích hợp với
thụ thể của tế bào
chủ
2. Xâm
nhập
Bao đuôi của phagơ
co lại để đẩy bộ gen
của phagơ chui và
trong tế bào chủ
3. Sinh
tổng hợp
Bộ gen của phagơ
điều khiển bộ máy di
truyền của tế bào
chủ tổng hợp ADN
và vỏ capsit cho
mình
4. Lắp
ráp
Vỏ capsit bao lấy lõi
ADN, các bộ phận
phụ nh đĩa gốc, đuôi
gắn lại với nhau tạo
thành phagơ mới.
5. Phóng
thích
Các phagơ mới đợc
tạo thành phá vỡ tế
bào chủ chui ồ ạt ra
ngoài hoặc tạo thành
một lỗ thủng trên vỏ
tế bào chủ và chui từ
từ ra ngoài
trong SGK.
GV: chiếu hình ảnh của phiếu học tập
HS: làm việc theo nhóm cử đại diện trả
lời.
GV: lắng nghe, nhận xét và chính xác
hoá kiến thức cho HS
GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi:
- Tại sao mỗi loại virut chỉ có thể
nhiểm một loại tế bào nhất định?
- Làm thế nào virut có thể phá vỡ tế
bào để chui ra ồ ạt?
GV giải thích:
- Trên bề mặt tế bào có các thụ thể
3
2. Virut ôn hòa và virut độc.
- Viruts độc là những virut phát
triển làm tan tế bào chủ.
- Virut ôn hòa là là những virut mà
bộ gen của nó gắn vào NST của tế
bào chủ nhng tế bào chủ vẫn sinh
trởng bình thờng.
- Tế bào tiềm tan là tế bào mang
virut ôn hòa.
Khi có một số tác dụng ở bên
ngoài nh tia tử ngoại hoặc các tác
nhân đột biến có thể chuyển virut
ôn hòa thành virut độc làm tan tế
bào.
II. HIV và hội chứng AIDS.
1. Khái niêm về HIV
HIV là virut gây hội chứng suy
giảm miễn dịch ở ngời.
2. Ph ơng thức lây nhiễm.
+ Qua đờng máu.
+ Qua đờng tình dục.
+ Từ mẹ truyền sang con (bào thai,
sữa mẹ).
- Đối tợng dễ bị nhiễm HIV là gái
mại dâm, nghiện hút (phần lớn là
thanh niên)
5'
20'
2'
3'
10'
dành riêng cho mỗi loại virut đó là tính
đặc hiệu.
- Virut có hệ gen mã hóa Libôxôm làm
tan thành tế bào.
GV yêu cầu HS:
Qua quan sát hình ảnh phân biệt virut
ôn hòa và virut độc và thế nào là tế bào
tiềm tan?
HS quan sát hình ảnh trả lời.
GV lắng nghe và nhận xét chính xác
hóa kiến thức trên máy chiếu.
GV hỏi: Khi nào thì virut ôn hòa trở
thành virut độc?
HS suy nghĩ trả lời.
GV chính xác kiến thức.
GV đặt vấn đề chuyển ý sang phần II.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
trong SGK kết hợp với những hiểu biết
trả lời câu hỏi: HIV là gì?
HS trả lời, GV lắng nghe và hoàn thiện
kiến thức.
GV hỏi: Hãy nêu những phơng thức
lây truyền của HIV qua kiến thức đã
học ở lớp 8 và các phơng tiện thông tin
đại chúng?
HS trả lời, GV chính xác hóa kiến
thức.
GV hỏi tiếp: Các đối tợng nào đợc xếp
vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao?
HS suy nghĩ và vận dụng kiến thức ở
lớp dới trả lời.
GV lắng nghe, nhận xét và chuẩn hóa
4
3. Các giai đoạn phát triển của
hội chứng AIDS
- HIV có khả năng lây nhiễm và
phá hủy các tế bào của hệ thống
miễn dịch (tế bào Limphô T, đại
thực bào) làm mất khả năng miễn
dịch của cơ thể.
- Vi sinh vật cơ hội là vi sinh vật
lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm
miễn dịch để tấn công.
- Bệnh cơ hội: là bện do vi sinh vật
cơ hội gây nên (ví dụ: lao phổi,
viêm màng não)
Đáp án của phiếu học tập số 2
Giai
đoạn
Thời
gian kéo
dài
Đặc điểm
Sơ
nhiễm
(giai
đoạn
cửa sổ)
2 tuần
đến 3
tháng
Biểu hiện bệnh
cha rõ, có thể
sốt nhẹ.
Không
triệu
chứng
1 - 10
năm
Có thể sốt, ỉa
chảy không rõ
nguyên nhân
Số lợng tế bào
Limphô T giảm.
Biểu
hiện
triệu
chứng
AIDS
Giai
đoạn
cuối
Có triệu chứng
điển hình của
AIDS nh viêm
niêm mạc thực
quản, phế quản,
phổi viêm
kiến thức.
GV chuyển ý: Vậy các giai đoạn phát
triển của hội chứng AIDS là gì?
GV chiếu hình ảnh các giai đoạn xâm
nhiễm và phát triển của HIV. Yêu cầu
HS quan sát kết hợp nghiên cứu thông
tin trong SGK và trả lời câu hỏi: Tại
sao nói HIV gây suy giảm miễn dịch ở
ngời và hội chứng này gây hậu quả gì?
GV giảng giải: Một số bệnh nhân khi
bị nhiễm HIV sẽ bị nhiễm bệnh cơ hội
và chết vì các bệnh cơ hội.
HS nghiên cứu SGK và quan sát hình
ảnh trả lời.
GV hoàn thiện kiến thức cho HS.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và hoàn thành phiếu học tập số 2
theo nhóm.
HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện
trả lời.
GV nghe, chữa và cho đáp án đúng.
5