Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Sinh tổng hợp protein

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.94 KB, 6 trang )

Bài soạn số 5:
Bài 2: Sinh tổng hợp prôtêin
Giáo viên hớng dẫn:Cô Nguyễn Thị Hằng
Ngời soạn : Chu Văn Thành
Lớp : 12
I- Mục tiêu của bài :
Sau khi học xong bài này học sinh phải đạt đợc những yêu cầu sau :
- Trình bày đợc khái niệm về quá trình phiên mã , quá trình dịch mã .
- Phân biệt đợc phiên mã ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ.
- Giải thích đợc cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã.
- Trình bày đợc cấu tạo của pôliribôxôm.
- Trình bày đợc mối liên hệ giữa AND mARN prôtêin tính trạng
II- Mục đích- ph ơng pháp- ph ơng tiện dạy học :
Mục đích Phơng pháp Phơng tiện
A.Kiểm tra bài cũ Hỏi đáp tái hiện Câu hỏi
B.Dạy bài mới Gỉảng giải, Trực quan,Vấn
đáp tìm tòi bộ phận,
Tranh vẽ phóng to hình 2.1
và hình 2.2.Các câu hỏi.
C.Củng cố bài học Thuyết trình
III- Tiến trình bài học :
A- Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
Câu hỏi 1:
Phát biểu khái niệm mã di truyền và nêu bằng chứng về mã bộ ba ?
*D kiến trả lời:
- Khái niệm: Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định sự sắp xếp
các axít amin trong phân tử prôtêin , Mã di truyền là mã bộ ba.
- Bằng chứng về mã bộ ba :
+Lí do có mã bộ ba : Có 20 loại axít amin mà chỉ có 4 loại nuclêôtit nên phải là 4=64
bộ ba. Vậy mã di truyền phải là mã bộ ba.
+Bằng chứng thực nghiệm :


- Câu hỏi 2: Trình bày những đặc điểm của mã di truyền
* Dự kiến trả lời : Đặc điểm của mã di truyền :
+ Mã di truyền đợc đọc theo chiều 53 từ 1 điểm xác định trên mARN
+ Mã di truyền đợc đọc liên tục theo từng cụm 3 ribô nuclêôtit không ngắt quãng .
1
+ Mã di truyền mang tính phổ biến , tính thoái hoá .
+ Mã di truyền có 1 bộ ba khởi đầu là AUG và 3 bộ ba kết thúc (UAG ,UAA,UGA).

B - Dạỵ bài mới.(30 phút)
- Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới.
Thời l-
ợng
Nội dung Hoạt động của GV - HS
5phút
25 phút
3phút
10phút
I- Cơ chế phiên mã ở sinh vật :
1- Khái niệm : Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần
chủng đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp
tính trạng tơng phản đợc gọi là phép lai hai hay nhiều
cặp tính trạng .
- Ví dụ : Lai hai thứ đậu Hà Lan
Hạt vàng , vỏ trơn x Hạt xanh , vỏ nhăn
Lúa chín sớm , hạt tròn , cây cao x Lúa
chín muộn , hạt dài , cây thấp.
II - Định luật 3 của MenĐen :
1. Thí nghiệm: Lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng
khác nhau về hai cặp tính trạng tơng phản.
P t/c: Hạt trơn ,vàng x Nhăn, xanh.

* Kết quả :
F1 : 100% hạt trơn, vàng.
F1 x F1 F2
F2: 315 hạt vàng, trơn
101 hạt vàng, nhăn
108 hạt xanh, trơn
32 hạt xanh, nhăn
* Nhận xét:
- Qua kết quả thí nghiệm ta thấy F1 đồng tính hạt
- GV yêu cầu HS phát biểu
lại khái niệm lai 1 cặp tính
trạng và cho ví dụ.
- HS trả lời.
- GV lấy ví dụ về phép lai
hai cặp tính trạng tơng phản
- GVyêu cầu HS đọc SGK
và nêu khái niệm về lai hai
và nhiều cặp tính trạng.
- HS phát biểu kháI niệm.
- GV yêu cầu HS cho ví dụ.
- HS lấy ví dụ.
- GV yêu cầu HS đọc SGK
trang 103 , nêu thí nghiệm
và kêt quả của thí nghiệm
-HS nêu thí nghiệm và kết
quả.
-GV tóm tắt thí nghiệm lên
bảng
-GV yêu cầu HS nhận xét:
+Kết quả thí nghiệm của

Men Đen từ P t/ c F1.
+Kết quả của F2 .
+Sự di truyền của từng cặp
tính trạng.
-HS trao đổi nhóm và đại
diện nhóm phát biểu nhận
xét.

-GV chính xác hoá.
2
Thời l-
ợng
Nội dung Hoạt động của GV - HS
2phút
10phút
trơn, màu vàng. Kết quả phù hợp với định luật đồng
tính. Chứng tỏ tính trạng: Trơn > nhăn.
Vàng > xanh
- Kết quả của F2 cho thấy : có 4 loại kiểu hình: hai
loại kiểu hình giống bố mẹ (vàngtrơn và xanh,
nhăn ) hai loại kiểu hình mới ( Vàng, nhăn và xanh,
trơn ).
F2 xuất hiện biến dị tổ hợp .
-Khái niệm : Biến dị tổ hợp là những biến dị phát
sinh do sự sắp xếp lại các gen của bố mẹ ở con cái
theo những tổ hợp gen khác nhau.ở đây không làm
xuất hiện tính trạng mới mà chỉ là sự sắp xếp lại các
gen có sẵn ở bố mẹ để tạo kiểu hình mới.
-Nếu xét sự di truyền của từng cặp tính trạng :
+ Màu sắc hạt :


1
3
32108
101315

+
+
=
Xanh
Vang
+ Hình dạng:

1
3
32108
101315

+
+
=
Nhan
Tron
Sự di truyền của từng cặp tính trạng tuân theo
định luật 2 của Menđen .
- Tích tổ hợp giữa tỷ lệ các cặp tính trạng :(3:1)x(3:1)
=(9:3:3:1) =(3:1)trùng với kêt quả thu gọn của thí
nghiệm.
Sự di truyền của mỗi cặp tính trạng tơng phản
không phụ thuộc vào nhau.

2. Nội dung định luật 3 của Menđen :
Khi lai 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về 2 hay
nhiều cặp tính trạng tơng phản thì sự di truyền của
cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền
của cặp tính trạng kia , F2 thu đợc tỷ lệ (3:1) (với n
là số cặp tính trạng tơng phản).
3 Giải thích định luật của Menđen theo thuyết
nhiễm sắc thể.
Định luật 3 của Menđen về sự phân li độc lập của các
cặp tính trạng tơng phản đợc giải thích bằng:
-GV đa ra khái niệm biến dị
tổ hợp.
-GV yêu cầu HS nhận xét
tích tổ hợp giữa tỷ lệ các cặp
tính trạng :(3:1)x(3:1).
-HS nhận xét.

-GV lấy thêm ví dụ khác mà
Men Đen đã tiến hành trên
các đối tợng khác.
- GV yêu cầu HS :
+ Từ thí nghiệm của Men
Đen hãy phát biểu nội dung
định luật 3.
- GVyêu cầu HS đọc SGK
trang 104.
- GV hớng dẫn HS giải thích
nội dung định luật 3 của
Menđen theo thuyết nhiễm
sắc thể.

3
Thời l-
ợng
Nội dung Hoạt động của GV - HS
2phút
+ Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST
trong giảm phân hình thành giao tử.
+ Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ
tinh.
-Điều kiện cần thiết :
+ Các cặp tính trạng tơng phản phải nằm trên các
cặp NST tơng đồng khác nhau.
+ Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trang.
B trơn > b nhăn ; A vàng > a xanh .
Kiểu gen Kiểu hình








AaBb
AaBB
AABb
AABB
4
2
2

1
9( A_B_) vàng trơn




Aabb
AAbb
2
1
3( A_bb) vàng, nhăn




aaBb
aaBB
2
1
3( aaB_) xanh, trơn
1aabb 1(aabb) xanh, nhăn
Sơ đồ phóng to của hình 56 trang 105 SGK.
- GV đa ra câu hỏi: Điều
kiện để có sự phân li độc lập
của các căp tính trạng tơng
phản là gì ?
- HS nghiên cứu SGK và trả
lời.
- GV yêu cầu: dựa vào kết
quả thí nghiệm, dựavàophần

giải thích định luật hãy viết
tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu
hình ở F2 ?
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên treo sơ đồ hình
56 trang 105 Cơ sở tế bào
học của định luật 3 của Men
Đen lên bảng và yêu cầu :
+ Dựa vào lý thuyết đã học
và sơ đồ trong SGK hãy lên
bảng trình bày lại sơ đồ trên
bảng ?
- HS lên trình bày.
- GV củng cố.
- GV hớng dẫn học sinh xây
dựng công thức tổng quát.
4
Thời l-
ợng
Nội dung Hoạt động của GV - HS
3phút
5phút
III- Công thức tổng quát:
-Lai 1 cặp tính trạng
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1.
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen 3ạ
-Lai 2 cặp tính trạng.
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình 9: 3: 3: 1 = ( 3: 1)
2
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen : 9 = 3

2

-Lai nhiều cặp tính trạng.
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình : ( 3 : 1 )

+ Tỉ lệ phân li kiểu gen : 3



- Bảng công thức khái quát của Menđen.
IV- Những điều kiện nghiệm đúng của định luật
3 Menđen:
- Các cặp bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem
lai.
- Tính trạng phải trội hoàn toàn. Số cá thể phân tích
phải lớn
- Các cặp gen xác định các cặp tính trạng tơng phản
phải nằm trên các cặp NST tơng đồng khác nhau .
- Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình
thành tính trạng
V- ý nghĩ của định luật 3 của Menđen:
- Định luật phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của
các cặp tính tính tơng phản làm xuất hiện biến dị tổ
hợp -> làm cho sinh vật đa dạng và phong phú. Trong
tự nhiên những loài sinh vật có số gen càng lớn -> số
kiểu tổ hợp các gen càng lớn.
- Tính đa dạng và phong phú của sinh vật có lợi cho
tiến hoá -> sinh vật thích nghi hơn với các điều kiện
môi trờng khác nhau.
- Tính đa dạng của sinh vật có ý nghĩa trong thực

tiễn. Con ngời có thể chọn ra những tính trạng có lợi
cho mình nhờ lai giống -> tạo ra nhiều giống mới có
năng suất cao, phẩm chất tốt.
- GV đa ra bảng công thức
khái quát trang 106 và giải
thích cho HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK
trang 106 và trả lời câu hỏi
+ Trình bày những điều kiện
nghiệm đúng của định luật 3
của Menđen ?
- GV giải thích về các điều
kiện nghiệm đúng.
- Giáo viên yêu cầu HS đọc
phần V SGK trang 107, và
trả lời câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa của định luật
3 của Menđen ?
- HS trả lời.
C. Củng cố: ( 2 phút)
- GV thuyết triình lại những phần kiến thức trọng tâm của bài học.
- GV yêu cầu HS:
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×