Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Địa lí 8 Tiết 26 đến 52

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.31 KB, 80 trang )

Phần II: Địa lí việt nam
*****
Tiết 26 - Bài 22
Việt nam - đất nớc ,con ngời
Ngày dạy:..........................
I. Mục tiêu bài học
- HS cần nắm đợc vị thế của Việt Nam trong khu vực Đông Nam á và toàn thế
giới.
- Hiểu đợc một cách khái quát hoàn cảnh kinh tế - chính trị hiện nay của nớc
ta.
- Nắm đợc nội dung, phơng pháp học tập địa lí Việt Nam.
- Rèn kĩ năng phân tích, nhận xét từ số liệu.
- Qua bài học, HS có thêm hiểu biết về đất nớc và con ngời Việt Nam, tăng
thêm lòng yêu quê hơng, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ các nớc trên thế giới và bản đồ khu vực ĐNA?
- Tranh ảnh, tài liệu về các thành tựu kinh tế, văn hoá Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học.
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các quốc gia trong khu vực ĐNA?
- Nêu những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nớc trong khu
vực?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
? Quan sát H17.1, xác định vị trí Việt
Nam trên bản dò thế giới và khu vực
1. Việt Nam trên bản đồ thế giới.
ĐNA?
? Việt Nam gắn liền với châu lục nào?


Đại dơng nào?
? Việt Nam có biên giới chhung trên đất
liền trên biển với những quốc gia nào?
? Qua bài học về DNA (B14,15,16,17)
hãy tìm ví dụ để chứng minh Việt Nam
là quốc gia thể hiện đầy đủ đặc điểm
thiên nhiên, văn hoá, lịch sử khu vực
ĐNA?
* Gv kết luận.
Việt Nam gia nhập ASEAN năm nào? ý
nghĩa?
Hoạt động 2.
*Hoạt động nhóm.
* Dựa vào mục 2 sgk kết hợp với kiến
thức thực tế, thảo luận.
- Công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh
tế từ 1896 ở nớc ta đạt kết quả nh thế
nào?
? Sự phát triển các ngành kinh tế?
(nông, công nghiệp)
? Cơ cấu kinh tế phát triển theo chiều h-
ớng nào? Đời sống nhân dân đợc cải
thiện ra sao?
* Đại diệm nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung. GV chuẩn kiến
tức.
? Qua bảng 22.1, nhận xét về sự chuyển
đổi cơ cấu kinh tế nớc ta?
- Việt Nam gắn liền với lục địa á- Âu,
trong khu vực Đông Nam á.

- Biển Đông Việt Nam là một bộ phận
của Thái Bình Dơng.
- Việt Nam tiêu biểu cho khu vực ĐNA
về tự nhiên, văn hoá, lịch sử.
2. Việt Nam trên con đờng xây dựng
và phát triển.
- Nền kinh tế có sự tăng trởng.
- Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp
lí chuyển dịch theo xu hớng tiến bộ:
kinh tế thị trờng có sự định hớng
XHCN.
? Mục tiêu tổng quát của chiến lợc 10
năm 2001- 2010 của nớc ta là gì?
? Hãy liên hệ sự đổi mới ở địa phơng?
Hoạt động 3
? ý nghĩa của kiến thức địa lí Việt Nam
đối với việc xây dựng đất nớc?
? Học địa lí Việt Nam nh thế nào cho
tốt?
- Đời sống nhân dân đợc cải thiện rõ rệt.
3. Học địa lí Việt Nam nh thế nào?
4. Củng cố:
- Mục tiêu tổng quát của chiến lợc 10 năm 2001- 2010 của nớc ta là gì?
? Đánh dấu X vào ô có đáp án đúng.
Hiện nay, nớc ta đang hợp tác toàn diện, tích cực với các nớc trong tổ chức.
a, EC b, ASEAN c, OPEC d, ASEM
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học thuộc bài và trả lời hệ thống câu hỏi trong sgk.
- Làm các bài tập trong vở bài tập.
- Đọc tìm hiểu trớc bài 23.

- Mỗi hs chuẩn bị một quyển At lát địa lí Việt Nam.
************************
Tiết 27 - Bài 23
vị trí, giới hạn, lãnh thổ Việt nam
Ngày dạy:...........................
I. Mục tiêu bài học
- HS cần hiểu đợc tính toàn vẹn của lãnh thổ Việt Nam, xác định đợc vị trí,
giới hạn, diện tích hình dạng vùng đất liền, vùng biển Việt Nam.
- Hiểu biết về ý nghĩa thực tiễn và các giá trị cơ bản của vị trí địa lí hình dạng
lãnh thổ đối với môi trờng tự nhiên và các hoạt động kinh tế- xã hội của nớc ta.
- Rèn luyện kĩ năng, xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của đất nớc.
- Có ý htức và hành động bảo vệ, giữ gìn độc lập chủ quyền của đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ thế giới .
- Bản đồ Đông Nam á
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học.
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Từ năm 1986 đến nay, kinh tế - xã hội nớc ta đã đạt đợc những thành tựu nổi bật
trong công cuộc đổi mới nh thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.
* Hình thức hoạt động: cá nhân.
? Quan sát H23.2, xác định các diểm
cực Bắc, Đông, Tây, Nam của phần đất
liền nớc ta trên bản đồ tự nhiên Việt
Nam? Cho biết toạ độ các điểm cực?
? Qua bảng 23.2, hãy tính từ B vào N

kéo dài? Vĩ độ, nằm trong đới khí hậu
nào?
? Từ Tây sang Đông mở rộng? Kinh độ?
? Lãnh thổ nớc ta nằm trong múi giờ thứ
mấy theo giờ GMT.
* Hớng dẫn HS quan sát H24.1, biển n-
ớc ta mở rộng ra tới kinh tuyến 117
0
Đ,
S: 1 triệu km
2
(rọng gấp 3 S đất liền)
? Biển nằm ở phía nào lãnh thổ? Tiếp
giáp với biển nớc nào?
? Đọc tên, xác định các quần đảo lớn?
Thuộc tỉnh nào?
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
1, phần đất liền.
- Cực Bắc: 23
0
23'B - 105
0
20'Đ
- Cực Nam: 8
0
34'B - 104
0
40'Đ
- Cực Tây : 22
0

22'B - 102
0
10'Đ
- Cực Đông: 12
0
40'B - 109
0
24'Đ
- Nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ
GMT, S: 329.247 km
2
.
Hoạt động 2
? Vị trí địa lí nớc ta có ý nghĩa nổi bật
gì đối với thiên nhiên nớc ta và với các
nớc trong khu vực ĐNA?
? Dựa vào H24.1, tính khoảng cách
(km) từ Hà Nội đi Manila; Băng Cốc;
Xingapo; Brunây?
? Những đặc điểm nêu trên của vị trí địa
lí có ảnh hởng gì tới môi trờng tự nhiên
nớc ta? Cho ví dụ?
Hoạt động 2
? HS lên bảng xác định giới hạn toàn bộ
lãnh thổ phần đất liền trên bản đồ?
? Nhận xét lãnh thổ nớc ta có đặc điểm
gì?
? Hình dạng ấy đã ảnh hởng nh thế nào
tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động
giao thông vận tải?

+ Đủ điều kiện để phát triển các loại
hình vận tải.
+ HS đọc bài đọc thêm.
? Xác định phần biển Đông? (thuộc chủ
quyền Việt Nam) trên bản đò?
? Đọc tên, xác định các đảo, bán đảo
lớn trong biển Đông?
? Tìm đảo lớn nhất?
? Vịnh nào đẹp nhất? Vịnh nào là một
trong 3 vịnh tốt nhất thế giới?
? ý nghĩa của biển Việt Nam?
2. Phần biển.
- Nằm ở phía đông lãnh thổ với diện
tích : 1 triệu km
2
- Cực Bắc: 23
0
23'B- 105
0
20'Đ- Nằm
trong vùng nội chí tuyến.
- Trung tâm khu vực ĐNA.
- Cầu nối giữa đất liền và biển....
- Nơi giao lu của các luồng gió mùa và
các luồng sinh vật.
II.Đặc điểm lãnh thổ.
- Lãnh thổ kéo dài, bề ngang phần đất
liền hẹp.
- Đờng bờ biển uốn khúc hình chữ S, dài
3200km.

=> Có ý nghĩa lớn trong việc hình thành
các đặc điểm tự nhiên.
- Có nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển.
? Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ nớc ta
có những thuận lợi và khó khăn gì cho
việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện
nay?
=> Có ý nghĩa chiến lợc về an ninh và
phát triển kinh tế?
4. Củng cố:
- Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn
gì cho trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
- Căn cứ vào H24.1, tính khoảng cách (km) từ Hà Nội tới thủ đo các nớc
Brunây, Phi líp Pin; Xingapo; Thái Lan?
Gợi ý: dùng tỉ lệ bản đồ để tính.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học thuộc bài.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị trớc bài tiếp theo.
*****************************
Tiết 28 - Bài 24
vùng biển Việt nam
Ngày dạy:..........................
I. Mục tiêu bài học
- HS cần nắm đợc đặc điểm tự nhiên biển Đông.
- Hiểu biết về tài nguyên và môi trờng vùng biển Việt Nam.
- Có nhận thức đúng về vùng biển chủ quyền của Việt Nam.
- Rèn kĩ năng phân tích những đặc tính chhung và riêng của biển Đông.
- Thấy đợc sự cần thiết bảo vệ chủ quyền trên biển, tài nguyên biển và vấn đề
bảo vệ môi trờng vùng biển là rất quan trọng và cấp bách.

II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ vùng biển và đảo Việt Nam.
- Tranh ảnh và t liệu về tài nguyên và cảnh biển bị ô nhiễm ở Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học.
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ nớc ta có những thuận lợi và khó khăn gì
cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nớc hiện nay?
- Xác định trên bản đồ các đảo và quần đảo lớn của nớc ta?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
? HS lên bảng và xác định giới hạn biển
Đông trên bản đồ?
+ Từ 3
0
->26
0
B; 100
0
->121
0
Đ
? Nhận xét gì về diện tích của biển
Đông? Nó nằm trong vùng kíh hậu nào?
? Biển Đông thông với các đại dơng
nào? Qua eo nào? Cho nhận xét?
? Biển Đông có vịnh nào? Xác định vị
trí?
+ Vịnh Thái Lan: 462.000km

2
+ Vịnh Bắc Bộ: 15.000km
2
? Biển Đông thuộc Việt Nam có diện
tích là bao nhiêu? Tiếp giáp với vùng
biển các quốc gia nào?
? Xác định vị trí các đảo, quần đảo lớn
của Việt Nam?
Hoạt động 2
? Nhắc lại đặc tính của biển và đại d-
ơng?
I. Đặc điểm chung của vùng biển Việt
Nam.
1. Diện tích, giới hạn.
- Là biển lớn thứ 3 trong các biển thuộc
Thái Bình Dơng, tơng đối kín, diện
tích:3.447.000km.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa
Đông Nam á.
- Vùng biển Việt Nam là một phần của
biển Đông có diện tích gần 1 triệu km
2
2. Đặc điểm khí hậu và hải văn của
biển.
a, Đặc điểm khí hậu biển Đông.
(độ mặn, sóng, thuỷ triều....)
? Khí hậu biển nớc ta có đặc điểm gì?
? Dựa vào H24.2 cho biết nhiệt độ nớc
biển tầng mặt thay đổi ntn?
? Quan sát H24.3, hớng chảy của các

dòng biển theo mùa trên biển Đông t-
ơng ứng với 2 mùa gió chính khác nhau
ntn?
? Chế độ gió triều có đặc điểm gì?
Hoạt động 3
? Bằng kiến thức thực tế kết hợp sgk,
chứng minh biển Việt Nam có tài
nguyên phong phú?
? Nguồn tài nguyên biển Việt Nam là
cơ sở cho những ngành kinh tế nào phát
triển?
? Biển có ý nghĩa đối với tự nhiên nớc ta
ntn?
? ở vùng biển nớc ta, loại thiên tai nào
thờng xảy ra?
? Cho biết các hiện tợng, các tác hại của
vùng biển bị ô nhiễm?
? Muốn khai thác tài nguyên biển Việt
Nam, ta cần phải làm gì?
- Gió: + Hớng ĐB: T10 -> T4.
+ Hớng TN: T5 -> T9.
- Nhiệt độ TB 23
0
C, biên độ nhiệt nhỏ.
- Ma ít hơn trong đất liền.
b, Đặc điểm hải văn:
- Dòng biển tơng ứng với hai mùa gió.
+ Dòng biển mùa Đông: hớng ĐB - TN.
+ Dòng biển mùa Hè: hớng TN - ĐB.
- Chế đọ triều phức tạp, độc đáo.

- Vịnh Bắc Bộ có chế độ nhật triều điển
hình.
II, Tài nguyên và bảo vệ môi tr ờng
biển Việt Nam.
1. Tài nguyên biển Việt Nam.
- Vùng biển Việt Nam có giá trị có giá
trị to lớn về kinh tế và tự nhiên.
2. Bảo vệ môi tr ờng biển Việt Nam.
- Khai thác biển cần chú ý bảo vệ môi
trờng biển.
4. Củng cố:
- Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh
điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển?
- Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống
của nhân dân ta?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học thuộc bài theo hệ thống câu hỏi sgk/91.
- Đọc bài đọc thêm.
- Làm các bài tập thuộc bài 24 trong vở bài tập.
- Đọc tìm hiểu trớc bài 25.
**************************
Tuần 24- Tiết 29 - Bài 24
lịch sử phát triển của tự nhiên việt nam
Ngày dạy:..........................
I. Mục tiêu bài học
HS cần nắm đợc:
- Lãnh thổ Việt Nam đã đợc hình thành qua quá trình lâu dài, phức tạp.
- Đặc điểm tiêu biểu của các giai đoạn hình thành lãnh thổ Việt Nam và ảnh
hởng của nó tới địa hình và tài nguyên thiên nhiên nớc ta.
- Đọc hiểu sơ đồ địa chất , các khái niệm địa chất đơn giản, niên đại địa chất.

- Nhận biết các giai đoạn cơ bản của niên biểu địa chất.
- Nhận biết và xác định trên bản đồ các vùng địa chất kiến tạo của Việt Nam.
- Có ý thức và hành vi bảo vệ môi trờng, tài nguyên khoáng sản.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa chất Việt Nam.
- Bảng niên biểu địa chất (phóng to)
III. Hoạt động dạy và học.
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thông qua các yếu tố khí hậu biển, em hãy chứng minh rằng vùng biển Việt
Nam mang tính chất nhịêt đới gió mùa?
? Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống
của nhân dân ta?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Quan sát H25.1
? Kể tên các vùng địa chất kiến tạo trên lãnh thổ
Việt Nam?
? Các vùng địa chất đó thuộc nền móng kiến tạo
nào?
* Quan sát bảng 25.1 "Niên biểu địa chất".
? Các đơn vị nền móng (đại địa chất) xảy ra cách
đây bao nhiêu năm?
? Mỗi đại địa chất kéo dài trong thời gian bao
lâu?
* Gv: Nh vậy, lãnh thổ Việt Nam đợc tạo bởi
nhiều đơn vị kiến tạo khác nhau. Trình tự xuất
hiện các vùng lãnh thổ hiện trong các giai đoạn
địa chất trong lịch sử phát triển tự nhiên Việt

Nam. Ta sẽ tìm hiểu các nội dung thể hiện đặc
điểm của 3 giai đoạn đó.
Hoạt động 2
* Cách thức tiến hành: hoạt động nhóm.
- Nhóm 1,2: giai đoạn tiền Cam bri và Cổ kiến
tạo.
- Nhóm 3,4: giai đoạn Tân kiến tạo.
- HS thảo luận, báo cáo kết
quả theo bảng kiến thức.
Các nhóm thảo luận theo nội dung sau.
+ Thời gian.
+ Đặc điểm chính.
+ ảnh hởng tới địa hình, khoáng sản, sinh vật.
* Gv hớng dẫn cách làm cho các nhóm.
- HS báo cáo kết quả thảo luận, kết hợp chỉ trên
bản đồ.
- Gv chuẩn kiến thức, ghi bảng.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo, sự hình thành các bể
than cho thấy khí hậu và thực vật ở nớc ta trong
giai đoạn này có đặc điểm ntn?
? Vận động Tân kién tạo còn kéo dài đến ngày
nay không? Biểu hiện ntn?
( động đất xảy ra ở Điện Biên, Lai Châu.....)
? Địa phơng em đang ở thuộc đơn vị nền móng
nào? Địa hình có tuổi khoảng? Năm?
Giai đoạn Đặc điểm chính ảnh hởng tới địa hình, khoáng sản, sinh vật.
Tiền
Cam bri
(cách đây
570 tr năm)

Đại bộ phận nớc ta
còn là biển.
- Các mảnh nền cổ tạo thành các điểm tựa
cho sự phát triển lãnh thổ sau này nh: Viẹt
Bắc, Sông Mã, Kon Tum.
- Sinh vật rất ít và đơn giản.
Cổ kiến tạo
(cách đây
65tr năm,
kéo dài
500tr năm)
- Có nhiều cuộc tạo
núi lớn.
- Phần lớn lãnh thổ
đã trở thành đất
liền.
- Tạo nhiều núi đá vôi lớn và than đá ở miền
Bắc.
- Sinh vật phát triển mạnh - thời kì cực thịnh
bò sát khủng long và cay hạt trần.
Tân kiến tạo
(cách đây
25tr năm)
- Giai đoạn ngắn
nhng rất quan
trọng.
- vận động tâ kiến
tạo diễn ra mạnh
mẽ.
- Nâng cao địa hình: núi sông trẻ lại.

- Các cao nguyên ba dan, đồng bằng phù sa
trẻ hình thành.
- Mở rộng biển Đông và tạo các mỏ dầu khí,
bô xít, than bùn.
- Sinh vật phát triển phong phú, tyòan diện.
- Loài ngời xuất hiện.
4. Củng cố:
- Trình. bày lịh sử phát triển của tự nhiên nớc ta?
- Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kIến tạo đới với sự phát triển lãnh thổ nớc ta hiện
nay?

5. Hoạt động nối tiếp:
- Học thuộc bài theo hệ thống câu hỏi sgk.
- Làm các bài tập thuộc bài 25 trong vở Bài tập địa lí.
- Su tầm tranh ảnh, t liệu về khai thác các mỏ khoáng sản Việt Nam.
- Đọc, tìm hiểu trớc bài 26
******************
tuần 24 Tiết 30 - Bài 26
đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt nam
Ngày dạy:..........................
I. Mục tiêu bài học
HS cần biết đợc.
- Việt Nam là một nớc có nhiều loại khoáng sản nhng phần lớn các mỏ
khoáng sản có trữ lợng nhỏ và vừa là một nguồn lực rất quan trọng để công nghiệp
hoá đất nớc.
- Mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử phát triển. Giải thích vì sao nớc ta
giàu khoáng sản, tài nguyên.
- Các giai đoạn tạo mỏ và sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản chính của
nớc ta.
- Hs nắm đợc kí hiệu các loại khoáng sản, ghi nhớ địa danh có khoáng sản

trên bản đồ Việt Nam.
- Xây dựng ý thức tiết kiệm trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên thiên
nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam.
- ảnh khai thác dầu khí.
III. Hoạt động dạy và học.
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nớc ta?
- Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ ở nớc
ta hiện nay?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
* Hoạt động cá nhân.
? Thế nào là khoáng sản, mỏ khoáng
sản, quặng?
? Khoáng sản có vai trò gì trong đời
sống và sự tiến hoá của nhân loại?
* Quan sát bản đồ khoáng sản Việt
Nam(H26.1)
? Nhận xét về số lợng và mật độ các mỏ
khoáng sản trên diện tích lãnh thổ nớc
ta?
? Quy mô, trữ lợng khoáng sản ntn? Từ
đó rút ra kết luận gì?
1. Việt Nam là n ớc giàu tài nguyên
khoáng sản.
- Nớc ta có gần 5000 điểm quặng và tụ

khoáng, 60 loại khoáng sản khácc nhau.
- Trữ lợng vừa và nhỏ.
- Chủ yếu phân bố ở phía Bắc và Tây
Nguyên.
? Tìm trên H26.1 một số mỏ khoáng sản
lớn, quan trọng ở nớc ta?
? Tại sao Việt Nam lại giàu khoáng
sản?
Vì:
+Việt Nam có lịch sử địa chất kiến tạo
lâu dài, phức tạp.
+ Những chu kì kiến tạo, sản sinh một
hệ khoáng sản đặc trng.
+ Vị trí tiếp giáp của 2 đại sinh khoáng
lớn.
+ Sự phát triển, thăm dò, tìm kiếm
khoáng sản có hiệu quả.
Hoạt dộng 2
* Thảo luận nhóm: 4 nhóm (5')
- Câu hỏi thảo luận: Sự hình thành các
mỏ khoáng sản trong từng giai đoạn
phát triển tự nhiên? Nơi phân bố chính?
* Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Gv cuẩn kiến thức.
? Loại khoáng sản nào ở nớc ta đợc hình
thành ở nhiều giai đoạn kiến tạo khác
nhau, phân bố ở nhiều nơi?
(bô xít)

Hoạt động 3.
? Tại sao phải khai thác hợp lí, sử dụng
tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài
2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở
n ớc ta.
a, Tiền Cam bri: than chì, đồng, sắt, đá
quý....
b, Cổ kiến tạo: aptít, than, sắt, thiếc,
mangan....
c, Tân kiến tạo: dầu mỏ, khí đốt, than
nâu, than bùn....
3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài
nguyên khoáng sản.
nguyên khoáng sản?
? Nớc ta đã có những biện pháp gì để
bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản?
(Luật khoáng sản)
? Nguyên nhân nào làm kạn kiệt nhanh
chóng nguồn tài nguyên khoáng sản ở
nớc ta?
? Bằng kiến thức thực tế hãy cho biết
hiện trặng môi trờng sinh thái quanh
khu vực khai thác? Dẫn chứng?
* Kết luận.
- Cần thực hiện tốt luật khoáng sản để
khai thác hợp lí, sử ụng tiết kiệm, hiệu
quả nguồn tài nguyên, khoáng sản.
4. Củng cố:
Câu 1: Các mỏ dầu khí ở Việt Nam đợc hình thành vào giai đoạn lịch sử phát
triển nào?

A, Tiền Cam bri B, Cổ kiến tạo C, Tân kiến tạo D, Cả A và C.
Câu 2: Đáp án nào sau đây khong phải là đặc điểm của khoáng sản Việt Nam?
A, Chủ yếu là các khoáng sản quý và iếm.
B, Phần lớn các mỏ có trữ lợng vừa và nhỏ.
C, Gồm nhiều điểm quặng và tụ khoáng.
D, Nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài theo hệ thống câu hỏi sgk.
- ôn lại bài 23,24,26 để chuẩn bị tết thực hành.
- Mỗi hs chuẩn bị một bản đồ Việt Nam để trống.
***********************
tuần 25 Tiết 31 - Bài 27
Đọc bản đồ Việt nam
(Phần hành chính và khoáng sản)
Ngày dạy:..........................
I. Mục tiêu bài học
HS cần biết đợc.
- Củng cố các kiến thức về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính
của nớc ta.
- Củng cố các kiến thức về tài nguyên khoáng sản Việt Nam, nhận xét sự phân
bố khoáng sản ở nớc ta.
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ, xác định vị trí các điểm cực.
- Nắm vững các kí hiệu và chú giải của bản đồ khoáng sản Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
- Bảng phụ : 10 loại khoáng sản phóng to, 10 í hiệu khoáng sản cắt rời.
III. Hoạt động dạy và học.
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:

- Chứng minh rằng nớc ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phhú, đa
dạng?
- Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một ssố tài nguyên
khoáng sản ở nớc ta?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
- Hoạt động cá nhân.
Bài tập 1.
a, Xác định vị trí địa phơng thành phố
Hải Phòng: phía đông bắc bộ
Tiếp giáp:Bắc: Quảng Ninh.
Nam: Thái Bình.
- Hoạt động nhóm, cặp.
? Sử dụng bảng 23.2 (sgk/84) để tìm các
điểm cực trên bản đồ hành chính Việt
Nam?
- Yêu cầu từng hs lên xác định điểm cực
trên bản đồ và tự đánh dấu các điểm cực
trên phần đất liền Việt nam sau khí xác
định vào bản dồ cá nhân nhỏ.
- Hoạt động nhóm : 4 nhóm.
Mõi nhóm tiến hành thống kê 16 tỉnh,
thành phố theo thứ tự bảng 23.1/83.
- Các nhóm trình bày kết quả.
? Địa phơng em thuộc loại tỉnh, thành
phố có đặc điểm về vị trí địa lí ntn?
Hoạt động 2
- Gọi hs lên bảng vẽ 10 loại kí hiệu
khoáng sản.

- Lần lợt tìm nơi phân bố chính của 10
loại khoáng ssản trên bản đồ khoáng
sản Việt Nam.
- Vẽ lại các kí hiệu vào bảng trong vở
và ghi nơi phan bố.
- Gv kiểm tra kết quả, đánh giá.
Đông: Biển.
Tây: Hải Dơng, Hng Yên
b, Xác định toạ độ các điểm cực.
c, Lập bảng thống kê các thành phố theo
mẫu.
Bài tập 2: Đọc bản đồ khoáng sản.
4. Củng cố:
- Nớc ta có những tỉnh nào vừa giáp biển, vừa giáp nớc láng giềng?
(Kiên Giang, Quảng Ninh)
- Những tình nào nớc ta có ngã ba biên giới?
(Điện Biên, Kon Tum)
5. Hoạt động nối tiếp:
- Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập thuộc bài 27.
- Su tầm một số tranh ảnh về các dạng địa hình núi, đồi, cao nguyên nớc ta.
- Đọc, tìm hiểu trớc bài 28.
************************
tuần 25 Tiết 32
Ôn tập
Ngày dạy:..........................
I. Mục tiêu bài học
- Qua bài ôn tập, giúp hs củng cố những kiến thức về địa lí tự nhiên Việt
Nam: vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ, biển Việt Nam, lịch sử phát triển của tự
nhiên Việt Nam, khoáng sản Việt Nam...
- Rèn kĩ năng bản dồ và kĩ năng phân tích các mối liên hệ địa lí.

II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học.
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
(lồng vào tiết ôn tập)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
? Xác định trên bản đồ tự nhiên Việt
Nam; vị trí, giới hạn nớc ta?
(Chhú ý, xác định các điểm cực)
? Vị trí địa lí ấy có thuận lợi và khó
khăn gì?
? Đặc điểm lãnh thổ nớc ta?
? Hình dạng lãnh thổ có ảnh hởng gì tới
các điều kiện tự nhiên và hoạt dộng giao
thông vận tải ở nớc ta?
Hoạt động 2
? Đặc điểm chung của vùng biển Việt
Nam?
? Biển Việt Nam mang tính chất nhiệt
đới gió mùa, em hãy chứng minh điều
đó thông qua các yếu tố khí hậu biển?
? Biển đã đem lại những thhuận lợi và
khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống
cảu nhân dân ta?
? Tại sao phải bảo vệ môi trờng biển?
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài

nguyên môi truờng biển?
Hoạt động 3
? ? Trình bày lịch sử phát triển của tự
nhiên nớc ta?
? ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối
với sự phát triển lãnh thổ nớc ta iện
nay? Giai đoạn này hiện nay còn tiếp
diễn không? Tìm một số biểu hiện cụ
thể để chứng minh?
I. Vị trí giới hạn, hình dạng lãnh thổ
Việt Nam.
II. Vùng biển Việt Nam.
III. Lịch sử phát triển của tự nhiên
Việt Nam.
Hoạt động 4
? Chứng minh rằng: Việt Nam là nớc
giàu tài nguyên khoáng sản?
? Những nguyên nhân nào làm cạn kiệt
nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng
sản nớc ta?
? Xác định trên bản đồ khoáng sản nơi
phân bố của các khoáng sản sau: than
đá, dầu mỏ, bô xít, sắt, crôm, thiếc,
Apatít, đá quý...?
IV. Đặc điểm tài nguyên, khoáng sản
Việt Nam.
4. Đánh giá kết quả học tập.
1. Mục tiêu tổng quát của chiến lợc 10 năm 2001 - 2010 của nơ csta là gì?
2. Đặc điểm về vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ nớc ta? Đặc điểm ấy có nhng
thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

3. Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh
điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển?
4. Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam? Nêu ý nghhĩa của giai
đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nớc ta hiện nay?
5. Chứng minh rằng: nớc ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Ôn lại bài theo hệ thống câu hỏi từ 1-5.
- Học thuộc và chuẩn bị kiẻm tra 45'
**********************
tuần 26 Tiết 33
kiểm tra 45'
Ngày dạy:..........................
I. Mục tiêu bài học
- Thông qua bài kiển tra giáo viên nắm bắt đợc mức độ tiếp thu kiến thc của
hs. Từ đó, rút kinh nghiệm cho việc giảng dạy của bản thân.
- Rèn kĩ năng trình bày một bài kiển tra 45' địa lí.
- Rèn kĩ năng, thái độ trung thực, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy và học.
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
GV: giao đề kiểm tra, yêu cầu hs nghiêm túc làm bài.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ kiểm tra, thu chấm bài.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Đọc, tìm hiểu trớc bài 28:"Đặc điểm địa hình Việt Nam".
- Su tầm một số tranh ảnh về các dạng địa hình ở nớc ta.
Đề kiểm tra 45'
Đề chẵn.

I. Trắc nghệm:
Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Câu 1: Loài ngời xuất hiện trên Trái đất vào giai đoạn:
A. Tiền Cambri B. Cổ kiến tạo C. Tân kiến tạo D. Cả A,B,C đều sai
Câu 2: Đặc điểm nào dới đây không phù hợp với vị trí địa lí tự nhiên nớc ta?
A. ở khu vực nội trí tuyến B. ở trung tâm khu vực Đông Nam á
c.ở đông nam lục địa á , Âu D. ở sát xích đạo
Câu 3: Nội dung nào dới đây không phải là đặc điểm của khoáng sản Việt
Nam?
A.Gồm nhiều điểm quặng và tụ khoáng B. Gồm nhiều loại khoáng sản
c.Chủ yếu là các khoáng sản quý và hiếm D. Phần lớn có trữ lợng vừa và nhỏ
Câu 4: Bờ biển tại các châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long có đặc điểm:
A.Có nhiều vũng, vịnh sâu, nhiều bãi cát sạch
B. Có nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển.
c.Không có của sông lớn, phù sa ít lắng đọng.
D. không có hải cảng lớn và các khu du lịch tắm biển.
Câu 5: Điền vào phần trống nội dung phù hợp.
A. Từ bắc vào nam, phần đất liền của nớc ta kéo dài...............vĩ độ. Việt Nam nằm
trong đới khí hậu.....................
B. Từ Tây sang Đông, phần đất liền nớc ta mở rộng................kinh độ. Việt Nam
nằm trọn vẹn trong múi giờ thứ............theo giờ GMT.
C. Lãnh thổ Việt Nam phần đất liền tiếp giáp với các nớc...................................
..............................................
Câu 6: Điền các địa danh thích hợp (tỉnh, thành phố) vào bảng dới đây:
Quần đảo, đảo Thuộc tỉnh, thành phố
Hoàng Sa
Trờng Sa
Cát Bà
Cồn Cỏ
Côn Đảo

Phú Quốc
Phần II. Tự luận
Câu 1. Chứng minh rằng: nớc ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng?
Câu 2. Đặc điểm về vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ nớc ta? Đặc điểm ấy có
những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện
nay?
Đề Lẻ.
I. Trắc nghệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Câu 1: nội dung nào dới đây không phải là của biển Đông.
A. Biển lớn, tơng đối kín B.Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa
C. Chỉ có chế độ nhật triều D.Độ muối cao, bình quân 30-33%
Câu 2: Giai đoạn Tân kiến tạo cách đây.
A.65 triệu năm B. 25 triệu năm
c.57 triệu năm D. 45 triệu năm
Câu 3: Nội dung nào dới đây không phải là đặc điểm của khoáng sản Việt
Nam?
A.Gồm nhiều điểm quặng và tụ khoáng B. Gồm nhiều loại khoáng sản
c.Chủ yếu là các khoáng sản quý và hiếm D. Phần lớn có trữ lợng vừa và nhỏ
Câu 4:Nguyên nhân làm suy giảm nguồn tài nguyên nớc ta la do:
A.Khai thác tài nguyên thiên nhiên không hợp lí.
B.Nguồn khoáng sản của nớc ta có trữ lợng vừa và nhỏ.
c.Nguồn khoáng sản không đủ để đáp ứng yêu cầu khai thác.
D.Cả ba đáp án đều sai.
Câu 5: Điền vào phần trống nội dung phù hợp.
A.Biển Đông trải rộng từ xích đạo tới.....................
B.Việt Nam nằm hoàn toàn trong nửa cầu...........và............thuộc đới khí hậu
.....................................................
C. Lãnh thổ Việt Nam phần biển tiếp giáp với các nớc...................................
..............................................

Câu 6: Điền các địa danh thích hợp (tỉnh, thành phố) vào bảng dới đây:
Quần đảo, đảo Thuộc tỉnh, thành phố
Cô Tô
Nghi Sơn
Bạch Long Vĩ
Thổ Chu
Côn Đảo
Phú Quý
Phần II. Tự luận
Câu 1. Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng
minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển?
Câu 2. Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam? Nêu ý nghhĩa của giai
đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nớc ta hiện nay?
Đáp án và biểu điểm
Đề Chẵn
Phần I: Trắc nghiệm
1- C; 2- D; 3- C; 4- B;
5.A. Từ bắc vào nam, phần đất liền của nớc ta kéo dài...15 vĩ độ. Việt Nam nằm
trong đới khí hậu...nhiệt đới
B. Từ Tây sang Đông, phần đất liền nớc ta mở rộng...7 kinh độ. Việt Nam nằm
trọn vẹn trong múi giờ thứ...7 theo giờ GMT.
C. Lãnh thổ Việt Nam phần đất liền tiếp giáp với các nớc..Trung Quốc, Lào, Cam
pu chia.
Câu 6: Điền các địa danh thích hợp (tỉnh, thành phố) vào bảng dới đây:
Quần đảo, đảo Thuộc tỉnh, thành phố
Hoàng Sa Đà Nẵng
Trờng Sa Khánh Hoà
Cát Bà Hải Phòng
Cồn Cỏ Quảng Trị
Côn Đảo Vũng Tàu

Phú Quốc Kiên Giang
Phần II. Tự luận
Câu 1. Chứng minh rằng: nớc ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng?
- Nớc ta có gần 5000 điểm quặng và tụ khoáng, 60 loại khoáng sản khác nhau nh
than, sắt, đồng chì, kẽm, thếc, bô xít, cát thuỷ tinh, dầu mỏ, khí đốt, có những mỏ
nằm sâu trong lòng đất hay dới các đại dơng, có những mỏ nằm lộ thiên.....đợc
phân bố ở nhiều nơi trên đất nớc ta nhng chủ yếu là ở khu vực phía bắc và Tây
Nguyên.
- Tuy nhiên các mỏ khoáng sản ở nớc ta chỉ có trữ lợng vừa và nhỏ nêm cần chú ý
đến vấn đề khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. Đặc điểm về vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ nớc ta? Đặc điểm ấy có
những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện
nay?
- Vị trí địa lí: Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông , trong khu vực
Đông Nam á lại có 3 mặt tiếp giáp với biển.
- Thuận lợi :
+ Có đờng bờ biển dài, vùng biển rộng, có nhiều đảo, vịnh đảo ... nên có thể phát
triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
+ Do trải dài trên nhiều vĩ độ khác nhau và lại nằm trong khu vực Đông Nam á
nên tạo nên cảnh quan đa dạng và phong phú, nguồn sinh vật dồi dào => có thể
trồng nhiều loại cây khác nhau.
+ Có vai trò nh chiếc cầu nối giữa Đông Nam á đất liền và hải đảo.
- Khó khăn:
+ Do có nhiều đảo, quần đảo và vịnh đảo nên khó khăn cho việc củng cố an ninh
quốc phòng.
+ Hay chịu ảnh hởng của thiên tai, đặc biệt là lũ lụt, sự xâm thực của biển nêm
gây không ít khó khăn cho sự phát triển kinh tế.
Đáp án và biểu điểm
Đề lẻ
Phần I: Trắc nghiệm

1- C; 2- B; 3- C; 4- A;
Câu 5: Điền vào phần trống nội dung phù hợp.

×