I H C QU C GIA HÀ N I
TR
NG
I H C KINH T
TR N TH HOA LÝ
PHÁT TRI N LÀNG NGH
VI T
NAM
TRONG I U KI N H I NH P KINH T
QU C T
LU N V N TH C S KINH T CHệNH TR
1
HÀ N I - 2007
I H C QU C GIA HÀ N I
TR
NG
I H C KINH T
TR N TH HOA LÝ
PHÁT TRI N LÀNG NGH
VI T
NAM
TRONG I U KI N H I NH P KINH T
QU C T
Chuyên ngành : Kinh t chính tr
Mã s
: 60 31 01
LU N V N TH C S KINH T CHệNH TR
2
1. Tính c p thi t c a đ tài
Sau 20 n m đ i m i, kinh t Vi t Nam đã phát tri n m nh m , c c u
GDP đã nghiêng h n v công nghi p và d ch v , t tr ng nông nghi p ch còn
d
i 30%. Tuy v y, b ph n dân c s ng
nông thôn v n chi m trên 70%.
Do đó, phát tri n kinh t nông thôn v n là v n đ có Ủ ngh a chi n l
c, trong
đó, phát tri n làng ngh đóng vai trò đòn b y quan tr ng.
Vi t Nam ngày càng h i nh p sâu r ng v i th gi i thông qua các đ nh
ch qu c t nh T ch c Th
ng m i Th gi i (WTO), Khu v c Th
t do ASEAN (AFTA), Di n đàn Kinh t châu Á ậ Thái Bình D
và nhi u th a thu n th
ng m i t do song ph
ng và đa ph
ng m i
ng (APEC)
ng khác. Th c
t này đ t ra yêu c u h i nh p c p bách đ i v i khu v c kinh t nông thôn nói
chung và làng ngh nói riêng.
Nâng cao kh n ng h i nh p kinh t qu c t cho làng ngh s có tác d ng
gia t ng ch t l
ng b n v ng cho phát tri n kinh t nông thôn, t o thêm nhi u
vi c làm, t ng thu nh p và c i thi n đ i s ng ng
đ
i dân. Ngoài ra, n u có
c kh n ng h i nh p qu c t t t, khu v c kinh t làng ngh s t o ngu n
hàng hóa xu t kh u quan tr ng, đóng góp đáng k cho th
ng m i c n
c.
Phát tri n làng ngh trong b i c nh h i nh p kinh t qu c là yêu c u c p
thi t c n đ
c nghiên c u đ đ a ra nh ng c s lỦ lu n và th c ti n, c ng
nh các gi i pháp. Do đó, v n đ “Phát tri n làng ngh
đi u ki n h i nh p kinh t qu c t ” đ
Vi t Nam trong
c tác gi ch n làm đ tài nghiên c u
cho lu n v n th c s c a mình.
2. Tình hình nghiên c u c a đ tài
V n đ làng ngh và phát tri n làng ngh đã đ
c ud
i nhi u góc đ và đã đ t đ
c các nhà kinh t nghiên
c nh ng k t qu nh t đ nh. M t s công
trình nghiên c u đáng chú Ủ nh :
3
- Tr n Minh Y n (2003), “Phát tri n làng ngh truy n th ng
nông thôn
Vi t Nam trong quá trình công nghi p hóa, hi n đ i hóa”, Vi n Kinh t h c
Hà N i.
- Mai Th H n (2000), “Phát tri n làng ngh truy n th ng trong quá trình
công nghi p hóa , hi n đ i hóa
vùng ven th đô Hà N i”, Lu n án ti n s
kinh t , H c vi n chính tr Qu c gia H Chí Minh.
- Nhà xu t b n chính tr qu c gia (2003), “Con đ
ng công nghi p hóa,
hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn Vi t Nam”.
- Nguy n Ty (1991), “M t s v n đ c b n v phát tri n TTCN
nông
thôn Hà B c”, Lu n án ti n s kinh t , Hà N i.
- M t s công trình c a GS.TS Nguy n
ình Phan, PGS.TS Hoàng Kim
Giao, PGS.TS Nguy n K Tu n, TS Ph m Vi t Muôn, TS D
ng Bá Ph
ng,
TS Tr n V n Lu n...
Nh ng công trình này ch y u đ a ra b c tranh t ng quát v th c tr ng
và m t s gi i pháp phát tri n làng ngh mà ch a nghiên c u k v kh n ng
h i nh p c a b ph n kinh t làng ngh . Vì v y, “Phát tri n làng ngh
Vi t
Nam trong đi u ki n h i nh p kinh t qu c t ” là đ tài nghiên c u c n thi t
và có Ủ ngh a th c ti n.
3. M c đích và nhi m v nghiên c u
- M c đích: Làm rõ vai trò, th c tr ng c a làng ngh
Vi t Nam hi n
nay. T đó, đ xu t gi i pháp thúc đ y phát tri n làng ngh trong quá trình h i
nh p kinh t qu c t .
- Nhi m v :
+ Lu n v n làm rõ ph m trù làng ngh , đ c đi m hình thành, v trí và vai
trò c a làng ngh đ i v i s phát tri n kinh t - xã h i.
+
n
ánh giá ti m n ng, th c tr ng phát tri n c a làng ngh k t khi đ t
c ti n hành công cu c h i nh p kinh t th gi i.
4
xu t các gi i pháp thúc đ y làng ngh phát tri n theo h
+
ng h i
nh p kinh t th gi i.
4.
it
ng và ph m vi nghiên c u
Thông qua m t s làng ngh đi n hình, ch y u là các ngành ngh có kh
n ng tham gia xu t kh u, lu n v n t p trung nghiên c u tình hình phát tri n và
m c đ h i nh p qu c t c a làng ngh Vi t Nam.
5. Ph
-
ng pháp nghiên c u
tài đ
c nghiên c u d a trên c s lỦ lu n và ph
Ch ngh a Mác- Lênin, t t
ng pháp lu n c a
ng H Chí Minh v khoa h c kinh t và phép
bi n ch ng duy v t.
- Ngoài ra, đ tài đ
c nghiên c u b ng các ph
ng pháp lu n nh đi u
tra, kh o sát, th ng kê, phân tích t ng h p.
6. óng góp m i c a lu n v n
- Làm rõ th c tr ng và yêu c u c p thi t c a vi c phát tri n làng ngh đ t
trong b i c nh h i nh p kinh t qu c t ngày càng sâu r ng.
-
a ra ph
ng h
ng và gi i pháp đ thúc đ y phát tri n làng ngh , h
tr cho quá trình h i nh p kinh t .
7. B c c c a lu n v n
Ngoài ph n m đ u, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o, lu n v n
g m 3 ch
ng, 9 ti t.
5
Ch
ng 1
PHÁT TRI N LÀNG NGH
VÀ YểU C U H I NH P KINH T QU C T
1.1. LÀNG NGH
VI T NAM
1.1.1. Khái ni m làng ngh
L ch s phát tri n Vi t Nam g n li n v i đ n v hành chính làng xã, c ng
là n i sinh s ng và làm vi c c a ng
i dân. Trong l y tre làng là c xã h i thu
nh v i các m i liên k t đan xen cu c s ng và công vi c. Trong quá trình phát
tri n, m t b ph n dân c tách ra và làm ngh khác, d n hình thành các t
ch c ngh nghi p theo mô hình ph
d t v i, ph
ng rèn, ph
ng đúc....
ng h i: Ví d , ph
ng, t
ng
các đô th , làng ngh c ng t n t i thành
các ph riêng r . i u đó th hi n r t rõ
ph ph
ng g m s , ph
kinh thành Th ng Long x a v i 36
ng ng v i 36 ngh khác nhau.
Ban đ u, các làng ngh hay ph ngh xu t hi n
m t s h gia đình,
nh ng r i trong quá trình phát tri n và chuyên môn hóa s n xu t, s h gia
đình và s ng
đ
i làm ngh t ng lên, d n chi m đa s . Lúc này, làng ngh
c hình thành, tr thành tên g i , th m chí là “th
c n
ng hi u” trong vùng và
c. Ví d nh “G ch Bát Tràng”, “Gi y Yên Thái”, “Vàng b c Châu
Khê”, “ úc đ ng
i Bái”... v i trình đ tinh x o và phân công lao đ ng khá
cao. Do đó, quá trình phát tri n làng ngh
Vi t Nam chính là quá trình phát
tri n kinh t nông thôn, đ ng th i là l ch s phát tri n c a n n ti u th công
nghi p Vi t Nam.
Khái ni m v làng ngh hi n có r t nhi u. D
v làng ngh đ
i đây là m t s khái ni m
c t ng h p t các ngu n tài li u 18, tr. 6-8, 8, tr. 16 :
Khái ni m th nh t
6
Làng ngh là n i mà h u h t m i ng
i trong làng đ u ho t đ ng cho
y và l y ngh đó làm ngh s ng ch y u.
ngh
N u d a trên khái ni m phân lo i này, s l
ng làng ngh
Vi t Nam
hi n còn r t ít. Ví d nh làng g m s Bát Tràng (Hà N i) r t n i ti ng nh ng
s ng
i làm ngh c ng ch chi m h n 50%, s còn l i làm nhi u ngh khác.
Vài n m tr l i đây, s ng
i dân Bát Tràng chuy n sang làm ngh th
ng
m i và d ch v t ng m nh.
Khái ni m th hai
Làng ngh là làng làm ngh th công, nh ng không nh t thi t là đa s
dân làng. Th th công c ng làm ngh nông nh ng do yêu c u chuyên môn
hóa đã tr thành th chuyên s n xu t hàng th công.
Khái ni m này có th d n t i vi c hi u tiêu chí đánh giá làng ngh quá
đ n gi n. Làng ngh đ
c công nh n ph i đ
c xem xét d
i góc đ vai trò
c a ngh đó đ i v i s phát tri n kinh t c a làng v i nh ng tiêu chí c th v
s lao đ ng tham gia và t tr ng thu nh p t ngh đó.
Khái ni m th ba
Làng ngh là trung tâm s n xu t th công, n i quy t các ngh nhân và
nhi u h gia đình chuyên làm ngh truy n th ng lâu đ i, có liên k t trong s n
xu t, bán s n ph m theo ki u ph
ng h i, ki u h th ng doanh nghi p v a và
nh và có cùng t ngh .
Khái ni m này đã khái quát r t t t v khía c nh ngh nghi p trong cách
hi u v làng ngh nh ng cái thi u là ch a ph n ánh đ
c h t tính ch t c a
làng ngh v i vai trò là m t th c th s n xu t kinh doanh có Ủ ngh a đ i v i
các m t kinh t , v n hóa, xã h i.
Khái ni m th t
7
Làng ngh là c m dân c sinh s ng trong m t thôn (làng) có m t hay m t
s ngh đ
c tách kh i nông nghi p đ s n xu t, kinh doanh đ c l p. Thu nh p
t các ngh đó chi m t tr ng cao trong t ng giá tr s n ph m c a c làng.
Khái ni m này m c dù r t đ n gi n v tiêu chí nh ng ph n ánh đ
c
th c ch t làng ngh trên góc đ kinh t . Vi c xác đ nh làng ngh ch nên d a
ch y u vào tiêu chí kinh t b i làng ngh th c ch t là m t mô hình phát tri n
kinh t đ c thù. M c dù ngh nhân là quan tr ng nh ng công nh n làng ngh
không nên d a vào tiêu chí ph i có ngh nhân b i chính khái ni m ngh nhân
c ng không rõ ràng, mang tính ch t c m tính, nh t là trong các ngh th công.
H n n a, m t s ngh không nên có danh hi u ngh nhân, ví d trong l nh
v c xây d ng, th c ph m... Danh hi u ngh nhân ch nên phong t ng cho
nh ng ng
i th th công trong nh ng l nh v c mang tính ch t v n hóa, ngh
thu t...
Tr
c đây, làng ngh ch dùng bao hàm các ngh th công nghi p, tên
làng g n li n v i tên ngh . Nh ng hi n nay, trong xu h
m i và d ch v đóng vai trò quan tr ng thì các ngh th
nông thôn c ng đ
ngh ch nên
ng l nh v c th
ng
ng m i, d ch v
c g i là làng ngh . Tóm l i, vi c xem xét tiêu chí làng
góc đ mô hình phát tri n kinh t .
Khái ni m th n m
Làng ngh là m t ho c nhi u c m dân c c p thôn, p, b n, làng, buôn,
phum, sóc ho c các đi m dân c t
ng t trên đ a bàn m t xã, th tr n, có các
ho t đ ng ngành ngh nông thôn, s n xu t ra m t ho c nhi u lo i s n ph m
khác nhau.
Qua m t s khái ni m nói trên, ta có th th y r ng:
Làng ngh là m t không gian kinh t nh t đ nh, đ
c c u thành b i hai
y u t làng và ngh , ch y u liên quan t i các ngh th công và m t s d ch
v , trong đó lao đ ng và thu nh p t ngh này chi m t tr ng l n.
8
Làng ngh có th đ
c xem xét d
i nhi u góc đ , v i nhi u cách hi u
khác nhau và c ng nh phù h p v i s phát tri n hi n nay. Do đó, đ làm rõ
khái ni m v làng ngh , Thông t s 116/2006/TT- BNN c a B NN&PTNT,
ngày 18/12/2006 đ a nh ng tiêu chí c th sau:
- S h làm ngh đó chi m t 25%.
- Thu nh p t ngh đó chi m trên 50%.
- Giá tr s n l
ng c a ngh chi m trên 50% t ng giá tr s n l
ng c a làng.
- Th i gian phát tri n n đ nh t 2 n m tr lên. 1
1.1.2.
c đi m làng ngh
Vi t Nam
Do đ c đi m t p trung ch y u t i nông thôn, n i có c s h t ng h n
ch , đã nh h
ng l n t i s phát tri n c a các làng ngh . Do giao thông
không thu n l i nên h u h t làng ngh g p khó kh n trong v n t i nguyên li u
và hàng hóa. Vài n m g n đây, giao thông nông thôn đ
nh ng v n ch a đáp ng đ
c c i thi n nhi u
c nhu c u v n t i, đ c bi t là trong xu t kh u
b ng xe container. V n chuy n nguyên li u và hàng hóa ch trông ch vào các
ph
ng ti n nh , th m chí là thô s
nhi u n i, d n t i chi phí cao, kh n ng
đáp ng đ n hàng ch m và tr ng i cho quá trình ti n lên s n xu t l n.
Làng ngh Vi t Nam có m t s đ c đi m sau:
Th nh t: Làng ngh Vi t Nam đa d ng c c u ngành hàng và ch ng
lo i m t hàng.
c đi m này xu t phát chính c s hình thành ban đ u c a
làng ngh là khai thác l i th t i ch và ph c v nhu c u dân c trong vùng.
Ngoài ra, trong b i c nh n n s n xu t nh , n ng v t cung t c p nên làng
ngh là ngu n cung c p nhi u lo i hàng hóa thi t y u cho dân c trong nhi u
th k . Do đó, c c u m t hàng c a làng ngh Vi t Nam r t đa d ng, phong
phú. Theo Hi p h i Làng ngh Vi t Nam, hi n t i, 2.017 làng ngh v i h n
40 nhóm ngh chính, s n xu t ra hàng tr m nghìn ch ng lo i s n ph m.
Trong đi u ki n kinh t phát tri n, t ng c
ng h i nh p qu c t và nh t là
xu th chuy n d ch c c u kinh t , làng ngh có c h i m r ng ngành hàng,
9
l nh v c m i. Hi n nay, làng ngh không ch còn bó g n trong m t s ngành
hàng đ
th
c cha ông đ l i mà m thêm nhi u l nh v c m i nh công nghi p,
ng m i, d ch v ...
Theo s li u c a Hi p h i úc ụ Yên (Nam
nh), hi n t i, t l m t hàng
ph c v nông nghi p và tiêu dùng ch chi m 20% n ng l c s n xu t so v i 70%
c a 15 n m tr
c và thay vào đó là các m t hàng m i ph c v cho ngành công
nghi p xi m ng, c khí... v i t l 60%. B c Ninh là m t ví d n a cho th y s
gia t ng nhi u m t hàng m i c a làng ngh hi n nay. T tr ng các ngành c
khí, v t li u xây d ng, th c ph m t ng rõ r t so v i 5 n m tr
Th hai: Làng ngh th
n
c đây. 15, tr 9
m tđ t
ng g n v i nông nghi p, nông thôn.
c mà t l dân nông thôn chi m đa s t t y u d n t i tình tr ng n n kinh t
qu c gia nói chung và kinh t nông thôn nói riêng ph thu c vào s n xu t
nông nghi p và nh ng ng
i làm nông nghi p. Làng ngh còn g n v i nông
nghi p, nông thôn b i nông nghi p, nông thôn là ngu n cung c p nguyên li u,
lao đ ng và th tr
ng tiêu th ch y u.
Các làng ngh nông s n, th c ph m, TCMN... l y nguyên li u ch y u
là các s n ph m nông nghi p.
Vi t Nam, th
i u đó th hi n rõ
s phân b làng ngh
ng g n v i vùng nguyên li u. Nga S n (Thanh Hóa), Kim
S n (Ninh Bình) n i ti ng v các làng ngh chi u cói là nh
có vùng
nguyên li u cói.
V nhân l c, làng ngh ph thu c hoàn toàn vào lao đ ng nông nghi p.
Hi n 100% lao đ ng làng ngh xu t thân t nông thôn v i hình th c làm vi c
bán th i gian là ch y u. Thu hút lao đ ng nông nhàn là th m nh (cho phép
gi m chi phí t i đa) và c ng là đi m y u c a làng ngh b i khi nh n đ
cđ n
hàng l n ho c vào nông v , các làng ngh không có đ lao đ ng đ đáp ng
ti n đ giao hàng.
10
S n ph m làng ngh đ
khách hàng ch ch t là ng
c tiêu th ch y u
th tr
i làm nông nghi p.
a s làng ngh có đích
nh m tiêu th s n ph m là th tr
ng nông thôn và
ng trong vùng. i u này có th th y r t rõ
đa s ngành hàng nh t th c ph m ch bi n đ n c khí...
Th ba: Quy mô s n xu t
các làng ngh hi n còn nh bé, th hi n
quy mô s d ng lao đ ng, doanh thu... Vi t Nam có kho ng 11 tri u ng
thu c h n 1,4 tri u h gia đình làm vi c
i
các làng ngh . Trong đó, mô hình
t ch c gia đình là ch y u. N m 2005, t i đ ng b ng sông H ng, hình th c
s n xu t h gia đình chi m 99% các lo i hình t ch c s n xu t (Thái Bình,
H iD
ng là 99,1%, Hà Tây là 99,6%...). Các hình th c t ch c s n xu t
HTX, t h p, doanh nghi p t nhân, công ty TNHH, công ty c ph n không
đáng k ... 14, tr.20
Quy mô nh c a s n xu t làng ngh còn th hi n
tiêu chí v n. i u tra
c a B NN&PTNT cho th y, ch 4% s c s làng ngh có v n h n 5 t
đ ng, 21,9% c s có v n d
d
i 50 tri u đ ng, 40% s h có v n kinh doanh
i 10 tri u đ ng. V n s n xu t bình quân m i h là 25,73 tri u đ ng.23,
tr.6
Trung bình m i c s s n xu t làng ngh ch có 5 - 6 lao đ ng. T
ng
ng v i quy mô s d ng lao đ ng là doanh thu th p. Quy mô s n xu t nh có
th th y qua con s đóng góp cho kim ng ch xu t kh u c a làng ngh . N m
2006, xu t kh u c a làng ngh ch đ t 650 tri u USD, tính trung bình m i lao
đ ng
làng ngh ch đóng góp cho xu t kh u 60 USD/n m, cho th y n ng
l c s n xu t làng ngh còn h n ch .
Khu v c làng ngh Bình
nh có 5.500 c s s n xu t, thu hút g n
15.000 lao đ ng, chi m 18% t ng s lao đ ng c a khu v c kinh t ngoài qu c
11
doanh, t ng doanh thu 215 t đ ng, giá tr s n xu t công nghi p chi m 10%
giá tr s n xu t công nghi p ngoài qu c doanh toàn t nh.
Làng ngh Yên Ninh (Nam
nh) có 100% s dân làm ngh m c m
ngh v i 25 công ty, 30 doanh nghi p t nhân và trên 1.600 h gia đình, t ng
s lao đ ng là 12.000, doanh thu 100 t đ ng/n m. Nh v y tính trung bình,
m i c s s n xu t làng ngh
đây ch có 7 lao đ ng và đóng góp trên 60
tri u đ ng doanh thu/n m. Trong khi m c m ngh là m t hàng giá tr cao,
nhi u s n ph m có giá hàng tr m tri u đ ng.15
Quy mô s n xu t nh còn th y
phát tri n làng ngh t
ngay m t s đ a ph
ng đ i t t qua b ng d
12
i đây.
ng đ
c đánh giá
DANHăM CăTÀIăLI UăTHAMăKH O
1. B Nông nghi p & Phát tri n nông thôn, Thôỉg t s 116/2006/TT – BNN
ỉgày 18/12/2006 h
07/7/2006 v
ỉg d ỉ Ngh đ ỉh s
ịhát tri ỉ ỉgàỉh ỉgh
66/2006/N -CP ỉgày
ỉôỉg thôỉ. Website B
NN&PTNT www.mard.gov.vn.
2. B T pháp (2007), C m nang ịháị lu t kiỉh dỊaỉh dàỉh chỊ dỊaỉh
ỉghi ị v a và ỉh , Hà N i.
3. Chính ph n
c CHXHCN Vi t Nam, Ngh đ ỉh s 66/2006/N -CP ỉgày
07/7/2006 v ịhát tri ỉ ỉgàỉh ỉgh ỉôỉg thôỉ, Website Chính ph
www.chinhphu.vn.
4. Chính ph n
c CHXHCN Vi t Nam, Quy t đ ỉh s 132/2000/Q -TTg
ỉgày 24/11/2000 v m t s chíỉh sách khuy ỉ khích ịhát tri ỉ ỉgàỉh
ỉgh ỉôỉg thôỉ, Website Chính ph www.chinhphu.vn.
5. Chính ph n
c CHXHCN Vi t Nam, Ch th s 24/2003/CT-TTg v ịhát
tri ỉ côỉg ỉghi ị ch
bi ỉ ỉôỉg, lâm, thu
s ỉ, Website
Chính ph www.chinhphu.vn.
6. TS. Nguy n Xuân Chính (2007), “Làng ngh Hà Tây th c tr ng và gi i pháp
phát tri n b n v ng”, T ị chí Côỉg ỉghi ị, tháng 6/2007, Hà N i.
7. CỊỉ đ
ỉg côỉg ỉghi ị hóa, hi ỉ đ i hóa ỉôỉg ỉghi ị, ỉôỉg thôỉ Vi t
Nam, Nhà xu t b n chính tr qu c gia (2003).
8. Nguy n V n Công (2005), V ỉ chỊ ịhát tri ỉ làỉg ỉgh
Hà Tây, Lu n
v n th c s kinh t , H c vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh, Hà N i.
9. C c Công nghi p đ a ph
ng - B công nghi p (2005), BáỊ cáỊ t ỉg k t
giai đỊ ỉ 2001 –2005, Hà N i.
13
10.
ng C ng s n Vi t Nam (2001), Chi ỉ l
c ịhát tri ỉ kiỉh t - xã h i
2001- 2010, BáỊ cáỊ c a Baỉ Ch ị hàỉh Truỉg
ỉg
ỉg khỊá
VIII, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
11.
ng C ng s n Vi t Nam (2001), Ngh quy t 07- NQ/TW c a B Chíỉh
tr , ỉgày 27/11/2001 v h i ỉh ị kiỉh t qu c t , Website
ng c ng
s n Vi t Nam www.cpv.gov.vn.
12.
ng C ng s n Vi t Nam (2002), V ỉ ki ỉ
i h i đ i bi u tỊàỉ qu c l ỉ
th IX, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
13.
ng C ng s n Vi t Nam (2006), V ỉ ki ỉ
i h i đ i bi u tỊàỉ qu c l ỉ
th X, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
14.DỊaỉh ỉghi ị, làỉg ỉgh v i quá trìỉh h i ỉh ị, c h i, thách th c và
gi i ịháị, K t qu h i th o t ch c b i Trung tâm Kinh t châu Á Thái Bình D
ng - VAPEC (2007).
15. Hi p h i làng ngh ụ Yên, BáỊ cáỊ t ỉg k t hỊ t đ ỉg các ỉ m 2005,
2006, ụ Yên (Nam
nh).
16. Tr n Minh Huân - Ph m Thanh Tùng , “Kinh nghi m phát tri n làng ngh
truy n th ng
m ts n
c châu Á”, T ị chí Côỉg ỉghi ị, kì I tháng
6/2007.
17. TS. Nguy n M nh Hùng (2007), “Mô hình h p tác xã ki u m i phát tri n
ngh th công m ngh ”, T ị chí Côỉg ỉghi ị, tháng 6/2007, Hà N i.
18. Mai Th H n (2000), Phát tri ỉ làỉg ỉgh truy ỉ th ỉg trỊỉg quá trìỉh
côỉg ỉghi ị hóa hi ỉ đ i hóa
vùỉg veỉ th đô Hà N i, Lu n án ti n
s kinh t , H c vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh, Hà N i.
19. Ph m Th Khanh (2004), Huy đ ỉg v ỉ trỊỉg ỉ
c ịhát tri ỉ ỉôỉg
ỉghi ị vùỉg đ ỉg b ỉg Sôỉg H ỉg, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
20. “Làng ngh nông thôn và v n đ môi tr
h c, tháng 1.2002, Hà N i.
14
ng” , T ị chí Ho t đ ỉg khỊa
ng binh và xã h i, Thôỉg t s
21. Liên B Tài chính và Lao đ ng th
06/2006/TTầT ỉgày 19/01/2006, h
ỉg d ỉ th c hi ỉ chíỉh sách h
tr d y ỉgh ỉg ỉ h ỉ chỊ laỊ đ ỉg ỉôỉg thôỉ. Website B Tài chính
www.mof.gov.vn.
22. “Môi tr
ng trong các làng ngh s n xu t v t li u kim lo i - V n đ và
gi i pháp”, T ị chí HỊ t đ ỉg khỊa h c, tháng 8.2002, Hà N i.
23. PGS. TS. Phan
ng Tu t (2007), “M t s đ nh h
ng và gi i pháp phát
tri n làng ngh Vi t Nam”, T ị chí Côỉg ỉghi ị, tháng 6/2007,
Hà N i.
24. “Phát tri n làng ngh truy n th ng
ỉ
B c Ninh”, T ị chí Qu ỉ lý Nhà
c, tháng 8/2004.
25. Phát tri n du l ch làỉg ỉgh - Gi i ịháị h u hi u đ b o t n truy n th ng
và xỊá đói gi m ỉghèỊ t i ỉôỉg thôỉ, , K t qu h i th o t ch c b i
T ng c c Du l ch và T ch c JICA ậ Nh t B n (2005).
26. Phát tri ỉ b ỉ v ỉg làỉg ỉgh Hà Tây - Th c tr ỉg và gi i ịháị, K t qu
h i th o t ch c b i T p chí Nhà qu n lỦ (2006).
27. Phòng Th ng kê t nh huy n Bình Giang, S li u th ỉg kê ỉ m 2003,
2004, 2005, Bìỉh Giaỉg (H i D
ng).
28.Phòng Th ng kê t nh huy n C m Giàng, S li u th ỉg kê ỉ m 2003, 2004,
2005, C m Giàng (H i D
ng).
29. T.S Chu Ti n Quang (2003), Môi tr
ỉg kiỉh dỊaỉh
ỉôỉg thôỉ Vi t
Nam, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
30. Qu c h i n
c CHXHCN Vi t Nam (2003), ầu t H ị tác xã, Hà N i.
31.Qu c h i n
c CHXHCN Vi t Nam (2005), ầu t DỊaỉh ỉghi ị, Hà N i.
32. S Công nghi p Hà Tây (2005), BáỊ cáỊ tìỉh hìỉh côỉg ỉghi ị – ti u th
côỉg ỉghi ị, làỉg ỉgh ỉôỉg thôỉ c a t ỉh Hà Tây th i k 2001 –
2004, Hà Tây.
15
33. S Công nghi p H i D
đ ỉ ỉ m 2010, H i D
ng (2004),
áỉ ịhát tri ỉ th côỉg m ỉgh
ng.
34. S Công nghi p Thái Bình, BáỊ cáỊ tìỉh hìỉh ịhát tri ỉ côỉg ỉghi ị các
ỉ m 2003, 2004, 2005, Thái Bình.
35.S Công nghi p B c Ninh, BáỊ cáỊ tìỉh hìỉh ịhát tri ỉ côỉg ỉghi ị các
ỉ m 2003, 2004, 2005, B c Ninh.
36.Nguy n Ty (1991), M t s v ỉ đ c b ỉ v ịhát tri ỉ TTCN
ỉôỉg thôỉ
Hà B c, Lu n án ti n s kinh t , Hà N i.
37.
y ban Qu c gia v H i nh p kinh t qu c t (2007), Vi t Nam – WTO:
Nh ỉg cam k t liêỉ quaỉ t i ỉôỉg dâỉ, ỉôỉg ỉghi ị và dỊaỉh ỉghi ị,
Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
38. V ỉ hóa làỉg ỉgh , traỊ d i kiỉh ỉghi m v xây d ỉg th
ỉg hi u s ỉ v t
làỉg ỉgh Vi t Nam, K t qu h i th o t ch c t i H i ch s n v t làng
ngh truy n th ng và quà t ng Vi t Nam (2006).
39. Vi t Hùng (2007), “Phát tri n du l ch làng ngh c n gi i pháp đ ng b ”,
T ị chí Côỉg ỉghi ị, tháng 6/2007, Hà N i.
40. Tr n Minh Y n (2003), Phát tri ỉ làỉg ỉgh truy ỉ th ỉg
ỉôỉg thôỉ
Vi t Nam trỊỉg quá trìỉh côỉg ỉghi ị hóa, hi ỉ đ i hóa, Lu n án ti n
s kinh t , Trung tâm Khoa h c xã h i và Nhân v n qu c gia, Hà N i.
16