Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Bộ Câu Hỏi Hội Thi “Chủ Tịch Và Phó Chủ Tịch Ubnd Cấp Xã Với Pháp Luật” Năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.13 KB, 22 trang )

BỘ CÂU HỎI HỘI THI “CHỦ TỊCH VÀ PHÓ CHỦ TỊCH UBND
CẤP XÃ VỚI PHÁP LUẬT” NĂM 2016
I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 100 Câu
Câu 1: Hiến pháp năm 2013 quy định công dân Việt Nam đủ bao nhiêu
tuổi trở lên thì có quyền bầu cử?
a. Đủ 18 tuổi

b. Đủ 20 tuổi

c. Đủ 21 tuổi

d. Đủ 22 tuổi

Trả lời: a. Đủ 18 tuổi
(Cơ sở pháp lý: Điều 27 của Hiến pháp năm 2013)
Câu 2: Hiến pháp năm 2013 quy định công dân Việt Nam đủ bao nhiêu
tuổi trở lên thì có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?
a. Đủ 18 tuổi

b. Đủ 20 tuổi

c. Đủ 21 tuổi

d. Đủ 22 tuổi

Trả lời: c. Đủ 21 tuổi
(Cơ sở pháp lý: Điều 27 của Hiến pháp năm 2013)
Câu 3: Hiến pháp năm 2013 quy định công dân Việt Nam đủ bao nhiêu
tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
a. Đủ 18 tuổi


b. Đủ 20 tuổi

c. Đủ 21 tuổi

d. Đủ 22 tuổi

Trả lời: a. Đủ 18 tuổi
(Cơ sở pháp lý: Điều 29 của Hiến pháp năm 2013)
Câu 4: Theo quy định của Hiến pháp năm 2013 thì không ai bị bắt nếu
không có quyết định của Toà án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 20 Hiến pháp năm 2013 )
Câu 5: UBND cấp xã có nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy, nổ trên địa bàn xã. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai.
(Cơ sở pháp lý: Điều 35, Điều 36 Luật Tổ chức chính quyền địa phương nội dung này thuộc nhiệm vụ của Chủ tịch UBND cấp xã)

1


Câu 6: UBND cấp xã có trách nhiệm vận động nhân dân chăm lo cho giáo
dục, huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục của xã. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày
24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục)
Câu 7: Nhân dân xã X. yêu cầu UBND xã công khai đối tượng, mức thu
các loại phí, lệ phí do chính quyền cấp xã trực tiếp thu. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
(Cơ sở pháp lý: Khoản 9 Điều 5 Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã,

phường, thị trấn)
Câu 8: Chủ trương, kế hoạch vay vốn cho nhân dân để phát triển sản xuất,
xoá đói, giảm nghèo phải được công khai trên hệ thống truyền thanh của cấp xã
và công khai thông qua Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố để thông báo đến nhân
dân. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
(Cơ sở pháp lý: Khoản 5 Điều 5 và khoản 1 Điều 8 Pháp lệnh Thực hiện
dân chủ ở xã, phường, thị trấn)
Câu 9: Việc chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của
người sử dụng đất được thực hiện tại:
a. UBND cấp xã nơi người yêu cầu có hộ khẩu thường trú
b. UBND cấp xã nơi có đất
c. UBND cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký tạm trú
Trả lời: Phương án b
(Cơ sở pháp lý: theo quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số
23/2015/NĐ-CP thì việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền
của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất)
Câu 10: Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được
thực hiện tại:
a. UBND cấp xã nơi người yêu cầu có hộ khẩu thường trú
b. UBND cấp xã nơi có nhà
c. UBND cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký tạm trú
Trả lời: Phương án b
(Cơ sở pháp lý: theo quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số
23/2015/NĐ-CP thì việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở
được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà)
2


Câu 11. UBND cấp xã có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong các giấy

tờ, văn bản, kể cả việc chứng thực chữ ký người dịch. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/2/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
thì UBND cấp xã có thẩm quyền chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc
chứng thực chữ ký người dịch)
Câu 12: Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc
không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
(Cơ sở pháp lý: theo quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số
23/2015/NĐ-CP)
Câu 13: Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền,
kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử
của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ
chức; vi phạm quyền công dân thì không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản
sao. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
(Cơ sở pháp lý: Khoản 4 Điều 22 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
Câu 14: Người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại
được có thể yêu cầu chứng thực di chúc ngoài trụ sở. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
Câu 15. Luật Hộ tịch quy định việc đăng ký khai sinh được thực hiện tại:
a. UBND cấp xã nơi cư trú của người mẹ
b. UBND cấp xã nơi cư trú của người cha
c. UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ
Trả lời: Phương án c
(Cơ sở pháp lý: theo quy định tại Điều 13 của Luật Hộ tịch thì việc đăng ký

khai sinh được thực hiện tại UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người
mẹ)
Câu 16: Đối với những việc hộ tịch mà Luật Hộ tịch không quy định thời
hạn giải quyết thì được giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15

3


giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 5 Luật Hộ tịch)
Câu 17. Việc đăng ký lại khai sinh, đăng ký lại kết hôn chỉ được thực hiện
tại:
a. UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn trước đây.
b. UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn trước đây hoặc
UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.
c. UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.
Trả lời: Phương án b.
(Cơ sở pháp lý: theo Khoản 1 Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 quy định việc đăng ký lại khai sinh, đăng ký lại kết hôn được thực
hiện tại UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn trước đây hoặc UBND
cấp xã nơi người yêu cầu thường trú)
Câu 18. Việc đăng ký chấm dứt giám hộ thuộc thẩm quyền của:
a. UBND cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ
b. UBND cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ.
c. UBND cấp xã nơi cư trú của người giám hộ
Trả lời: Phương án a.
(Cơ sở pháp lý: Điều 19 Luật Hộ tịch)
Câu 19. Việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại:

a. UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam.
b. UBND cấp xã nơi cư trú của bên nữ.
c. UBND cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ.
Trả lời: Phương án c
(Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch)
Câu 20. Đối với trường hợp đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã, thời hạn giải quyết nào sau đây phù hợp với quy định của Luật
Hộ tịch năm 2014?
a. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy việc khai tử đúng;
b. Trong ngày làm việc, nếu thấy việc khai tử đúng;
c. Một (01) ngày làm việc.
Trả lời: Phương án a.
4


(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 34 Luật Hộ tịch)
Câu 21. Đồng chí hãy cho biết việc giải quyết yêu cầu chứng thực chữ ký
cá nhân được thực hiện trong thời hạn bao nhiêu ngày?
a. Phải được đảm bảo thực hiện ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
b. 01 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh không quá 02 ngày làm
việc.
c. Phải được đảm bảo thực hiện ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trả lời: Phương án a.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).
Câu 22.Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị:
a. 02 năm kể từ ngày cấp.
b. 01 năm kể từ ngày cấp.
c. 06 tháng kể từ ngày cấp.

Trả lời: Phương án c.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 23 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP).
Câu 23. Khi thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính, UBND cấp xã yêu
cầu người đi chứng thực phải xuất trình những loại giấy tờ nào sau đây:
a. Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao;
b. Bản sao cần chứng thực;
c. Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực.
Trả lời: Phương án c.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)
Câu 24.Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là:
a. 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Trả lời: Phương án a.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 19 Luật Nuôi con nuôi)
Câu 25. Mức thu lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính được thực hiện tại
UBND cấp xã là:
5


a. Không quá 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì thu 1.000
đồng/trang, nhưng tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
b. 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì thu 1.000 đồng/trang, nhưng
tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Trả lời Phương án b.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTCBTP)
Câu 26. Cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con trong thời
hạn bao lâu kể từ ngày sinh con?

a. 20 ngày

b. 40 ngày

c. 60 ngày

d. 80 ngày

Trả lời: Phương án c.
(Cơ sở pháp lý: Điều khoản 1, Điều 15 Luật Hộ tịch).
Câu 27.Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con được
sinh ra bao nhiêu ngày?
a. 10 ngày
c. 05 ngày

b. Ít nhất 15 ngày
d. Cả 03 phương án trên đều sai

Trả lời: Phương án b.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 4, Điều 21 Luật Nuôi con nuôi).
Câu 28. Người nhận con nuôi phải hơn con nuôi bao nhiêu tuổi?
a. Từ 15 tuổi trở lên

b. Từ 20 tuổi trở lên

c. Từ 25 tuổi trở lên

c. Từ 30 tuổi trở lên

Trả lời: Phương án b.

(Cơ sở pháp lý: Điểm b, khoản 1, Điều 14 Luật Nuôi con nuôi).
Câu 29. Thời hạn đăng ký lại việc nuôi con nuôi là bao nhiêu ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ?
a. Trong thời hạn 03 ngày làm việc

b. Trong thời hạn 05 ngày làm việc

c. Trong thời hạn 08 ngày làm việc

d. 05 ngày làm việc

Trả lời: Phương án b.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 4 Điều 29 Nghị định 19/2011/NĐ-CP).
Câu 30. Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nào sau đây bắt buộc phải thực
hiện theo cơ chế một cửa thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã trên địa bàn tỉnh?
a.Tư pháp; Lao động, Thương binh và Xã hội.
6


b.Tư pháp; Tài nguyên và Môi trường.
c.Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường
d.Tư pháp; Tài nguyên và Môi trường; Lao động, Thương binh và Xã hội.
Trả lời: Phương án d.
(Cơ sở pháp lý: khoản 2, Điều 11 Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND
ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh)
Câu 31. Đối với UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh hình thức công khai thủ
tục hành chính nào sau đây bắt buộc phải thực hiện?

a. Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã.
b. Thông báo trên loa truyền thanh cơ sở.
c. Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã và thông báo trên loa truyền thanh cơ
sở.
Trả lời: Phương án a.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1, Điều 11 Quy chế công bố công khai thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh được ban hành Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày
03/6/2014 của UBND tỉnh)
Câu 32. Theo Quy định về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn
vị nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 của UBND
tỉnh thì đối tượng nào dưới đây không phải là “người đứng đầu cơ quan hành
chính nhà nước”:
a. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố;
b. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.
c. Chủ tịch HĐND xã, phường, thị trấn.
d. Phó Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.
Trả lời: Phương án c và d.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1, Điều 2, Quy định về trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 của
UBND tỉnh).
Câu 33. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Quy định về trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND
ngày 16/01/2015 của UBND tỉnh thì người đứng đầu cơ quan hành chính nhà
7


nước không bao gồm “Phó Chủ tịch UBND cấp xã”. Như vậy, trong mọi trường

hợp Phó Chủ tịch UBND cấp xã không phải chịu trách nhiệm như người đứng
đầu. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Vì theo khoản 2, Điều 2, Quy định được ban hành kèm theo
Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 của UBND tỉnh thì: “Cấp
phó của người đứng đầu chịu trách nhiệm như người đứng đầu trong lĩnh vực
được phân công lãnh đạo, quản lý điều hành bằng văn bản ủy quyền hoặc bằng
quyết định phân công lĩnh vực phụ trách được giao”).
Câu 34. Hiện nay, số lượng cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính
tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được bố trí từ 3 đến 5 cán bộ.
Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Vì theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 2, Quy chế hoạt
động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh
được ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của
UBND tỉnh thì “UBND cấp xã chỉ bố trí 01 cán bộ đầu mối từ nguồn cán bộ,
công chức Tư pháp - Hộ tịch”).
Câu 35. UBND cấp xã có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL là chỉ thị.
Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Điều 30 Luật Ban hành văn bản QPPL
năm 2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016 thì UBND cấp xã có thẩm
quyền ban hành quyết định).
Câu 36. Việc tổ chức lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo nghị quyết của
HĐND cấp xã do Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 142 Luật Ban hành văn bản QPPL năm
2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016).
Câu 37. UBND cấp xã ban hành văn bản QPPL để quy định những vấn đề thuộc thẩm
quyền. Đúng hay sai?

Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Điều 30 Luật Ban hành văn bản QPPL
năm 2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016, thì UBND cấp xã ban hành
văn bản để quy định những vấn đề được luật giao).
Câu 38. UBND cấp xã có quyền thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất
công ích của cấp xã. Đúng hay sai?
8


Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 66 Luật Đất đai
2013 thì: Thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã,
phường, thị trấn thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh).
Câu 39. Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã tổ chức việc hòa giải về tranh chấp đất đai tại địa
phương thuộc thẩm quyền quản lý. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 202 Luật Đất đai năm 2013).
Câu 40. UBND cấp xã nơi có đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc giao, niêm yết công khai quyết
định cưỡng chế thu hồi đất. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
(Cơ sở pháp lý: Điểm d Khoản 5 Điều 71 Luật Đất đai năm 2013).
Câu 41. Chủ tịch UBND cấp xã khi phát hiện công trình xây dựng trên đất
lấn, chiếm ở địa phương thì chỉ phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Áp dụng biện pháp ngăn chặn đối với hành vi vi phạm.
2. Xử lý kịp thời việc xây dựng các công trình lấn chiếm. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 208 Luật Đất đai năm
2013 thì khi phát hiện công trình xây dựng bị lấn chiếm đất ở địa phương, Chủ

tịch UBND cấp xã ngoài việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn và xử lý kịp thời
đối với hành vi vi phạm, còn phải buộc người có hành vi vi phạm khôi phục lại
tình trạng của đất trước khi vi phạm).
Câu 42. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày quy hoạch xây dựng
được phê duyệt, UBND cấp xã có trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch xây
dựng. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Khoản 5 Điều 41 Luật Xây dựng thì thời
hạn trên là 30 ngày thường)
Câu 43. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được phân cấp cho
UBND cấp xã quyết định đầu tư thì thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết
kế cơ sở thuộc UBND cấp xã. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng thì thẩm
9


quyền thẩm định dự án, thẩm định dự án đầu tư xây dựng thuộc Phòng có chức
năng quản lý về xây dựng thuộc UBND cấp huyện)
Câu 44. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền ra quyết định hủy giấy phép
xây dựng phải thông báo cho chủ đầu tư và UBND cấp xã nơi có công trình xây
dựng biết?
Trả lời: Đúng
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 101 Luật Xây dựng)
Câu 45. Trong trường hợp UBND xã làm chủ đầu tư dự án thì được sử
dụng tư cách pháp nhân của mình và sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc để
trực tiếp quản lý dự án có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 21 Nghị định số

59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng, trường hợp UBND cấp xã làm chủ đầu tư dự án thì được sử dụng tư cách
pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc để trực tiếp quản lý dự án
có tổng mức đầu tư dưới 2 tỷ đồng).
Câu 46. Trước khi khởi công xây dựng 10 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép xây dựng phải thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản
cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng để theo dõi thực hiện. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai.
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 106 Luật Xây
dựng thì trong thời hạn 7 ngày làm việc, tổ chức tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép xây dựng phải gửi thông báo ngày khởi công xây dựng cho UBND cấp xã
nơi có công trình để theo dõi thực hiện).
Câu 47: Theo quy định của pháp luật thì Chủ tịch UBND cấp xã trực tiếp
tiếp công dân tại trụ sở UBND cấp xã ít nhất 01 ngày trong 01 tháng. Đúng hay
sai?
Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Tiếp công dân năm 2013 quy
định Chủ tịch UBND cấp xã trực tiếp tiếp công dân tại trụ sở UBND cấp xã ít
nhất 01 ngày trong 01 tuần).
Câu 48: Khi thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, gặp trường hợp nhiều người
khiếu nại về cùng một nội dung, Chủ tịch UBND cấp xã có quyền yêu cầu những
người này cử đại điện để trình bày nội dung khiếu nại. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
(Cơ sở pháp lý: Tại Điều 29 Luật Tiếp công dân năm 2013).

10


Câu 49: Chủ tịch UBND cấp xã chỉ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần
đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của người có trách nhiệm

do mình quản lý trực tiếp. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Điều 17 Luật Khiếu nại năm 2011 quy định Chủ tịch
UBND cấp xã có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành
chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý
trực tiếp).
Câu 50: Chủ tịch UBND cấp xã phải ra quyết định giải quyết khiếu nại
bằng hình thức quyết định khi giải quyết khiếu nại. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
(Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 6 Luật Khiếu nại năm 2011).
Câu 51: Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải
quyết tố cáo nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì
không quá 60 ngày? Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 21 Luật Tố cáo năm 2011 quy định trong
trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải
quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá
60 ngày).
Câu 52: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết luận nội dung tố cáo,
Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung
tố cáo. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo)
Câu 53: Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định đối với bất động sản thì thời
hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là bao nhiêu năm kể từ thời điểm mở
thừa kế?
a. 20 năm

b. 30 năm


c. 40 năm

d. 50 năm

Trả lời: b. 30 năm
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 623 Bộ Luật dân sự năm 2015)
Câu 54: Theo quy định của Bộ Luật dân sự năm 2015 thì pháp nhân vẫn có
thể làm người giám hộ. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
11


(Cơ sở pháp lý: Điều 50 Bộ Luật Dân sự năm 2015)
Câu 55: Độ tuổi gọi nhập ngũ của mọi công dân là từ đủ 18 tuổi đến hết 25
tuổi. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: theo Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự thì độ tuổi gọi nhập
ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại
học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.)
Câu 56: Anh A. là con của liệt sĩ nên anh A. được miễn gọi nhập ngũ.
Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
(Cơ sở pháp lý: điểm a khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự)
Câu 57: Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai.
(Cơ sở pháp lý: theo Điểm b khoản 1 Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự thì
công dân đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn thuộc đối
tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự)

Câu 58: Anh M. là là lao động duy nhất trong gia đình bị thiệt hại nặng về
người và tài sản do thiên tai gây ra, đã được UBND xã nơi anh sinh sống xác nhận
nên anh M. được miễn gọi nhập ngũ. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai.
(Cơ sở pháp lý: theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ
quân sự thì anh M. được tạm hoãn gọi nhập ngũ)
Câu 59. Hãy chọn phương án đúng
Theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý, các nhóm đối tượng nào
sau đây được hưởng trợ giúp pháp lý miễn phí?
1. Người nghèo.
2. Người có công với cách mạng.
3. Người già cô đơn, người tàn tật và trẻ em không nơi nương tựa.
4. Người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
5. Tất cả các phương án trên
Trả lời:: Phương án 5
(Cơ sở pháp lý: Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý)

12


Câu 60: Khi người cao tuổi không có người phụng dưỡng chết thì UBND
cấp xã (hoặc cơ sở bảo trợ xã hội nơi người cao tuổi cư trú) có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với hội người cao tuổi và các tổ chức đoàn thể tại địa phương tổ
chức tang lễ và mai táng. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 22 Luật Người cao tuổi)
Câu 61: Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh
sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được quỹ bảo hiểm y tế

thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức
như sau:
a. 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh
b. 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh
c. 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh
Trả lời: Phương án a.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 6, Khoản 15 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Bảo hiểm y tế)
Câu 62. Người 70 tuổi có con đã lập gia đình riêng nhưng không sống
cùng con được coi là người già không có người phụng dưỡng và sẽ được hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Theo quy định tại Điều 10, Điều 17 Luật người cao tuổi,
Khoản 5, Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thì trường hợp này chưa đủ 80 tuổi, vẫn
thuộc diện có người phụng dưỡng nên không được hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng).
Câu 63. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản khai
tình hình thân nhân liệt sĩ, UBND cấp xã có trách nhiệm chứng nhận bản khai và
gửi các giấy tờ theo quy định đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
thì thời hạn này là 05 ngày thường).
Câu 64. Trẻ em dưới 16 tuổi mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang
trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,

13



cơ sở cai nghiện bắt buộc thì được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. Đúng hay
sai?
Trả lời: Đúng
(Cơ sở pháp lý: Điểm đ, Khoản 1, Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 về quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng
bảo trợ xã hội).
Câu 65. Không tiến hành hòa giải ở cơ sở đối với trường hợp nào sau đây?
a. Tranh chấp về quyền sở hữu nhà ở.
b. Mâu thuẫn giữa các bên do sử dụng lối đi chung.
c. Tranh chấp xâm phạm lợi ích của Nhà nước.
d. Tranh chấp quyền sử dụng đất.
Trả lời: Đáp án c.
- CSPL: Điều 5 Nghị định số 15/2014/NĐ-CP.
Câu 66. Khi xác định vụ, việc không thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở thì
phải giải quyết như thế nào?
a. Tiếp tục tiến hành hòa giải nếu thấy trong khả năng của mình.
b. Giải thích cho các bên về lý do không hòa giải.
c. Hướng dẫn các bên làm thủ tục cần thiết để đề nghị cơ quan có thẩm
quyền giải quyết.
d. Phương án b và c.
Trả lời: Đáp án d.
- CSPL: Điều 6 Nghị định số 15/2014/NĐ-CP.
Câu 67. Mỗi tổ hòa giải ở cơ sở gồm tối thiểu mấy hòa giải viên?
a. 2 hòa giải viên.
b. 3 hòa giải viên.
c. 4 hòa giải viên.
d. 5 hòa giải viên.
Trả lời: Đáp án b.
- CSPL: Khoản 1 Điều 12 Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013

Câu 68. Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định Chủ tịch UBND
cấp xã có thẩm quyền phạt tiền tối đa là bao nhiêu đối với cá nhân?
a) 3.000.000 đồng.
b) 4.000.000 đồng.
14


c) 5.000.000 đồng.
d) 6.000.000 đồng.
Trả lời: Đáp án c.
Cơ sở pháp lý: Điểm b Khoản 1 Điều 38 Luật Xử lý vi phạm hành chính
năm 2012.
Câu 69. Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định Chủ tịch UBND
cấp xã có thẩm quyền phạt tiền tối đa là bao nhiêu đối với tổ chức?
a) 7.000.000 đồng.
b) 8.000.000 đồng.
c) 9.000.000 đồng.
d) 10.000.000 đồng.
Trả lời: Đáp án d.
Cơ sở pháp lý: Điểm b Khoản 1 Điều 38, Khoản 1 Điều 52 Luật Xử lý vi
phạm hành chính năm 2012.
Câu 70. Đối với những vụ việc vi phạm hành chính không có tình tiết phức
tạp, trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày lập biên bản, người có thẩm quyền
xử phạt vi phạm hành chính phải ra quyết định xử phạt?
a) 6 ngày.
b) 7 ngày.
c) 8 ngày.
d) 9 ngày.
Trả lời: Đáp án b.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.

Câu 71. Trường hợp quá thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính,
người có thẩm quyền vẫn phải ra quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu
quả. Theo đồng chí là đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
Câu 72. Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đối với các đối tượng vi phạm có nơi
cư trú ổn định. Theo đồng chí là đúng hay sai?
Trả lời: Đúng.
Cơ sở pháp lý: Điểm a Khoản 1 Điều 101 Luật Xử lý vi phạm hành chính
năm 2012.
15


Câu 73. Chủ tịch UBND cấp xã không có thẩm quyền quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Theo đồng chí là đúng hay sai?
Trả lời: Sai.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 105 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
“1. Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn”.
Câu 74. Chủ tịch UBND cấp xã phải cấp giấy chứng nhận cho người vi
phạm đã chấp hành xong quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Theo đồng
chí là đúng hay sai?
Trả lời: Đúng.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 114 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
Câu 75: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính
tư pháp, hôn nhân và gia đình là 02 năm. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
(Cơ sở pháp lý: Điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính
năm 2012 quy định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm).

Câu 76. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là bao
lâu?
a) 06 tháng.
b) 01 năm.
c) 02 năm.
d) 03 năm.
Trả lời: Đáp án c.
Cơ sở pháp lý: Điểm a Khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm
2012:
Câu 77. Công chức thuộc UBND cấp xã đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có
thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Theo đồng
chí là đúng hay sai?
Trả lời: Đúng.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 102/2014/NĐ-CP.
Câu 78. Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền phạt tiền tối đa bao nhiêu đối
với cá nhân về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ?
a) 5.000.000 đồng.
b) 6.000.000 đồng.
16


c) 7.000.000 đồng.
d) 8.000.000 đồng.
Trả lời: Đáp án a.
Cơ sở pháp lý: Điểm b Khoản 1 Điều 50 Nghị định số 179/2013/NĐ-CP.
Câu 79. Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền phạt tiền tối đa bao nhiêu đối
với tổ chức về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường?
a) 7.000.000 đồng.
b) 8.000.000 đồng.
c) 9.000.000 đồng.

d) 10.000.000 đồng.
Trả lời: Đáp án d.
Cơ sở pháp lý: Điểm b Khoản 1 Điều 50, Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
179/2013/NĐ-CP.
Câu 80: Tổ chức có hành vi đổ đất, đá, vật liệu, rác xuống sông, hồ, kênh
mương, hố ga, cống, rãnh thoát nước làm cản trở dòng chảy sẽ bị phạt tiền?
a) Từ 500.000 đồng đến 700.000 đồng
b) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
c) Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
d) Từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
Trả lời: Đáp án b.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 46, Nghị định số 121/2013/NĐ-CP.
Câu 81: Cá nhân có hành vi tự ý di dời phần mộ trong nghĩa trang không
được cơ quan quản lý nghĩa trang cho phép sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến
2.500.000 đồng. Theo đồng chí đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 3, Điểm c Khoản 2 Điều 50 Nghị định số
121/2013/NĐ-CP.
Câu 82. Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền phạt tiền tối đa đến bao
nhiêu đối với cá nhân về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư
pháp, hôn nhân và gia đình?
a) 1.000.000 đồng.
b) 2.000.000 đồng.
c) 3.000.000 đồng.
d) 4.000.000 đồng.
17


Trả lời: Đáp án c.
Cơ sở pháp lý: Điểm b Khoản 1 Điều 66 Nghị định số 110/2013/NĐ-CP.

Câu 83. Hành vi của người đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống
như vợ chồng với người khác sẽ bị xử phạt như thế nào?
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
Trả lời: Đáp án b.
Cơ sở pháp lý: Điểm b Khoản 1 Điều 48 Nghị định số 110/2013/NĐ-CP
Câu 84. Cá nhân để súc vật đi trên đường bộ không đảm bảo an toàn cho
người và phương tiện đang tham gia giao thông sẽ bị phạt tiền từ 60.000 đồng đến
80.000 đồng. Theo đồng chí đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Cơ sở pháp lý: Điểm b Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP1.
Câu 85. Cá nhân có hành vi phơi nông, lâm sản trên đường bộ sẽ bị xử phạt
như thế nào?
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt cảnh cáo và phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
d) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
Trả lời: Đáp án c.
Cơ sở pháp lý: Điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP.
Câu 86. Cá nhân có hành vi mua, bán hàng hóa trong phạm vi đất của
đường bộ ở đoạn ngoài đô thị sẽ bị xử phạt như thế nào?
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt cảnh cáo và phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.
d) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
Trả lời: Đáp án d.
Cơ sở pháp lý: Điểm d Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP.
Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/6/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành

chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
1

18


Câu 87. Hành vi giết mổ động vật ở những địa điểm không được cơ quan có
thẩm quyền cho phép sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
b) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
c) Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
d) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
Trả lời: Đáp án c.
Cơ sở pháp lý: Điểm a Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 119/2013/NĐ-CP2.
Câu 88. Cơ sở chăn nuôi có chuồng trại xây dựng không đúng yêu cầu kỹ
thuật, ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
b) Từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
c) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
d) Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Trả lời: Đáp án a.
Cơ sở pháp lý: Điểm a Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 119/2013/NĐ-CP.
Câu 89. Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân có
hành vi không áp dụng các biện pháp chống dịch theo yêu cầu và hướng dẫn của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có quyết định công bố dịch hại thực vật:
a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
b) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
c) Từ 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Đồng chí hãy chọn đáp án đúng?
Trả lời: Đáp áp c.

Cơ sở pháp lý: Điểm a Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 31/2016/NĐ-CP3.
Câu 90. Cá nhân có hành vi buôn bán thuốc bảo vệ thực vật khi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đã hết hạn, thì Chủ tịch UBND
cấp xã có quyền phạt tiền:
a) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng.
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi,
3
Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
2

19


c) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Đồng chí hãy chọn đáp án đúng ?
Trả lời: Đáp án b.
Cơ sở pháp lý: Điểm c Khoản 1 Điều 25 Nghị định 31/2016/NĐ-CP
Câu 91. Người có hành vi mua dâm sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền theo các
mức sau đây?
a. Từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.
b. Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
c. Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
d. Từ 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Trả lời: Đáp án c.
- CSPL: Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP.
Câu 92. Người có hành vi bán dâm sẽ bị xử phạt theo hình thức nào sau
đây?

a. Không bị xử phạt.
b. Chỉ bị xử phạt cảnh cáo.
c. Chỉ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.
d. Bị xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.
Trả lời: Đáp án d.
- CSPL: Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP.
Câu 93. Người có hành vi bán dâm cho nhiều người cùng một lúc sẽ bị xử
phạt bao nhiêu tiền?
a. Từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.
b. Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.
c. Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
d. Từ 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Trả lời: Đáp án b.
- CSPL: Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP.
Câu 94. Người có hành vi cung cấp địa điểm cho hoạt động mua dâm, bán
dâm sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
a. Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.
b. Từ 500.000 đồng đến 700.000 đồng.

20


c. Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
d. Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Trả lời: Đáp án c.
- CSPL: Khoản 1 Điều 24 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP.
Câu 95. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi bạo lực gia đình?
a. Không đáp ứng những đòi hỏi về vật chất của con cái.
b. Cưỡng ép quan hệ tình dục.
c. Cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.

d. Cưỡng ép tảo hôn.
Trả lời: Đáp án a.
- CSPL: Khoản 1 Điều 2 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007.
Câu 96. Chủ tịch UBND cấp xã có quyền ra quyết định cấm người gây bạo
lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình trong thời gian bao lâu?
a. Không quá 02 ngày.
b. Không quá 03 ngày.
c. Không quá 04 ngày.
d. Không quá 05 ngày.
Trả lời: Đáp án b.
- CSPL: Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 08/2009/NĐ-CP.
Câu 97. Người có hành vi đánh đập gây thương tích cho thành viên trong
gia đình bị phạt bao nhiêu tiền?
a. Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.
b. Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
c. Từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
d. Từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Trả lời: Đáp án c.
- CSPL: Khoản 1 Điều 49 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP.
Câu 98. Người có hành vi đối xử tồi tệ với thành viên trong gia đình như:
bắt nhịn ăn, nhịn uống, bắt chịu rét, mặc rách bị phạt bao nhiêu tiền?
a. Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
b. Từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
c. Từ 2.000.000 đồng đến 2.500.000 đồng.
21


d. Từ 2.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Trả lời: Đáp án: b.
- CSPL: Điểm a Khoản 1 Điều 50 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP.

Câu 99. Người có hành vi lăng mạ, chì chiết, xúc phạm danh dự, nhân
phẩm của thành viên gia đình bị xử phạt theo hình thức nào sau đây?
a. Phạt cảnh cáo.
b. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.
c. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.
d. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Trả lời: Đáp án d.
- CSPL: Khoản 1 Điều 51 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP.
Câu 100. Người có hành vi từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng,
chăm sóc con sau khi ly hôn thì bị xử phạt theo hình thức nào sau đây?
a. Phạt cảnh cáo.
b. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.
c. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
d. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.
Trả lời: Đáp án d.
- CSPL: Khoản 2 Điều 54 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP.

22



×