Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo án Sinh HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.05 KB, 65 trang )

Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
Tun 19 : Ngày soạn: 6/1/2008
Tiết 37:
Bài 34: vitamin và muối khoáng
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS trình bày đợc vai trò của vitamin và muối khoáng. Vận dụng những kién thức về
vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần thức ăn hợp lí và chế biến thức ăn
- Rèn luỵện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh và hoạt động nhóm
- Giáo dục cho HS ý thức vệ sinh thực phẩm, biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa
học.
B, Ph ơng pháp :
Phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm
C, Chuẩn bị:
GV: Tranh một số nhóm thực ăn chứa vitamin và muối khoáng, tranh trẻ em bị còi xơng
do thiêu vitamin D, bớu cổ do thiếu iốt
HS: Tìm hiuể trớc bài
D, Tiến trình lên lớp:
I, ổn định : (1 phút)
II, Bài củ : (5 phút)
Trả bài kiểm tra học kì I.
III, Bài mới:
1, Đặt vấn đề (1phỳt)
Đoàn thám hiểm của Jacques Cartier đi Canađa bị mắc bệnh xoa bút đã đợc chữa bằng
uống nớc nhựa thông theo kinh nghiệm dân da đỏ. Mãi tới năm 1912 các nhà khoa học
mới xác định đợc rằng: ngời và động vật không thể sống với khẩu phần chỉ gồm P, L, G
mà cần có sự đống góp năng lợng chỉ cần một lợng rất nhỏ. Cũng năm nay ngời bác học
Hà Lan Frank đã chiết ra từ cám gạo một chất chữa bệnh phù, các chất hoá học chứa
nhóm amin cần cho sự sống nên đợc đặt tên là vitamin(sự sống)
2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (17 phút)


- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin 1 và
hiểu biết.
- HS các nhóm hoàn thành bì tập phần lệnh
mục I SGK.
- HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả,
bổ sung.
- GV chốt lại đáp án: (1, 3, 5, 6)
- GV tiếp tục Y/C học sinh tìm hiểu thông
tin 2 và bảng phụ 34.1 SGK
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Em hiểu vitamin là gì.
? Vitamin có vai trò gì đói với đời sống cơ
thể.
? Thực đơn trong bữa ăn càn phối hợp nh
thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
Nội dung
I. Vai trò của vitamin đối với đời sống.
- Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là
thành phần cấu trúc của nhiểu enzim, để
đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình thờng
của cơ thể.
- Con ngời không tự tổng hợp đợc vitamin
Gv: Vừ Vn nh
Trang 1
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
- HS trả lời, bổ sung
- GV tổng hợp nội dung thảo luận, chốt lị
kiến thức.
* Lu ý: Vitamin xếp vào 2 nhóm: Tan trong
dầu mở và tan trong nớc.

- GV cho HS quan sát tranh: nhóm thca ăn
chứa vitamin, trẻ em bị còi xơng do thiếu
vitamin D.
HĐ 2: (16 phút)
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin và
bảng 34.2 SGK
- HS các nhóm thực hiện lệnh cuối mục II
SGK.
- HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ
sung
- GV chốt lại kiến thức
- GV cho HS quan sát tranh: nhóm thức ăn,
chứa nhiều muối khoáng, trẻ em bớu cổ do
thiếu iốt.
mà phải lấy từ thức ăn.
- Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để
cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
II. Vai trò của muối khoáng đối với cơ thể.
- Muối khoáng là thành phần quan trọng
của TB, tham gia vào nhiều hệ enzim đảm
bảo quá trình trao đổi chất và năng lợng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Phối hợp nhiều loại thức ăn (ĐV, TV)
+ Sử dụng muối iốt hàng ngày
+ Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất
vitamin.
+ Trẻ em nên tăng cờng muối canxi.
IV, Kiểm tra, đánh giá: (4 phút)
? Vitamin có vai trò gì đối voái hoạt động sinh lí của cơ thể.
? Kể những điều em biết về vitamin và vai trò cảu các loại vitamin.

? Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho bà mẹ mang thai.
V, Dặn dò : (1 phút)
Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài
Xem trớc bài mới.

Tun 19: Ngày soạn: 8/1/2008
Gv: Vừ Vn nh
Trang 2
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
Tiết 38:
Bài 35: tiêu chuẩn ăn uống, nguyên tắc lập khẩu phần
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nêu đợc nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dỡng ở các đối tợng khác
nhau. Phân biệt đợc giá trị dinh dỡng ở các loại thực phẩm chính, xác định đợc cơ sở và
nguyên tắc xác định khẩu phần
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích kênh hình và vạn dụng kiến thức vào thực
tế.
- Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lợng cuội sống
B, Ph ơng pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C, Chuẩn bị:
GV: Tranh các nhóm thực phẩm chính, tháp dinh dỡng
Bảng phụ lục các giá trị dinh dỡng của một số loại thức ăn
HS: Tìm hiểu trớc bài và bảng bữa ăn chính của gia đình
D, Tiến trình lên lớp:
I, ổn định : (1 phút)
II, Bài củ: (5 phút)
? Vitamin là gì ? Vitamin có vai ntrò gì cho cơ thể.
III, Bài mới:
1, Đặt vấn đề:

Các chất dinh dỡng cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo các tiêu chuẩn quy định gọi là
tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo cho chế độ dinh dỡng
hợp lí ? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này.
2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (8 phút)
- GV Y/C HS tìm hiểu thông tin và bảng
36.1 SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh
mục I SGK.
- HS đại diện nhóm, bổ sung
- GV tổng hợp kết quả thảo luận
HĐ 2:(17 phút)
- GV Y/C HS tìm hiểu nội dung và quan sát
tranh của các nhóm thực phẩm và bảng giá
trị ding dỡng một số loại thức ăn.
- HS các nhóm hoàn thiện phiếu học
tập( câu hỏi phần lệnh)
Loại thực phẩm Tên thức ăn
- Giàu gluxít
- Giàu protêin
- Giàu lipít
- Nhiều vitamin và
muối khoáng
- Gạo, ngô, khoai..
- Thịt cá, trứng, sữa
- Mở ĐV, dầuTV
- Rau quả tơi và
muối khoáng
Nội dung

I. Nhu cầu dinh d ỡng của cơ thể.
- Nhu cầu dinh dỡng của từng ngời không
giống nhau.
- Nhu cầu dinh dỡng phụ thuộc vào: lứa
tuổi, giới tính, trạng thái sinh lí và lao
động
II. Giá trị dinh d ỡng của thức ăn.
- Giá trị dinh dỡng của thức ăn biểu hiện ở:
+ Thành phần các chất
+ Năng lợng chứa trong nó
+ Cần phối hợp các loại thức ăn để cung
cấp cho nhu cầu của cơ thể.
Gv: Vừ Vn nh
Trang 3
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
? Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa
gì.
- HS trình bày, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
HĐ 3:(8 phút)
- GV Y/C học sinh trả lời các câu hỏi phần
lệnh mục III SGK.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- Ngời mới khỏi ốm cần bổ sung bổ sung
dinh dỡng để tăng sức khẻo
- Tăng cờng vitamin và chất xơ
? Tại sao những ngời ăn chay vẫn khoẻ
mạnh.
III. khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu
phần.

- Khẩu phần là lợngh thức ăn cung cấp cho
cơ thể ở trong một ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Căn cứ vào giá trị dinh dỡng của thức ăn.
+ Đảm bảo: Đủ lợng (Calo)
Đủ chất(L, G, P, vitamin và
muối khoáng...)
IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
Hãy khoang tròn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1, Bữa ăn hợp lí cần đủ lợng là:
a, Có đủ thành phần dinh dỡng, vitamin, muối khoáng
b, Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ thành phần thức ăn
c, Cung cấp đủ năng lợng cho cơ thể
d, Cả a, b và c
2, Để nâng cao chất lợng bữa ăn gia đình cần:
a, Phát triển kinh tế gia đình
b, Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng
c, Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa
d, Chỉ a và b
e, Cả a, b và c.
V, Dặn dò : (1 phút)
Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới, kẻ bảng 37.1 SGK

Tun 20: Ngày soạn: 12/1/2008
Tiết 39:
Bài 37: Thực hành
Gv: Vừ Vn nh
Trang 4

Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
Phân tích một khẩu phần cho trớc
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS năm vững các bớc thành lập khẩu phần, biết cách đánh giá đợc định mức đáp ứng
của một khẩu phần mẫu, biết tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, tính toán
- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ sức khoẻ, chống suy dinh dỡng
B, Ph ơng pháp :
Quan sát, phân tích và hoạt động nhóm
C, Chuẩn bị:
GV: Bảng 1, 2, 3 và đáp án
HS: Kẻ bảng 2 và 3 SGK
D, Tiến trình lên lớp:
I, ổn định: (1 phút)
II, Bài củ : (5 phút)
Khẩu phần là gì ? Khi lập khẩu phần cần căn c vào đâu ?
III, Bài mới :
1, Đặt vấn đề:
GV vào bài trực tiếp
2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (10 phút)
- GV giới thiệu lần lợt các bớc tiến hành và
hớng dẫn nội dung bảng 37.1 SGK
- Phân tích ví dụ thực phẩm VD 2 SGK
- GV dùng bảng 2 lấy một ví dụ để nêu
cách yính toán thành phần dinh dỡng và
năng lợng, muối khoáng và vitamin
* Chú ý: hệ số hấp thụ của cơ thể phải
nhân với 60%, lợng vcitamin C thất thoát

khi chế biến 50%.
HĐ 2: (23 phút)
- GV Y/C HS nghiên cứu bảng 2 để lập
bảng số liệu
- HS các nhóm thảo luận tính toán để hoàn
thiện bảng 2 SGK
- GV gọi HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
Nội dung
I. H ớng dẫn ph ơng pháp lập khẫu phần .
- Bớc 1: kẻ bảng tính toán theo mẫu bảng
37.1 SGK
- Bớc 2: Điền tên thực phẩm và số lợng
cung cấp vào cột A.
+ Xác định lợng thải bỏ A
1
+ Xác định lợng thực phẩm ăn đợc A
2
A
2
= A - A
1
- Bớc 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã
kê trong bảng
- Bớc 4: Cộng các số liệu đã kê để đối
chiếu bảng.
II. Tập đánh giá một khẩu phần.
Thực
phẩm
Trọng lợng Thành phần dinh dỡng N.lợng
khác(calo)

A A1 A2 P L G
Gạo tẻ 400 0 400 31,6 4 304,8 1477,4
C chép 100 40 60 9,6 2,16 59,44
Gv: Vừ Vn nh
Trang 5
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
T.cộng 79,8 33,78 391,7 2295,7
- GV Y/C HS tự thai đổi một vài laọi thức
ăn rồi tính toán lại cho phù hợp.
- HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và
điền vào bảng giá 37.3 SGK.
- Tập xác định một số thai đổi về loại thức
ăn, để tính số liệu cho phù hợp với mức
đáp ứng nhu cầu.
IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
- GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành
- Kết quả bảng 37.2-3, nội dung để đánh giá các nhóm.
V, Dặn dò : (1 phút)
- Về nhà tập xây dựng một khẫu phần ăn cho bản thân dựa vào bảng nhu cầu dinh
dỡng.
- Xem trớc bài mới: Bài tiết.....

Tun 20: Ngày soạn: 14/1/2008
Tiết 40:
Chơng VII: bài tiết
Bài 38: bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nớc tiểu
Gv: Vừ Vn nh
Trang 6
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

- HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó đối với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết
của cơ thể, xác định đợc cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ, mô hình.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
- Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết
B, Ph ơng pháp :
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C, Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 38.1 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
D, Tiến trình lên lớp:
I, ổn định : (1 phút)
II, Bài củ: (5 phút)
III, Bài mới:
1, Đặt vấn đề:
Hàng ngày ta bài tiết ra môi trờng ngoài những sản phẩm nào ? Vậy thực chất của hoạt
động bài tiết là gì ?
2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (10 phút)
- GV Y/C HS tìm hiểu thông tin SGK, đồng
thời vận dụng kiến thức.
- HS các nhóm xử lí lệnh cuối mục
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
? Hoạt động bài tiết nào đônga vai trò quan
trọng.
? Bài tiết đống vai trò quan trọng nh thế nào
vơpí cơ thể sống.
- GV gọi 1-2 học sinh trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
HĐ 2: (23 phút)

- GV Y/C HS quan sát hình 38.1, đồng
thhời đọc kỉ phần chú thích, tự thu thập
thông tin
- HS các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh
SGK
- GV Y/C học sinh các nhóm báo cáo kết
quả, nhận xét, bổ sung
- GVchốt đáp án: 1d, 2a, 3d, 4d
- GV gọi HS trình bày tranh(mô hình)
? Cấu tạo cơ quan bài tiết nớc tiểu.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
* GV gọi học sinh đọc phần nghi nhớ cuối
bài.
Nội dung
I. Bài tiết:
- Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại
ra môi trờng ngoài.
- Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi
trờng bên trong luôn ổn định tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động TĐC diễn ra bình
thờng.
II. Cấu tạo của hệ baùi tiết n ớc tiểu.
- Hệ bài tiết nớc tiểu gồm: Thận, ống dẫn
nớc tiểu, bóng đaid, ống đái.
+ Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để
lộc máu và hình thành nớc tiểu.
+ Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận,
nang cầu thận và ống thận.
Gv: Vừ Vn nh

Trang 7
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
? Bài tiết có vai trò quan trọng nh thế nào đối với cơ thể sống.
? Bài tiết ở cơ thể ngời do cơ quan nào đảm nhiệm.
? Hệ bài tiết nớc tiểu có cấu tạo nh thế nào.
V, Dặn dò : (1 phút)
Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới: Kẻ bảng so sánh nớc tiểu đầu và nớc tiểu chính thức.

Tun 21: Ngày soạn: 20/1/2008
Tiết 41:
Bài 39: bài tiết nớc tiểu
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
Gv: Vừ Vn nh
Trang 8
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
- HS trình bày đợc quá trình tạo tnành nớc tiểu, quá trình thải nớc tiểu, chỉ ra sự khác biệt
giữa nớc yiêủ đầu và nớc tiểu chính thức
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm
- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ hệ bài tiết và cơ thể.
B, Ph ơng pháp :
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C, Chuẩn bị:
GV: Sơ đồ hình 39.1 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
D, Tiến trình lên lớp:
I, ổn định : (1 phút)
II, Bài củ : (5 phút)

? Bài tiết là gì ? Cấu tạo hệ bài tiết nớc tiểu.
III, Bài mới :
1, Đặt vấn đề:
Để cho hoạt động sinh lí của cơ thể diễn ra bình thờng thì các chất không cần thiết phải
đợc thải ra ngoài. Vậy sự tạo thành nớc tiểu và thải nớc tiểu nh thế nào ?
2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (20 phút)
- GV Y/C HS quan sát sơ đồ hình 39.1 và
tìm hiểu thông tin mục I SGK
- HS thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh
mục I SGK.
- GV gọi HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
- Lọc máu nớc tiểu đầu
- Hấp thụ lại nớc, chất d
2
nớc tiểu chính
thức
- Nớc tiểu chính thức không có các TB máu
và P
Nớc tiểu đầu Nớc tiểu chính thức
- Nồng độ các chất
hoà tan loãng
- ít cặn bã độc
- Chứa nhiều chất
dinh dỡng
- Nồng độ các chất
hoà tan đặc
- Nhiều cặn bã độc

- Gần nh không có
chất dinh dỡng
HĐ 2: (13 phút)
- GV Y/C HS tìm hiểu thông tin mục II và
dựa vào hiểu biết của mình.
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
lệnh mục II SGK
- HS đại diẹn các nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức.
* GV gọi học sinh đọc mục ghi nhớ cuối
bài
Nội dung
I. Sự tạo thành n ớc tiểu.
- Nớc tiểu đợc tạo thành các đơn vị chức
năng của thận gồm: 3 quá trình
+ Lọc máu ở cầu thận nớc tiểu đầu
+ Hấp thụ lại nớc, chất dinh dỡng
+ Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và
chất không cần thiết ở ống thận để taoh
thành nớc tiểu chính thức và duy trì nồng
độ các chất trong máu.
II. Thải n ớc tiểu .
- Nớc tiểu chính thức đổ vảo bể thận, qua
ống dẫn nớc tiểu, xuống bóng đái rồi thải
ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống
đái, cơ bóng đái và cơ bụng.
Gv: Vừ Vn nh
Trang 9
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)

? trình bày quá trình tạo thành nớc tiểu ở các đơn vị chức năng của cầu thận.
? Thực chất quá trình taoh thành nớc tiểu là gì.
? Sự thải nớc tiểu diễn ra nh thế nào.
V, Dặn dò : (1 phút)
Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới.

Tun 21: Ngày soạn: 22/1/2008
Tiết 42 :
Bài 40: vệ sinh hệ bài tiết nớc tiểu
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm
Gv: Vừ Vn nh
Trang 10
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
- HS trình bày đợc các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nớc tiểu và hậu quả của nó, các thói
quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nớc tiểu và giải thích cơ sở khoa học của nó
- Rèn luyện cho HS kỉ năng giải thích, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bào tiết nớc tiểu.
B. Ph ơng pháp :
Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 38.1, 39.1 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài:
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định : 1
II. Bài cũ : 5
? Thực chất của quá trình tạo thành nớc tiểu là gì.
? Sự thải nớc tiểu diễn ra nh thế nào.
III. Bài mới :

1. Đặt vấn đề:
Hệ bài tiết nớc tiểu có nhiệm vụ bài tiết các chất cặn bã ra ngoài. Vậy để cho hệ
bài tiết làm việc có hiệu quả thì chúng ta cần phải vệ sinh nh thế nào ?
2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1: (16 phút)
- GV Y/C HS tìm hiểu thông tin mục I
SGK.
- HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi
lệnh mục I SGK
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV lần lợt treo tranh hình 38.1, 39.1 SGK
và gioải thích thêm về nội dung các câu
hỏi.
HĐ 2: (17 phút)
- GV Y/C HS mỗi nhóm suy nghĩ, tìm
những thông tin điền vào ô trống trong
bảng 40 SGK
- HS các nhóm thaot luận thống nhất đáp
án, đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức(bảng chuẩn SGV
trang 178)
? Trong đời sống em có những thối quen
nào để bảo vệ hệ bài tiết nớc tiểu và cha có
thói qen nào.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
* GV gọi học sinh đọc mục ghi nhớ cuối
bài
I. Một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết n -

ớc tiểu.
- Các tác nhân có thể gây hại cho hệ bài
tiết:
+ Các chất độc trong thức ăn, đồ uống
+ Khẩu phần ăn không nhợp kí
+ Các vi trùng gây bệnh
II. Các thói quen sống khoa học để bảo vệ
hệ bài tiết n ớc tiểu.
- Thờng xuyên giữ gìn vệ sinh cho toàn cơ
thể cũng nh cho hệ bài tiết nớc tiểu
- Khẩu phần ăn không hợp lí
- Đi tiểu đúng lúc
IV. Kiểm tra, đánh gi á: 5
? Trông các thói quen khoa học để bảo vệ cho hệ bài tiết nớc tiểu em đã có những
thói quen nào và những thói quen nào cha có.
Gv: Vừ Vn nh
Trang 11
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
? Thử đề ra kế hoạch hình hành thói quen sống khoa học nếu em cha có.
V. Dặn dò : 1
Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới: Chơng VIII.

Tun 22: Ngày soạn: 23/1/2008
Tiết 43:
Chơng VIII: Da
Bài 41: cấu tạo và chức năng của da
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS mô tả đợc cấu tạo da, thấy rỏ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.

Gv: Vừ Vn nh
Trang 12
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn vệ sinh da.
B. Ph ơng pháp :
Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: - Tranh câm cấu tạo da, miếng bìa ghi TP cấu tạo từ 1 - 10
- Mô hình cấu tạo da
HS: Tìm hiểu trớc bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: 1
II. Bài cũ: 5
? Những yếu tố nào có hại cho hệ bài tiết nớc tiểu.
III. Bài mới :
1. Đặt vấn đề:
Ngoài chức năng bài tiết và điều hòa thân nhiệt da còn có choc năng gì ? Những
đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những choc năng đó.
2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1: 17
- GV y/c hs quan sát H 41.1 sgk, đối chiếu
với mô hình cấu tạo da, các nhóm thảo
luận trả lời câu hỏi:
? Xác định giới hạn từng lớp của da.
? Đánh mũi tên hoàn thành sơ đồ cấu tạo
da.
- GV treo tranh câm y/c hs lên bảng dán
các tấm bìắng với từng bộ phận.

- HS đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét
và bổ sung.
- GV y/c hs tìm hiểu thông tin sgk các
nhóm thảo luận trả lời 6 câu hỏi mục
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét và
bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
HĐ 2: 16
- GV y/c hs các nhóm thảo luận trả lời 4
câu hỏi mục lệnh sgk.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ
sung.
- GV chốt lại kiến thức.
* GV y/c hs đọc mục ghi nhớ cuối bài.
I. Cấu tạo da.
- Da cấu tạo gồm 3 lớp:
Tầng sừng
+ Lớp biểu bì:
Tầng TB sống
Sợi mô liên kết
+ Lớp bì:
Các cơ quan
+ Lớp mở dới da gồm các TB mở.
II. Chức năng của da.
- Bảo vệ cơ thnể.
- Tiếp nhận kích thích cảm giác
- Bài tiết
- Điều hòa thân nhiệt.
- Da và các sản phẩm của da tạo nên vẽ
đẹp con ngời.

IV. Kiểm tra, đánh giá: 5
Hoàn thành bài tập sau:
Cấu tạo của da
Chức năng
Các lớp da TP cấu tạo của các lớp
Gv: Vừ Vn nh
Trang 13
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
1. Biểu bì.
2. Lớp bì
3. Lớp mở dới da
V. Dặn dò: 1
Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài.
Đọc mục em có biết.
Xem trớc bài mới, kẻ bảng 42.2 sgk vào vở.

Tun 22: Ngày soạn: 25/1/2008
Tiết 44:
Bài 42: vệ sinh da
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
Gv: Vừ Vn nh
Trang 14
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
- Hs trình bày đợc cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da, có ý thức
phòng tránh các bệnh về da.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân.
B. Ph ơng pháp :
Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:

GV: Tranh ảnh các bệnh ngoài da
HS: Tìm hiểu trớc bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: 1
II. Bài cũ: 5
? Nêu cấu tạo và chức năng của da.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Để da thực hiện tốt các chức năng chúng ta cần làm gì để vệ sinh da.
2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1: 10
- GV y/c hs trả lời câu hỏi mục 1 sgk.
- HS đại diện trả lời, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tiếp tục tìm hiểu nội dung sgk cho
biết:
? Làm thế nào để giữ gìn da luôn sạch.
- HS trả lời, gv chốt lại kiến thức.
HĐ 2: 13
- GV phân tích mối quabn hệ giữa rèn
luyện thân thể với rèn luyện da.
- GV y/c hs thảo luận nhóm hoàn thành bài
tập mục sgk.
- HS đại diện nhóm trình bày.
- GV chốt lại đáp án đúng:
+ Hình thức: 1, 4, 5, 8, 9
+ Nguyên tắc: 2, 3, 5
- GV lu ý cho hs hình thức tắm nớc lạnh
phải rèn luyện thựờng xuyên, trớc khi tắm

phải khởi động và không tắm lâu.
- GV y/c hs rút ra kết luận.
HĐ 3: 10
- GV y/c hs tìm hiểu sgk và hoàn thành
bảng 42.2 sgk.
- HS trả lời, gv ghi nhanh lên bảng.
- GV sử dụng tranh ảnh giới thiệu 1 số
bệnh ngoài da.
- HS trả lời câu hỏi:
I. Bảo vệ da.
- Cần giữ cho da sạch và tránh xây xát.
II. Rèn luỵện da.
- Cơ thể là một khối thống nhất: Rèn luyện
cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó
có da.
III. Phòng tránh bệnh ngoài da.
- Các bệnh ngoài da do vi khuẩn, do nấm và
do bang nhiệt.
- Phòng bệnh:
+ Giữ vệ sinh môi trờng
+ Tránh để da bị xây xát v bỏng
Gv: Vừ Vn nh
Trang 15
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
? Để phòng tránh những bệnh ngoài da ta
phải làm gì.
* GV y/c hs đọc ghi nhớ cuối bài.
- Chữa bệnh: Dùng thuốc theo chỉ định của
bác sĩ.
IV. Kiểm tra, đánh giá: 5

? Nêu các biện pháp giữ vệ sinh và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.
V. Dặn dò: 1
Học bài theo câu hỏi sgk
Đọc mục em có biết
Ôn lại bài phản xạ
Tìm hiểu trơcs chớng IX.

Tun 23: Ngày soạn: 6/2/08
Tiết 45: Chơng IX: thần kinh và giác quan
Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
Gv: Vừ Vn nh
Trang 16
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
- HS trìng bày đợc cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác định rỏ nơron là đơn vị
cấu trúc của hệ thần kinh. Phân biệt đợc các thành phần cấu tạo của hệ TK, chức năng của
hệ TK.
- Phát triển kĩ năng quan sát phân tích.
- Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn sức khẻo.
B. Ph ơng pháp:
Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 43.1-2 sgk
HS: Tìm hiểu trớc bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn đ nh l p(1 phỳt )
II. Bài cũ: (không)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Hệ TK thờng xuyên tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích đó bằng sự

điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các nhóm cơ quan, hệ cơ quan giúp cơ thể
luôn thích nghi với môi trờng. Vậy hệ TK có cấu tạo nh thế nào để thực hiện các chức
năng đó.
2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1: 15
- GV y/c hs quan sát H 43.1 và kiến thức đã
học.
- HS các nhóm thảo luận hoàn thiện sgk.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
HĐ 2: 23
- GV y/c hs quan sát H 43.2 sgk
- HS các nhóm thảo luận hoàn thiện bài tập
mục 1 sgk.
- HS đại diện nhóm báo cáo kết quả, ,nhân
xét, bổ sung
- GV chốt lại đáp án đúng: 1: não; 2: tủy
sống; 3-4: bó sợi cảm giác và bó sợi vận
động.
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung mục 2 sgk
cho biết:
? Hệ thần kinh có chức năng gì.
? Phân biệt chức năng hệ thần kinh vận
động và sinh dỡng.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
I. Nơron- đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh.
* Cấu tạo của nơron.

- Thân: chứa nhân
- Các sợi nhánh: bao quanh thân
- Một sợi trục: Có bao liêlin, eo Răngviê,
tận cùng là cúc xináp.
- Thân và sợi nhánh chất xám
- Sợi trục chất trăng và dây TK
* Chức năng của nơron.
- Cảm ứng.
- Dẫn truyền xung TK
II. Các bộ phận của hệ thàn kinh.
1. Cấu tạo.
- Hệ thần kinh bao gồm:
+ Thần kinh trung ơng: não và tủy sống
+ Thần kinh ngoại biên: dây TK và hạch
TK.
2. Chức năng.
- HTK có chức năng điều khiển, điều hòa
và phối hợp hoạt động của các cơ qâun, hệ
cơ quan trong cơ thể thành 1 khối thống
nhất.
- Dựa vào chức năng hệ thần kinh đợc chia
Gv: Vừ Vn nh
Trang 17
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
làm:
+ Hệ TK vận động: điều ;hòa sự hoạt động
của cơ vân hoạt động theo ý muốn
+ Hệ TK sinh dỡng: Điều hòa cơ quan sinh
dỡng và cơ quan sinh sản hoạt động
không theo ý muốn.

IV. Kiểm tra, đánh giá: 5
Hoàn thành sơ đồ sau: ..
...... Tủy sống
? HTK ..
Bộ phận ngoại biên
Hạch thần kinh
? Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron.
V. Dặn dò: 1
Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc mục em có biết
Chuẩn bị cho tiết TH theo nhóm (ếch, bông thấm, khăn lau)

Tun 23: Ngày soạn: 7/2/08
Tiết 46:
Bài 44: Thực hành
Tìm hiểu chức năng của tủy sống
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
Gv: Vừ Vn nh
Trang 18
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
- HS tiến hành công tác thí nghiệm theo quy định, từ kết qẩu quan sát thí nghiệm.
+ Nêu đợc chức năng của tủy sống, phỏng đoán đợc thành phần cấu tạo của tủy sống.
+ Đối chiếu với cấu tạo của tủy sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức
năng.
- Rèn luỵên cho hs kĩ năng thực hành.
- Giáo dục tính kĩ luật, ý thức vệ sinh.
B. Ph ơng pháp:
Thực hành
C. Chuẩn bị:
GV: Một con ếch, 4 bộ đồ mổ, đung dịch HCL (0,3%; 1%; 3%)

HS: ếch theo nhóm, bảng 44 sgk.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định : 1
II. Bài cũ: (Không)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Chúng ta đã nghiên cứu sơ bộ HTK , hôm nay chúng ta cùng thực nghiệm về chức
năng có liên quan đến cấu tạo của tủy sống.
2. Triển trai bài :
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1: 20
- GV giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm
trên ếch đã hũy não.
- Cách tiến hành:
+ ếch cắt đầu hoặc phá não.
+ Treo ếch trên giá, để cho hết choáng (5)
- GV y/c hs tiến hành theo 3 bớc ở sgk.
+ Từ kết quả trên phản xạ
? Hãy cho biết thí nghiệm này nhằm mục
đích gì.
- HS rả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 2: 18
- GV y/c hs quan sát hình 44.1-2 sgk, đọc
chú thích hoàn thành bảng sau.
- HS đại diện nhóm trình bày, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
I. Chức năng của tủy sống.
(Bảng 44 sgk)


Tủy sống có các căn cứ thần kinh điều
khiển các phản xạ của các chi.
II. Cấu tạo của tủy sống.
Tủy sống Đặc điểm
1. Cấu tạo ngoài.
- Vị trí: Nằm trong ống xơng sống từ đốt cổ
thứ I hết lđốt sống thắt lng II.
- Hình dạng: Hình trụ dài 50 cm, có 2 chỗ
phình cổ và thắt lng
- Màu sắc: trắng bóng
- Màng tủy: gồm 3 lớp (màng cứng, nhện,
nuôi) bảo vệ và nuôi dỡng.
2. Cấu tạo trong. - Chất xám: nằm trong, có dạng hình cánh
Gv: Vừ Vn nh
Trang 19
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
bớm.
- Chất trắng: nằm ngoài, bao quanh chất
xám.
IV. Báo cáo, thu hoạch: 5
- Hoành thành bảng 44
- Căn cứ điều khiển phản xạ do thành phần nào của tủy sang đảm nhiệm ? Thí
nghiệm nào chứng minh điều đó ?
- Các căn cứ thầ kinh liên hệ với nhau nhờ thành phần nào ? thí nghiệm nào chứng
minh điều đó ?
V. Dặn dò: 1
- Về nhà hoàn thành báo cáo thu hoạch.
- Đọc thớc bài.

Tun24: Ngày soạn: 16 / 2/ 08

Ngy ging: 18/ 2/ 08
Tiết 47:
Bài 45: dây thàn kinh tủy
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
Gv: Vừ Vn nh
Trang 20
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
- HS trình bày đợc cấu tạo và chức năng của dây TK tủy, giải thích đợc vì sao dây TK tủy
làc day pha.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức giử gìn sức khỏe.
B. Ph ơng pháp :
Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 45.1-2 và H 44.2 sgk
Tranh câm 45.1 và các miếng bìa ghi chú từ 1-5.
HS: Tìm hiểu trớc bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: 1
II. Bài cũ: (không)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề :
Hãy trình bày cấu tạo và chức năng của tủy sống ?
2. Triển trai bài :
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1: 18
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung sgk và
quan sát H 44.2, H 45.1 cho biết:
? Trình bày cấu tạo dây TK tủy.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại kiến thức.
- GV treo tranh câm H 45.1 rồi gọi hs lên
dán các mảnh bìa chú thích vào tranh.
- HS thực hiện, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2: 20
- GV y/c hs nghiên cứu thí nghiệm, đọc kĩ
bảng 45 sgk rồi trả lời câu hỏi:
? Chức năng của rễ tủy.
? Chức năng của dây TK tủy.
- HS đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ
sung.
? Vì sao nói dây TK tủy là dây pha.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV chat lại kiến thức.
* GV y/c hs đọc kết luận cuối bài.
I. Cấu tạo của dây thần kinh tủy.
- Có 31 đôi dây TK tủy, mỗi đôi dây TK
gồm 2 rễ:
+ Rễ trớc: Rễ vận động
+ Rễ sau: Rễ cảm giác
- Các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt sống
nhập lại thành dây TK tủy.
II. Chức năng của dây thần kinh tủy.
- Rễ trớc dẫn truyền xung vận động (li tâm)
- Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác (hớng
tâm)
- Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác
vàc vận động nhập lại nối với tủy sống qua
rễ trớc vàc rễ sau dây thần kinh tủy là

dây pha.
IV. Kiểm tra, đánh giá: 5
? trình bày cấu tạo và chức năng của dây TK tủy.
? Trả lời câu hỏi 2 sgk (tr 143)
* GV gợi ý: kích thích mạnh lâu các chi.
+ Nếu không gây chi nào co rễ sau (rẽ cảm giác) chi đó bị đứt
+ Nếu chi nào co rễ trớc (rex vận động) vẫn còn
+ Nếu chi đó không co, các chio khác co rễ trớc (rễ vận động) của chi đó đứt.
Gv: Vừ Vn nh
Trang 21
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
V. Dặn dò: 1
Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài.
Xem trớc bài 46.

Tun24: Ngày soạn: 18/2/08
Ngy ging: 20/2/08
Tiết 48:
Bài 46: trụ não, tiểu não, não trung gian
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
Gv: Vừ Vn nh
Trang 22
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
- HS xác định đợc vị trí, các thành phần của trụ não, trình bày đợc chức năng của trụ não,
tiểu não và não trung gian.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ bộ não.
B. Ph ơng pháp :
Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:

GV: Tranh hình 46.1-3 sgk, mô hình bọ não tháo lắp
HS: Tìm hiểu trớc bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: 1
II. Bài cũ: 5
? Trình bày cấu tạo và chức năng dây TK tủy.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Tiếp theo tủy sống là bộ não. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vị trí và các thành
phần của bộ não, cũng nh cấu tạo và chức năng của chúng.
2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1: 5
- GV y/c hs quan sát H 46.1, các nhóm
hoàn thành bài tập sgk.
- HS đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ
sung.
- GV chốt lại đáp án: (1. não trung gian; 2.
hành não..; 3. Cầu não; 4. não giữa; 5.
Cuống não; 6. Củ não; 7. tiểu não)
- GV gọi 2-3 hs lên bảng chỉ vào tranh.
HĐ 2: 10
- GV y/c hs tìm hiểu sgk, đồng thời
quan sát lại H 46.1 cho biết:
? Trụ não có cấu tạo và chức năng nh thế
nào.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- GV giới thiệu: Từ nhân xám xuất phát 12
đôi dây TK cảm giác, vận động và dây pha.

- GV y/c hs làm bài tập bảng 46 sgk.
- GV treo bảng phụ 46, y/c hs lên hoàn
thiện.
- GV chốt lại kiến thức.
I. Vị trí và thành phần của bộ não.
- Bộ não kể từ dới lên:
+ Trụ não
+ Não trung gian
+ Đại não
+ Tiểu não nằm sau trụ não.
II. Cấu tạo và ch ca năng của trụ não .
- Trụ não tiếp liền với tủy sống.
- Cấu tạo: + Chất trắng ngoài
+ Chất xám trong
- Chức năng:
+ Chất xám: điều khiển, điều hòa họat động
của các nội quan.
+ Chất trắng: dẫn truyền
Đờng lên: cảm giác
Đờng xuống: vận động
Tủy sống Trụ não
Vị trí Chức năng Vị trí Chức năng
Bộ phận
TW
C.xám
ở giữa dãy
liên tục
Là căn cứ TK
ở trong phân thành
các nhân xám

Là căn cứ TK
C.trắng
Bao quanh Dẫn truyền Bao ngoài các nhân Dẫn truyền dọc
Gv: Vừ Vn nh
Trang 23
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8
chấm xám xám
Bộ phận ngoại biên
31 đôi dây TK pha
12 đôi gồm 3 loại: cảm giác, vận động và
pha
HĐ 3: 8
- GV y/c hs xác định vị trí của não trung
gian trên tranh hoặc mô hình, đồng thời
tìm hiểu sgk cho biết:
? Nêu cấu tạo và chức năng của naoc trung
gian.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
HĐ 4: 10
- GV y/c hs quan sát H 46.1-3 sgk, đồng
thời tìm hiểu .
- HS các nhóm thực hiện mục 4 sgk cho
biết:
? Xác định vị trí của tiểu não.
? Nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
III. Não trung gian.
- Cấu tạo và chức năng:

+ Chất trắng ở ngoài: chuyển tiếp các đờng
dẫn truyền từ dới não.
+ Chất xám ở trong: là các nhân xám điều
khiển quá trình TĐC và điều hòa thân nhiệt.
IV. Tiểu não.
- Vị trí: sau trụ não, dới bán cầu não
- Cấu tạo:
+ Chất xám: ở ngoài làm thành vỏ tiểu não.
+ Chất trắng: ở trong là các đờng dẫn
truyền.
- Chức năng: Điều hòa phối hợp các căn cứ
phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.
IV. Kiểm tra, đánh giá: 5
Sử dụng câu hỏi cuối bài
V. Dặn dò: 1
Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài
Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới.

Tun25: Ngày soạn: 23/2/08
Ngy ging:25/2/08
Tiết 49:
Bài 47: đại não
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nêu rõ đợc đặc điểm cấu tạo của đại não ngời, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến
hóa so với động vật thuộc lớp thú và xác định đợc các vùng chức năng của võ đại não.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm.
Gv: Vừ Vn nh
Trang 24
Trng THCS Hng Tõn Giỏo ỏn sinh 8

- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ vỏ đại não.
B. Ph ơng pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh H 47.1-4, mô hình bộ não, não lợn tơi (nếu có)
Tranh câm H 47.2 và các mảnh bìa ghi tên của đại não.
HS: Tìm hiểu trớc bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: 1
II. Bài cũ: 5
? So sánh sự khác nhau giữa đại não và não trung gian.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Giới thiệu trực tiếp
2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1: 20
- GV y/c hs quan sát hình 47.1-3 sgk cho
biết:
? Xác định vị trí của đại não.
- HS các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập
điền từ.
- HS đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét,
bổ sung.
- GV nêu đáp án: 1. khe; 2. rảnh; 3. trán; 4.
đỉnh; 5. trùy thái dơng; 6. chất trắng.
- GV y/c hs quan sát lại H 47.1-2 và nội
dung cho biết:
? Trình bày cấu tạo ngoài của đại não
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức

- GV hớng dãn hs quan sát H 47.3 rồi đối
chiếu với bộ não lợn cắt ngang cho biết:
? Trình bày cấu tạo trong của đại não.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
HĐ 2: 15
- GV y/c hs tìm hiểu nội dung đối chiếu
với H 47.4.
- HS các nhóm hàon thành bài tập mục
2 sgk.
- HS đại diện các nhóm, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án: a 3; b4; c6;
I. Cấu tạo của đại não.
- Đại não là phần phát triển nhất ở não ng-
ời, nằm ở phía trên cùng.
1. Cấu tạo ngoài.
- Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nữa:
- Rảnh sâu chia đại não làm 4 thùy: Trán,
đỉnh, chem., thái dơng.
- Khe và rảnh tạo nên khúc cuộn não
tăng diệnm tích bề mặt não.
2. Cấu tạo trong.
- Chất xám nằm ngoài tạo thành vỏ đại não
dày 2- 3mm gồm 6 lớp là trung tâm các
phản xạ có điều kiện.
- Chất trắng ở trong là các đờng TK. Hầu
hết các đờng này bắt chéo ở hành tủy hoặc
tủy sống.
II. Sự phân vùng chức năng của đại não.
- Vỏ đại não là TWTK của các phản xạ có

điều kiện.
- Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên
gọi và chức năng riêng.
- Các vùng có ở ngời và động vật:
+ Vùng cảm giác
+ Vùng vận động
Gv: Vừ Vn nh
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×