Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Ngân Hàng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kỳ Thi Tuyển Công Chức 2014 Chuyên Ngành Giao Thông Vận Tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.25 KB, 21 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KỲ THI TUYỂN CÔNG CHỨC 2014
Chuyên ngành: GIAO THÔNG VẬN TẢI
Phương án 1

Phương án 2

Phương án 3

Phương án 4

Theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TT1 BGTVT, diện tích tối thiểu của sân tập lái
đào tạo cấp GPLX các hạng A1, A2 là:

800 m2

10.000 m2

14.000 m2

700 m2

Theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TTBGTVT, diện tích tối thiểu của sân tập lái
2
đào tạo cấp GPLX các hạng A1, A2, A3,
A4 là:

5.000 m2

10.000 m2

14.000 m2



1.000 m2

Theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TT3 BGTVT, diện tích tối thiểu của sân tập lái
đào tạo cấp GPLX các hạng B1, B2 là:

800 m2

10.000 m2

14.000 m2

8.000 m2

Theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TT4 BGTVT,diện tích tối thiểu của sân tập lái
đào tạo cấp GPLX đến hạng C là:

11.000 m2

14.000 m2

10.000 m2

18.0000 m2

Theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TT5 BGTVT, diện tích tối thiểu của sân tập lái
đào tạo cấp GPLX đến các hạng D, E, F là:

11.000 m2


16.000 m2

14.000 m2

18.0000 m2

TT

Câu hỏi

Theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TT112h (52h lý thuyết;
32h (20h lý thuyết;
12h (10h lý thuyết; 12h (2h lý thuyết; 10h
6 BGTVT, thời gian đào tạo cấp GPLX hạng
60h thực hành lái
12h thực hành lái xe)
2h thực hành lái xe)
thực hành lái xe)
A1 là:
xe)
Theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TT32h (12h lý thuyết;
32h (20h lý thuyết;
112h (52h lý thuyết;
55h (25h lý thuyết;
7 BGTVT, thời gian đào tạo cấp GPLX hạng
20h thực hành lái
12h thực hành lái xe)
60h thực hành lái xe) 30h thực hành lái xe)
A2 là:
xe)



Câu hỏi
Theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TT8 BGTVT, thời gian đào tạo cấp GPLX hạng
A3, A4 là:
Theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TT9 BGTVT, thời gian đào tạo cấp GPLX hạng
C là:
Theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TT10 BGTVT, giấy phép lái xe hạng A4, B2 có
thời hạn:

TT

Phương án 1
192h (144h lý thuyết;
48h thực hành lái xe)
588h (420h lý thuyết;
168h thực hành lái xe)

Phương án 2

Phương án 3
Phương án 4
192h (48h lý thuyết;
112h (52h lý thuyết;
112h (60h lý thuyết;
144h thực hành lái
60h thực hành lái xe
52h thực hành lái xe
xe)
920h (168h lý

588h (168h lý
920h (752h lý thuyết;
thuyết; 752h thực
thuyết; 420h thực
168h thực hành lái xe)
hành lái xe
hành lái xe

15 năm kể từ ngày cấp

10 năm kể từ ngày
cấp

Theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TT94h (45h lý thuyết;
11 BGTVT, thời Thời gian đào tạo nâng hạng
59h thực hành lái xe)
GPLX hạng B1 lên B2 là

94h (44h lý thuyết;
50h thực hành lái
xe)

không có thời hạn

5 năm kể từ ngày cấp

94h (50h lý thuyết;
94h (40h lý thuyết;
44h thực hành lái xe) 54h thực hành lái xe)


Theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TT192 (48h lý thuyết;
192 (40h lý thuyết; 192 (56h lý thuyết;
12 BGTVT, thời gian đào tạo nâng hạng GPLX
144 thực hành lái xe) 152 thực hành lái xe) 136 thực hành lái xe)
hạng C lên D là

192 (50h lý thuyết;
142 thực hành lái xe)

Theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TTSở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải Tổng Cục Đường bộ Các cơ sở đào tạo lái
13 BGTVT, giấy chứng nhận giáo viên dạy
hoặc Tổng Cục đường
cấp
Việt Nam cấp
xe cấp
thực hành lái xe do:
bộ Việt Nam cấp
Theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TT14 BGTVT, thời hạn của giấy phép đào tạo lái
xe là:
Theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TTBGTVT, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
15
chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3
đủ điều kiện hoạt động là:

7 năm

UBND cấp tỉnh

10 năm


không thời hạn

5 năm

Vụ Phương tiện và
Tổng cục Đường bộ Người lái thuộc Tổng
Sở Giao thông vận tải
Việt Nam
cục Đường bộ Việt
Nam


Câu hỏi
Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định: từ
ngày 01/7/2016, doanh nghiệp, HTX có trụ
sở đặt tại thành phố thuộc TW kinh doanh
16
vận tải hành khách theo tuyến cố định từ
300 km trở lên phải có số lượng phương tiện
tối thiểu là:

Phương án 1

Phương án 2

Phương án 3

Phương án 4


10 xe

30 xe

20 xe

15 xe

Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định: từ
ngày 01/7/2016, doanh nghiệp, HTX có trụ
17 sở đặt tại thành phố thuộc TW kinh doanh
vận tải hành khách bằng xe buýt phải có số
lượng phương tiện tối thiểu là:

10 xe

25 xe

20 xe

15 xe

Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định: từ
ngày 01/7/2016, doanh nghiệp, HTX kinh
18 doanh vận tải hành khách bằng xe taxi tại
các đô thi loại đặc biệt phải có số xe tối
thiểu là:

50 xe


40 xe

30 xe

20 xe

Quy định sau tại Nghị định 86/2014//NĐCP "doanh nghiệp, HTX có trụ sở đặt tại
thành phố thuộc TW kinh doanh vận tải
hàng hóa bằng xe công ten nơ, vận tải hàng
19 hóa sử dụng xe đầu kéo rơ mooc, sơ mi rơ
mooc, xe ô tô vận tải hàng hóa trên hành
trình có cự ly từ 300 km trở lên phải có số
lượng phương tiện tối thiểu là 10 xe trở lên"
phải thực hiện kể từ ngày:

1/1/2017

1/7/2017

1/7/2015

1/7/2016

TT


TT

Câu hỏi


Phương án 1

Phương án 2

Phương án 3

Phương án 4

doanh nghiệp, HTX,
doanh nghiệp, HTX, doanh nghiệp, HTX,
hộ kinh doanh tham
Theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐhộ kinh doanh tham hộ kinh doanh cung
20
gia kinh doanh vận tải
CP, đơn vị kinh doanh vận tải là:
gia kinh doanh vận cấp dịch vụ vận tải
hành khách và hàng
tải bằng xe ô tô
bằng xe ô tô
hóa bằng xe ô tô

doanh nghiệp, HTX,
hộ kinh doanh cung
cấp dịch vụ vận tải
hành khách và hàng
hóa bằng ô tô

phục vụ xe ô tô đón,
phục vụ xe ô tô đón,
Theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐphục vụ xe ô tô đón,

trả hành khách hoặc
trả hành khách hoặc
CP, bến xe ô tô khách là công trình thuộc
trả hành khách và
21
hàng hóa và các dịch
hàng hóa và các dịch
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực
các dịch vụ hỗ trợ
vụ hỗ trợ vận tải hành
vụ hỗ trợ vận tải
hiện chức năng:
vận tải hành khách
khách hoặc hàng hóa
hành khách

phục vụ giao thông
đường bộ và hành
lang an toàn giao
thông đường bộ

22

Theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐCP, trạm dừng nghỉ là công trình thuộc:

đất của đường bộ

Theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ- 750 m nội thành, nội
23 CP, khoảng cách tối đa giữa hai điểm dừng
thị; 3.500m ngoại

đón, trả khách của tuyến xe buýt là:
thành , ngoại thị
Quy định sau tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP
"xe taxi có thiết bị in hóa đơn kết nối với
24 đồng hồ tính tiền trên xe; lái xe phải in hóa
đơn tính tiền và trả tiền cho khách" phải
thực hiện từ ngày:

1/7/2016

Nghị định số 86/2014/NĐ-CP quy định các
đơn vị kinh doanh VT
đối tượng bắt buộc phải xây dựng và thực
HH bằng xe ô tô; đơn
25 hiện quy trình bảo đảm an toàn giao thông
vị kinh doanh VT HH
trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe
bằng xe công ten nơ
ô tô là:

kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ

công trình đường bộ

hành lang an toàn
đường bộ

700 m nội thành,
800 m nội thành, nội 700 m nội thành, nội

nội thị; 3.000m
thị; 3.000m ngoại
thị; 4.000m ngoại
ngoại thành , ngoại
thành , ngoại thị
thành , ngoại thị
thị

1/1/2016

1/7/2015

1/1/2017

đơn vị kinh doanh
vận tải hành khách
theo hợp đồng,
khách du lịch

đơn vị kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô;
đơn vị kinh doanh
bến xe khách; đơn vị
kinh doanh bến xe
hàng

đơn vị kinh doanh
VTHK theo tuyến cố
định, xe buýt, taxi



Phương án 1
không quá 8 năm tại
Theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ- đô thị loại đặc biệt; 12
26
CP, niên hạn sử dụng của xe taxi là:
năm tại các địa
phương khác

TT

Câu hỏi

Phương án 2

Phương án 3

Phương án 4

8 năm

15 năm

10 năm

không quá 15 năm
tối đa 12 năm đối với
tối đa 10 năm đối với
đối với ô tô sản xuất
Theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ- ô tô sản xuất để chở

ô tô sản xuất để chở
để chở người; từ
tối đa 15 năm đối với
CP, niên hạn sử dụng của xe ô tô kinh
người; từ 1/1/2017
người; từ 1/1/2016
27
1/1/2016 không
ô tô sản xuất để chở
doanh vận tải hành khách chở từ 10 khách
không được sử dụng
không được sử dụng
được sử dụng xe ô
người;
trở lên, cự ly trên 300 km là:
xe ô tô chuyển đổi
xe ô tô chuyển đổi
tô chuyển đổi công
công năng
công năng
năng
Theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐTổng Cục Đường bộ
28 CP, cơ quan có thẩm quyền cấp GPKD vận
Việt Nam
tải bằng xe ô tô là:
Theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐCP, thẩm quyền xây dựng và công bố quy
29
Bộ Giao thông vận tải
hoạch bến xe hàng, điểm giao nhận hàng
hóa tại địa phương thuộc:


UBND cấp tỉnh

Tổng Cục Đường bộ
Việt Nam hoặc
UBND cấp tỉnh

Sở Giao thông vận tải
tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương

UBND cấp tỉnh

Sở Giao thông vận tải

Tổng Cục Đường bộ
Việt Nam


TT

Câu hỏi

Phương án 1

Phương án 2

Phương án 3

Phương án 4


Có trên 20% số xe ô tô
Không kinh doanh
kinh doanh vận tải bị
vận tải trong thời
Trong thời gian hoạt cơ quan chức năng xử
Có trên 10% số lái xe
hạn 06 tháng kể từ
động 03 tháng liên lý vi phạm về chở quá
Theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ- kinh doanh vận tải của
ngày được cấp Giấy tục có trên 20% số
tải trọng quy định
CP, đơn vị kinh doanh vận tải sẽ bị thu hồi
đơn vị bị cơ quan
30
phép kinh doanh
phương tiện bị thu
hoặc trên 20% số xe
Giấy phép kinh doanh không thời hạn khi vi chức năng xử lý vi
hoặc ngừng kinh
hồi phù hiệu, biển
kinh doanh vận tải bị
phạm quy định sau:
phạm phải tước Giấy
doanh vận tải trong hiệu xe kinh doanh cơ quan chức năng xử
phép lái xe có thời hạn;
thời gian 06 tháng
vận tải;
lý vi phạm về bảo đảm
liên tục

điều kiện kỹ thuật của
xe;
Đã bị thu hồi Giấy
phép kinh doanh có
Trong thời gian hoạt
thời hạn nhưng khi
Theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ- động 03 tháng liên tục
Kinh doanh loại hình Cố ý cung cấp thông
hết thời hạn thu hồi
CP, đơn vị kinh doanh vận tải sẽ bị thu hồi
có trên 20% số
vận tải không đúng tin sai lệch trong hồ sơ
31
Giấy phép vẫn
Giấy phép kinh doanh từ 01 đến 03 tháng phương tiện bị thu hồi
theo Giấy phép kinh đề nghị cấp Giấy phép
không khắc phục
khi vi phạm quy định sau:
phù hiệu, biển hiệu xe
doanh
kinh doanh;
được các vi phạm là
kinh doanh vận tải;
nguyên nhân bị thu
hồi


TT

Câu hỏi


Phương án 1

Phương án 2

Phương án 3

xe kinh doanh vận tải
xe taxi; xe kinh
hành khách bằng xe
xe ô tô kinh doanh vận
doanh vận tải hàng buýt; xe kinh doanh
tải hành khách; xe ô tô
hóa bằng công ten
vận tải hàng hóa
kinh doanh vận tải
Theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐnơ, xe đầu kéo kéo bằng công ten nơ, xe
hàng hóa bằng công
32 CP, thiết bị giám sát hành trình bắt buộc
rơ mooc, sơ mi rơ đầu kéo kéo rơ mooc,
ten nơ, xe đầu kéo kéo
phải có đối với:
mooc hoạt động
sơ mi rơ mooc hoạt
rơ mooc, sơ mi rơ
kinh doanh vận tải; động kinh doanh vận
mooc hoạt động kinh
xe ô tô kinh doanh
tải; xe ô tô kinh
doanh vận tải;

vận tải hàng hóa
doanh vận tải hàng
hóa

Phương án 4
xe ô tô kinh doanh vận
tải hành khách; xe ô tô
kinh doanh vận tải
hàng hóa bằng công
ten nơ, xe đầu kéo kéo
rơ mooc, sơ mi rơ
mooc hoạt động kinh
doanh vận tải; xe ô tô
kinh doanh vận tải
hàng hóa

Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTPhía trên kính trước;
Phía trên kính trước; Phía trên kính trước;
BGTVT, xe vận tải hành khách theo tuyến
Phía trên kính trước mặt ngoài hai bên thân
33
mặt ngoài hai bên thân
hai bên cánh cửa
cố định bắt buộc phải niêm yết trên xe các
và ở trong xe
xe hoặc hai bên cánh
xe; ở trong xe
xe; ở trong xe
thông tin theo quy định ở các vị trí:
cửa xe; ở trong xe

Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTPhía trên kính trước;
mặt ngoài hai bên thân
Phía trên kính trước;
BGTVT, xe vận tải hành khách theo tuyến
Phía trên kính trước
mặt ngoài hai bên thân
34
xe hoặc hai bên cánh
hai bên cánh cửa xe;
cố định bắt buộc phải niêm yết tên và điện
và ở trong xe
xe hoặc hai bên cánh
cửa xe
ở trong xe
thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở vị trí:
cửa xe; ở trong xe
Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTBGTVT, xe trung chuyển hành khách bắt Phía trên kính trước;
mặt ngoài hai bên
Phía trên kính trước;
Phía trên kính trước
35 buộc phải niêm yết các thông tin về tên và hai bên cánh cửa xe và
thân xe hoặc hai bên mặt ngoài hai bên thân
và ở trong xe
số điện thoại của doanh nghiệp, HTX ở các
ở trong xe
cánh cửa xe
xe và ở trong xe
vị trí:



TT

Câu hỏi

Phương án 1

Phương án 2

Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTPhía trên kính trước;
BGTVT, xe vận tải hành khách bằng xe
Phía trên kính trước
36
hai bên cánh cửa xe và
buýt bắt buộc phải niêm yết các thông tin
và bên trong xe
bên trong xe
theo quy định ở các vị trí:
Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTBGTVT, xe vận tải hành khách bằng xe
37
buýt bắt buộc phải niêm yết ở phía trên
kính trước và sau xe các thông tin:

biển số xe, số hiệu
tuyến

sơ đồ vị trí điểm
đầu, điểm cuối và
các vị trí dừng dọc
tuyến


Phương án 3
Bên ngoài xe( phía
trên kính trước và
sau xe; bên phải
thành xe) và bên
trong xe

Phương án 4
Phía trên kính trước;
mặt ngoài hai bên thân
xe và ở trong xe

số hiệu tuyến, điểm giá vé và số điện thoại
đầu và điểm cuối của của doanh nghiệp, hợp
tuyến
tác xã

bên ngoài xe xe- tại vị
Bên trong xe- tại vị
Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTtrí lái xe dễ nhận biết
trí lái xe dễ nhận biết phía trên kính trước và
38 BGTVT, khẩu hiệu "Tính mạng con người
hai bên cánh cửa xe
khi điều khiển phương
khi điều khiển
sau xe
là trên hết" bắt buộc phải niêm yết ở vị trí:
tiện
phương tiện
Vị trí dễ quan sát

bên ngoài xe xe- tại vị
Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTvi trí dễ quan sát trên
trên kính chắn gió
trí lái xe dễ nhận biết
39 BGTVT, phù hiện và biển hiệu được cấp hai bên cánh cửa xe
kính chắn gió phía
phía bên phải người
khi điều khiển phương
được gắn ở:
bên trái người lái xe
lái xe
tiện
Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTBGTVT, xe ô tô vận tải hành khách theo mặt ngoài hai bên thân phần đầu mặt ngoài
phía trên kính trước
40 hợp đồng bắt buộc phải niêm yết tên và số xe hoặc hai bên cánh hai bên thân xe hoặc
hai bên cánh cửa xe
và sau xe
điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở
cửa xe
hai bên cánh cửa xe
vị trí:
Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTvi trí dễ quan sát trên
mặt ngoài hai bên
BGTVT, xe ô tô tải, xe đầu kéo vận tải hàng
mặt ngoài hai bên
41
kính chắn gió phía bên
thân xe hoặc hai bên
hai bên cánh cửa xe
hóa phải niêm yết các thông tin theo quy

cánh cửa buồng lái
trái người lái xe
cánh cửa xe
định ở vị trí:


TT

Câu hỏi

Phương án 1

Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTPhía trên kính trước;
BGTVT, xe rơ mooc, sơ mi rơ mooc có
42
hai bên cánh cửa xe và
thùng chở hàng phải niêm yết các thông tin
bên trong xe
theo quy định ở vị trí:
Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTBGTVT, theo quy định tại Thông tư số
43
63/2014/TT-2014, điểm đón, trả khách là
công trình đường bộ chỉ phục vụ:

xe ô tô vận tải hành
khách theo tuyến cố
định đón, trả khách

Phương án 2


Phương án 3

Phương án 4

mặt ngoài hai bên
thùng xe

phía trên kính trước
và sau xe

hai bên cánh cửa xe

xe ô tô vận tải hành
khách bằng xe buýt

xe ô tô vận tải hành
khách theo hợp đồng
và xe ô tô vận tải
khách du lịch

UBND cấp tỉnh

Khu quản lý đường bộ

xe ô tô vận tải hàng
hóa đón, trả khách
và hàng hóa

Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTTổng Cục Đường bộ
44 BGTVT, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Sở Giao thông vận tải

Việt nam
điểm đón, trả khách tuyến cố định là:

Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTSở Giao thông vận tải Tổng Cục Đường bộ Bộ GTVT phê duyệt,
45 2014, quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải
công bố
Việt Nam công bố
công bố
hành khách cố định liên tỉnh do

Bộ GTVT phê duyệt,
Tổng Cục Đường bộ
Việt Nam công bố

Tổng Cục Đường bộ
Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTBộ GTVT phê duyệt, Việt Nam phê duyệt, Tổng Cục Đường bộ
46 BGTVT,quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải
công bố
Sở Giao thông vận
Việt nam công bố
hành khách cố định nội tỉnh do:
tải công bố

UBND cấp tỉnh phê
duyệt, công bố

Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTBGTVT, cơ quan có thẩm quyền phê ra văn
47
bản thông báo đưa vào khai thác điểm đón
trả khách tuyến cố định là:


UBND cấp tỉnh

Khu quản lý đường
Tổng Cục Đường bộ
Sở Giao thông vận tải
bộ
Việt nam


TT

Câu hỏi

Phương án 1

Phương án 2

Phương án 3

Phương án 4

UBND cấp tỉnh

UBND cấp tỉnh thống
nhất với Bộ GTVT

Sở Giao thông vận
tải tỉnh, thành phố
thuộc Trung ương


Tổng Cục Đường bộ
Việt nam

UBND cấp tỉnh

2.000m2

4.000m2

1.200m2

Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TTTổng Cục Đường bộ
48 BGTVT, công bố mở tuyến vận tải hành Sở Giao thông vận tải
Việt nam
khách bằng xe buýt tại địa phương thuộc:
Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TT- UBND cấp tỉnh thống
49 BGTVT, thẩm quyền quyết định công bố
nhất với Tổng cục
đưa bến xe hàng vào khai thác thuộc:
Đường bộ Việt Nam
Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TT50 BGTVT, tổng diện tích tối thiểu của bến xe
hàng theo quy định là:

Căn cứ quy định tại Thông tư số
51 63/2014/TT- BGTVT, hãy chọn câu trả lời
đúng:

2.00m2


Từ 1/7/2015, đơn vị Nghiêm cấm đơn vị
kinh doanh vận tải
kinh doanh vận tải
không được sử dụng không được sử dụng
xe khách có giường xe khách có giường
nằm hai tầng để hoạt nằm hai tầng để hoạt
động vận tải trên các động vận tải trên các
tuyến đường cấp 5
tuyến đường miền
miền núi
núi

Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TT- Người điều hành vận
BGTVT, đối tượng quy định phải tập huấn tải, đại lý vận tải, lái
52
nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối xe vận tải, nhân viên
với hoạt động vận tải là:
phục vụ trên xe

Đơn vị kinh doanh
vận tải, lái xe vận
tải, nhân viên phục
vụ trên xe

Từ 1/7/2015, đơn vị
Đơn vị kinh doanh
kinh doanh vận tải vận tải không được sử
không được sử dụng
dụng xe khách có
xe khách có giường giường nằm hai tầng

nằm hai tầng để hoạt để hoạt động vận tải
động vận tải trên các trên các tuyến đường
tuyến đường cấp 5 và cấp 5 và cấp 6 miền
cấp 6 miền núi
núi
Người điều hành vận
tải, lái xe vận tải,
Người điều hành vận
nhân viên phục vụ
tải, lái xe kinh doanh
trên xe, cán bộ quản
vận tải, nhân viên
lý, theo dõi các điều
phục vụ trên xe
kiện về an toàn giao
thông


TT

Câu hỏi

Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT quy định
53 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe
khách do cơ quan nào ban hành?

Phương án 1
UBND cấp tỉnh

Phương án 2

Phương án 3
Phương án 4
UBND cấp tỉnh soạn
thảo, Tổng Cục
Tổng Cục Đường bộ
Bộ Giao thông vận tải
Đường bộ Việt Nam
Việt Nam
ban hành

Khu vực đón, trả
Khu vực đón, trả
khách; Bãi đỗ xe ô
khách; Bãi đỗ xe ô tô
tô chờ vào vị trí đón
chờ vào vị trí đón
khách; Bãi đỗ xe
khách; Trạm cấp
dành cho phương
Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT quy định nhiên liệu; Bãi đỗ xe
tiện khác; Trạm sửa
54 các hạng mục công trình bắt buộc phải có dành cho phương tiện
chữa bảo dưỡng
của bến xe khách là:
khác; Phòng chờ cho
phương tiện;Phòng
hành khách; Khu vực
chờ cho hành khách;
làm việc của bộ máy
Khu vực làm việc

quản lý; Khu vực bán
của bộ máy quản lý;
vé; Khu vệ sinh;

Khu vực bán vé;

Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT quy định
55 tổng diện tích tối thiểu của bến xe khách
loại II là:
Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT quy định
56 tổng diện tích tối thiểu của bến xe khách
loại I là:
Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT quy định
57 diện tích tối thiểu phòng chờ dành cho hành
khách của bến xe khách loại I là:

Khu vực đón, trả
khách; Bãi đỗ xe ô tô
Khu vực đón, trả
chờ vào vị trí đón
khách; Bãi đỗ xe dành
khách; Bãi đỗ xe
cho phương tiện khác;
dành cho phương
Phòng chờ cho hành
tiện khác; Phòng chờ
khách; Khu vực làm
cho hành khách; Khu
việc của bộ máy quản
vực làm việc của bộ

lý; Khu vực bán vé;
máy quản lý; Khu
Khu vệ sinh.
vực bán vé; Khu vệ
sinh.

10.000 m2

15.000 m2

5.000 m2

6.000 m2

5.000 m2

6.000 m2

15.000 m2

10.000 m2

150 m2

500 m2

300 m2

200 m2



Phương án 1

Phương án 2

Phương án 3

Phương án 4

100 m2

300 m2

200 m2

150 m2

Theo quy định tại Thông tư số 80/2014/TTBGTVT, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
Cảng vụ Đường thủy
59 vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo
nội địa
tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân có
vốn đầu tư nước ngoài là:

Chi cục Đường thủy
nội địa khu vực

Cảng vụ Hàng hải

Sở Giao thông vận tải


Theo quy định tại Thông tư số 80/2014/TTChi cục Đường thủy
60 BGTVT,cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
nội địa khu vực
vận tải hành khách ngang sông là:

Cảng vụ Đường
thủy nội địa

Sở Giao thông vận tải

Cảng vụ Hàng hải

Những người trên
phương tiện thủy nội,
Khái niệm "hành khách" theo quy định của
61
thuyền viên, người lái
Thông tư 80/2014/TT-BGTVT là:
phương tiện và nhân
viên phục vụ

Những người trên
phương tiện thủy
nội địa không phải
là thuyền viên,
người lái phương
tiện và nhân viên
phục vụ


TT

Câu hỏi

Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT quy định
58 Diện tích tối thiểu phòng chờ dành cho hành
khách của bến xe khách loại II là:

Những người trên
Những người trên
phương tiện thủy nội phương tiện thủy nội
địa bao gồm cả
địa, thuyền viên,
thuyền viên, người người lái phương tiện,
lái phương tiện và
không bao gồm nhân
nhân viên phục vụ
viên phục vụ

Cục Đường thủy nội Cục Đường thủy nội Cục Đường thủy nội
Theo quy định tại Thông tư 80/2014/TT- Bộ Giao thông vận tải;
địa Việt nam; Sở
địa Việt nam; Cảng địa Việt nam; Sở Giao
BGTVT, cơ quan thực hiện chức năng quản Sở Giao thông vận tải;
62
Giao thông vận tải; vụ Hàng hải; Chi cục thông vận tải; Chi cục
lý nhà nước chuyên ngành giao thông Chi cục Đường thủy
Cảng vụ Đường
Đường thủy nội địa
Đường thủy nội địa

đường thủy nội địa gồm:
nội địa khu vực
thủy nội địa
khu vực
khu vực


TT

Câu hỏi

Theo quy định tại Thông tư 80/2014/TTBGTVT, khi có sự thay đổi biểu đồ vận
hành hoặc lịch chạy tàu của phương tiện, tổ
63
chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành
khách hành lý, bao gửi trên đường thủy nội
địa phải thực hiện nghĩa vụ:

Phương án 1

Phương án 2

Chọn câu trả lời đúng theo Thông tư
80/2014/TT-BGTVT:

Phương án 4

Thông báo tại các
Thông báo tại các
Thông báo tại các

Báo cáo cơ quan có
cảng, bến đón trả
cảng, bến đón trả
cảng, bến đón trả hành
thẩm quyền trước 03
hành khách trước 01 hành khách trước 02 khách trước 03 ngày
ngàyhi có sự thay đổi
ngày khi có sự thay ngày khi có khi có sự khi có sự thay đổi biểu
biểu đồ vận hành hoặc
đổi biểu đồ vận
thay đổi biểu đồ vận đồ vận hành hoặc lịch
lịch chạy tàu của
hành hoặc lịch chạy hành hoặc lịch chạy chạy tàu của phương
phương tiện
tàu của phương tiện tàu của phương tiện
tiện

Theo quy định tại Thông tư 80/2014/TTThông báo tại các
Thông báo tại các
BGTVT, khi có sự thay đổi thời gian xuất
cảng, bến đón trả hành cảng, bến đón trả
bến ( trừ vận tải hành khách ngang sông), tổ
64
khách trước 2h khi có hành khách trước
chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành
khi có thay đổi thời 12h khi có thay đổi
khách hành lý, bao gửi trên đường thủy nội
gian xuất bến
thời gian xuất bến
địa phải thực hiện nghĩa vụ:


65

Phương án 3

Thông báo tại các
Báo cáo cơ quan có
cảng, bến đón trả hành
thẩm quyền trước 03
khách trước 01 ngày
ngày khi có thay đổi
khi có thay đổi thời
thời gian xuất bến
gian xuất bến

Mỗi lượt khách
Mỗi hành khách được
Mỗi hành khách
Mỗi hành khách được
được miễn tiền cước
miễn tiền cước 20 kg
được miễn phí 20 kg miễn tiền cước 25 kg
20 kg hành lý xách
hành lý xách tay
hành lý xách tay
hành lý xách tay
tay

Theo quy định tại Thông tư 80/2014/TTBGTVT, hành lý ký gửi, bao gửi có kích
66

1,2m x 1,7 m x 0,7 m 1,2m x 0,7 m x 1,7 m 2,2m x 0,7 m x 0,7 m 1,2m x 0,7 m x 0,7 m
thước chiều dài x chiều rộng x chiều cao
không quá:
Theo quy định tại Thông tư 80/2014/TT67 BGTVT, mỗi bao, kiện hành lý ký gửi, bao
25kg
45kg
50kg
30kg
gửi có trọng lượng không quá:


TT

Câu hỏi

Phương án 1

Phương án 2

Phương án 3

Phương án 4

Báo cáo cơ quan có
Báo cáo cơ quan có
Báo cáo cơ quan có
Theo quy định tại Thông tư 80/2014/TTThông báo tại các
thẩm quyền đã chấp
thẩm quyền đã chấp
thẩm quyền đã chấp

BGTVT, khi ngừng hoạt động trên tuyến, tổ
cảng, bến đón trả
thuận hoạt động vận
thuận hoạt động vận thuận hoạt động vận
68 chức cá nhân kinh doanh vận tải hành khách
hành khách trước 5
tải hành khách trên
tải hành khách trên
tải hành khách trên
hành lý bao gửi trên đường thủy nội địa
ngày khi ngừng hoạt
tuyến cố định trước ít
tuyến cố định trước ít tuyến cố định trước ít
phải thực hiện nghĩa vụ:
động trên tuyến
nhất 05 ngày
nhất 03 ngày
nhất 01 ngày

Luật Giao thông đường bộ số
69 23/2008/QH12 quy định mạng lưới đường
bộ gồm:

quốc lộ, đường cao
tốc, đường tỉnh,
đường huyện, đường
xã và đường chuyên
dùng

quốc lộ, đường tỉnh,

quốc lộ, đường tỉnh,
đường huyện, đường
đường huyện, đường
xã, đường đô thị và
xã, đường đô thị
đường chuyên dùng

Chủ tịch UBND cấp
UBND cấp tỉnh
Luật Giao thông đường bộ số
tỉnh quyết định sau
quyết định sau khi
70 23/2008/QH12 quy định thẩm quyền phân
khi thỏa thuận với Bộ có thỏa với Bộ Xây
loại và hiệu chỉnh hệ thống đường tỉnh do:
Giao thông vận tải
dựng

Bộ Giao thông vận
tải quyết định

quốc lộ, đường tỉnh,
đường huyện, đường
xã, đường đô thị,
đường chính

Cục Đường bộ Việt
Nam quyết định

gồm xe ô tô; máy kéo;

rơ moóc hoặc sơ mi rơ
gồm xe cơ giới và xe
moóc được kéo bởi xe gồm phương tiện chuyên dùng, xe xích gồm phương tiện giao
Luật Giao thông đường bộ số
ô tô, máy kéo; xe mô giao thông cơ giới
lô, xe lăn dùng cho
thông cơ giới đường
71 23/2008/QH12 quy định phương tiện giao
tô hai bánh; xe mô tô đường bộ và xe thô người khuyết tật, xe bộ, phương tiện giao
thông đường bộ gồm:
ba bánh; xe gắn máy

súc vật kéo và các thông thô sơ đường bộ.
(kể cả xe máy điện) và
loại xe tương tự.
các loại xe tương tự.


TT

Câu hỏi

Luật Giao thông đường bộ số
72 23/2008/QH12 quy định kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ gồm:

Luật Giao thông đường bộ số
73 23/2008/QH12 quy định phương tiện tham
gia giao thông đường bộ gồm:


Luật Giao thông đường bộ số
74 23/2008/QH12 quy định tổ chức giao thông
trên hệ thống quốc lộ thuộc trách nhiệm của:

Phương án 1

Phương án 2

Phương án 3

Phương án 4

công trình đường bộ,
đất của đường bộ,
nơi dừng xe, đỗ xe
đường bộ, bến xe, bãi
bến xe, bãi đỗ xe,
trên đường bộ , bãi
đỗ xe, trạm dừng nghỉ
trạm dừng nghỉ và
đỗ xe, trạm dừng
và các công trình phụ
các công trình phụ
nghỉ và các công
trợ khác trên đường bộ
trợ khác trên đường
trình phụ trợ khác
phục vụ giao thông và
bộ phục vụ giao
trên đường bộ phục

hành lang an toàn
thông và hành lang
vụ giao thông và
đường bộ.
an toàn đường bộ.
hành lang an toàn
đường bộ.

công trình đường bộ,
bến xe, bãi đỗ xe, trạm
dừng nghỉ và các công
trình phụ trợ khác trên
đường bộ phục vụ
giao thông và hành
lang an toàn đường bộ.

phương tiện giao
phương tiện giao
thông cơ giới
thông đường bộ và xe
đường bộ và xe máy
máy chuyên dùng
chuyên dùng

phương tiện giao
thông thô sơ và xe
máy chuyên dùng

xe ô tô; máy kéo; rơ
moóc hoặc sơ mi rơ

moóc được kéo bởi xe
ô tô, máy kéo; xe mô
tô hai bánh; xe mô tô
ba bánh; xe gắn máy
(kể cả xe máy điện) và
các loại xe tương tự.

Tổng Cục trưởng
Tổng cục Đường bộ
Việt nam

Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh

Giám đốc Sở Giao
thông vận tải

Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải


TT

Câu hỏi

Phương án 1

Phương án 2

Phương án 3


Phương án 4

người điều khiển,
người sử dụng xe ô
người điều khiển, tô, máy kéo, rơ moóc
người điều khiển,
người sử dụng
hoặc sơ mi rơ moóc
người sử dụng phương phương tiện tham được kéo bởi xe ô tô,
Luật Giao thông đường bộ số
tiện giao thông đường
gia giao thông
máy kéo, xe mô tô
75 23/2008/QH12 quy định người tham gia
bộ; người điều khiển,
đường bộ; người hai bánh, xe mô tô ba
giao thông gồm:
dẫn dắt súc vật; người điều khiển, dẫn dắt
bánh, xe gắn máy ;
đi bộ trên đường bộ. súc vật; người đi bộ
người điều khiển,
trên đường bộ.
dẫn dắt súc vật;
người đi bộ trên
đường bộ.

người điều khiển,
người sử dụng phương
tiện giao thông cơ giới

đường bộ tham gia
giao thông đường bộ;
người điều khiển, dẫn
dắt súc vật; người đi
bộ trên đường bộ.

cảng vừa xếp dỡ
cảng xếp dỡ hàng
Theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TT- cảng chuyên phục vụ
hàng hóa vừa đón trả
76
hóa và thực hiện các
BGTVT, cảng tổng hợp là:
đón trả hành khách
khách và thực hiện
dịch vụ khác
các dịch vụ khác

cảng chuyên xếp dỡ
hàng hóa

cảng tổng hợp; cảng
Theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TT77
hàng hóa; cảng hành
BGTVT, cảng thủy nội địa gồm:
khách

cảng tổng hợp; cảng cảng tổng hợp; cảng
hàng hóa; cảng hành hàng hóa; cảng hành
khách và bến thủy

khách và cảng
nội địa
chuyên dùng

cảng tổng hợp; cảng
hành khách; cảng
chuyên dùng và bến
chuyên dùng

là bến thủy nội địa
Theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TT- chuyên phục vụ vận
78
BGTVT, bến khách ngang sông là:
tải hành khách từ bên
này sang bên kia

là cảng thủy nội địa
là bến thủy nội địa
chuyên phục vụ vận
chuyên phục vụ vận
tải hành khách từ bên
chuyển hàng hóa
này sang bên kia

là bến thủy nội địa
chuyên phục vụ hoạt
động sản xuất của tổ
chức, cá nhân.



Phương án 1

Phương án 2

Phương án 3

Phương án 4

Cảng vụ hàng Hải

Bộ Giao thông vận
tải

Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam

Sở Giao thông vận tải

Theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TTBGTVT, chấp thuận chủ trương xây dựng
80
Sở Giao thông vận tải
cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện
thủy nước ngoài thuộc thẩm quyền của:

Cục Hàng hải Việt
Nam

Bộ Giao thông vận tải

Cục Đường thủy nội

địa Việt Nam

Theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TT81 BGTVT, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
chủ trương xây dựng bến thủy nội địa là:

Cảng vụ Đường
Cục Đường thủy nội
Sở Giao thông vận tải
thủy nội địa khu vực
địa Việt Nam

TT

Câu hỏi

Theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TTBGTVT, cơ quan có thẩm quyền công bố
79
hoạt động cảng thủy nội địa tiếp nhận
phương tiện thủy nước ngoài là:

Cục Hàng hải
Việt Nam

Theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TTBGTVT, văn bản chấp thuận chủ trương xây
06 tháng kể từ ngày
82
24 tháng kể từ ngày ký
12 ngày kể từ ngày ký 12 tháng kể từ ngày ký
dựng bến thủy nội địa do Sở Giao thông ban


hành có thời hạn là:
Theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TTBGTVT, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động và cấp lại giấy phép hoạt Cảng vụ Đường thủy
83
động bến thủy nội địa, bến khách ngang
nội địa khu vực
sông trên địa bàn thuộc địa giới hành chính
của địa phương là:

Cảng vụ Hàng Hải

Cảng vụ Đường thủy
Sở Giao thông vận tải

nội địa địa phương


TT

Câu hỏi

Phương án 1

Khi thay đổi chủ sở
hữu; quyết định công
bố hoạt động hết hiệu
lực; thay đổi kết cấu
Các trường hợp phải công bố lại cảng thủy công trình cảng, vùng
84 nội địa quy định tại Thông tư số
đất, vùng nước hoặc

50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 là:
thay đổi công dụng
của cảng; cảng thủy
nội địa được công bố
hoạt động trước
01/01/2005

Phương án 2

Khi thay đổi công
dụng của cảng; hết
thời hạn bị đình chỉ
hoạt động

Phương án 3

Phương án 4

Khi quyết định công
Khi thay đổi kết cấu
bố hoạt động hết hiệu
công trình cảng,
lực; hết thời hạn bị
vùng đất, vùng nước
tạm đình chỉ

điều kiện về địa
điều kiện về địa hình, hình, thủy văn biến
thủy văn biến động
động không đảm

công trình cảng, bến
không đảm bảo an
bảo an toàn cho hoạt
thủy nội địa bị hư
toàn cho hoạt động
động của cảng, bến có yêu cầu đình chỉ
Theo quy định tại Thông tư số 50/2014/TThỏng không đảm bảo
của cảng, bến thủy nội thủy nội địa; chủ
hoạt động hoặc giải
85 BGTVT, cảng, bến thủy nội địa bị đình chỉ
điều kiện theo thiết kế,
địa; có yêu cầu đình cảng, bến chấm dứt tỏa của cơ quan nhà
hoạt động trong các trường hợp:
gây mất an toàn giao
chỉ hoạt động hoặc
hoạt động; có yêu
nước có thẩm quyền
thông;chủ cảng, bến
giải tỏa của cơ quan
cầu đình chỉ hoạt
chấm dứt hoạt động
nhà nước có thẩm
động hoặc giải tỏa
quyền
của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền


Phương án 3
trọng lượng (khối

trọng lượng bản thân trọng lượng bản lượng) bản thân xe
xe cộng với trọng thân xe cộng với cộng với trọng lượng
Theo quy định của Thông tư 07/2010/TT86
lượng người và hàng trọng lượng hàng (khối lượng) của
BGTVT, tổng trọng lượng của xe gồm:
hóa xếp trên xe (nếu hóa xếp trên xe (nếu người, hành lý và
có).
có).
hàng hóa xếp trên xe
(nếu có).

TT

Câu hỏi

Theo quy định của Thông tư 07/2010/TT87 BGTVT, khổ giới hạn về chiều cao của
đường cao tốc, đường cấp I,II,III là:

Phương án 1

4,75 m

Theo quy định của Thông tư 07/2010/TT- Là thời gian từng
88 BGTVT, thời hạn của giấy phép lưu hành xe chuyến vận chuyển từ
bánh xích tự di chuyển trên đường bộ:
nơi đi đến nơi đến

Phương án 2

Phương án 4

trọng lượng bản thân
xe cộng với trọng
lượng hàng hóa và
hành lý xếp trên xe
(nếu có).

4,7 m

4,5 m

4,0 m

không quá 60 ngày

không quá 30 ngày

Là thời gian từng lượt
từ nơi đi đến nơi đến

Theo quy định của Thông tư 07/2010/TT89 BGTVT, hàng siêu trọng là hàng không thể
tháo dời, có trọng lượng:

Lớn hơn 20 tấn

Lớn hơn 25 tấn

Lớn hơn 30 tấn

Lớn hơn 32 tấn


Theo quy định của Thông tư 07/2010/TTBGTVT, xe tải thùng hở (không mui), có
90 khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở
lên (ghi trong giấy đăng ký xe) thì chiều cao
xếp hàng hóa cho phép không vượt quá:

4,0 m

3,0m

2,5m

4,2 m

Theo quy định của Thông tư 07/2010/TTBGTVT, xe tải thùng hở (không mui), có
khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn
91
đến dưới 5 tấn (ghi trong giấy đăng ký xe)
thì chiều cao xếp hàng hóa cho phép không
vượt quá:

4,0 m

3,0m

2,5m

3,5 m


Câu hỏi

Theo quy định của Thông tư 07/2010/TTBGTVT, xe mô tô, xe gắn máy không được
92 xếp hàng hoá, hành lý vượt quá bề rộng giá
đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về
mỗi bên:

TT

Theo quy định của Thông tư 07/2010/TTBGTVT, Xe mô tô, xe gắn máy không được
93 xếp hàng hoá, hành lý vượt quá phía sau giá
đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về
mỗi bên:
Theo quy định của Thông tư 07/2010/TTBGTVT, Chiều cao xếp hàng hoá trên xe
94
mô tô, xe gắn máy tính từ mặt đường xe
chạy là:

Phương án 1

Phương án 2

Phương án 3

Phương án 4

0,3 m

0,5m

0,7m


0,8m

0,7m

0,8m

0,5m

0,3 m

1,5m

2,5m

2,0m

1,0m

Theo quy định của Thông tư 07/2010/TTBGTVT, thẩm quyền cấp giấy phép lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn,
xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng hoạt động trên mạng lưới Giám đốc Khu Quản
95
đường bộ trong phạm vi địa phương quản lý
lý đường bộ;
(nếu không thuộc diện khi lưu hành phải
thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo
làn quy định có xe dẫn đường, hộ tống hoặc
phải gia cường đường bộ) thuộc:


Giám đốc Khu Quản Tổng cục trưởng Tổng
Giám đốc Sở GTVT lý đường bộ hoặc
cục Đường bộ Việt
Giám đốc Sở GTVT
Nam

Theo quy định tại Thông tư 39/2011/TTBGTVT, việc xây dựng công trình thiết yếu
Tổng cục Đường bộ
96 trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao Sở Giao thông vận tải
Việt Nam
thông đường bộ cao tốc đang khai thác phải
được sự chấp thuận của:

Khu Quản lý đường
bộ

Bộ Giao thông vận tải


TT

Câu hỏi

Phương án 1

Phương án 2

Phương án 3

Phương án 4


Theo quy định tại Thông tư 39/2011/TTBGTVT, cơ quan có thẩm quyền cấp phép
97 thi công xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của quốc lộ đang khai thác là:

Khu Quản lý đường
bộ được giao quản lý
tuyến
quốc lộ

Sở Giao thông vận
tải được giao quản
lý tuyến quốc lộ

Tổng cục Đường bộ
Việt Nam

Khu Quản lý đường
bộ hoặc Sở Giao
thông vận tải được
giao quản lý tuyến
quốc lộ

Theo quy định tại Thông tư 39/2011/TT98 BGTVT, thời hạn giá trị của Văn bản chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu là:

tối đa 30 tháng

12 tháng kể từ ngày

ban hành

18 tháng

18 tháng kể từ ngày
ban hành

Theo quy định tại Thông tư 39/2011/TTBGTVT, thẩm quyền quyết định và tổ chức
99
thực hiện thẩm định an toàn giao thông đối
với đường cao tốc đang khai thác thuộc:

Sở Giao thông vận tải

Tổng cục Đường bộ
Việt Nam

UBND tỉnh, thành
phố

Bộ GTVT

Theo quy định tại Thông tư 39/2011/TTBGTVT, thẩm quyền quyết định và tổ chức
## thực hiện thẩm định an toàn giao thông đối
với đường đô thị, đường tỉnh, đường huyện
thuộc:

Khu Quản lý đường
Sở Giao thông vận tải
bộ


UBND cấp tỉnh

Khu Quản lý đường
bộ hoặc Sở Giao
thông vận tải



×