Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tài Liệu Tham Khảo Phần Thi Sân Khấu Hóa Hội Thi Tìm Hiểu Nghị Quyết Đại Hội Đảng Các Cấp Nhiệm Kỳ 2015 – 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.55 KB, 42 trang )

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN THI SÂN KHẤU HÓA
HỘI THI TÌM HIỂU NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG CÁC CẤP
NHIỆM KỲ 2015 – 2020
----Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng diễn ra trong thời gian nào?
Có bao nhiêu đại biểu tham dự?
A.
Từ ngày 19 đến ngày 27/01/2016, có 1.511 đại biểu.
B.
Từ ngày 20 đến ngày 28/01/2016, có 1.510 đại biểu.
C.
Từ ngày 21 đến ngày 29/01/2016, có 1.509 đại biểu.
D.
Từ ngày 18 đến ngày 26/01/2016, có 1.508 đại biểu.
Câu 2: Nội dung nào sau đây là Chủ đề của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của
Đảng ?
A.
“Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; đẩy mạnh toàn diện,
đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hoà bình;
phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”.
B.
“Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc,
dân chủ xã hội chủ nghĩa; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ vững
chắc Tổ quốc; phấn đấu sớm đưa nước ta sớm trở thành nước công nghiệp”.
C.
“Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh
toàn dân tộc, dân chủ xã hội chủ nghĩa; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi
mới; bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hoà bình, ổn định; phấn đấu
sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”.
D.
“Đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ vững chắc Tổ


quốc, giữ vững môi trường hoà bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa nước ta sớm trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại”.
Câu 3: Phương châm chỉ đạo Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng là gì?
A.
Kỷ cương - Đoàn kết - Đổi mới - Dân chủ
B.
Đổi mới - Kỷ cương - Đoàn kết - Dân chủ
C.
Đoàn kết - Dân chủ - Kỷ cương - Đổi mới
D.
Dân chủ - Kỷ cương - Đoàn kết - Đổi mới
Câu 4: Nghị quyết đại hội XII của Đảng đánh giá: Nhìn tổng thể, qua 30 năm đổi mới,
đất nước ta đã đạt được gì?
A.
Những thành quả vĩ đại, có ý nghĩa thiết thực
B.
Những thành tựu vô cùng to lớn, có ý nghĩa lịch sử
C.
Những kết quả bước đầu, có ý nghĩa thời đại
D.
Những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử
Câu 5: Báo cáo chính trị tại Đại hội XII của Đảng xác định có bao nhiêu nhiệm vụ tổng
quát trong 5 năm tới?


2
A.
15 nhiệm vụ tổng quát trong 5 năm tới
B.
12 nhiệm vụ tổng quát trong 5 năm tới

C.
13 nhiệm vụ tổng quát trong 5 năm tới
D.
14 nhiệm vụ tổng quát trong 5 năm tới
Câu 6: Nội dung nào là nhiệm vụ tổng quát thứ 4 trong Báo cáo chính trị Đại hội XII
của Đảng ?
A.
Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, con
người Việt Nam phát triển toàn diện đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước và
bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B.
Xây dựng nền văn hoá Việt Nam phát triển, hướng đến chân - thiện - mỹ,
thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học.
C.
Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện phải trở thành một mục
tiêu của chiến lược phát triển.
D.
Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững đất nước và bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 7: Nghị quyết đại hội XII của Đảng phấn đấu thực hiện chỉ tiêu GDP bình quân
đầu người đến năm 2020 đạt khoảng bao nhiêu USD?
A.
3.200 - 3.500 USD;
B.
3.500 - 4.000 USD;
C.
3.000 - 3.500 USD;
D.
3.500 - 3.800 USD;
Câu 8: Nghị quyết Đại hội XII của Đảng xác định tỉ lệ đô thị hóa đến năm 2020 đạt bao

nhiêu %?
A.
Đạt 39 - 45%
B.
Đạt 38 - 40%.
C.
Đạt 35 - 42%.
D.
Đạt 40 - 48%.
Câu 9: Nghị quyết Đại hội XII của Đảng xác định tỉ lệ lao động nông nghiệp trong
tổng lao động xã hội đến năm 2020 bao nhiêu %?
A.
Khoảng 40%.
B.
Khoảng 45%.
C.
Khoảng 42%.
D.
Khoảng 38%.
Câu 10: Nghị quyết Đại hội XII của Đảng xác định tỉ lệ hộ nghèo giảm bình quân năm
khoảng bao nhiêu %?
A.
Khoảng 1,2 - 1,6%/năm.
B.
Khoảng 1,2 - 1,4%/năm.


3
C.
Khoảng 1,0 - 1,5%/năm.

D.
Khoảng 1,1 - 1,6%/năm.
Câu 11: Nghị quyết Đại hội XII của Đảng xác định về môi trường phần đấu đến năm
2020 đạt bao nhiêu % dân cư thành thị và dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch?
A.
90% dân cư thành thị, 85% dân cư nông thôn.
B.
95% dân cư thành thị, 93% dân cư nông thôn.
C.
90% dân cư thành thị, 80% dân cư nông thôn.
D.
95% dân cư thành thị, 90% dân cư nông thôn.
Câu 12: Nghị quyết Đại hội XII của Đảng xác định phần đấu đến năm 2020 tỷ lệ che
phủ rừng toàn quốc đạt bao nhiêu %?
A.
42%.
B.
40%.
C.
45%.
D.
43%.
Câu 13: Nghị quyết đại hội XII của Đảng xác định phát triển giáo dục và đào tạo nhằm
mục đích nào sau đây?
A.
Đào tạo nhân lực, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài.
B.
Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
C.
Đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, nâng cao dân trí.

D.
Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Câu 14: Nghị quyết Đại hội XII của Đảng xác định phấn đấu đến năm 2030, nền giáo
dục Việt Nam đạt trình độ như thế nào?
A.
Trình độ cao trong khu vực.
B.
Trình độ tiên tiến trong khu vực.
C.
Trình độ hiện đại trong khu vực.
D.
Trình độ ngang bằng các nước trong khu vực.
Câu 15: Nhiệm vụ nào sau đây được Nghị quyết đại hội XII của Đảng xác định là nhiệm
vụ tổng quát thứ ba về phát triển giáo dục và đào tạo?
A.
Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của
toàn xã hội; nâng cao hiệu quả đầu tư để phát triển giáo dục và đào tạo;
B.
Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ,
thống nhất;
C.
Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực;
D. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo
theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất;
Câu 16: Nhiệm vụ nào sau đây là nhiệm vụ tổng quát thứ 6 trong Báo cáo chính trị tại
Đại hội XII của Đảng?


4

A.
Phấn đấu đến năm 2030, có một số lĩnh vực khoa học công nghệ đạt trình
độ tiên tiến thế giới.
B.
Khai thác, sử dụng và quản lý hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; chủ động
phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
C.
Phấn đấu đến năm 2020, khoa học và công nghệ Việt Nam đạt trình độ
phát triển của nhóm các nước dẫn đầu ASEAN;
D.
Khai thác, sử dụng và quản lý hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi
trường; chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Câu 17: Nghị quyết đại hội XII của Đảng đề ra chỉ tiêu chủ yếu về tốc độ tăng trưởng
kinh tế bình quân 5 năm đạt bao nhiêu %?
A.
Đạt 6,5 – 7,2%/năm.
B.
Đạt 6,8 – 7,5%/năm.
C.
Đạt 6,5 – 7,0%/năm.
D.
Đạt 6,0 – 7,0%/năm.
Câu 18: Định hướng nhiệm vụ và giải pháp lớn thứ hai về công tác xây dựng Đảng trong
Báo cáo chính trị tại Đại hội XII của Đảng là gỉ?
A.
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khoá XI.
B.
Chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, thực dụng.
C.
Tăng cường rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng.

D.
Đổi mới công tác tư tưởng, lý luận.
Câu 19: Báo cáo chính trị tại Đại hội XII của Đảng khẳng định nội dung nào sau đây về
công tác xây dựng Đảng trong nhiệm kỳ 5 năm tới?
A.
Kiên quyết, kiên trì tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4, khoá XI.
B.
Trọng tâm là kiên quyết, kiên trì tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4
khoá XI.
C.
Kiên quyết, trọng tâm là tiếp tục thực hiện Nghị quyếtTrung ương 4 khoá XI.
D.
Trọng tâm là tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khoá XI.
Câu 20: Có bao nhiêu định hướng nhiệm vụ và giải pháp lớn về công tác xây dựng Đảng
trong Nghị quyết đại hội XII của Đảng ?
A.
16
B.
12
C.
10
D.
15
Câu 21: Trong nhiệm kỳ Đại hội XII của Đảng từ 2016 - 2020 có bao nhiêu nhiệm vụ
trọng tâm?
A.
12 nhiệm vụ trọng tâm
B.
06 nhiệm vụ trọng tâm
C.

15 nhiệm vụ trọng tâm


5
D.
10 nhiệm vụ trọng tâm
Câu 22: Nội dung nào là nhiệm vụ trọng tâm thứ 2 trong Nghị quyết Đại hội XII của
Đảng?
A.
Xây dựng Đảng, hệ thống chính trị, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu;
quản lý phát triển xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
B.
Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ cán bộ cấp chiến lược,
đủ năng lực, phẩm chất và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
C.
Xây dựng tổ chức bộ máy của toàn hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu.
D.
Xây dựng hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh
đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu.
Câu 23: Đâu là nhiệm vụ trọng tâm thứ 6 trong Nghị quyết Đại hội XII của Đảng?
A.
Tập trung xây dựng con người về đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và
năng lực làm việc; xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh.
B.
Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ tư duy, phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C.
Tăng cường tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận, dự báo chính xác và kịp
thời có chủ trương, chính sách xử lý hiệu quả những vấn đề mới nảy sinh.

D.
Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; tập
trung xây dựng con người về đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng lực làm việc;
xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh.
Câu 24: Tư tưởng chỉ đạo và mục tiêu cốt lõi về giáo dục con người Việt Nam của Đại
hội XII của Đảng là gì?
A.
Yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, phát triển toàn diện và phát huy
tốt tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân.
B.
Phát triển toàn diện khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ
quốc, yêu đồng bào.
C.
Phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá
nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, sống tốt và làm việc hiệu quả.
D.
Sống tốt và làm việc hiệu quả, phát triển toàn diện và phát huy tiềm năng,
khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân.
Câu 25: Nhằm tăng cường quản lý tài nguyên; bảo vệ môi trường; chủ động phòng,
chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, Đại hội XII của Đảng xác định cần chú
trọng sử dụng năng lượng gì?
A.
Năng lượng truyền thống, năng lượng mới, vật liệu mới.
B.
Năng lượng mới, năng lượng tái tạo, vật liệu truyền thống.
C.
Năng lượng tự nhiên, năng lượng mới, vật liệu mới.
D.
Năng lượng mới, năng lượng tái tạo, vật liệu mới.
Câu 26: Nội dung các bài học rút ra sau 30 năm đổi mới nêu trong Báo cáo chính trị

Đại hội đại biểu toàn lần thứ XII của Đảng?


6
A.
Dân là gốc, mọi quyền hành và lực lượng đều ở nơi dân; bám sát thực tiễn,
tôn trọng quy luật khách quan; nhằm giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa dân tộc và
quốc tế.
B.
Kiên định và sáng tạo; dân là gốc, mọi quyền hành và lực lượng đều ở nơi
dân, bám sát thực tiễn, tôn trọng quy luật khách quan; giải quyết đúng đắn mối quan hệ
giữa dân tộc và quốc tế; đẩy mạnh xây dựng Đảng và hệ thống chính trị vững mạnh.
C.
Độc lập dân tộc gắn với CNXH; kiên định và sáng tạo; dân là gốc; nhằm
giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa dân tộc và quốc tế; đẩy mạnh xây dựng Đảng và hệ
thống chính trị vững mạnh.
D.
Độc lập dân tộc gắn với CNXH; kiên định và sáng tạo; bám sát thực tiễn,
tôn trọng quy luật khách quan, đẩy mạnh xây dựng Đảng và hệ thống chính trị vững
mạnh.
Câu 27: Nêu các thành tố trong chủ đề Đại hội đại biểu toàn lần thứ XII của Đảng
(tiêu đề của Báo cáo chính trị)?
A.
1. Sự lãnh đạo của Đảng; 2. dân tộc, dân chủ; 3. đổi mới; 4. mục tiêu xây
dựng đất nước 5 năm tới (2016 - 2020).
B.
1. Sự lãnh đạo của Đảng; 2. dân tộc, dân chủ; 3. đổi mới; 4. bảo vệ Tổ
quốc; 5. mục tiêu xây dựng đất nước 5 năm tới (2016 - 2020).
C.
1. Sự lãnh đạo của Đảng; 2. dân tộc, dân chủ; 3. đổi mới; 4. đoàn kết toàn

dân tộc; 5. mục tiêu xây dựng đất nước 5 năm tới (2016 - 2020).
D.
1. Sự lãnh đạo của Đảng; 2. dân tộc, dân chủ; 3. đổi mới; 4. đoàn kết toàn
dân tộc; 5. bảo vệ Tổ quốc.
Câu 28: Văn kiện Đại hội XII đã chỉ ra những nguyên nhân khách quan nào của hạn
chế, khuyết điểm qua 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội XI ?
A.
Do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu.
Tình hình thế giới và khu vực Biển Đông căng thẳng, phức tạp. Sự chống phá của các
thế lực thù địch.
B.
Do suy thoái kinh tế toàn cầu; thiên tai, dịch bệnh. Tình hình căng thẳng do
tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
C.
Do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu;
thiên tai, dịch bệnh. Những diễn biến mới rất phức tạp của tình hình thế giới và khu vực,
tình hình căng thẳng do tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông. Sự chống phá của các thế
lực thù địch.
D.
Do tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu; thiên tai, dịch bệnh. Những
diễn biến mới rất phức tạp của tình hình thế giới và khu vực. Sự chống phá của các thế
lực thù địch.
Câu 29: Diễn văn khai mạc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII Đảng (do đồng chí
Trương Tấn Sang thay mặt Đoàn Chủ tịch đọc sáng 21/01/2016) có đoạn: “Đại hội XII
của Đảng là Đại hội “Đoàn kết - Dân chủ - Kỷ cương - Đổi mới”, thể hiện bản lĩnh, ý
chí kiên cường và quyết tâm đi tới của cả dân tộc vì một nước Việt Nam dân giàu, nước
mạnh, ……, công bằng, văn minh, vững bước đi lên chủ nghĩa xã hội”. Trong phần
(……) của đoạn Diễn văn trên là hai từ gì?



7
A.
Xã hội.
B.
Tiến bộ.
C.
Dân chủ.
D.
Đoàn kết
Câu 30: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng có ý nghĩa như thế nào?
A.
Đại hội XII của Đảng có ý nghĩa rất trọng đại;
B.
Đại hội XII của Đảng có ý nghĩa rất quan trọng;
C.
Đại hội XII của Đảng có ý định hướng, cổ vũ và động viên toàn Đảng, toàn
dân và toàn quân ta trong 5 năm tới;
D.
Đại hội XII của Đảng có ý nghĩa vô cùng to lớn;
Câu 31: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng có nhiệm vụ gì?
A.
Đại hội có nhiệm vụ kiểm điểm việc thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của
Đảng (2011-2015).
B.
Đại hội có nhiệm vụ tổng kết 30 năm đổi mới; quyết định phương hướng,
mục tiêu, nhiệm vụ 5 năm 2016-2020.
C.
Đại hội có nhiệm vụ bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII.
D.
Cả 3 phương án trên.

Câu 32: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã thông qua các văn kiện
quan trọng nào?
A.
Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI tại Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020.
B.
Báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về tổng kết việc thi
hành Điều lệ Đảng khoá XI;
C.
Báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyêt Trung ương 4 khoá XI "Một số vấn đề
cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay".
D.
Tất cả những nội dung trên.
Câu 33: Đại hội XII của Đảng đã bầu bao nhiêu đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành Trung
ương khóa XII, trong đó có bao nhiêu đồng chí Ủy viên Trung ương chính thức và bao
nhiêu đồng chí Ủy viên Trung ương dự khuyết?
A.
200 đồng chí, trong đó có 180 Ủy viên Trung ương chính thức và 20 Ủy
viên Trung ương dự khuyết.
B.
200 đồng chí, trong đó có 175 Ủy viên Trung ương chính thức và 25 Ủy
viên Trung ương dự khuyết.
C.
220 đồng chí, trong đó có 200 Ủy viên Trung ương chính thức và 20 Ủy
viên Trung ương dự khuyết.
D.
195 đồng chí, trong đó có 175 Ủy viên Trung ương chính thức và 20 Ủy
viên Trung ương dự khuyết.



8
Câu 34: Tiêu đề của Báo cáo chính trị tại Đại hội XII của Đảng viết: “Tăng cường xây
dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, dân chủ xã hội
chủ nghĩa; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ vững chắc Tổ quốc,
giữ vững môi trường hoà bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa nước ta … trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại”. Trong phần (…) nêu trên là hai từ gì?
A.
Nhanh chóng.
B.
Từng bước.
C.
Cơ bản.
D.
Nhất định
Câu 35: Kết quả nền kinh tế sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội XI được Đại hội
XII đánh giá như thế nào?
A.
Nền kinh tế cơ bản ổn định, lạm phát được kiểm soát, vượt qua nhiều khó
khăn, thách thức, quy mô và tiềm lực được nâng lên.
B.
Nền kinh tế vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, quy mô và tiềm lực được
nâng lên.
C.
Nền kinh tế cơ bản ổn định, lạm phát được kiểm soát. Tăng thưởng kinh tế
được duy trì ở mức hợp lý, từ năm 2013 dần phục hồi, năm sau cao hơn năm trước.
D.
Nền kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại
hoá; xây dựng nông thôn mới được đẩy mạnh.

Câu 36: Một trong những hạn chế, khuyết điểm qua 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội
XI, được nêu trong Báo cáo chính trị tại Đại hội XII, là do “Đổi mới chưa ... và toàn
diện”. Trong phần (...) là hai từ gì?
A.
Vững chắc.
B.
Đồng bộ.
C.
Kịp thời.
D.
Kiên quyết.
Câu 37: Trong 4 phương án dưới đây, phương án nào được trích dẫn đúng với Báo cáo
chính trị tại Đại hội XII, khi nhận định về tình hình tăng trưởng kinh tế nước ta qua 5
năm thực hiện Nghị quyết Đại hội XI?
A.
“Tăng trưởng kinh tế thấp hơn 5 năm trước, không đạt mục tiêu đề ra; năng
suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp”.
B.
“Tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm trước, đạt được mục tiêu đề ra; năng
suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế tăng cao”.
C.
“Tăng trưởng kinh tế nhiều mặt vượt 5 năm trước, đảm bảo mục tiêu đề ra;
năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế khởi sắc”.
D.
“Tăng trưởng kinh tế vượt 5 năm trước, đảm bảo mục tiêu đề ra; năng suất,
chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế khởi sắc”.
Câu 38: Văn kiện Đại hội XII nêu 5 kinh nghiệm rút ra sau 5 năm thực hiện Nghị quyết
Đại hội XI. Đâu là phương án đúng của kinh nghiệm thứ ba?



9
A.
Gắn kết chặt chẽ và triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, trong đó: Xây dựng
Đảng là then chốt; phát triển văn hóa - nền tảng tinh thần của xã hội; bảo đảm quốc
phòng và an ninh là nhiệm vụ trọng yếu.
B.
Gắn kết chặt chẽ và triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, trong đó: phát triển
kinh tế - xã hội là trung tâm; phát triển văn hóa - nền tảng tinh thần của xã hội; bảo đảm
quốc phòng và an ninh là nhiệm vụ thường xuyên.
C.
Gắn kết chặt chẽ và triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, trong đó: phát triển
kinh tế - xã hội là trung tâm; xây dựng Đảng là then chốt; phát triển văn hóa - nền tảng
tinh thần của xã hội; bảo đảm quốc phòng và an ninh là nhiệm vụ trọng yếu, thường
xuyên.
D.
Gắn kết chặt chẽ và triển khai đồng bộ các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội là trung tâm; xây dựng Đảng là then chốt; phát triển văn hóa - nền tảng tinh thần của
xã hội; bảo đảm quốc phòng và an ninh là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên.
Câu 39: Trong nguyên nhân khách quan và chủ quan của những hạn chế, khuyết điểm
qua 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội XI, Báo cáo chính trị tại Đại hội XII của Đảng
đã chỉ ra nguyên nhân nào là trực tiếp và quyết định nhất?
A.
Nguyên nhân khách quan.
B.
Nguyên nhân chủ quan.
C.
Nguyên nhân của khủng hoản kinh tế thế giơi.
D.
Cả ba nguyên nhân trên.
Câu 40: Đại hội XII xác định công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong giai đoạn

tới cần được tiến hành qua mấy bước?
A.
Ba bước.
B.
Bốn bước.
C.
Năm bước.
D.
Hai bước.
Câu 41: Đại hội XII của Đảng xác định “Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nhiệp theo hướng nào”?
A.
Theo hướng bền vững.
B.
Theo hướng hội nhập.
C.
Theo hướng hiện đại.
D.
Theo hướng đồng bộ.
Câu 42: Nội dung “Đổi mới mô hình tăng trưởng” trong phương hướng, nhiệm vụ định
hướng đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế được Đại hội XII của Đảng
xác định như thế nào?
A.
Đổi mới mô hình tăng trưởng chuyển mạnh từ chủ yếu dựa vào xuất khẩu
và vốn đầu tư sang phát triển đồng thời dựa cả vào vốn đầu tư, xuất khẩu và thị trường
trong nước.
B.
Phát huy vai trò quyết định của nội lực, đồng thời thu hút, sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực bên ngoài;



10
C.
Phát huy đầy đủ, đúng đắn vai trò của doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân, doanh nghiệp FDI và khu vực sản xuất nông nghiệp
D.
Tất cả những nội dung trên.
Câu 43: Nguyên nhân nào là nguyên nhân cơ bản của những kết quả đạt được trong đổi
mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế; công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước trong 5 năm 2011-2015?
A.
Do Nhà nước, hệ thống chính trị và toàn dân ta đã có nhiều cố gắng trong
triển khai thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng về đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ
cấu lại nền kinh tế; ban hành nhiều cơ chế, chính sách, giải pháp để thực hiện NQ Đại hội
XI và các nghị quyết của TW phù hợp với tình hình mới.
B.
Do hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng trên nhiều cấp độ.
C.
Do tuân theo các quy luật thị trường và bảo đảm định hướng xã hội chủ
nghĩa.
D.
Do ban hành nhiều cơ chế, chính sách, giải pháp để thực hiện Nghị quyết
Đại hội XI và các nghị quyết của Trung ương phù hợp với tình hình mới.
Câu 44: Hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta trong 5 năm 2011 - 2015 được nêu trong
Văn kiện Đại hội XII như thế nào?
A.
Hội nhập kinh tế quốc tế với nhiều quan hệ đối tác chiến lược về kinh tế.
Tích cực đóng góp xây dựng Cộng đồng ASEAN; hoàn thiện thị trường trong nước đầy
đủ hơn theo cam kết WTO.
B.

Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, từng bước thích ứng với nguyên tắc và
chuẩn mực của thị trường toàn cầu.
C.
Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng trên nhiều cấp độ, đa dạng về hình thức,
từng bước thích ứng với nguyên tắc và chuẩn mực của thị trường toàn cầu.
D.
Hội nhập kinh tế quốc tế đa dạng về hình thức, từng bước thiết lập được
nhiều quan hệ đối tác chiến lược về kinh tế.
Câu 45: Đại hội XII xác định phương hướng, nhiệm vụ tổng quát “Phát triển nông
nghiệp và kinh tế nông thôn gắn với…”?
A.
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B.
xây dựng nông thôn mới.
C.
bảo vệ môi trường.
D.
phát triển bền vững
Câu 46: Phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế biển của nước ta được Đại hội XII
xác định như thế nào?
A.
Phát triển mạnh kinh tế biển nhằm tăng cường tiềm lực kinh tế quốc gia và
bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
B.
Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp dầu khí, đánh bắt xa bờ và hậu
cần nghề cá, kinh tế hàng hải (kinh doanh dịch vụ cảng biển, đóng và sửa chữa tàu, vận
tải biển), du lịch biển, đảo.


11

C.
Có cơ chế tạo bước đột phá về tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
biển, thu hút mạnh hơn mọi nguồn lực đầu tư để phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu, khai thác tài nguyên biển, đảo một cách bền vững. Tập trung
đầu tư, nâng cao hiệu quả hoạt động các khu kinh tế ven biển.
D.
Tất cả những nội dung trên.
Câu 47: Vai trò của Nhà nước trong phương hướng phát triển nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ?
A.
Nhà nước đóng vai trò chỉ đạo, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo
môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch và lành mạnh.
B.
Nhà nước đóng vai trò định hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế,
tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch và lành mạnh.
C.
Nhà nước đóng vai trò quyết định, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế,
tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch và lành mạnh.
D.
Nhà nước đóng vai trò hướng dẫn, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế,
tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch và lành mạnh.
Câu 48: Đại hội XII xác định nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt
Nam vận hành theo các quy luật nào ?
A.
Vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường, đồng
thời bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất
nước.
B.
Vận hành đồng bộ theo các quy luật phát triển của kinh tế, đồng thời bảo
đảm định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước.

C.
Vận hành theo các quy luật của hội nhập, hợp tác và cạnh tranh, đồng thời
bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp.
D.
Vận hành theo các quy luật kinh tế thị trường, kinh tế quốc tế, phù hợp với
từng giai đoạn phát triển của đất nước
Câu 49: Đại hội XII xác định đẩy mạnh cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước theo hướng
nào?
A.
Theo hướng: doanh nghiệp nhà nước tập trung vào những lĩnh vực then
chốt, thiết yếu; những địa bàn quan trọng và quốc phòng, an ninh; những lĩnh vực mà
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác không đầu tư.
B.
Theo hướng: doanh nghiệp nhà nước tập trung vào những địa bàn quan
trọng liên quan đến vai trò định hướng của Nhà nước; những lĩnh vực nhạy cảm về về
an ninh, quốc phòng.
C.
Theo hướng: doanh nghiệp nhà nước tập trung những lĩnh vực mà doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác không đầu tư; những lĩnh vực liên quan đến
chính sách hỗ trợ, đảm bảo an sinh xã hội của Nhà nước.
D.
Theo hướng: doanh nghiệp nhà nước tập trung vào những lĩnh vực then
chốt, thiết yếu; những địa bàn quan trọng.
Câu 50: Đại hội XII khẳng định “Khuyến khích đẩy mạnh quá trình (...) kinh doanh”.
Nội dung trong dấu (…) là gì ?


12
A.
Hợp tác.

B.
Phát triển.
C.
Khởi nghiệp.
D.
Thúc đẩy.
Câu 51: Văn kiện Đại hội XII đã nhận định như thế nào về kết quả cơ bản của Khoa
học xã hội nhân văn ở nước ta trong 5 năm 2011 - 2015?
A.
Xây dựng môi trường văn hoá gắn với xây dựng con người; bước đầu hình
thành những giá trị mới về con người với các phẩm chất về trách nhiệm xã hội, ý thức công
dân, dân chủ, chủ động, sáng tạo, khát vọng vươn lên.
B.
Góp phần quan trọng trong việc cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch
định đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; khẳng định
lịch sử hình thành và phát triển dân tộc, bảo vệ chủ quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ,
bảo tồn các giá trị và bản sắc văn hoá Việt Nam.
C.
Góp phần quan trọng trong việc cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch
định đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; khẳng định
lịch sử hình thành và phát triển dân tộc, bảo vệ chủ quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ.
D.
Tất cả những nội dung trên.
Câu 52: Trong những phương án trả lời dưới đây (về kết quả đạt được trong phát triển
và ứng dụng khoa học công nghệ ở nước ta), đâu là phương án đúng với Văn kiện Đại
hội XII ?
A.
Một số ngành khoa học, công nghệ mũi nhọn đã có đóng góp tích cực phát
triển kinh tế - xã hội và tăng cường quốc phòng, an ninh.
B.

Đa số ngành khoa học, công nghệ mũi nhọn đã có đóng góp tích cực phát
triển kinh tế - xã hội và tăng cường quốc phòng, an ninh.
C.
Tất cả ngành khoa học, công nghệ mũi nhọn đã có đóng góp tích cực phát
triển kinh tế - xã hội và tăng cường quốc phòng, an ninh.
D.
Cả ba phương án trên.
Câu 53: Đại hội XII đề ra “Phát triển mạnh mẽ khoa học và công nghệ, làm cho khoa
học và công nghệ thực sự là (…) hàng đầu”. Nội dung trong dấu (…) là gì?
A.
Động lực
B.
Điều kiện
C.
Quốc sách.
D.
Quan trọng
Câu 54: Nội dung “Nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học,
công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lý” được Đại hội XII đề ra
trong phương hướng, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực nào?
A.
Phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ.
B.
Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực.
C.
Phát triển nguồn nhân lực.


13
D.

Cả ba lĩnh vực trên.
Câu 55: Một trong những phương hướng, nhiệm vụ phát triển văn hóa, xây dựng con
người được nêu trong Văn kiện Đại hội XII là: “Chú trọng chăm lo xây dựng văn hóa
trong (…), trong các cơ quan nhà nước và các đoàn thể”. Nội dung trong dấu (…) là gì?
A.
Đảng
B.
Chính quyền
C.
Nhân dân
D.
Xã hội
Câu 56: Trong những phương án trả lời dưới đây, đâu là phương án đúng với Văn kiện
Đại hội XII?
A.
Văn hóa thực sự trở thành sức mạnh mềm của xã hội, là yếu tố to lớn bảo
đảm sự phát triển bền vững và bảo vệ vững chắc Tổ quốc vì mục tiêu “dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
B.
Văn hóa thực sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội, là sức
mạnh nội sinh quan trọng bảo đảm sự phát triển bền vững và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
C.
Văn hóa thực sự trở thành động lực cơ bản của xã hội, là điều kiện quyết
định bảo đảm sự phát triển bền vững và bảo vệ vững chắc Tổ quốc vì mục tiêu “dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
D.
Cả ba phương án trên.
Câu 57: Một trong những kết quả đạt được trong quản lý phát triển xã hội; thực hiện
tiến bộ, công bằng xã hội ở nước ta 5 năm 2011-2015 được Văn kiện Đại hội XII nhận

định: “Nhận thức của toàn xã hội về tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển (…), thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội được nâng lên”. Hãy chọn phương án đúng trong dấu
(…)?
A.
Tri thức
B.
Bền vững
C.
Văn hóa
D.
Con người
Câu 58: “Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, con người
Việt Nam phát triển toàn diện đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước và bảo
vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa” là nhiệm vụ thứ mấy trong 12 nhiệm vụ tổng
quát phát triển đất nước trong 5 năm tới (2016 - 2020) ?
A.
(Nhiệm vụ thứ 3)
B.
(Nhiệm vụ thứ 4)
C.
(Nhiệm vụ thứ 5)
D.
(Nhiệm vụ thứ 6)
Câu 59: Văn kiện Đại hội XII đã đánh giá như thế nào về những kết quả đạt được đối
với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội ở nước ta trong 5 năm 2011 - 2015?


14
A.
Việt Nam đã hoàn thành hầu hết và cơ bản các mục tiêu Thiên niên kỷ. Đặc

biệt là đã thực hiện tốt chỉ tiêu giảm nghèo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,.
B.
Quan tâm thực hiện nhiều chính sách để ổn định, từng bước nâng cao đời
sống nhân dân ... khắc phục rủi ro trong đời sống, kinh tế, xã hội và môi trường.
C.
Đời sống và thu nhập của người dân không ngừng được nâng lên.
D.
Tất cả những nội dung trên
Câu 60: Trong các nội dung dưới đây, đâu là một trong những phương hướng, nhiệm vụ
cụ thể được Đại hội XII đề ra trong thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội ?
A.
Giải quyết hài hòa giữa mục tiêu trước mắt và lâu dài, giữa phát triển kinh
tế với bảo đảm quốc phòng, an ninh.
B.
Trong xây dựng và thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội,
quan tâm thích đáng đến các tầng lớp, bộ phận yếu thế trong xã hội, đồng bào các dân
tộc thiểu số ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, khắc phục xu hướng gia tăng phân hóa giàu
- nghèo, bảo đảm sự ổn định và phát triển xã hội bền vững.
C.
Đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm "dân là gốc", vì lợi ích của
nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách nhiệm, sức sáng
tạo và mọi nguồn lực của nhân dân.
D.
Tất cả các nội dung trên.
Câu 61: Đảng ta xác định như thế nào về phương hướng, nhiệm vụ điều chỉnh ngân
sách nhà nước dành cho y tế?
A.
Ngân sách nhà nước dành cho y tế phải được điều chỉnh theo hướng đầu tư
tập trung cho các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng ven biển và hải đảo…
B.

Ngân sách nhà nước dành cho y tế phải được điều chỉnh theo hướng đầu tư
tập trung cho các vùng trọng điểm về kinh tế - chính trị, văn hóa - xã hội và những
thành phố lớn…
C.
Ngân sách nhà nước dành cho y tế phải được điều chỉnh theo hướng đầu tư
tập trung cho các khu vực đông dân cư, đặc biệt là những thành phố lớn như Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh…
D.
Ngân sách nhà nước dành cho y tế phải được điều chỉnh theo hướng đầu tư
tập trung cho các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng và Thành phố Hồ Chí Minh…
Câu 62: Văn kiện Đại hội XII nêu: “Phát triển thể dục, thể thao toàn dân để góp phần
nâng cao sức khỏe cho nhân dân, đồng thời làm cơ sở để phát triển thể thao (…)”. Nội
dung trong dấu (…) là gì?
A.
Chuyên nghiệp.
B.
Thành tích cao.
C.
Thi đấu.
D.
Bán chuyên nghiệp
Câu 63: Văn kiện Đại hội XII xác định “Ngăn chặn và (…) khắc phục sự xuống cấp của
môi trường tự nhiên do chủ quan con người, nhất là do các dự án phát triển kinh tế gây
ra”. Nội dung trong (…) là gì?


15
A.
Triệt để.
B.

Một bước.
C.
Từng bước.
D.
Kiên quyết
Câu 64: Đảng ta xác định bảo vệ môi trường tự nhiên vừa là nội dung, vừa là mục tiêu gì?
A.
Phát triển bền vững.
B.
Ổn định xã hội.
C.
Tăng trưởng kinh tế.
D.
Phát triển nhanh.
Câu 65: “Hạn chế tối đa và tiến tới chấm dứt xuất khẩu khoáng sản thô và chỉ qua chế
biến sơ, thúc đẩy chế biến sâu”. Nhiệm vụ này được Văn kiện Đại hội XII đề ra thuộc
lĩnh vực nào?
A.
Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
B.
Quản lý tài nguyên.
C.
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D.
Xuất khẩu.
Câu 66: Mục tiêu trọng yếu của quốc phòng, an ninh nước ta trong tình hình mới được
Văn kiện Đại hội XII nêu như thế nào?
A.
Phát huy mạnh mẽ sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, của cả hệ thống
chính trị, tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của cộng đồng quốc tế, kiên quyết, kiên

trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ
quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa;
B.
Bảo vệ công cuộc đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, bảo vệ
lợi ích quốc gia - dân tộc; bảo vệ nền văn hoá dân tộc;
C.
Giữ vững môi trường hoà bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự,
an toàn xã hội.
D.
Tất cả những nội dung trên.
Câu 67: Văn kiện Đại hội XII nhận định như thế nào về thế trận quốc phòng toàn dân
của nước ta thời gian qua?
A.
Thế trận quốc phòng toàn dân gắn kết chặt chẽ với thế trận an ninh nhân
dân tiếp tục được tăng cường, củng cố, nhất là trên các địa bàn chiến lược quan trọng.
B.
Thế trận quốc phòng toàn dân gắn kết chặt chẽ với thế trận an ninh nhân
dân chưa được tăng cường, củng cố, nhất là trên các địa bàn chiến lược quan trọng.
C.
Thế trận quốc phòng toàn dân gắn kết chặt chẽ với thế trận an ninh nhân
dân từng bước được tăng cường, củng cố, nhất là trên các địa bàn chiến lược quan trọng.
D.
Thế trận quốc phòng toàn dân gắn kết chặt chẽ với thế trận an ninh nhân
dân được tăng cường, củng cố, nhất là trên các địa bàn chiến lược quan trọng.
Câu 68: “Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia, ổn định chính trị, trật tự, an
toàn xã hội là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước, của cả hệ thống


16
chính trị và toàn dân, trong đó Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là (…)”. Nội

dung trong (…) là gì?
A.
Chủ lực.
B.
Hạt nhân.
C.
Nòng cốt.
D.
Quan trọng,
Câu 69: “Nâng cao chất lượng công tác dự báo tình hình. Kiên quyết giữ vững ổn định
chính trị, ổn định kinh tế - xã hội trong mọi tình huống”. Nhiệm vụ này được Văn kiện
Đại hội XII đề ra trong lĩnh vực nào?
A.
Quản lý phát triển xã hội; thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội.
B.
Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa trong tình hình mới.
C.
Hoàn thiện thể chế, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa.
D.
Củng cố quốc phòng toàn dân.
Câu 70: Trong những phương án trả lời dưới đây (về một trong những định hướng lớn
phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ) đâu là phương án đúng được nêu trong
Văn kiện Đại hội XII?
A.
Đến năm 2020, khoa học và công nghệ Việt Nam đạt trình độ phát triển
của nhóm các nước dẫn đầu ASEAN; đến năm 2030, có một số lĩnh vực đạt trình độ
tiên tiến thế giới.
B.

Đến năm 2020, khoa học và công nghệ Việt Nam đạt trình độ phát triển
của nhóm các nước dẫn đầu châu Á; đến năm 2030, có nhiều lĩnh vực đạt trình độ tiên
tiến thế giới.
C.
Đến năm 2020, khoa học và công nghệ Việt Nam đạt trình độ phát triển
của nhóm các nước dẫn đầu thế giới; đến năm 2030, có những lĩnh vực mũi nhọn đạt
trình độ tiên tiến thế giới.
D.
Đến năm 2020, khoa học và công nghệ Việt Nam đạt trình độ phát triển
của nhóm các nước dẫn đầu thế giới; đến năm 2030, có những lĩnh vực đạt trình độ tiên
tiến thế giới.
Câu 71: Văn kiện Đại hội XII của Đảng nhận định như thế nào về kết quả phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trong 5 năm 2011 - 2015?
A.
Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" đã tạo dựng
được nhiều hoạt động văn hóa trong cộng đồng.
B.
Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" đã thúc đẩy
mạnh mẽ tinh thần nhân văn trong cộng đồng.
C.
Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" đã khơi dậy
được nhiều giá trị nhân văn trong cộng đồng.
D.
Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá" đã thức tỉnh
được nhiều giá trị nhân văn trong cộng đồng.


17
Câu 72: Nguyên nhân chủ yếu của những kết quả đạt được trong xây dựng, phát triển
văn hóa, con người Việt Nam trong 5 năm 2011 - 2015 được Văn kiện Đại hội XII nêu

như thế nào?
A.
Chủ trương của Đảng gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hoá, phát
triển, xây dựng con người và thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội đã trở thành tư tưởng
chỉ đạo cho nhiều chương trình, kế hoạch phát triển.
B.
Sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị cùng với sự đầu tư của Nhà nước, sự
tham gia của nhân dân là những nhân tố quyết định tạo ra những chuyển biến của sự
nghiệp phát triển văn hoá, xây dựng con người.
C.
Gồm 2 nội dung a và b.
D.
Gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hoá, xây dựng con người và
thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội đã trở thành phương châm chỉ đạo cho nhiều
chương trình, kế hoạch phát triển.
Câu 73: Trong phương hướng, nhiệm vụ về phát triển văn hóa, xây dựng con người,
Văn kiện Đại hội XII đề ra: “Mức đầu tư của Nhà nước cho văn hóa phải (…) với mức
tăng trưởng kinh tế. Trong dấu (…) là nội dung gì?
A.
Cao hơn.
B.
Tương ứng.
C.
Đảm bảo.
D.
Đồng bộ
Câu 74: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV diễn ra từ ngày
tháng năm nào?
A.
Từ ngày 19 đến ngày 21-10-2015.

B.
Từ ngày 20 đến ngày 22-10-2015.
C.
Từ ngày 21 đến ngày 23 -10-2015.
D.
Từ ngày 22 đến ngày 24-10-2015.
Câu 75: Phương châm Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV là gì ?
A.
“Đổi mới - Dân chủ - Đoàn kết - Phát triển”;
B.
“Đoàn kết - Dân chủ - Đổi mới - Phát triển”;
C.
“Dân chủ - Đổi mới - Đoàn kết - Phát triển”;
D.
“Đoàn kết - Dân chủ - Phát triển - Đổi mới ”;
Câu 76: Có báo nhiêu chỉ tiêu chủ yếu của Nghị quyết Đại hội XIV đạt và vượt?
A.
8 chỉ tiêu
B.
10 chỉ tiêu
C.
9 chỉ tiêu
D.
12 chỉ tiêu
Câu 77: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá tổng sản
phẩm trong tỉnh (GRDP)năm 2010 - 2015 tăng bình quân bao nhiêu %?


18
A.

9,2%/năm
B.
9,0%/năm
C.
9,5%/năm
D.
8,7%/năm
Câu 78: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá kết quả 5
năm thực hiện NQ XI của Trung ương Đảng và NQ XV của tỉnh đạt:
A.
Nhiều thành quả to lớn trên các lĩnh vực.
B.
Những thành quả quan trọng trên các lĩnh vực.
C.
Các thành quả có ý nghĩa trên nhiều lĩnh vực.
D.
Những thành quả có ý nghĩa trên một số lĩnh vực.
Câu 79: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá tổng vốn
đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2010 – 2015 đạt bao nhiêu?
A.
72.000 tỷ đồng.
B.
70.000 tỷ đồng.
C.
71.000 tỷ đồng.
D.
73.000 tỷ đồng.
Câu 80: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá giá trị kim
ngạch xuất khẩu tăng bình quân bao nhiêu %?
A.

15,5%/năm.
B.
14,8%/năm.
C.
15,6%/năm.
D.
14,6%/năm.
Câu 81: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá sản lượng
lương thực bình quân đạt bao nhiêu?
A.
Trên 32 vạn tấn/năm.
B.
Trên 35 vạn tấn/năm.
C.
Trên 29 vạn tấn/năm.
D.
Trên 30 vạn tấn/năm.
Câu 82: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm bao nhiêu %?
A.
Dưới 6 - 12%.
B.
Dưới 7 - 10%.
C.
Dưới 8 - 10%.
D.
Dưới 9 - 11%.
Câu 83: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá lao động
qua đào tạo đạt bao nhiêu % trên tổng số lao động?
A.

65 - 70%


19
B.
67 - 71%
C.
69 - 73%
D.
63 - 70%
Câu 84: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá Tỷ lệ hộ
nghèo giảm bình quân như thế nào?
A.
Từ 1,4 - 1,8%/năm.
B.
Từ 1,5 - 2%/năm.
C.
Từ 1,7 – 2,3%/năm.
D.
Từ 1,0 – 2,0%/năm.
Câu 85: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá tỷ lệ xã đạt
chuẩn nông thôn mới bao nhiêu %?
A.
45 - 50%.
B.
50 - 65%.
C.
50 - 60%.
D.
55 - 65%.

Câu 86: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá tỷ lệ dân
số sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh đạt bao nhiêu %?
A.
Trên 80% (trong đó, nước sạch đạt trên 85%).
B.
Trên 85% (trong đó, nước sạch đạt trên 90%).
C.
Trên 90% (trong đó, nước sạch đạt trên 95%).
D.
Trên 95% (trong đó, nước sạch đạt trên 90%).
Câu 87: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá ổn định độ
che phủ rừng đạt bao nhiêu %?:
A.
Từ 57 - 58%.
B.
Từ 55 - 57%.
C.
Từ 50 - 55%.
D.
Từ 48 - 50%.
Câu 88: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá công
nghiệp - xây dựng tăng trưởng bình quân bao nhiêu % năm?
A.
9,0%/năm, chiếm 35% trong GRDP.
B.
8,9%/năm, chiếm 34,7% trong GRDP.
C.
8,5%/năm, chiếm 32,5% trong GRDP.
D.
8,0%/năm, chiếm 30,7% trong GRDP.

Câu 89: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá Nông
nghiệp phát triển toàn diện, chiếm bao nhiêu % trong GRDP?
A.
9,2% trong GRDP.
B.
9,4% trong GRDP.


20
C.
9,6% trong GRDP.
D.
9,8% trong GRDP.
Câu 90:
Câu 91: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá Tỉnh
thường xuyên duy trì hợp tác với bao nhiêu quốc gia và vùng, lãnh thổ?
A.
43 quốc gia và vùng, lãnh thổ.
B.
42 quốc gia và vùng, lãnh thổ.
C.
41 quốc gia và vùng, lãnh thổ.
D.
40 quốc gia và vùng, lãnh thổ.
Câu 92: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá Kinh tế tập
thể, kinh tế hợp tác được duy trì và từng bước đổi mới, toàn tỉnh có bao nhiêu hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã ?
A.
220 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
B.

225 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
C.
230 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
D.
228 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Câu 93: Toàn tỉnh có bao nhiêu đô thị?
A.
11 đô thị
B.
10 đô thị
C.
12 đô thị
D.
9 đô thị
Câu 94. Các chương trình sau, chương trình nào là trọng điểm của nhiệm kỳ 2015 2020 được xác định trong Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế
lần thứ XV?
A.
Chương trình phát triển hạ tầng kinh tế-kỹ thuật và phát triển công nghiệp.
B.
Chương trình xây dựng nông thôn mới; phát triển nguồn nhân lực.
C.
Chương trình phát triển du lịch - dịch vụ.
D.
Cả ba phương án trên.
Câu 95: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế XV đã đề bao nhiêu nhiệm
vụ chủ yếu?
A.
14 nhiệm vụ chủ yếu nhiệm kỳ 2015 – 2020.
B.
13 nhiệm vụ chủ yếu nhiệm kỳ 2015 – 2020.

C.
15 nhiệm vụ chủ yếu nhiệm kỳ 2015 – 2020.
D.
16 nhiệm vụ chủ yếu nhiệm kỳ 2015 – 2020.
Câu 96: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế XV đã đề ra nhóm giải pháp
đột phá chiến lược nào?
A.
Nhóm nâng cao chất lượng và phát triển nguồn nhân lực:


21
B.
Nhóm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
C.
Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện.
D.
Cả ba phương án trên.
Câu 97: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế XV xác định nhiệm vụ chủ
yếu đầu tiên là nhiệm vụ nào sau đây?
A.
Khai thác, phát huy tiềm năng, lợi thế so sánh để phát triển kinh tế nhanh
và bền vững.
B.
Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo
hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của các ngành kinh tế.
C.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng trưởng xanh và kinh tế tri
thức.
D.
Cả ba phương án trên.

Câu 98: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế XV xác định phát triển mạnh
các ngành dịch vụ, phấn đấu đóng góp bao nhiêu % trong tổng thu ngân sách nhà
nước?
A.
25 - 30% trong tổng thu ngân sách nhà nước.
B.
27 - 35% trong tổng thu ngân sách nhà nước.
C.
30 - 37% trong tổng thu ngân sách nhà nước.
D.
20 - 30% trong tổng thu ngân sách nhà nước.
Câu 99: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đánh giá thu nhập
bình quân đầu người (2010 – 2015) đạt bao nhiêu USD?
A.
1.800 USD
B.
2.100 USD
C.
2.000 USD
D.
2.500 USD
Câu 100: Các nhiệm vụ sau đây, đâu là nhiệm vụ chủ yếu thứ 2 trong Nghị quyết đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV?
A.
Phát triển đô thị Huế và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ theo
hướng đô thị “văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường”.
B.
Phát triển đô thị và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ theo hướng đô
thị “di sản, văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường”.
C.

Phát triển đô thị theo hướng đô thị “di sản, văn hóa, sinh thái, cảnh quan,
thân thiện với môi trường”.
D.

Phát triển đô thị “di sản, văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường”.

Câu 101: Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV sẽ tập
trung nguồn lực triển khai thực hiện bao nhiêu chương trình trọng điểm ?
A.
6 chương trình trọng điểm
B.
5 chương trình trọng điểm


22
C.
4 chương trình trọng điểm
D.
7 chương trình trọng điểm
Câu 102: Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV xác định tốc độ tăng trưởng
kinh tế trong giai đoạn 2015-2020 là bao nhiêu %?
A.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân trên 7 %/năm.
B.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân trên 8 %/năm.
C.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân trên 9 %/năm.
D.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân trên 9,5%/năm.
Câu 103: Các mục tiêu sau, đâu là mục tiêu tổng quát trong nhiệm kỳ 2015 - 2020

được xác định tại Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV?
A.
Tăng cường xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh; xây dựng hệ thống
chính trị vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân; huy động và sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực, phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững;
B.
Phấn đấu xây dựng Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc Trung
ương theo hướng “di sản, văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường”;
C.
Đến năm 2020, xứng tầm là một trong những trung tâm văn hoá - du lịch, y
tế chuyên sâu, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ của cả nước và khu vực; quốc
phòng, an ninh được tăng cường, chính trị - xã hội ổn định, vững chắc; nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
D.
Cả ba A, B, C
Câu 104: Cơ cấu kinh tế (theo giá thực tế) đến năm 2020 được Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV, nhiệm kỳ 2015-2020 xác định như thế nào?
A.
Du lịch - Dịch vụ: 55% ; CN - XD: 37%; Nông - lâm - thủy sản: 8%.
B.
Du kịch - Dịch vụ: 50%; CN - XD: 35%; Nông - lâm - thủy sản: 15%.
C.
Du lịch - Dịch vụ: 50%; CN - XD: 40%; Nông - lâm - thủy sản: 10%.
D.
Du lịch - Dịch vụ: 52%; CN - XD: 33%; Nông - lâm - thủy sản: 15%.
Câu 105: Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV, nhiệm kỳ 2015-2020 đã
bầu Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh gồm bao nhiêu đồng chí ?
A.
51 đồng chí
B.

53 đồng chí
C.
55 đồng chí
D.
57 đồng chí
Câu 106: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đưa ra chỉ tiêu
tổng nguồn vốn đầu tư toàn xã hội bình quân là bao nhiêu %/năm?
A.
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân từ 10 - 15%/năm;
B.
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân từ 15 - 20%/năm;
C.
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân từ 20 - 25%/năm;
D.
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân từ 25 - 30%/năm;


23
Câu 107: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đưa ra chỉ tiêu
tỉ lệ đô thị hóa đạt bao nhiêu % ?
A.
Tỷ lệ đô thị hóa từ 50 - 60%;
B.
Tỷ lệ đô thị hóa từ 65 - 70%;
C.
Tỷ lệ đô thị hóa từ 60 - 65%;
D.
Tỷ lệ đô thị hóa từ 70 - 75%;
Câu 108: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đưa ra hàng
năm kết nạp mới khoảng bao nhiêu đảng viên?

A.
kết nạp mới trên 1.500 đảng viên.
B.
Kết nạp mới trên 2.000 đảng viên.
C.
Kết nạp mới trên 2.500 đảng viên.
D.
Kết nạp mới trên 3.000 đảng viên.
Câu 109: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV đề ra chỉ tiêu
giải quyết việc làm mới bao nhiêu lao động/năm?
A.
Giải quyết việc làm mới từ 15.000 - 16.000 lao động/năm
B.
Giải quyết việc làm mới từ 17.000 - 17.000 lao động/năm
C.
Giải quyết việc làm mới từ 16.000 - 17.000 lao động/năm
D.
Giải quyết việc làm mới từ 15.000 - 17.000 lao động/năm
Câu 110: Nêu số lượng các loại đô thị của tỉnh Thừa Thiên Huế ?
A.
01 đô thị loại I, 01 đô thị loại III, 02 đô thị loại IV.
B.
01 đô thị loại I, 03 đô thị loại IV và 07 đô thị loại V.
C.
01 đô thị loại I, 03 đô thị loại IV và 07 đô thị loại V.
D.
01 đô thị loại I, 02 đô thị loại IV và 08 đô thị loại V.
Câu 111: Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ chủ yếu thứ 3 trong Nghị quyết đại hội
Đảng bộ tỉnh lần thứ XV?
A.

Đầu tư phát triển kinh tế giữa các vùng gắn với thực hiện có hiệu quả
chương trình giảm nghèo bền vững
B.
Đầu tư phát triển xã hội giữa các vùng gắn với thực hiện có hiệu quả
chương trình giảm nghèo bền vững
C.
Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng gắn với thực hiện có hiệu
quả chương trình giảm nghèo bền vững
D.
Đầu tư thực hiện có hiệu quả chương trình giảm nghèo bền vững gắn với
phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng
Câu 112: Nhiệm vụ chủ yếu thứ 4 trong Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV là
nhiêm vụ nào?


24
A.
Dân là gốc, mọi quyền hành và lực lượng đều ở nơi dân; bám sát thực tiễn,
tôn trọng quy luật khách quan; nhằm giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa dân tộc và
quốc tế.
B.
Phát triển kinh tế gắn với tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi
trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
C.
Tăng cường phổ biến pháp luật và tuyên truyền về bảo vệ môi trường, tài
nguyên và ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu.
D.
Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường hợp tác quốc tế về ứng phó với biến
đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.
Câu 113: Nhiệm vụ chủ yếu thứ 5 trong Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV

được xác định như thế nào?
A.
Xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh, đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc
và văn hóa Huế gắn với bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử.
B.
Xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm văn hoá đậm đà bản sắc
dân tộc, Thành phố Festival đặc trưng của Việt Nam.
C.
Xây dựng môi trường văn hoá dân tộc và văn hóa Huế gắn với bảo tồn,
phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử.
D.
Xây dựng và phát triển trung tâm văn hóa, du lịch đặc sắc của khu vực và
cả nước
Câu 114: Nhiệm vụ nào sau đây là nhiệm vụ chủ yếu thứ 6 trong Nghị quyết đại hội
Đảng bộ tỉnh lần thứ XV?
A.
Nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo toàn diện. Phấn đấu có nhiều học
sinh tham gia và đạt thành tích cao ở các kỳ thi quốc gia, quốc tế.
B.
Xây dựng, phát triển trung tâm giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực,
chất lượng cao.
C.
Đầu tư phát triển hệ thống giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông theo
hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá.
D.
Xây dựng, phát triển Đại học Huế thành trung tâm đào tạo đại học, sau đại
học và nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng
cao của quốc gia
Câu 115: Đâu là nhiệm vụ chủ yếu thứ 8 trong Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XV?

A.
Đẩy mạnh xây dựng nghiên cứu, triển khai, ứng dụng khoa học - công nghệ
lĩnh vực công nghệ chế biến, bảo vệ môi trường, bảo tồn và phát huy giá trị Di sản văn
hoá Huế.
B.
Xây dựng, phát triển trung tâm khoa học - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực,
chất lượng cao.
C.
Xây dựng trung tâm khoa học - công nghệ của khu vực miền Trung và cả
nước.


25
D. Kiện toàn Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh. Tăng cường hợp tác, liên
kết về khoa học - công nghệ.
Câu 116: Nhiệm vụ nào sau đây là nhiệm vụ chủ yếu thứ 14 trong Nghị quyết đại hội
Đảng bộ tỉnh lần thứ XV?
A.
Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của toàn Đảng bộ, tiếp tục
thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI) về xây dựng Đảng gắn với đẩy mạnh việc
học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
B.
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI) về xây dựng Đảng
gắn với đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
C.
Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của toàn Đảng bộ, đẩy mạnh
việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
D. Xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh; nâng cao năng lực lãnh đạo và
sức chiến đấu của toàn Đảng bộ, tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI)
về xây dựng Đảng gắn với đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ

Chí Minh
Câu 117: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV đề cập nhiệm vụ chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng như thế nào?
A- Theo hướng tăng trưởng xanh và kinh tế tri thức.
B- Theo hướng tăng trưởng bền vững và kinh tế tri thức.
C- Theo hướng tăng trưởng nhanh và kinh tế tri thức.
D- Theo hướng tăng trưởng dịch vụ và kinh tế tri thức.
Câu 118: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV đề cập nhiệm vụ phát triển các
ngành công nghiệp theo hướng nào?
A- Theo hướng hiện đại, có giá trị gia tăng cao để tạo bước đột phá.
B- Theo hướng thân thiện với môi trường, có giá trị gia tăng cao.
C- Theo hướng hiện đại, có giá trị gia tăng cao để phát triển.
D- Theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường, có giá trị gia tăng cao để tạo
bước đột phá.
Câu 119: Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV đề cập nhiệm vụ phát triển đô thị
và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng như thế nào?
A- Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật hiện đại,
đồng bộ.
B- Huy động các nguồn lực và tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư xây dựng hoàn
chỉnh hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ.
C- Tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật hiện đại,
đồng bộ.
D- Huy động các nguồn lực và tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư xây dựng hoàn
chỉnh hạ tầng kỹ thuật hiện đại.


×