Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Tổng Hợp Câu Hỏi Trắc Nghiệm Nghiệp Vụ Tín Dụng Sacombank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.42 KB, 23 trang )

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ tín dụng Sacombank
2013 (P2)

101

Khi cty hoạt động trong ngành XNK, được cấp hạn mức tín dụng, bảo
lãnh và L/C trả chậm, khi kiểm tra giấy nhận nợ để giải ngân, bên cạnh
việc kiểm tra dư nợ đang sử dụng, kiểm soát tín dụng cần kiểm tra
thêm yếu tố nào?
Giá trị L/C trả chậm đang phát hành để cộng với giấy nhận nợ chuẩn bị giải
ngân và dư nợ hiện tại xem có bị vượt hạn mức tín dụng và bảo lãnh đã
cấp không.
Giá trị L/C trả ngay đang phát hành
Số dư thư bảo lãnh đang phát hành.
Cả 3 câu trên

102

Theo qui chế cho vay nông nghiệp, sau khi cho vay, thời gian tối đa
bao lâu CVKH phải có biên bản kiểm tra sử dụng vốn cho hồ sơ?
01 tháng
03 tháng
06 tháng
Cả 03 câu trên đều sai.

103

Một khoản vay đã quá hạn từ 90 đến 180 ngày thì tỷ lệ trích lập dự
phòng rủi ro là:
0%
20%


5%
50%

104

Theo quy định của NHNN thì trường hợp sau đây phải trích tỷ lệ dự
phòng rủi ro là 50%:
Khoản vay đã quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
Khoản vay đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn đã cơ cấu lại lần đầu.
Khoản vay không có tài sản đảm bảo nhưng đã quá hạn từ 90 đến 180


ngày.
Cả a và b đều đúng
105

Khi thẩm định hồ sơ vay, CVKH quan tâm đến điều kiện nào sau đây
của khách hàng:
Khả năng tài chính bảo đảm trả nợ đúng cam kết.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Tài sản thế chấp đúng theo quy định
Ngân hàng.
Phương án kinh doanh khả thi. Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành
vi dân sự.
Các câu trên đều đúng

106

Nội dung của Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm bao nhiêu phần?
2 phần (lưu chuyển tiền tự hoạt động kinh doanh; Lưu chuyển từ hoạt động

đầu tư)
3 phần (lưu chuyển tiền tự hoạt động kinh doanh; Lưu chuyển từ hoạt động
đầu tư; Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính).
Câu a, b đều sai

107

Theo anh/chị, khi tiến hành làm thủ tục giải ngân cho khách hàng, tất
cả các hồ sơ đều hợp lý, hợp lệ, trước lúc khách hàng nhận tiền giải
ngân, anh/chị nghe thông tin bên ngoài rằng khách hàng này từng lừa
đảo chiếm đoạt tài sản người khách và đang bị thưa kiện, vậy anh/chị
có tiếp tục để khách hàng nhận tiền vay không? Tại sao?
Tạm ngừng giải ngân cho khách hàng, báo cáo lãnh đạo về trường hợp
thông tin bất lợi có thể gây rủi to cho ngân hàng,để lãnh đạo cử cán bộ xác
minh lại và trả lời khách hàng sau!
Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ, khách
hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo, và việc này
không gây rủi ro cho chính anh/chị vì CBTD và lãnh đạo đã duyệt hồ sơ
này rồi.
Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ, khách
hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo.
Vẫn giải ngân cho khách hàng, nhưng đề nghị khách hàng ký quỹ 100% lại
và xác minh lại nếu đủ điều kiện thì khách hàng cứ rút tiền ký quỹ ra, không
làm thủ tục lại mất thời gian.

108

Tại sao phải kiểm tra sau cho vay?
Báo cáo kiểm tra sau cho vay là để hoàn tất thủ tục của một hồ sơ vay vốn,



để đối phó với Kiểm toán nội bộ hoặc Ngân hàng nhà nước.
Kiểm tra sau cho vay là để nhắc nhở khách hàng rằng Ngân hàng luôn
quan tâm đến khách hàng về khoản vay để khách hàng nhớ đến ngày trả
nợ
Kiểm tra sau cho vay là để xác nhận lại khách hàng có sử dụng nguồn vốn
ngân hàng đúng với mục đích trên phương án đã đề ra trước khi vay vốn
hay không? Từ đó có thể hạn chế được rủi ro có thể phát sinh cho ngân
hàng nếu khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích
Cả a và c
109

Hiện nay theo quy định của NH sản phẩm cho vay kinh doanh trả góp
DN vừa và Nhỏ quy định số tiền và thời hạn vay tối đa là bao nhiêu?
03 tỷ đồng và 36 tháng.
03 tỷ đồng và 60 tháng.
05 tỷ đồng và 36 tháng.
05 tỷ đồng và 60 tháng.

110

Khi kiểm tra hồ sơ trước khi cho vay, hồ sơ đã hoàn tất các thủ tục
đăng ký thế chấp anh/chị phát hiện hồ sơ ký vượt hạn mức của Ban
tín dụng Chi nhánh anh/chị có yêu cầu dừng giải ngân không? Tại
sao?
Không giải ngân và báo cáo lại lãnh đạo để xem xét trình duyệt lại hồ sơ
đúng thẩm quyền, vì giải ngân là sai nguyên tắc.
Vẫn giải ngân bình thường vì đây là hồ sơ quen biết từ cấp trên chỉ đạo,
Giám đốc buộc phải giải ngân
Vẫn tiến hành giải ngân bình thường, vì có chỉ đạo của Giám đốc Chi

nhánh, nên trách nhiệm không thuộc về mình
Tất cả đều sai

111

Ông A là chồng bà B, hai người cùng đồng sở hữu một tài sản trị giá
100 triệu đồng. Ông A và bà B chỉ có 4 người con ruột là hàng thừa kế
thứ nhất. Ông A đột ngột qua đời không để lại di chúc. Theo anh (chi)
việc phân chia tài sản trên theo quy định của pháp luật là như thế
nào?
Bà B được 50 triệu, bốn người con được 50 triệu
Bà B được 60 triệu, bốn người con được 40 triệu.
Bà B được hưởng tất cả.


Bà B và 4 người con, mỗi người được 20 triệu.
112

Giá trị pháp lý của việc đăng ký giao dịch đảm bảo là:
Các giao dịch đảm bảo đã đăng ký có giá trị đối với người thứ ba, kể từ
thời điểm đăng ký cho đến khi hết hiệu lực đăng ký theo quy định.
Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa những người cùng nhận bảo đảm bằng một
tài sản được xác định theo thứ tự đăng ký.
Việc đăng ký giao dịch đảm bảo và giấy chứng nhận đăng ký giao dịch đảm
bảo không có giá trị xác nhận tính xác thực của giao dịch đảm bảo.
Tất cả các câu trên đều đúng.

113

Theo luật các Tổ chức tín dụng, đảm bảo tiền vay tại các tổ chức tín

dụng được thực hiện như thế nào?
NHNN quy định việc cho vay có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài
sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba trong
từng thời kỳ nhất định.
Tổ chức tín dụng được nhận tất cả tài sản mà pháp luật không cấm giao
dịch (cho, bán, tặng, chuyển nhượng) để làm tài sản cầm cố, thế chấp hoặc
bảo lãnh.
Tổ chức tín dụng có quyền xem xét, quyết định cho vay trên cơ sở có bảo
đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách
hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình. Tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ
phiếu của chính tổ chức tín dụng cho vay
Tất cả đều đúng.

114

Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ
khác nhau phụ thuộc vào:
Khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên
Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau
Vị trí địa lý của khách hàng vay vốn
Tất cả các trường hợp trên

115

Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của một dự án (IRR) là:
Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 0
Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 1
Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 2



Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 3
116

Hệ số thanh toán ngắn hạn bằng:
Tài sản lưu động/nợ dài hạn
Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn ngân hàng
Tài sản lưu động/tổng nợ

117

Áp dụng Mô hình SWOT để phân tích?
Điểm yếu và điểm mạnh/Cơ hội và thành công của một doanh nghiệp
Điểm yếu và điểm mạnh/nguy cơ và thách thức của một doanh nghiệp
Điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội và thách thức của một doanh nghiệp
Thị trường và sản phẩm/ cơ hội và thách thức của một doanh nghiệp

118

Chỉ số ROA của một doanh nghiệp bằng?
Lợi nhuận ròng biên/Tài sản lưu động
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
Lợi nhuận tài chính/tổng tài sản
Lợi nhuậnròng biên/Tài sản cổ định

119

Chỉ số ROE của một doanh nghiệp:
Lợi nhuận sau thuế/ Nguồn vốn kinh doanh

Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận từ kinh doanh/Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận từ kinh doanh/tổng nguồn vốn

120

Khả năng tài chính của khách hàng vay được quy định tại
Sacombank?
Là khả năng tất cả các loại vốn của khách hàng vay để đảm bảo hoạt động
thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán
Là khả năng về vốn, tài sản của khách hàng vay để đảm bảo hoạt động
thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán
Là tiền vốn của khách hàng và khả năng tài chính mạnh của khách hàng


khi vay vốn
Là toàn bộ tài sản và vốn của khách hàng vay vốn
121

Tại chính sách tín dụng của Ngân hàng nêu rõ Tổng dư nợ cho vay
của một khách hàng là dư nợ bằng tiền, vàng, ngọai tệ của tất cả các
khỏan :
Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay, dư nợ cho vay chiết
khấu bộ chứng từ L/C xuất khẩu, vay bằng hình thức thẻ tín dụng và thấu
chi
Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay, dư nợ cho vay chiết
khấu bộ chứng từ L/C xuất khẩu, vay bằng hình thức thẻ tín dụng và thấu
chi, các khoản bảo lãnh trong và ngoài nước
Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay, dư nợ cho vay chiết
khấu bộ chứng từ L/C xuất khẩu.

Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay.

122

Thời gian thu hồi công nợ của khách hàng bằng
(Các khoản phải thu bán hàng bình quân / Doanh thu thuần) x 365
(Các khoản phải thu bán hàng bình quân / Giá vốn hàng bán) x 365
(Các khoản phải thu bình quân / Doanh thu thuần) x 365
(Các khoản phải thu bình quân / Giá vốn hàng bán) x 365

123

Mức cho vay và tỷ lệ cho vay trong sản phẩm cho vay chứng minh
năng lực tài chính là :
Mức cho vay tối đa 100% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 100% giá trị tài sản
đảm bảo.
Mức cho vay tối đa 100% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 70% giá trị tài sản
đảm bảo
Mức cho vay tối đa 70% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 100% giá trị tài sản
đảm bảo
Mức cho vay tối đa 70% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 70% giá trị tài sản
đảm bảo.

124

Cho vay du học dùng để :
Cấp hạn mức tín dụng đảm bảo năng lực tài chính bổ túc hồ sơ du học.
Phát hành thư bảo lãnh thanh toán bổ túc hồ sơ du học.
Thanh toán chi phí du học ( học phí và sinh họat phí) trong suốt quá trình



du học.
a+b+c

125

Tại quy chế cho vay sản xuất kinh doanh của Ngân hàng có quy định
trong truờng hợp khách hàng vay để thực hiện dự án đầu tư nhằm cải
tiến công nghệ, mở rộng SXKD hoặc mua sắm tài sản cố định thì mức
cho vay là :
Không vượt quá 70% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ
đầu tư
Không vượt quá 80% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ
đầu tư
Không vượt quá 85% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ
đầu tư
Không vượt quá 90% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ
đầu tư

126

Loại hình nào sau đây được xem là loại hình cấp phát tín dụng?
Bảo lãnh, mở L/C nhập
Bao thanh tóan
Cho vay
a,b,c đều đúng

127

Đối với KH là cá nhân thì yếu tố đầu tiên khi xem xét cấp phát tín

dụng?
Có năng lực PL và năng lực hành vi dân sự
Có phương án kinh doanh khả thi
Có tài sản đảm bảo tiền vay
Mục đích sử dụng vốn hợp pháp

128

Ngân hàng cấp chứng thư bảo lãnh cho KH, thì Ngân hàng được gọi
là?
Bên được bảo lãnh
Bên bảo lãnh
Bên nhận bảo lãnh
Cả a, b, c đều sai


129

Việc phân tích tình hình tài chính của 01 doanh nghiệp để cấp vốn
chúng ta chỉ cần:
Cần thu thập thông tin định tính, định lượng về doanh nghiệp và các thông
tin khác liên quan đến họat động thực tế tại doanh nghiệp
Doanh nghiệp cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính đã được
kiểm toán độc lập
Doanh nghiệp cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính (được
kiểm toán độc lập nếu có), tình hình hoạt động kinh doanh thực tế tại doanh
nghiệp và các thông tin khác liên quan đến doanh nghiệp.
Cả b và c đều đúng.

130


Để được Ngân hàng cấp tín dụng, bên vay phải đáp ứng những điều
kiện nào?
Có năng lực pháp luật dân sự, năng luật hành vi dân sự đầy đủ ,có tài sản
đảm bảo tiền vay theo quy định và mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có phương án sử dụng tiền vay hiệu quả và có khả năng tài chính bảo đảm
trả nợ trong thời hạn đã cam kết
Có bên thứ ba bảo lãnh có đầy đủ pháp nhân và năng lực tài chính.
Cả a và b.

131

Ngân hàng TMCP có được nhận chính cổ phiếu do NH mình phát hành
làm tài sản đảm bảo cho việc cấp phát tín dụng không?
Đươc, nhưng với điều kiện tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính của
Ngân hàng được NHNN đánh giá là tốt, an toàn.
Được, nhưng phải được Chủ tịch HĐQT chấp thuận bằng văn bản.
Được, nhưng với tỷ lệ tối đa là không được vượt quá 10% vốn tự có của
Ngân hàng.
Không được.

132

Giới hạn cấp tín dụng ( Tổng dư nợ cho vay + Số dư bao thanh toán +
Số dư bảo lãnh chưa thanh toán + Số dư phát hành L/C chưa thanh
toán) hiện nay đối với 1 nhóm khách hàng liên quan không được vượt
quá là bao nhiêu so với vốn tự có của Ngân hàng?
10 %.
15 %.
30 %.



60 %.
133

Tổng số dư cấp tín dụng (Cho vay + bảo lãnh + Phát hành L/C có khấu
trừ phần ký quỹ) của 20 khách hàng lớn nhất không được vượt quá
bao nhiêu % tổng dư nợ cho vay và bảo lãnh của toàn ngân hàng?
10%.
15%.
20%.
25%.

134

Ngân hàng cho vay mua xe ôtô với tài sản đảm bảo là bất động sản
với mức cho vay là bao nhiêu % so với gía trị xe ôtô ?
Dưới 70%.
Dưới 95%.
Không quá 70%.
100%.

135

Lãi suất thực trả có nghĩa là:
Lãi suất bình quân liên ngân hàng
Lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố
Lãi suất danh nghĩa sau khi loại bỏ tỷ lệ lạm phát
Lãi suất ghi trên hợp đồng kinh tế


136

Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nào
sau đây là quan trọng nhất
Nhóm nguyên nhân thuộc về biến động thị trường
Nhóm nguyên nhân thuộc về chính sách của chính phủ
Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng
Nhóm nguyên nhân thuộc về thiên tai

137

Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi
Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.


Khả năng bán tài sản đó với giá thị trường
Câu (b) và (c)
138

Cho các tài sản sau: (1) Tiền mặt; (2) vàng; (3) cổ phiếu; (4) hàng tồn
kho. Trật tự sắp xếp theo mức độ thanh khoản tăng dần của các tài
sản trên là:
1–2–3–4
1–3–2–4
3–4–2–1
4–3–2–1

139


Vai trò của vốn tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp;
Bổ sung nhu cầu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh và tăng cường
hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp.
Bổ sung thêm vốn cố định cho doanh nghiệp.
Bổ sung thêm vốn lưu động cho doanh nghiệp.
Tăng cưởng hiệu quả kinh tế và năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.

140

Các nguyên tắc mà khách hàng vay vốn của TCTD phải đảm bảo
Có tài sản đàm bảo cho khoản vay.
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng
Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Cả (a) & (b).

141

EBIT đựơc hiểu là:
Lợi nhuận sau lãi và thuế
Lợi nhuận trước lãi và thuế
Lợi nhuận trước lãi.
Lợi nhuận trước thuế

142

Một doanh nghiệp làm ăn có lãi rất cao thì có chắc chắn đảm bảo
được nguồn thu trả nợ đúng hạn Ngân hàng không với giả thiết lợi
nhuận thu được trong kỳ cao hơn nhiều số tiền phải trả trong kỳ?



Chắc chắn trả được nợ
Không chắc chắn.
Không trả được nợ.
Phụ thuộc vào dòng tiền trong kỳ trả nợ.
143

Các yếu tố nào sau đây được cho là quan trọng nhất trong việc thẩm
định cho vay đối với khách hàng cá nhân:
Công việc của khách hàng
Năng lực tài chính
Tài sản đảm bảo
Tư cách người vay

144

Căn cứ để xác định thời gian cho vay:
Chu kỳ sản xuất kinh doanh
Khả năng nguồn vốn ngân hàng
Khả năng trả nợ của khách hàng
Tất cả các phương án trên

145

Căn cứ xác định Mức cho vay:
Giới hạn mức cho vay tối đa đối với 1 khách hàng
Khả năng nguồn vốn ngân hàng
Nhu cầu vốn của khách hàng. Khả năng trả nợ của khách hàng
Tất cả các phương án trên


146

Trong Sản phẩm cho vay đại lý phân phối xe ô tô giải ngân sau thì
khách hàng được sử dụng vốn của ngân hàng phục vụ mục đích nào
sau đây:
Đầu tư nhà xưởng, trang thiết bị bảo dưỡng, sửa chữa xe.
Bổ sung nguồn vốn mua xe mới từ các hãng xe
Bổ sung nguồn vốn mua xe từ hãng xe, đại lý xe khác và các khách hàng
có nhu cầu thay đổi xe
Bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động kinh doanh xe ô tô như: thanh
toán tiền mua xe ô tô, nhân công, chi phí vận chuyển,...


147

Điều quan tâm nhất trước khi xét duyệt cho vay đối với doanh nghiệp
là gì ?
Dự án, phương án khả thi
Khả năng quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp
Năng lực tài chính của doanh nghiệp
Tài sản đảm bảo

148

Vòng quay hàng tồn kho được xác định :
Doanh thu / hàng tồn kho bình quân
Doanh thu / hàng tồn kho bình quân – hàng mất phẩm chất
Giá vốn hàng bán / hàng tồn kho bình quân
Giá vốn hàng bán / hàng tồn kho bình quân – hàng mất phẩm chất.


149

Khách hàng có hợp đồng tín dụng ngắn hạn và hợp đồng tín dụng
trung hạn, trong đó hợp đồng tín dụng trung hạn đã chuyển sang
nhóm nợ cao hơn thì thời gian thử thách khi khách hàng trả được nợ
là bao nhiêu tháng ?
12 tháng.
3 tháng
5 tháng
6 tháng

150

Một tài sản đảm bảo vừa đảm bảo thế chấp vừa đảm bảo bảo lãnh cho
bên thứ 3 vay tại ngân hàng , trong trường hợp khách hàng thế chấp
bị quá hạn thì khoản nợ bảo lãnh có chuyển sang nợ quá hạn kéo
theo không ?

Không

151

Vùng thị trường cho vay của các Chi nhánh thuộc khu vực Tp.HCM là:
Các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Tp.HCM và các tỉnh miền Tây Nam Bộ.
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương
Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình


Phước.

152

Ngân hàng không thể cấp tín dụng cho cá nhân có tuổi nào sau đây:
35
66
71
Cả b và c

153

Trong sản phẩm cho vay cán bộ nhân viên nhà nước, thời gian công
tác tối thiểu của người vay tại các đơn vị được chấp thuận phải là:
12 tháng
18 tháng
24 tháng
36 tháng

154

Trong phạm vi quyết định của chi nhánh, Chi nhánh chỉ xem xét cho
vay sản xuất kinh doanh đối với các cá nhân thoả điều kiện sau:
Cá nhân đó có hộ khẩu, KT3 khác địa bàn cho vay của chi nhánh tuy nhiên
cá nhân đó có địa điểm kinh doanh (trên giấy đăng ký kinh doanh và hoạt
động kinh doanh thực tế cùng địa bàn với phạm vi hoạt động của chi
nhánh).
Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn KT3 tại địa bàn cho vay
được phân công của chi nhánh.
Cả hai trường hợp nêu trên.
Trường hợp a; riêng trường hợp b phải trình Phó Tổng Giám đốc khu vực
do cho vay vượt địa bàn.


155

Các nghiệp vụ nào sau đây không phải là cấp tín dụng cho khách
hàng:
Đầu tư
Bảo lãnh
Chiết khấu
Cho thuê tài chính

156

Tài sản nào dưới đây Ngân hàng không nhận làm tài sản bảo đảm:


Quyền sở hữu công trình trên đất thuê trả tiền 1 lần
Quyền sở hữu công trình trên đất thuê trả tiền hàng năm
Quyền sử dụng đất thuê trả tiền 1 lần
Quyền sử dụng đất thuê trả tiền hàng năm
157

Nguyên tắc vay vốn tại Ngân hàng:
Khách hàng hòan trả vốn lãi đúng hạn, thực hiện bảo đảm tiền vay theo
quy định.
Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, hòan trả vốn lãi đúng
hạn, thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định.
Khách hàng vay vốn theo cam kết trong hợp đồng tín dụng.

158


Tổng số tiền xét duyệt miễn, giảm lãi quy đổi VND của Giám đốc chi
nhánh tối đa là:
100 triệu đồng/khách hàng
30 triệu đồng/khách hàng
50 triệu đồng/khách hàng
Tất cả các trường hợp trên đều sai

159

Số lượng cổ đông tại công ty cổ phần là:
Tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa
Tối thiểu là 5 và tối đa là 51
Tối thiểu là 7 và tối đa là 51
Tất cả các trường hợp trên đều sai

160

Các khoản nợ được điểu chỉnh lại kỳ hạn trả nợ lần thứ hai nhưng
quá hạn dưới 90 ngày thì được phân loại nợ vào nhóm:
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5

161

Các khoản nợ được điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ lần thứ ba nhưng vẫn
trong hạn thì được phân loại nợ vào nhóm:
Nhóm 3



Nhóm 4
Nhóm 5
162

Theo quy chế cho vay SXNN, trường hợp TSĐB là quyền sử dụng đất
cấp cho hộ gia đình, phải có sự đồng ý của:
Chủ hộ và các thành viên có tên trong hộ nhưng phải thuộc hàng thừa kế
thứ nhất của chủ hộ và đủ 15 tuổi trở lên.
Chủ hộ và các thành viên có tên trong hộ nhưng phải thuộc hàng thừa kế
thứ nhất của chủ hộ và đủ 16 tuổi trở lên.
Chủ hộ và các thành viên có tên trong hộ nhưng phải thuộc hàng thừa kế
thứ nhất của chủ hộ và đủ 17 tuổi trở lên.
Chủ hộ và các thành viên có tên trong hộ nhưng phải thuộc hàng thừa kế
thứ nhất của chủ hộ và đủ 18 tuổi trở lên.

163

Theo luật dân sự thời hạn từ chối nhận di sản là bao nhiêu tháng kể
từ ngày mở thừa kế :
03 tháng
04 tháng
05 tháng
06 tháng

164

Trong trường hợp thừa kế theo pháp luật, hàng thừa kế thứ nhất bao
gồm:
Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ của người chết.
Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người

chết
Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, con nuôi của người chết
Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi của người chết.

165

Trong sản phẩm cho vay quỹ tín dụng nhân dân, đối với TSĐB là
quyền đòi nợ, tỷ lệ cho vay tối đa là bao nhiêu?
70%
80%
90%

166

Trong sản phẩm tài trợ mua xe ôtô doanh nghiệp (áp dụng đối với KH


đang có hạn mức tín dụng), mục đích vay vốn của DN:
Mua xe ôtô phục vụ nhu cầu đi lại của DN.
Mua xe ôtô phục vụ nhu cầu vận chuyển của DN.
Mua xe ôtô phục vụ kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách, cho thuê...
Cả a, b đều đúng.
167

Tài sản đảm bảo nào không bắt buộc mua bảo hiểm theo quy định của
Ngân hàng?
Phương tiện vận chuyển, MMTB.
Phương tiện vận chuyển, hàng hóa dễ cháy nổ.
Phương tiện vận chuyển, nhà xưởng.
Tất cả đều sai


168

Trong cho vay kinh doanh trả góp doanh nghiệp vừa và nhỏ, mức cho
vay và tỷ lệ cho vay tối đa là bao nhiêu?
70% nhu cầu vốn nhưng không quá 01 tỷ đồng.
70% nhu cầu vốn nhưng không quá 03 tỷ đồng.
70% nhu cầu vốn nhưng không quá 05 tỷ đồng.

169

Khi nhận một TSĐB, CVKH phải xác định được cái gì:
Giá trị của tài sản (có khả năng xác định giá trị của tài sản một cách dễ
dàng).
Tính ổn định của tài sản (có tính ổn định và giá trị gia tăng).
Tính thanh khoản của tài sản (có thể bán hoặc chuyển đổi thành tiền mặt
một cách dễ dàng). Giá trị pháp lý của tài sản (hợp pháp và không bị nghi
vấn). Tính không thể hủy bỏ (không bị tranh chấp, giải tỏa hoặc bị giới hạn
bởi một người nào khác).
Tất cả các yếu tố trên.

170

Việc xác định chu kỳ chuyển hóa tài sản giúp ta:
Xác định rủi ro và các biện pháp hạn chế rủi ro.
Xác định thời hạn tài trợ vốn vay.
Cả 2 đều đúng.


171


Yếu tố nào sau đây không phù hợp:
Doanh thu đến chậm so với dự kiến ban đầu ảnh hưởng xấu đến dòng tiền.
Doanh thu thực hiện thấp hơn dự kiến ảnh hưởng xấu đến dòng tiền.
Kỳ hạn thanh toán của DN được nới rộng tác động thuận lợi đến dòng tiền.
Nhà cung cấp chính giảm kỳ hạn thanh toán của DN ảnh hưởng xấu đến
dòng tiền.

172

Theo quy chế cho vay hiện hành tại các ngân hàng thương mại Việt
Nam quy định: Tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị của tài sản thế chấp là
bất động sản không được vượt quá:
65%
70%
80%
Không giới hạn tỉ lệ, tùy theo mỗi ngân hàng quy định.

173

Yếu tố mang tính nguyên tắc để ngân hàng ra quyết định cho một
khách hàng vay vốn là:
Giá trị tài sản đảm bảo cho món vay lớn, tính khả mại cao.
Khách hàng đã từng có uy tín trong giao dịch với các tổ chức tín dụng.
Khả năng khách hàng hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn.
Phương án sử dụng vốn được xây dựng bài bản, đáng tin cậy.

174

Loại báo cáo tài chính nào sau đây là căn cứ để nhận xét, đánh giá

một cách khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối tài khoản
Bảng lưu chuyển tiền tệ

175

Một khách hàng muốn được vay vốn tại ngân hàng phải có các điều
kiện nào?
Có phương án kinh doanh/ phương án phục vụ đời sống, mục đích sử
dụng vốn vay hợp lý, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, khả năng trả nợ
vay, có tài sản đảm bảo.
Có phương án kinh doanh/ phương án phục vụ đời sống, mục đích sử


dụng vốn vay hợp lý, có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự, khả năng trả nợ vay, có tài sản hoặc không có tài sản đảm bảo.
Có tài sản đảm bảo và có khả năng trả nợ vay.
Có tài sản đảm bảo và có khả năng trả nợ vay. Có vốn tự có tham gia và có
đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
176

Các đối tượng khách hàng nào sau đây không được Sacombank xem
xét cấp tín dụng:
Bố, mẹ, vợ, chồng, con của cán bộ tín dụng đang làm việc tại ngân hàng.
Doanh nghiệp có trụ sở kinh doanh nằm ngoài địa bàn trú đóng của chi
nhánh nhận hồ sơ vay.
Doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ 2 năm liền kề nhưng chưa có phương án
khắc phục

Khách hàng đã 65 tuổi.

177

Tại sao ngân hàng phải thẩm định tính cách pháp lý của người vay
Loại bỏ rủi ro ngay từ đầu.
Nhằm xác định năng lực pháp luật và năng lực hành vi của khách hàng
Xác định chủ thể ký kết hợp đồng với ngân hàng.
Bao gồm cả a,b,c

178

Khách hàng muốn được Sacombank xem xét cấp tín dụng thì cần đáp
ứng các điều kiện gì.
Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
Có phương án, dự án đầu tư khả thi hiệu quả, có tài sản đảm bảo nợ vay.
Mục đích sử dụng vốn hợp pháp, có năng lực tài chính đảm bảo trả nợ
trong thời gian cam kết.
Gồm cả a,b,c

179

Một trong những điều kiện để xét bảo lãnh đối với khách hàng là cá
nhân phải có :
Năng lực hành vi dân sự
Năng lực pháp luật dân sự
Cả a và b


Cả a và b đều không cần thiết

180

Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản được tạo nên bởi:
Một phần hoặc tòan bộ vốn vay
Một phần vốn vay
Toàn bộ vốn vay
Tất cả đều sai

181

Thời điểm mà tổ chức tín dụng có thể kiểm tra mục đích sử dụng vốn
vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng sau khi giải ngân khoản
vay:
Định kỳ hàng 6 tháng
Định kỳ hàng quý
Định kỳ hàng tháng
Bất kỳ thời điểm nào

182

Doanh nghiệp nhà nước phải xin phép cơ quan ra quyết định thành
lập doanh nghiệp khi thế chấp, cầm cố các tài sản sau:
Dây chuyền công nghệ chính
Nhà xưởng, quyền sử dụng đất
Câu a và câu b đều đúng
Câu a và câu b đều sai........

183

Loại nợ nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế

mua bán nợ của các TCTD do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban
hành:
Các khoản nợ do cá nhân, tổ chức cho các cá nhân, tổ chức khác vay.
Các khoản nợ do các tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế , tổ chức tài
chính, cá nhân vay
Các khoản nợ giữa các tổ chức tín dụng
Cả a,b,c đều đúng.

184

Sản phẩm Tài trợ mua xe ô tô doanh nghiệp nhằm cho vay doanh
nghiệp để :
Mua xe ô tô đi lại, vận chuyển của doanh nghiệp.


Mua xe ô tô kinh doanh cho thuê.
Mua xe ô tô kinh doanh taxi.
Mua xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách.
185

Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ trong sản phẩm Cho vay trả góp
DNVVN là :
Doanh nghiệp có tổng nguồn vốn kinh doanh nhỏ hơn 10 tỷ đồng.
Doanh nghiệp có tổng nguồn vốn kinh doanh nhỏ hơn 5 tỷ đồng.
Doanh nghiệp có vốn điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ đồng.
Doanh nghiệp có vốn điều lệ nhỏ hơn 5 tỷ đồng.

186

Khi thẩm định cho vay thì yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

Hàng tồn kho lớn
Người vay có quan hệ rộng
Phương án vay vốn hiệu quả và khả thi
TSĐB có giá trị lớn

187

Những loại hình doanh nghiệp nào sau đây không có tư cách pháp
nhân?
Cty TNHH
Cty cổ phần
Cty hợp danh
DNTN

188

Thời hạn cho vay đối với sản phẩm cho vay mua xe ô tô
Tối đa 36 tháng.
Tối đa 48 tháng
Tối đa 60 tháng.
Cả 03 câu trên đều sai.

189

Thời hạn cho vay đối với sản phẩm cho vay du học
Tối đa 120 tháng.


Tối đa 36 tháng.
Tối đa bằng thời gian học

Cả 03 câu trên đều đúng
190

Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa đối với TSĐB là nguyên vật liệu, thành phẩm
là:
60%
70%
80%
90%

191

Khi cho vay một cá nhân kinh doanh với quy mô nhỏ, không có giấy
phép kinh doanh thì khi thẩm định, đề xuất cho vay anh/chị áp dụng
theo quy chế nào sau đây:
Sản phẩm vay tiêu dùng bảo tín
Sản phẩm vay tiêu dùng bảo toàn.
Sản phẩm vay kinh doanh.
Sản phẩm vay tiểu thương chợ.

192

Người thứ 3 ở độ tuổi 66 có tài sản đảm bảo hợp lệ, hợp pháp để bảo
lãnh cho khách hàng vay (đủ điều kiện vay) thì anh chị có chấp nhận
không?
Chấp nhận bảo lãnh nhưng phải xét thêm người vay về độ tuổi.
Chấp nhận bảo lãnh với điều kiện tỷ lệ cho vay trên tài sản đảm bảo không
quá 50%.
Chấp nhận bảo lãnh.
Không chấp nhận bảo lãnh.


193

Khách hàng có đủ khả năng trả nợ và thỏa mãn các điều kiện cho vay
khác nhưng đã 66 tuổi thì anh/chị có đề xuất cho vay không?
Đề xuất cho vay và trình các cấp thẩm quyền phê duyệt theo diện khách
hàng hạnchế cho vay.
Khách hàng đã lớn tuổi nên cho vay cho vay sẽ có nhiều rủi ro.
Không đề xuất vì không còn được vay theo quy định.


a và c đều đúng.
194

Phương án vay bổ sung vốn lưu động:
Tập hợp những đề xuất sử dụng vốn và kế họach hòan trả nợ trong trung
và dài hạn trên 12 tháng và gắn với kế họach đầu tư tài sản mở rộng sản
xuất.
Tập hợp những đề xuất sử dụng vốn và kế họach hòan trả nợ trong trung
và dài hạn trên 12 tháng và gắn với kế họach mua sắm tài sản phục vụ
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Tập hợp những đề xuất sử dụng vốn và kế hoạch hoàn trả nợ vay gắn với
kế họach sử dụng vốn lưu động.
Các trường hợp b và c đều đúng

195

Dự án đầu tư là ?
Tập hợp những đề xuất sử dụng vốn và kế họach hòan trả nợ trong trung
và dài hạn (trên 12 tháng) và thường gắn với kế họach đầu tư công nghệ,

máy móc thiết bị hoặc tài sản cố định khác để mở rộng sản xuất
Tập hợp những đề xuất sử dụng vốn và kế họach hòan trả nợ trong trung
và dài hạn (trên 12 tháng) và thường gắn với kế họach sử dụng vốn lưu
động trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa.
Tập hợp những đề xuất sử dụng vốn và kế hoạch hoàn trả nợ vay trong
ngắn hạn (dưới 12 tháng) và thường gắn với kế họach sử dụng vốn lưu
động.
Các trường hợp a và c đều đúng

196

Quy tắc 8C bao gồm những chữ nào sau đây:
Character, capacity, capability, cashflow, capital, collection, collectivity,
collateral.
Character, capacity, capability, cashflow, capital, condition, collectivity,
collateral.
Character, capacity, capability, cashflow, capital, condition, collectorship,
collateral.
Character, capacity, collective, cashflow, capital, condition, collectivity,
collateral.

197

Mục đích khi phân tích phương án kinh doanh là để
Giảm thiểu rủi ro khi cho vay.
Hiểu rõ tình hình họat động của khách hàng.


Làm cơ sở quyết định cho vay khách hàng.
Cả 3 đều đúng.

198

Để quyết định cho vay, tài sản đảm bảo là yếu tố:
Bình thường.
Dự phòng
Không quan trọng.
Rất quan trọng.

199

Để quyết định cho vay tiêu dùng cá nhân, nhân thân của người vay là
yếu tố:
Để xác định người vay là ai.
Bình thường.
Không quan trọng.
Rất quan trọng.

200

Khách hàng cá nhân đề nghị vay vốn, thế chấp bất động sản lớn gấp
nhiều lần số tiền đề nghị vay, nhưng chưa nêu rõ mục đích sử dụng
vốn vay và chưa trình bày được kế hoạch hoàn trả nợ như thế nào,
nhân viên thẩm định quyết định
Hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh hồ sơ vay vốn để thẩm định và đề xuất
cho vay.
Lập tờ trình đề xuất từ chối cho vay.
Xin ý kiến lãnh đạo Phòng Cá nhân.
Lập tờ trình đề xuất cho vay.




×