Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

đề ôn tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.77 KB, 15 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Môn thi: Tài chính doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi: 90 phút
MÃ ĐỀ: 1
I. Lựa chọn phương án trả lời đúng (Đ), sai (S) và giải thích ngắn gọn (2,0 điểm)
Đún
Câu hỏi và giải thích
g/sai
1. Các khoản mục trong phần tài sản của Bảng cân đối kế toán được sắp xếp
theo thứ tự thời gian giảm dần từ trên xuống dưới
.................................................................................................................................
...........................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................
2. Theo luật doanh nghiệp 2014, công ty tư nhân được phép phát hành chứng
khoán
.................................................................................................................................
............................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................
3. Hoạt động liên doanh không được tính là hoạt động mang lại thu nhập cho
doanh nghiệp.
.................................................................................................................................
.....................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


..............................................................
4. Phương pháp tính khấu hao bình quân (đường thẳng) được sử dụng trong
trường hợp
các doanh nghiệp muốn thu hồi nhanh giá trị của tài sản cố định.
.................................................................................................................................
...........................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................
5. Việc phát hành cổ phiếu công ty không làm thay đổi giá trị tổng nguồn vốn tại
doanh nghiệp
.................................................................................................................................
...........................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................
II. Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất (2,0 điểm)
1


(Tích X vào đáp án được lựa chọn)
1. Doanh nghiệp có DOL = 3, ta kết luận
Tích
Các lựa chọn
X
a. Khi doanh thu hoặc sản lượng tăng lên 1%, EPS tăng lên 3%
b. Khi doanh thu hoặc sản lượng tăng lên 1%, EBIT tăng lên 3%
c. Khi EBIT tăng lên 1%, EPS tăng lên 3%
d. Khi lãi suất (i) vay vốn ngân hàng tăng lên 1%, EPS tăng lên 3%
2. Khoản chi nào sau đây không được xếp vào chi phí tài chính của doanh nghiệp:

Tích
Các lựa chọn
X
a. Chiết khấu thương mại cho người mua
b. Chiết khấu thanh toán cho người mua
c. Trả lãi tiền vay ngân hàng trong kỳ
d. Trả lãi mua hàng trả chậm
3. Một TSCĐ được tính và trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có
điều chỉnh, thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm, tỷ lệ khấu hao nhanh được xác
định bằng:
Tích
Các lựa chọn
X
a. 50%
b. 40%
c. 30%
d. 20%
4. Doanh nghiệp thanh lý một TSCĐ nguyên giá 800 triệu đồng, đã khấu hao được
90%, chi phí thanh lý phát sinh 12 triệu đồng. Giá thanh lý là 70 triệu đồng. Chi phí
khác từ nghiệp vụ này là?
Tích
Các lựa chọn
X
a. 92 triệu đồng
b. 80 triệu đồng
c. 22 triệu đồng
d. 12 triệu đồng
5. Vốn lưu động được chia thành vốn chủ sở hữu và các khoản nợ:
Tích
Các lựa chọn

X
a. Theo hình thái biểu hiện
b. Theo nguồn hình thành
c. Theo quan niệm sở hữu vốn
d. Theo vai trò từng loại vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh
6. Doanh nghiệp có tài sản ngắn hạn tại ngày 01/01/2013 là 9.700 triệu đồng, tại
ngày 31/12/2013 là 12.500 triệu đồng, tại ngày 31/12/2014 là 11.100 triệu đồng.
Doanh thu thuần từ bán hàng trong năm 2013 và 2014 đều là 36.000 triệu đồng.
Tích
Các lựa chọn
X
a. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2014 giảm so với năm 2013
b. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2014 tăng so với năm 2013
c. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2014 không thay đổi so với năm
2013
d. Không xác định được tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2013
7. Phương thức huy động vốn nào dưới đây không làm tăng sự phụ thuộc của công
ty vào nguồn vốn bên ngoài:
Tích
Các lựa chọn
X
a. Vay ngân hàng
b. Phát hành trái phiếu công ty
c. Thuê tài chính
d. Sử dụng lợi nhuận không chia
2


8. Công ty BM đang sử dụng 20.000 triệu đồng vốn được hình thành từ 8.000 triệu
đồng vốn vay với lãi suất 12% và 12.000 triệu đồng vốn chủ sở hữu với chi phí sử

dụng vốn là 13%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%. Chi phí sử dụng
vốn bình quân (WACC) bằng:
Tích
Các lựa chọn
X
a. 12,6 %
b. 12,5 %
c. 11,64 %
d. 11,0 %
9. Đối với doanh nghiệp có vay nợ:
Tích
Các lựa chọn
X
a. Khi EBIT tăng, thu nhập mỗi cổ phần (EPS) tăng cùng một tỷ lệ %
b. Khi EBIT tăng, thu nhập mỗi cổ phần (EPS) tăng với tỷ lệ lớn hơn
c. Khi EBIT tăng, thu nhập mỗi cổ phần (EPS) giảm
d. Khi EBIT tăng, thu nhập mỗi cổ phần (EPS) không thay đổi
10. Nhà đầu tư kỳ vọng Công ty HN trả mức cổ tức là 2.000 đồng/cổ phiếu tại thời
điểm cuối năm thứ nhất và mức cổ tức hy vọng tăng trưởng ổn định ở mức
6%/năm. Nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi trên cổ phiếu này là 18%/năm thì giá hiện
hành của cổ phiếu này ngày hôm nay là:
Tích
Các lựa chọn
X
a. 20.000 đồng/cổ phiếu
b. 16.667 đồng/cổ phiếu
c. 11.000 đồng/cổ phiếu
d. 10.000 đồng/cổ phiếu
III. Bài tập (6,0 điểm)
Bài 1 (3,0 điểm). Công ty cổ phần T có các thông tin sau:

1. Hoạt động kinh doanh năm N:
- Doanh thu ngoài thuế giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 10.000 triệu đồng.
- Vay dài hạn ngân hàng 2.000 triệu đồng từ 1/1/N kỳ hạn 5 năm, trả lãi cùng gốc khi
đáo hạn, tính lãi theo dư nợ gốc đầu kỳ, lãi suất vay dài hạn 15%/năm. Vay ngắn hạn
ngân hàng 2.000 triệu đồng từ ngày 1/10/N kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 3%/3 tháng, trả lãi
cùng gốc khi đáo hạn.
- Chi phí cố định chưa bao gồm lãi vay bằng 1.954,872 triệu đồng, trong đó khấu hao
trong kỳ là 100 triệu đồng. Chi phí biến đổi ngoài thuế giá trị gia tăng là 4.500 triệu
đồng (thuế suất giá trị gia tăng áp dụng với hàng hóa đầu vào 10%)
- Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp là 22%.
- Lợi nhuận năm tài chính được chia hết vào quý I năm sau. Lợi nhuận sau thuế năm
N được phản ánh tại chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối cuối kỳ.
- Các khoản nợ khác không tính lãi, bỏ qua các loại thuế khác
2. Trích bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Các chỉ tiêu
Đầu
Cuối Các chỉ tiêu
Đầu
Cuối
kỳ
kỳ
kỳ
kỳ
A. Tài sản ngắn hạn
I.
Nợ phải trả
7.000 9.300
6000 7.300
- Tiền mặt:

1.200 1.700 - Vay ngắn hạn ngân
0 2.000
- Phải thu khách hàng
800 2.000
hàng
2.000 2.500
- Hàng hóa dự trữ (tồn 4.000 4.500 - Nợ phải trả người 2.000
800
kho)
1.000 1.100
bán
2.000 2.000
- Đầu tư chứng khoán
- Trả trước cho
ngắn hạn
người bán
- Vay dài hạn ngân
hàng
B. Tài sản ngắn hạn
9.000 8.900
II.
Vốn chủ sở 10.00 10900
hữu
0
Tài sản cố định
- Vốn góp kinh 8.000 8.000
3


- Nguyên giá

- Hao mòn lũy kế
Tổng cộng

10.000 10.000
(1000) (1.100
)

doanh:
- Lãi chưa
phối:
- Quỹ
16.000 18.200 Tổng cộng

phân

1.800
200

2.500
400

16.00 18.200
0

Yêu cầu điền vào bảng dưới để tìm các chỉ tiêu sau (năm N):
Bài giải:
Chỉ tiêu
Cách xác định (viết công thức có điền số) và kết quả
1


Lợi nhuận trước thuế và lãi …………………………………………………………
vay (EBIT)
……………....
…………………………………………………………
………………
…………………………………………………………
……………....

2

Lãi vay phải trả năm N

…………………………………………………………
……………....
…………………………………………………………
………………
…………………………………………………………
……………....

3

Lợi nhuận trước thuế

…………………………………………………………
……………....
…………………………………………………………
………………
…………………………………………………………
……………....


4

Lợi nhuận sau thuế

…………………………………………………………
……………....
…………………………………………………………
………………
…………………………………………………………
……………....

5

Vốn cố định bình quân

…………………………………………………………
……………....
…………………………………………………………
………………
…………………………………………………………
……………....
4


6

Hiệu suất sử dụng vốn cố …………………………………………………………
định
……………....
…………………………………………………………

………………
…………………………………………………………
……………....
Bài 2 (3,0 điểm).
Ngày 1/7/ N, công ty cổ phần YG mua một tài sản có giá trị 1.860 triệu đồng (giá
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế suất 10%), chi phí lắp đặt là 20 triệu đồng, chi
phí chạy thử là 20 triệu đồng, chi phí vận chuyển 10 triệu đồng, chi phí khác 10 triệu
đồng (giá trị các chi phí liên quan trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng, thuế suất
5%).
Ngày 16/7/N, doanh nghiệp đưa tài sản trên sử dụng tại phân xưởng sản xuất sản
phẩm J, thời gian theo công suất thiết kế là 7 năm, thời gian dự kiến sử dụng là 6 năm,
doanh nghiệp thực hiện tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Doanh nghiệp
đăng ký tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Bài giải: Điền vào bảng sau:
Chỉ tiêu
Cách xác định (viết công thức có điền số) và kết quả
- Nguyên giá tài sản cố định ………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………
………………
- Mức khấu hao bình quân ………………………………………………………………
năm
………………
………………………………………………………………
………………
- Mức khấu hao bình quân ………………………………………………………………
tháng
………………
………………………………………………………………
………………

- Mức khấu hao năm N

………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………
………………

-Nếu doanh nghiệp khấu ………………………………………………………………
hao tài sản cố định trên
………………………………………………………………
theo phương pháp số dư
giảm dần có điều chỉnh ………………………………………………………………
thì mức khấu hao năm N …………………………………………………….
bằng bao nhiêu?
5


P. TRƯỞNG KHOA
LẬP ĐỀ

Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2016
TRƯỞNG BỘ MÔN NGƯỜI PHẢN BIỆN
NGƯỜI

6


BỘ CÔNG THƯƠNG

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

Môn thi: Tài chính doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi: 90 phút
MÃ ĐỀ: 4
I. Lựa chọn phương án trả lời đúng (Đ), sai (S) và giải thích ngắn gọn (2,0 điểm)
Đún
Câu hỏi và giải thích
g/sai
1. Phương pháp tính khấu hao nhanh sẽ giúp doanh nghiệp nhanh thu hồi vốn
trong những năm đầu sử dụng, hạn chế sự hao mòn vô hình.
.................................................................................................................................
...........................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................
2. Người mua cổ phiếu công ty sẽ trở thành chủ nợ mới của công ty.
.................................................................................................................................
............................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................
3. Vốn lưu động thường xuyên bằng giá trị tài sản lưu động trừ (-) tổng giá trị
nguồn
vốn ngắn hạn
.................................................................................................................................
...........................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................
4. Theo luật doanh nghiệp 2014, công ty hợp danh được phép phát hành chứng

khoán.
.................................................................................................................................
...........................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................
5. Trái phiếu luôn xác định lãi suất cố định trong mọi trường hợp.
.................................................................................................................................
...........................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................
II. Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất (2,0 điểm)
(Tích X vào đáp án được lựa chọn)
7


1. Tổng doanh thu của doanh nghiệp năm N là 3.000 tỷ đồng. Chi phí cố định
(bao gồm lãi vay 200 tỷ đồng) là 1.000 tỷ đồng, chi phí biến đổi bằng 40% doanh
thu. Tính mức độ tác động của đòn bẩy hoạt động (DOL):
Tích
Các lựa chọn
X
a. 3,00
b. 1,80
c. 2,25
d. 1,56
2. Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ thuộc:
Tích
Các lựa chọn

X
e. Chi phí tài chính
f. Chi phí khác
g. Doanh thu hoạt động tài chính
h. Thu nhập khác
3. Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả:
Tích
Các lựa chọn
X
e. Lãi vay đầu tư cho TSCĐ trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động
f. Lãi vay đầu tư cho TSCĐ sau khi đưa TSCĐ vào hoạt động
g. Lãi vay đầu tư cho TSCĐ trước và sau khi đưa TSCĐ vào hoạt động
h. Không tính lãi vay vào nguyên giá TSCĐ
4. Công ty TM có giá vốn hàng bán 26.000 triệu đồng, lợi nhuận gộp từ hoạt
động kinh doanh là 6.000 triệu đồng, vòng quay các khoản phải thu 4 vòng. Các
khoản phải thu bình quân bằng:
Tích
Các lựa chọn
X
e. 8.000 triệu đồng
f. 6.500 triệu đồng
g. 6.000 triệu đồng
h. 5.000 triệu đồng
5. ROE được xác định bằng:
Tích
Các lựa chọn
X
e. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay chia cho giá trị vốn chủ sở hữu
f. Lợi nhuận sau thuế chia cho tổng tài sản
g. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay chia cho tổng tài sản

h. Lợi nhuận sau thuế chia cho giá trị vốn chủ sở hữu
6. Trong trường hợp nào chứng tỏ công ty có sử dụng nợ vay:
Tích
Các lựa chọn
X
e. Khi EBIT tăng, thu nhập mỗi cổ phần (EPS) tăng cùng một tỷ lệ %
f. Khi EBIT tăng, thu nhập mỗi cổ phần (EPS) tăng với tỷ lệ lớn hơn
g. Khi EBIT tăng, thu nhập mỗi cổ phần (EPS) giảm
h. Khi EBIT tăng, thu nhập mỗi cổ phần (EPS) không thay đổi
7. Phương thức huy động vốn nào dưới đây không làm tăng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp:
Tích
Các lựa chọn
X
e. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp
f. Phát hành cổ phiếu thường
g. Phát hành cổ phiếu ưu đãi
h. Sử dụng lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư
8. Năm N, công ty A có cơ cấu vốn: Vay nợ 30%; Cổ phiếu ưu đãi 10%; Cổ
phiếu thường 60%. Vay nợ với lãi suất 12%; Cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường
8


có chi phí sử dụng lần lượt là 10% và 13%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
20%. Chi phí sử dụng vốn bình quân bằng:
Tích
Các lựa chọn
X
e. 12,40 %
f. 11,68 %

g. 10,67 %
h. 9,30 %
9. Doanh nghiệp có tài sản ngắn hạn tại ngày 01/01/2013 là 21.700 triệu đồng, tại
ngày 31/12/2013 là 19.500 triệu đồng, tại ngày 31/12/2014 là 18.100 triệu đồng.
Doanh thu thuần từ bán hàng trong năm 2013 và 2014 đều là 66.000 triệu đồng.
Tích
Các lựa chọn
X
e. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2014 giảm so với năm 2013
f. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2014 tăng so với năm 2013
g. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2014 không thay đổi so với năm
2013
h. Không xác định được tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2013
10. Sau 5 năm trích khấu hao, doanh nghiệp tiến hành sửa chữa 1 TSCĐ có
nguyên giá 800 triệu đồng, thời gian sử dụng 8 năm theo phương pháp khấu hao
đều. Chi phí sửa chữa lớn là 40 triệu đồng, trong đó chi phí nâng cấp 30 triệu
đồng. Vậy giá trị TSCĐ sau nâng cấp là:
Tích Các lựa chọn
X
a. 840 triệu đồng
b. 830 triệu đồng
c. 800 triệu đồng
d. 330 triệu đồng
III. Bài tập (6,0 điểm)
Bài 1 (3,0 điểm)
Ngày 1/7/ N, công ty cổ phần YG mua một tài sản có giá trị 1.860 triệu đồng (giá
chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng, thuế suất 10%), chi phí lắp đặt là 20 triệu, chi phí
chạy thử là 20, chi phí vận chuyển 10 triệu, chi phí khác 10 triệu (giá trị các chi phí liên
quan trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng, thuế suất 5%).
Ngày 16/7/N, doanh nghiệp đưa tài sản trên sử dụng tại phân xưởng sản xuất sản

phẩm J, thời gian theo công suất thiết kế là 7 năm, thời gian dự kiến sử dụng là 6 năm,
doanh nghiệp thực hiện tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Doanh nghiệp
đăng ký tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Bài giải: Điền vào bảng sau:
Chỉ tiêu
Cách xác định (viết công thức có điền số) và kết quả
- Nguyên giá tài sản cố định ………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………
………………
- Mức khấu hao bình quân ………………………………………………………………
năm
………………
………………………………………………………………
………………
- Mức khấu hao bình quân ………………………………………………………………
tháng
………………
9


………………………………………………………………
………………
- Mức khấu hao năm N

………………………………………………………………
……………..
………………………………………………………………
………………


-Nếu doanh nghiệp khấu ………………………………………………………………
hao tài sản cố định trên
………………………………………………………………
theo phương pháp số dư
giảm dần có điều chỉnh ………………………………………………………………
thì mức khấu hao năm N …………………………………………………….
bằng bao nhiêu?
Bài 2 (3,0 điểm). Công ty cổ phần Y có các thông tin sau:
3. Hoạt động kinh doanh năm N:
- Doanh thu ngoài thuế Giá trị gia tăng (thuế suất 10%) là 12.000 triệu đồng.
- Vay dài hạn ngân hàng 3.000 triệu đồng từ 1/1/N kỳ hạn 5 năm, trả lãi cùng gốc khi
đáo hạn, tính lãi theo dư nợ gốc đầu kỳ, lãi suất vay dài hạn 15%/năm. Vay ngắn hạn
ngân hàng 2.000 triệu đồng từ ngày 1/10/N kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 3%/3 tháng, trả lãi
cùng gốc khi đáo hạn..
- Khấu hao trong kỳ là 100 triệu đồng. Chi phí biến đổi ngoài thuế Giá trị gia tăng là
4.500 triệu đồng (thuế suất Giá trị gia tăng áp dụng với hàng hóa đầu vào 10%)
- Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp là 22%.
- Lợi nhuận năm tài chính được chia hết vào quý I năm sau. Lợi nhuận san thuế năm
N được phản ánh tại chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối cuối kỳ.
- Các khoản nợ khác không tính lãi, bỏ qua các loại thuế khác
4. Trích bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Các chỉ tiêu
Các
chỉ
tiêu
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối

kỳ
kỳ
kỳ
kỳ
C. Tài sản ngắn hạn
III.
Nợ
phải
trả
8.000 10.300
7000 8.300
- Tiền mặt:
1.200 1.700 - Vay ngắn hạn ngân
0 2.000
- Phải thu khách hàng
1.800 2.000
hàng
2.000 2.500
- Hàng hóa dự trữ (tồn 4.000 5.500 - Nợ phải trả người bán 2.000
800
kho)
1.000 1.100 - Trả trước cho người 3.000 3.000
- Đầu tư chứng khoán
bán
ngắn hạn
- Vay dài hạn ngân
hàng
D. Tài sản ngắn hạn
9.000 8.900
IV. Vốn chủ sở hữu 10.000 10900

Tài sản cố định
- Vốn góp kinh doanh:
8.000 8.000
- Nguyên giá
10.000 10.000 - Lợi nhuận chưa phân 1.800 2.500
- Hao mòn lũy kế
(1000) (1.100
phối:
200
400
) - Quỹ
Tổng cộng
17.000 19.200 Tổng cộng
17.000 19.200
Yêu cầu điền vào bảng dưới để tìm các chỉ tiêu sau (năm N):
Bài giải:
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Cách xác định (viết công thức có điền số) và kết quả
1

Lợi nhuận trước thuế và lãi
vay (EBIT)
10


2

Lãi vay phải trả năm N


3

Lợi nhuận trước thuế (EBT)

4

Tổng chi phí cố định (gồm cả
lãi vay)

5

Vốn cố định bình quân

6

Hiệu suất sử dụng vốn cố
định
P. TRƯỞNG KHOA
LẬP ĐỀ

Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2016
TRƯỞNG BỘ MÔN NGƯỜI PHẢN BIỆN
NGƯỜI

11


BỘ CÔNG THƯƠNG

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

Môn thi: Tài chính doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi: 90 phút
Đáp án đề 1
I. Lựa chọn phương án trả lời đúng (Đ), sai (S) và giải thích ngắn gọn (2,0 điểm)
Đún
Câu hỏi và giải thích
g/sai
Các khoản mục trong phần tài sản của bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo
Sai thứ tự tính thanh khoản giảm dần
Sai

Công ty tư nhân không được phép phát hành bất cứ loại chứng khoán nào

Sai

Thu nhập từ hoạt động liên doanh được tính là thu nhập hoạt động tài chính của
doanh nghiệp

Sai

Tính khâu hao theo phương pháp đường thằng làm cho tốc độ thu hồi vốn của
doanh nghiệp chậm hơn

Sai

Phát hành cổ phiếu làm tăng vốn chủ sở hữu, do đó làm tăng nguồn vốn của
doanh nghiệp

II. Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất (2,0 điểm)

(Tích X vào đáp án được lựa chọn)
1
2
3
4
5
6
Câu
b
a
b
a
b
a
Đáp án

7

8

9

10

d

c

b


b

III. Bài tập (6,0 điểm)
Bài 1 (3,0 điểm)
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6

Cách xác định và kết quả (viết công thức cuối cùng
có điền số)
Lợi nhuận trước thuế và lãi Cách 1: 10.000-1.954,872-4.500=3.545,128 triệu đồng
vay (EBIT)
Cách 2: EBIT= 2.500/0,78+340=3.545,128 triệu đồng
Lãi vay phải trả năm N
2000*15%+2000*3%*1=340
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 3.545,128 -340=3.205,128 triệu đồng
Lợi nhuận sau thuế (NI)
3.205,128*0,78=2.500 triệu đồng
Vốn cố định bình quân
((10.000 - 1.000)+10.000-(1.100))/2=8.950 triệu đồng
Hiệu suất sử dụng vốn cố 10.000/8.950=1,1173
định

Bài 2 (3,0 điểm)
Chỉ tiêu


Cách xác định và kết quả (viết công thức cuối cùng có điền
số)
-Nguyên giá TSCĐ
1.860 +20+20+10+10=1.920 triệu đồng
-Mức khấu hao bình quân 1.920 /6=320 triệu đồng
năm
-Mức khấu hao bình quân 320/12=26,667 triệu đồng
tháng
12


-Mức khấu hao năm N

-Nếu doanh nghiệp khấu
hao TSCĐ cố định trên
theo phương pháp số dư
giảm dần có điều chỉnh thì
mức khấu hao năm N
bằng bao nhiêu?

Trích khấu hao từ 16/7 đến 31/12/N tương ứng là 5 tháng 6
ngày nên
Mkh (N)= 26,667*5+26,667*16/31=133,333 +13,764 =
147,097 triệu đồng
N=6 năm nên Hs =2, Tỷ lệ khấu hao nhanh là 40%. Mức
khấu hao năm thứ nhất là 40%*1.920 =768 triệu đồng
Năm N, doanh nghiệp khấu hao từ 16/7 nên tương ứng 5
tháng 16 ngày. Vậy theo phương pháp này, mức khấu hao
năm N bằng:
768*5/12+768*16/(31*12)= 320+ 33,032 =353,032 triệu

đồng

13


BỘ CÔNG THƯƠNG

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Môn thi: Tài chính doanh nghiệp
Trình độ đào tạo: Đại học

Thời gian thi: 90 phút
ĐÁP ÁN ĐỀ: 4
I. Lựa chọn phương án trả lời đúng (Đ), sai (S) và giải thích ngắn gọn (2,0 điểm)
Đún

Câu hỏi và giải thích

g/sai
Đún 1. Theo phương pháp khâu hao nhanh, TSCĐ sẽ được trích khấu hao nhiều
g
Sai
Đún
g
Sai
Sai

trong những năm đầu, và giảm dần ở các năm sau
2. Người mua cổ phiếu công ty là chủ sở hữu mới của công ty
3.Vốn lưu động thường xuyên = giá trị tài sản lưu động trừ (-) tổng giá trị nguồn

vốn ngắn hạn
= Nguồn vốn dài hạn – tài sản cố định
4. Theo luật doanh nghiệp 2014, công ty hợp danh không được phép phát hành
bất cứ loại chứng khoán nào
5. Loại trái phiếu có lãi suất thay đổi có lãi suất biến động theo 1 số loại lãi suất
cơ bản trên thị trường

II. Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất (2,0 điểm)
(Tích X vào đáp án được lựa chọn)
Câu
Đáp
án

1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

b

c

a

a

d

b

a

b

b

d

III. Bài tập (6,0 điểm)
Bài 1 (3,0 điểm)
Chỉ tiêu

Cách xác định và kết quả (viết công thức cuối cùng có điền

số)

-Nguyên giá TSCĐ
1.860 +20+20+10+10=1.920 triệu đồng
-Mức khấu hao bình quân 1.920 /6=320 triệu đồng
năm
-Mức khấu hao bình quân 320/12=26,667 triệu đồng
tháng
-Mức khấu hao năm N

Trích khấu hao từ 16/7 đến 31/12/N tương ứng là 5 tháng 6
ngày nên
14


Mkh (N)= 26,667*5+26,667*16/31=133,333 +13,764 =
147,097 triệu đồng
-Nếu doanh nghiệp khấu N=6 năm nên Hs =2, Tỷ lệ khấu hao nhanh là 40%. Mức
hao TSCĐ cố định trên khấu hao năm thứ nhất là 40%*1.920 =768 triệu đồng
theo phương pháp số dư Năm N, doanh nghiệp khấu hao từ 16/7 nên tương ứng 5
giảm dần có điều chỉnh tháng 16 ngày. Vậy theo phương pháp này, mức khấu hao
thì mức khấu hao năm N năm N bằng:
bằng bao nhiêu?

768*5/12+768*16/(31*12)= 320+ 33,032 =353,032 triệu
đồng

Bài 2 (3,0 điểm)
1

Chỉ tiêu
Cách xác định (viết công thức có điền số) và kết quả

Lợi nhuận trước thuế và lãi EBIT= 2.500/0,78+510=3.205,128+510 =3.715,128 triệu

2
3
4

vay (EBIT)
Lãi vay phải trả năm N
Lợi nhuận trước thuế (EBT)
Tổng chi phí cố định (gồm cả

đồng
3000*15%+2000*3%*1=510
3.715,128 -510=3.205,128 triệu đồng
DT –CFBĐ-CFCĐ=EBT

lãi vay)

Suy ra: CFCĐ (gồm cả lãi vay)=12.000-3.205,128-

5
6

4.500=4.294,872 tr.đ
Vốn cố định bình quân
((10.000 - 1.000)+10.000-(1.100))/2=8.950 triệu
Hiệu suất sử dụng vốn cố 12.000/8.950=1,3407
định

15




×