Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đáp án đề thi tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.23 KB, 6 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TÀI CHÍNH – QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐÁP ÁN MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I
Đề số 20 - Ca 3, ngày 18/03/2012 – Thi kỳ phụ K43
Câu 1: (5,0đ)
Đ: 1; 2; 3; 7; 8
S: 4; 5, 6; 9; 10
Câu 2: (5đ) (đv:trđ)
DNA DN B
Lãi vay= 2.000 x 0,6 x 15% = 180 2.000 x 0,4 x 15% = 120
F = 440 + 180 = 620 340 + 120 = 460
Pttvlv = 5.000(0,45-0,15)- 440= 1.060 5.000(0,45-0,17)-340= 1.060
DOL = 5.000(0,45-0,15)/5.000(0,45-0,15)- 440
=1,41
5.000(0,5.000(0,45-0,17)/5.000(0,45-0,17)- 340
=1,32
Khi sản lượng tiêu thụ tăng 20% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay DN A tăng 28,2%, DN B
tăng 26,4%
Khi Kh Khi sản lượng tiêu thụ giảm 10% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay DN A giảm 14,1%, DN B
giảm 13,2%
Nhận x Nhận xét: Doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh cao thì chỉ cần một sự thay đổi nhỏ của sản lượng
tiêu thụ cũng dẫn đến sự thay đổi lớn về lợi nhuận trước thuế và lãi vay. DN A có đòn bẩy kinh
doanh cao hơn nên sự cùng một sự thay đổi sản lượng nhưng lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay
đổi lớn hơn.
DFL = 5.000(0,45-0,15)-440/5.000(0,45-0,15) –
440 – 180 = 1,2
5.000(0,45-0,17)-340/5.000(0,45-0,17)
-340 – 120 = 1,12
DN A có hệ số nợ cao hơn lên có đòn bẩy tài chính lớn hơn
Pst = (5.000(0,45-0,15) - 620) x 75%= 660 (5.000(0,45-0,17) - 460) x 75%= 705
Tvcsh = 660/2.000 x 0,4 = 82,5% 705/2.000 x 0,6 = 58,75%


Ý nghĩa 100 đ vốn CSH thu được 82,5 đ lợi nhuận
sau thuế
100 đ vốn CSH thu được 58,75 đ lợi
nhuận sau thuế
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TÀI CHÍNH – QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐÁP ÁN MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I
Đề số 21 - Ca 4, ngày 18/03/2012 – Thi kỳ phụ K43
Câu 1: (5,0đ)
Đ: 5; 6; 7; 8
S: 1; 2; 3; 4; 9; 10
Câu 2: (5đ) đv: trđ
1.Xác định Mkh và VCĐbq (2đ)
NG TSCĐ đầu năm BC = 1.400;
Mkh năm BC = 1.400 x 10% = 140;
Số khấu hao lũy kế cuối năm BC = Số khấu hao lũy kế đầu năm KH:
= 400 + 140 = 540
Năm báo cáo không có sự thay đổi về tài sản cố định nên nguyên giá TSCĐ đầu năm kế hoạch
bằng nguyên giá TSCĐ đầu năm báo cáo.
NG TSCĐ đầu năm KH = 1.400 ;
VCĐ đn = 1.400 – 540 = 860;
600 11
1.400 1.950
12
NGbq
×
= + =
Mkh = 1.950 x 10% = 195
NGcn = 1.400 + 600 = 2.000;
VCĐcn = 2.000 – (540 + 195) = 1.265;

VCĐ bq
860 1.265
1.062,5
2
+
= =
2. Xác định Qhv năm kế hoạch và năm báo cáo (1đ)
Q
o
hv = (80+140)/(0,15- 0,14) = 22.000 s¶n phÈm ;
Năm kế hoạch: v = 0,14 – 0,01 = 0,13;
F = 80 + 195 = 275;
Q
1
hv = 275/(0,15-0,13) = 13.750 sp ;
3. (1đ)
Lợi nhuận trước thuế năm báo cáo: 50.000 (0,15-0,14)-220 = 280
Lợi nhuận trước thuế năm kế hoạch: 60.000 (0,15-0,13)- 275 = 925
Lợi nhuận trước thuế năm kế hoạch so với năm báo cáo tăng 645 với tỷ lệ 230,357%
4. (1đ)
Tû suÊt lîi nhuËn trªn vèn kinh doanh: 19,58%
Năm báo cáo: VCĐ đn = 1.400 – 400 = 1.000;
VCĐcn = 1.400 – 400 – 140 = 860;
VCĐbq = 930 ; Tsv = 280/(930+500) = 19,58%
Năm kế hoạch:
L
0
= (50.000 x 0,15)/0,5 = 15 vòng;
L
1

= 16 vòng;
VLĐ
1
= M1/L1 = (60.000 x 0,15)/16 = 562,5;
Tsv = 925/(1.062,5+562,5) = 56,9%

TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TÀI CHÍNH – QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐÁP ÁN MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I
Đề số 45 - Ca 3, ngày 18/03/2012 – Thi kỳ phụ K43
Câu 1 (5 điểm)
Câu đúng: 4, 8, 9 (18 500 sp)
Câu sai: 1, 2, 3, 5, 6, 7,10 (321 trđ)
Câu 2 (3 điểm)
1.Xác định tỷ suất LN ròng VKD (2 điểm)
- LNròng VKD = LNst/VKDbq
+ LN = DT – CP
+ DT = 6 500 x 0,25 = 1 625 trđ
+ CPCĐ = 300 + 2000 x 0,11 + 2 800 x 0,4 x 12% = 654,4
+ CPBĐ = 6 500 x 0,09 = 585
 LN = 1 625 – 654,4 – 585 = 385,6 trđ
 LNst = 385,6 x 0,75 = 289,2 trđ
 TSLNròng VKD = LNst/VKD = 289,2/2 800 =0,103
 Xác định tỷ suất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu
- Vốn chủ sở hữu = 2 800 x 0,6 = 1 680 trđ
 TSLNròng Vcsh = LNst/Vcsh = 289,2/1 680 = 0,172
2.Xác định số lượng sản phẩm cần phải sản xuất và tiêu thụ (1 điểm)
- TSLNst VKD = LNst/VKD = 13,5%
- -> LNst = 2 800 x 13,5% = 378 trđ
- -> LNtt = 378/0,75 = 504 trđ

- Q = (F + P)/ (g-v) = (654,4 + 504)/ (0,25 - 0,09) = 7 240 sản phẩm
Câu 3 (2 điểm)
1.Để có lãi thì doanh nghiệp cần phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm? (1 điểm)
- Qhv = F/(g-v), trong đó: F = 1 500; g = 0,18; v = 0,15
 Qhv = 1 500/ (0,18 – 0,15) = 50 000 sản phẩm
2.Q = 60 000 khi doanh thu tăng 7% thì lợi nhuận vốn chủ sở hữu thay đổi như thế nào? (1
điểm)
DTL = Q(g-v)/Q(g-v) – F –I = 60 000 (0,18 – 0,15)/ 60 000 (0,18 – 0,15) – 1 500 = 6
Như vậy khi doanh thu tăng 7% thì lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ tăng 42%
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TÀI CHÍNH – QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐÁP ÁN MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I
Đề số 46 - Ca 4, ngày 18/03/2012 – Thi kỳ phụ K43
Câu 1 (5 điểm)
Câu đúng: 8, 10
Câu sai: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9
Câu 2 (5 điểm)
1.Đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ (2 điểm)
- Năm báo cáo
+ Doanh thu (Mo): 3 000 trđ
+ VLDbqo:= (800/2+850+830+700+760/2)/4 = 790 trđ
+ Lo = 360/Ko = 360/90 = 4 vòng
+ Ko = 90 ngày
+ VLDbqo = Mo/Lo = 3 000/4 = 750 trđ
+ Số lượng sản phẩm tiêu thụ = 3 000/0,12 = 25 000 sản phẩm
+ Tổng chi phí biến đổi = 3 000 x 0,75 = 2 250 trđ
+ Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm = 2 250/25 000= 0,09 trđ/sp
- Năm kế hoạch
+ Số lượng sản phẩm tiêu thụ = 25 000 + 5 000 = 30 000 sản phẩm
+ Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm = 0,09 - 0,005 = 0,085 trđ/sp

+ Doanh thu (M1): 30 000 x 0,1,2 = 3 600 trđ
+ L1 = Lo + 1 = 4 +1 = 5 vòng
+ K1=360/5 = 72 ngày
+ VLĐ1 = M1/L1 = 3 600/5 = 720 trđ
+ Vtk = 720 - 3 600/4 = 720 - 900 = - 180 trđ
2.Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (2 điểm)
- Năm báo cáo
+ TSLNròng VKD = LNst/VKDbq
+ LN = DT – CP
+ DT = 3 000 trđ
+ CPCĐ = 144 + 2 000 x 12% = 384 trđ
+ CPBĐ = 2 250 trđ
 LN = 3 000 - 384 - 2 250 = 366 trđ
 LNsto = 366 x 0,75 = 274,5 trđ
- VKDbq = VCĐbq + VLĐbq
+ VCĐbq = (VCĐđk + VCĐck)/2 = ( 1 200 + 960)/2 = 1 080 trđ
+ VCĐđk = NGđk – KHlkđk = 2 000 – 800 = 1 200 trđ
+ VCĐck = 2 000 – 800 – 2 000 x 12% = 960 trđ
 VKDbqo = 1 080 + 750 = 1 830 trđ
 TSLNròng VKD = LNst/VKD = 274,5/1 830 = 0,15
- Năm kế hoạch
+ TSLNròng VKD = LNst/VKDbq
+ LN = DT – CP
+ DT = 3 600 trđ
+ CPCĐ = 144 + 620 x 10% + (2 000 + 620) x 12% = 520,4
+ CPBĐ = 0,085 x 30 000 = 2 550 trđ
 LN = 3 600 – 520,4 - 2 550 = 529,6 trđ
 LNst1 = 529,6 x 0,75 = 397,2 trđ

×