Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý khai thác sử dụng các thiết bị đào tạo ở trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ THỊ NGÀ

QUẢN LÝ KHAI THÁC SỬ DỤNG
CÁC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ THỊ NGÀ

QUẢN LÝ KHAI THÁC SỬ DỤNG
CÁC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÓ ĐỨC HÕA



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả sử dụng trong luận văn đƣợc thống kê, khảo sát và cung cấp bởi các cá
nhân, tập thể rõ ràng. Những kết luận khoa học trong luận văn là trung thực và
chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Thị Ngà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNi




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trƣờng
Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên về sự tận tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin đƣợc cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phó Đức Hòa, trƣờng
Đại học Sƣ phạm Hà Nội - ngƣời thầy hƣớng dẫn khoa học của tôi đã nhiệt tình
chỉ bảo, giúp đỡ, hƣớng dẫn để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Ban giám hiệu, Ban chủ
nhiệm khoa Tâm lý - Giáo dục, phòng Đào tạo trƣờng Đại học Sƣ phạm

Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận giúp tôi nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô, đồng nghiệp và các em
sinh viên trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên đã tận tình giúp
đỡ, tạo điều kiện và cung cấp nhiều thông tin, tƣ liệu quý giá cho tôi trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi muốn bày tỏ lòng cảm ơn đối bạn bè, ngƣời thân trong gia đình
đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện hỗ trợ tôi học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu và hoàn thành luận
văn, song không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận
đƣợc những ý kiến chỉ dẫn, góp ý chân thành từ các chuyên gia, các thầy cô
giáo, các bạn đồng nghiệp và bạn đọc.

Tác giả luận văn

Lê Thị Ngà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT........................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 1
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 6
9. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ KHAI THÁC SỬ DỤNG
CÁC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC .......................... 7
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 8
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 11
1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 11
1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 13
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng .................................................................................. 16
1.2.4. Thiết bị đào tạo ........................................................................................ 18
1.2.4.2. Phân loại thiết bị đào tạo ...................................................................... 19
1.2.5. Hoạt động khai thác sử dụng thiết bị đào tạo .......................................... 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiii




1.2.6. Hiệu quả sử dụng các TBĐT ................................................................... 21
1.2.7. Quản lý khai thác sử dụng thiết bị đào tạo .............................................. 22
1.3. Vai trò của các thiết bị đào tạo trong cấu trúc quá trình đào tạo ở

trƣờng đại học .......................................................................................... 23
1.3.1. Vai trò của các thiết bị đào tạo trong quá trình đào tạo ở trƣờng Đại học .... 23
1.3.2. Vai trò của các TBĐT trong sự phát triển của trƣờng Đại học ............... 25
1.4. Quản lý khai thác sử dụng thiết bị đào tạo trong trƣờng Đại học .............. 26
1.4.1. Quản lý nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên về tầm quan
trọng của thiết bị đào tạo ......................................................................... 26
1.4.2. Quản lý việc đầu tƣ, mua sắm thiết bị đào tạo ........................................ 28
1.4.3. Quản lý việc khai thác sử dụng các thiết bị đào tạo ................................ 29
1.4.4. Quản lý công tác bảo quản, bảo dƣỡng, sửa chữa các TBĐT ở
trƣờng Đại học ......................................................................................... 30
1.4.5. Quản lý việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc dạy học và
quản lý khai thác sử dụng các thiết bị đào tạo ........................................ 31
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả quản lý khai thác sử dụng các thiết
bị đào tạo ................................................................................................. 32
1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 33
1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 33
Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 35
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHAI THÁC SỬ DỤNG CÁC
TBĐT Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC KTCN THÁI NGUYÊN .................. 36
2.1. Khái quát quá trình khảo sát ....................................................................... 36
2.2. Khái quát về trƣờng Đại học KTCN Thái Nguyên .................................... 36
2.3. Thực trạng hoạt động khai thác sử dụng các TBĐT tại trƣờng Đại học
KTCN Thái Nguyên ................................................................................ 38
2.3.1. Thực trạng về cơ sở vật chất và trang thiết bị của Nhà trƣờng ............... 38
2.3.2. Đánh giá chung về mức độ đáp ứng của các TBĐT so với nhu cầu
sử dụng .................................................................................................... 40
2.3.3. Thực trạng công tác bảo quản, bảo dƣỡng, sửa chữa TBĐT................... 42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv





2.3.4. Thực trạng khai thác sử dụng các TBĐT ở trƣờng Đại học KTCN
Thái Nguyên ............................................................................................ 43
2.4. Thực trạng công tác quản lý khai thác sử dụng các TBĐT tại trƣờng
Đại học KTCN Thái Nguyên................................................................... 48
2.4.1. Nhận thức của cán bộ, giảng viên, SV về vai trò của TBĐT trong
trƣờng Đại học ......................................................................................... 48
2.4.2. Thực trạng quản lý việc đầu tƣ, mua sắm thiết bị đào tạo ...................... 50
2.4.3. Thực trạng quản lý khai thác sử dụng các thiết bị đào tạo ...................... 54
2.4.4. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong việc dạy học và quản
lý sử dụng các TBĐT .............................................................................. 62
2.5. Thực trạng về các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý khai thác sử
dụng các TBĐT dƣới góc độ quản lý ...................................................... 64
2.5.1. Đánh giá của cán bộ quản lý.................................................................... 64
2.5.2. Đánh giá của giảng viên .......................................................................... 65
2.6. Nhận định, đánh giá chung về Công tác quản lý khai thác sử dụng các
TBĐT tại trƣờng Đại học KTCN ............................................................ 66
2.6.1. Những điểm mạnh ................................................................................... 66
2.6.2. Những điểm yếu ...................................................................................... 67
2.6.3. Những cơ hội ........................................................................................... 68
2.6.4. Những thách thức .................................................................................... 69
Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 70
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ KHAI THÁC SỬ DỤNG CÁC
TBĐT Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC KTCN THÁI NGUYÊN .................. 71
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và kế thừa ........................................ 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 72

3.2. Biện pháp quản lý khai thác sử dụng các thiết bị đào tạo tại trƣờng
Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên .......................................... 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv




3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên nhà trƣờng về
vai trò của các TBĐT và quản lý các TBĐT trong trƣờng Đại học ........ 73
3.2.2. Phối hợp đồng bộ có hiệu quả giữa các đơn vị trong trƣờng về việc
quản lý khai thác sử dụng các TBĐT của Nhà trƣờng ............................ 75
3.2.3. Tăng cƣờng bảo quản, bảo dƣỡng và sửa chữa nâng cấp các TBĐT từ
đó nâng cao quản lý việc khai thác sử dụng có hiệu quả các TBĐT ............ 77
3.2.4. Sử dụng hợp lý các nguồn ngân sách, khai thác các nguồn đầu tƣ để
xây dựng, trang bị, mua sắm, bảo quản, bảo dƣỡng thƣờng xuyên
các TBĐT ................................................................................................ 80
3.2.5. Đổi mới phƣơng thức kiểm tra, đánh giá trong quản lý khai thác sử
dụng các TBĐT của Nhà trƣờng ............................................................. 83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 85
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 86
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 86
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 86
3.4.3. Đối tƣợng khảo nghiệm ........................................................................... 86
3.4.4. Phƣơng pháp khảo nghiệm ...................................................................... 86
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 86
Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 96
1. Kết luận .......................................................................................................... 96
2. Khuyến nghị................................................................................................... 98
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................................................ 98

2.2. Đối với Đại học Thái Nguyên .................................................................... 98
2.3. Đối với trƣờng Đại học KTCN ................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 100
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNvi




DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CB

:

Cán bộ

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CNTT

:


Công nghệ thông tin

CNH - HĐH

:

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CSVC

:

Cơ sở vật chất

ĐHKTCN

:

Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

ĐHTN

:

Đại học Thái Nguyên

GD

:


Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GV

:

Giảng viên

KTCN

:

Kỹ thuật Công nghiệp

NCKH

:

Nghiên cứu khoa học

NSNN

:


Ngân sách nhà nƣớc

NXB

:

Nhà xuất bản

SV

:

Sinh viên

TB

:

Thiết bị

TBĐT

:

Thiết bị đào tạo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv





DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tình hình trang bị TBĐT ............................................................ 40

Bảng 2.2.

Đánh giá chung của CBQL, GV về mức độ đáp ứng TBĐT ...... 41

Bảng 2.3.

Mức độ bảo quản, giữ gìn, sửa chữa các TBĐT ......................... 42

Bảng 2.4.

Công tác bảo trì, bảo dƣỡng TBĐT............................................. 43

Bảng 2.5.

Thực trạng và nguyên nhân của việc sử dụng TBĐT ................. 44

Bảng 2.6.

Thực trạng và nguyên nhân của việc sử dụng TBĐT ................. 46

Bảng 2.7.

Nhận thức về tầm quan trọng của TBĐT trong công tác đào

tạo ở trƣờng Đại học.................................................................... 49

Bảng 2.8.

Nguồn kinh phí cho việc đầu tƣ, mua sắm thiết bị đào tạo ......... 50

Bảng 2.9.

Đánh giá chất lƣợng của TBĐT .................................................. 51

Bảng 2.10.

Đánh giá tính đồng bộ của TBĐT ............................................... 52

Bảng 2.11.

Thực hiện mua sắm theo quy trình .............................................. 53

Bảng 2.12.

Sự phân cấp quản lý TBĐT ......................................................... 58

Bảng 2.13.

Đánh giá công tác quản lý khai thác sử dụng các TBĐT ............ 60

Bảng 2.14.

Đánh giá mức độ đáp ứng của TBĐT để ứng dụng CNTT......... 63


Bảng 2.15.

Đánh giá việc tổ chức, chỉ đạo ứng dụng CNTT ........................ 63

Bảng 3.1.

Khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp nâng cao hiệu
quả quản lý khai thác sử dụng TBĐT ......................................... 87

Bảng 3.2.

Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu
quả quản lý khai thác sử dụng TBĐT ......................................... 88

Bảng 3.3.

Mối quan hệ giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác sử dụng các TBĐT........ 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv




DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy .......................................................... 38
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý khai thác sử dụng TBĐT ................ 57
Hình 3.1. Biểu đồ minh họa kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện
pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác sử dụng các TBĐT ............ 87
Hình 3.2. Biểu đồ minh họa kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện

pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác sử dụng các TBĐT ....... 89
Hình 3.3. Biểu đồ minh họa kết quả khảo nghiệm mối tƣơng quan giữa
mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp nâng cao
hiệu quả quản lý khai thác sử dụng các TBĐT ............................... 93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNvi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật và hội nhập quốc tế, giáo dục nói chung, giáo dục đại học nói riêng ngày
càng giữ vị trí quan trọng. Sự cạnh tranh giữa các nƣớc trên thế giới hiện nay
chủ yếu biểu hiện là cạnh tranh kinh tế, thực chất là cạnh tranh về khoa học kỹ
thuật, cạnh tranh về nhân tài mà nền tảng của nó là cạnh tranh giáo dục. Giáo
dục hiện đại đƣợc xem là đòn bẩy quan trọng của tăng trƣởng kinh tế và nâng
cao năng suất lao động sản xuất.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc ta đã có nhiều chủ trƣơng và
biện pháp lớn trong đổi mới công tác đào tạo nhƣ: Dân chủ hóa giáo dục, thực
hiện việc phân cấp quản lý trong nhiều khâu của quá trình đào tạo. Đa dạng và
mở rộng các nguồn vvạt lực và tài lực hỗ trợ cho đào tạo. Đa dạng hóa các loại
hình đào tạo, tạo nhiều cơ hội cho mọi thành phần trong xã hội. Vì vậy cần phải
tiếp tục quán triệt sâu sắc và thực hiện nghiêm túc Nghị quyết trung ƣơng 2
khóa VIII, kết luận trung ƣơng 6 khóa IX và thông báo kết luận số 242-TB/TW
ngày 15/4/2009 của Bộ Chính trị khóa X về tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 2
khóa VIII về phƣơng hƣớng phát triển giáo dục và đào tạo cho đến năm 2020.
Nhận thức sâu sắc và đầy đủ quan điểm “GD&ĐT là sự nghiệp của toàn Đảng,
của Nhà nƣớc và của toàn dân”, “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu,

đầu tƣ cho GD&ĐT là đầu tƣ phát triển”.
Đối với giáo dục đại học tại Điều 5, Luật giáo dục đại học năm 2012, xác
định mục tiêu chung là: “Đào tạo nhân lực, nâng cao dân trí, bồi dƣỡng nhân
tài; nghiên cứu khoa học, công nghệ tạo ra trí thức, sản phẩm mới, phục vụ yêu
cầu phát triển kinh tế- xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc
tế; đào tạo ngƣời học có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức, kỹ năng
thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học
và công nghệ tƣơng xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe; có khả năng sáng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN1




tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, thích nghi với môi trƣờng làm việc; có ý thức
phục vụ nhân dân” [43].
Có thể nói, điều kiện cần để cho giáo dục đại học phát triển ngoài nguồn
nhân lực, chất lƣợng đội ngũ nhà giáo thì cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo đƣợc
xem là điều kiện đủ để giáo viên thực hiện các nội dung giáo dục, giáo dƣỡng
và phát triển trí tuệ, khơi dậy tố chất thông minh của ngƣời học. Giáo dục đại
học phát triển đòi hỏi không ngừng đổi mới mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo,
phƣơng pháp đào tạo. Sự đổi mới này phải gắn liền với việc trang bị hệ thống
thiết bị giảng dạy tƣơng ứng để hỗ trợ cho các nội dung chƣơng trình, phƣơng
pháp dạy học mới. Ngƣời ta nhận thấy các thiết bị đào tạo có ý nghĩa to lớn
trong việc giúp cho giáo viên tổ chức các hoạt động học tập nhằm phát huy tính
tích cực, say mê học tập của học sinh, góp phần nâng cao hiệu quả dạy học.
Trong báo cáo của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa VIII đƣợc trình
bày tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX có nêu: “Tăng cường cơ sở vật chất
và từng bước hiện đại hóa nhà trường (lớp học, sân chơi, bài tập, máy tính nối
mạng Internet, thiết bị học tập và giảng dạy hiện đại, thư viện, ký túc xá...” và
“Đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào

tạo của người học, coi trọng thực hành, thí nghiệm, ngoại khóa, làm chủ kiến
thức, tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay” [15].
Bên cạnh đó, Nghị quyết Hội nghị lần thứ VI Ban chấp hành Trung ƣơng
Đảng khóa XI đã nêu phƣơng hƣớng: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo là một yêu cầu khách quan và cấp bách của sự nghiệp đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở nước ta trong giai
đoạn hiện nay. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo bao gồm: đổi
mới tư duy; đổi mới mục tiêu đào tạo; hệ thống tổ chức, loại hình giáo dục và
đào tạo; nội dung, phương pháp dạy và học; cơ chế quản lý; xây dựng đội ngũ
giáo viên, cán bộ quản lý; cơ sở vật chất, nguồn lực, điều kiện bảo đảm,…
trong toàn hệ thống giáo dục”[3].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN2




Với những định hƣớng nhƣ trên, vấn đề khai thác sử dụng các TBĐT và
quản lý khai thác sử dụng các TBĐT ở các trƣờng Đại học cho phù hợp với
thực tế có ý nghĩa hết sức quan trọng.
1.2. Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp là một đơn vị thành viên của
Đại học Thái Nguyên có nhiệm vụ: Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ
có trình độ đại học và trên đại học, phục vụ trong sản xuất công nghiệp của các
tỉnh thuộc khu vực trung du, miền núi phía Bắc và cả nƣớc. Trƣờng có hai
trung tâm phục vụ công tác thực hành, thí nghiệm cho sinh viên. Hệ thống trang
thiết bị đƣợc bổ sung hoàn thiện theo các mô hình của các trƣờng đại học trong
nƣớc và trên thế giới. Cũng tƣơng tự nhƣ nhiều trƣờng đại học khác mặc dù nguồn
lực về cơ sở vật chất, TBĐT của nhà trƣờng cũng đã từng bƣớc đƣợc trang bị, đầu
tƣ mua sắm, bổ sung để đảm bảo đáp ứng phục vụ công tác đào tạo của nhà
trƣờng. Tuy nhiên, trong quản lý khai thác sử dụng các TBĐT vẫn còn nhiều vấn

đề bất cập, hạn chế nhƣ: nhiều giảng viên chƣa sử dụng thƣờng xuyên TBĐT
trong quá trình giảng dạy, TBĐT còn thiếu, chất lƣợng chƣa đảm bảo, thiếu đồng
bộ, việc giữ gìn bảo quản thiết bị chƣa đƣợc quan tâm đúng mức; Đây là một
trong những nguyên nhân cơ bản làm cho việc đổi mới giáo dục đại học nói chung
và mục tiêu đổi mới giáo dục đại học tại trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
Thái nguyên nói riêng chƣa đạt đƣợc hiệu quả mong muốn.
1.3. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý
khai thác sử dụng các thiết bị đào tạo ở trường Đại học Kỹ thuật Công
nghiệp Thái Nguyên” nhằm đánh giá, phân tích thực trạng công tác quản lý
TBĐT và các biện pháp quản lý đã đƣợc áp dụng, để từ đó đƣa ra những đề
xuất nhằm góp phần nâng cao hiệu quả khai thác sử dụng các TBĐT và quản lý
khai thác sử dụng các TBĐT trong quá trình đào tạo của Nhà trƣờng..
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý hợp lý, khoa học nhằm đảm bảo phát triển,
khai thác sử dụng có hiệu quả các TBĐT ở trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
Thái Nguyên góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng, đáp ứng đƣợc
mục tiêu đổi mới giáo dục đại học tại trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN3




3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý khai thác sử dụng các thiết bị đào tạo ở trƣờng cao đẳng,
đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý khai thác sử dụng các thiết bị đào tạo ở trƣờng Đại học
Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên.
4. Giả thuyết khoa học

Thiết bị đào tạo ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng đào tạo ở trƣờng đại
học, thực tế cho thấy công tác quản lý khai thác sử dụng các thiết bị đào tạo tại
trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp đã đƣợc quan tâm, tuy nhiên vẫn còn
nhiều hạn chế. Nếu xây dựng được một số biện pháp quản lý hợp lý, khoa học thì
sẽ phát triển được TBĐT đạt chuẩn, khai thác hiệu quả sử dụng TBĐT trong dạy
và học, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Đại học KTCN thực
hiện được mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý khai thác sử dụng các
TBĐT ở trƣờng đại học.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý khai thác sử dụng các TBĐT ở
trƣờng Đại học KTCN Thái Nguyên.
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp quản lý khai thác sử dụng
các TBĐT ở trƣờng Đại học KTCN Thái Nguyên.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, khảo sát thực trạng khai thác sử dụng
TBĐT và công tác quản lý khai thác sử dụng các TBĐT tại trƣờng Đại học
KTCN Thái Nguyên.
6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát
- Khảo sát trên đối tƣợng là cán bộ quản lý: 40 cán bộ.
- Khảo sát trên đối tƣợng là Giảng viên: 130 GV.
- Khảo sát trên đối tƣợng là SV: 300 SV.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN4




7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu tài liệu, phân
tích, tổng hợp, so sánh nhằm thu thập thông tin lý thuyết dựa trên các tài liệu
nghiên cứu.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi, trò chuyện với cán bộ quản lý, giảng viên, SV nhằm tìm hiểu
và thu thập những thông tin về quản lý khai thác sử dụng các thiết bị đào tạo
ở trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng an-két
Điều tra bằng bảng hỏi nhằm thu thập những thông tin về thực trạng công tác
quản lý khai thác sử dụng các TBĐT của trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp.
Từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hợp lý, khoa học trong trƣờng.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Thông qua các báo cáo tổng kết, chiến lƣợc phát triển, kế hoạch năm học
của Đại học Thái Nguyên và của trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái
Nguyên để nắm đƣợc thực trạng quản lý khai thác sử dụng các thiết bị đào tạo
của nhà trƣờng
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Trao đổi với các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm nhằm tiếp thu ý kiến
của họ về tính cần thiết, tầm quan trọng và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất để có những kết luận chính xác và định hƣớng vận dụng các biện pháp đó
vào trong thực tiễn.
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục
Sử dụng các công thức toán học để thống kê số lƣợng, chât lƣợng các thiết
bị đào tạo và xử lý các số liệu thống kê đƣợc, nhằm đƣa ra các kết luận phục vụ
cho công tác nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN5





8. Ý nghĩa của đề tài
Đề xuất các biện pháp tăng cƣờng quản lý khai thác sử dụng các thiết bị
đào tạo tại Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên.
Nếu các biện pháp đƣợc đánh giá khả thi ở Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công
nghiệp Thái Nguyên thì kết quả nghiên cứu này có thể vận dụng thành công ở
các trƣờng đại học có đặc điểm, hoàn cảnh tƣơng tự.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu
tham khảo và các phụ lục; cấu trúc đề tài bao gồm 3 chƣơng cơ bản:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý khai thác sử dụng các thiết bị đào tạo
ở trƣờng đại học.
Chƣơng 2: Thực trạng về quản lý khai thác sử dụng các thiết bị đào tạo ở
trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý khai thác sử dụng các thiết bị đào tạo ở
trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN6




Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ KHAI THÁC SỬ DỤNG
CÁC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Đối với công tác đào tạo, TBĐT là công cụ lao động sƣ phạm của giáo
viên, học sinh, SV, là một thành tố không thể thiếu đƣợc trong quá trình dạy
học. TBĐT là một trong những điều kiện quan trọng để thực hiện nội dung giáo
dục và phát triển ngƣời học trong quá trình dạy học ở trƣờng Đại học. Sở dĩ

nhƣ vậy là vì trong quá trình dạy học, TBĐT có thể thay thế cho các sự vật,
hiện tƣợng và các quá trình này xảy ra trong thực tiễn mà ngƣời dạy và ngƣời
học không thể tiếp cận một cách trực tiếp.
TBĐT vừa là nguồn tri thức, vừa là phƣơng tiện chứa đựng chuyển tải
thông tin và điều khiển hoạt động nhận thức của ngƣời học trong học tập, tạo ra
nhiều khả năng để giáo viên trình bày nội dung bài học một cách sâu sắc, thuận
lợi, hình thành đƣợc ở ngƣời học những phƣơng pháp học tập tích cực, chủ
động, tạo động lực cho ngƣời học hứng thú ham mê học tập hơn. Đây là yếu tố
ảnh hƣởng lớn đến cƣờng độ và hiệu quả của quá trình học tập.
Hiện nay trên thế giới rất quan tâm đầu tƣ cơ sở vật chất, TBĐT cho hệ
thống giáo dục và tập trung nghiên cứu tìm các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng thiết bị đào tạo để đổi mới phƣơng pháp dạy học.
Ở trƣờng Đại học mà nhất là các trƣờng kỹ thuật đào tạo theo hệ thống tín
chỉ thì cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo là nguồn lực ảnh hƣởng trực tiếp đến
chất lƣợng đào tạo của Nhà trƣờng. Vì vậy, công tác quản lý khai thác sử dụng
hiệu quả TBĐT trong trƣờng đại học là một trong các thành tố cơ bản, quan
trọng trong việc nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đầu tƣ cho Giáo dục và đào
tạo. Hiện nay, xã hội đang trên đà đi lên công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nƣớc càng đặt ra nhiều thách thức cho các trƣờng đại học. Làm sao để nâng cao
chất lƣợng giáo dục và đào tạo, nâng cao hiệu quả sản xuất,… đáp ứng đƣợc
yêu cầu đổi giáo dục đại học là vấn đề cấp thiết đối với các trƣờng đại học.
Muốn đạt đƣợc điều đó thì công tác quản lý sử dụng hiệu quả thiết bị đào tạo là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN7




một việc làm không thể thiếu, đó là một vấn đề có tính thời sự liên quan toàn
diện đến sự cải tiến chất lƣợng Giáo dục và đào tạo trong trƣờng đại học.
Chính vì vậy, công tác quản lý cơ sở vật chất trƣờng học nói chung và

công tác quản lý thiết bị đào tạo nói riêng đã đƣợc nhiều tổ chức, cá nhân trong
nƣớc cũng nhƣ ngoài nƣớc nghiên cứu.
1.1.1. Trên thế giới
Từ thế kỷ XVI, trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về thiết bị
đào tạo nhƣ: “Phƣơng tiện kỹ thuật dạy học và ứng dụng” - Nhà xuất bản Đại
học Min-xcơ, năm 1985. Trong tài liệu này, các tác giả đã đề cập nhiều đến vị
trí, vai trò, chức năng và các loại phƣơng tiện kỹ thuật dạy học. Tài liệu cũng
nêu ra đƣợc những ứng dụng cụ thể, chi tiết của phƣơng tiện kỹ thuật dạy học
trong quá trình dạy học. Tài liệu là cơ sở nghiên cứu cho lĩnh vực TBĐT và
quản lý, cũng nhƣ việc khai thác sử dụng TBĐT ở nƣớc ta.
Bên cạnh đó, Hội nghị Quốc tế về giáo dục lần thứ 39 họp tại Giơ-ne-vơ
năm 1984 cũng nhƣ nhiều hội nghị về TBĐT ở các nƣớc xã hội chủ nghĩa đã
khẳng định ngành giáo dục cần phải đƣợc đổi mới thƣờng xuyên về mục đích,
cấu trúc, nội dung, TBĐT và phƣơng pháp để tạo cho tất cả các học sinh có
những cơ hội học tập. Tuỳ theo hoàn cảnh kinh tế, kỹ thuật và xã hội tất cả các
nƣớc trên thế giới đều có khuynh hƣớng hoàn thiện cơ sở vật chất trong đó có
TBĐT nhằm phù hợp với sự hiện đại hoá nội dung, phƣơng pháp và hình thức
tổ chức đào tạo. Các nƣớc có nền kinh tế phát triển đều quan tâm đến việc
nghiên cứu, thiết kế, sản xuất các TBĐT hiện đại, đạt chất lƣợng cao, cần thiết
cho nhu cầu giáo dục mỗi nƣớc.
Từ sau đại chiến thế giới thứ hai (1939-1945) ở Liên Xô (cũ) đã thực
hiện khẩu hiệu: “Điện ảnh hoá quá trình học tập”; Ở Nhật Bản ngay từ năm
1960 đã tổ chức nghiên cứu mẫu và sản xuất phim giáo khoa dùng trong nhà
trƣờng, năm 1984 nƣớc Nhật đã có 29 trung tâm nghe nhìn. Năm 1992 kết quả
điều tra về trang bị máy tính ở Nhật Bản cho thấy bậc tiểu học đƣợc 50%, bậc
THCS đƣợc 86,1%, bậc THPT đƣợc 99,4%. Ở Mỹ và các nƣớc Châu Âu cũng
nhƣ một số nƣớc trong khu vực Châu Á Thái Bình Dƣơng nhƣ In-đô-nê-xia,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN8





Thái Lan, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po,... ngƣời ta thay thế dần tranh trong sách giáo
khoa in trên giấy bằng các hình ảnh trên màn ti vi. Nhƣ vậy lƣợng thông tin
cung cấp phong phú và hấp dẫn hơn, việc bảo quản, vận chuyển và sử dụng có
mặt thuận lợi hơn.
1.1.2. Ở Việt Nam
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, việc ứng dụng công nghệ
hiện đại vào giáo dục là xu thế tất yếu. Hiệu quả của việc sử dụng các công
nghệ mới, các trang thiết bị đào tạo vào việc giảng dạy và nghiên cứu của giảng
viên và học sinh, sinh viên trong quá trình giáo dục đã đƣợc khẳng định trong
thực tế, nhất là khả năng làm cho bài giảng trở nên sinh động, ngƣời giảng viên
có thể định hƣớng học sinh, sinh viên tiếp cận với một nguồn tri thức phong
phú. Đảng và Nhà nƣớc ta đã có những chủ chƣơng, chính sách hết sức quan
trọng để đẩy mạnh việc khai thác và sử dụng TBĐT vào quá trình đào tạo của
các cơ sở giáo dục.
Trong những năm gần đây, Công tác quản lý khai thác sử dụng các TBĐT
đã đƣợc nhiều ban ngành quan tâm chỉ đạo quản lý nhƣ: Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và
hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nƣớc
[9]; Nghị định số 66/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ quy định việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nƣớc
[10]; Thông tƣ số 123/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính Hƣớng
dẫn việc quản lý, khái thác phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nƣớc [5];
Quyết định số 684/QĐ-QTPV ngày 26/12/2007 của Hiệu trƣởng trƣờng Đại
học Kỹ thuật Công nghiệp quy đinh về Quản lý, khai thác sử dụng tài sản
trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp[39].
Hiện nay, ở nƣớc ta kinh phí đầu tƣ và khả năng mua sắm thiết bị đào tạo
còn hạn hẹp. Theo qui định của thông tƣ 30 Liên bộ Tài chính- Giáo dục & Đào
tạo, ngày 24-7-1990 thì kinh phí dành cho mua sắm sách và thiết bị giáo dục là

6-10% ngân sách giáo dục, nhƣng theo số liệu mới nhất, trong thực tế bình
quân cả nƣớc chỉ đạt 3,7%; trong đó dành cho mua sắm TBĐT là 1,5%. Điều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN9




đó cho thấy TBĐT còn thiếu nhiều so với yêu cầu, vì vậy vấn đề đặt ra cho các
nhà quản lý giáo dục là cần phải nghiên cứu thực trạng đơn vị mình, có kế
hoạch đầu tƣ, mua sắm TBĐT phù hợp với điều kiện vùng miền và địa phƣơng
mình; công tác quản lý sử dụng TBĐT cũng cần đƣợc tăng cƣờng, nâng cao
hơn nữa. Với các trƣờng đào tạo ngành kỹ thuật, Nhà trƣờng muốn nâng cao
hiệu quả sử dụng TBĐT trƣớc hết cần nắm vững các khái niệm về CSVC sƣ
phạm, khái niệm về TBĐT, vị trí, vai trò của TBĐT trong quá trình dạy học và
một số vấn đề về quản lý TBĐT trong nhà trƣờng.
Từ nhận thức đúng đắn về vai trò của thiết bị đào tạo ở các cơ sở giáo dục,
có rất nhiều công trình nghiên cứu về tính hiệu quả của nó thông qua các đề tài:
Năm 2005, Chủ nhiệm đề tài Ngô Quang Sơn đã bảo vệ thành công đề tài
cấp Bộ về: Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị
giáo dục, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông tại các trung tâm Giáo
dục thường xuyên và trung tâm học tập cộng đồng” mã số: B 2004-53-17.
Năm 2001, Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố “Tài liệu tập huấn của Dự án
Việt Úc về TBĐT ”.
Năm 2006, Nhà xuất bản Hà Nội cho ra mắt cuốn “Quản lý và sử dụng
nhằm tăng cường hiệu quả TBĐT ”. Tài liệu này đã đƣa ra đƣợc một số biện
pháp quản lý cũng nhƣ sử dụng TBĐT vào giảng dạy để đạt hiệu quả cao.
Tác giả Tô Xuân Giáp với công trình: “Phương tiện dạy học - Hướng dẫn
chế tạo và sử dụng” [17] đề cập việc sử dụng TBĐT theo hƣớng trang bị kỹ
năng tác nghiệp cho ngƣời học. Ở công trình nghiên cứu này, tác giả đã đƣa ra
những cơ sở phân loại và phân loại phƣơng tiện dạy học, cách thức lựa chọn,

thiết kế, chế tạo, sử dụng phƣơng tiện dạy học và các điều kiện để đảm bảo sử
dụng có hiệu quả phƣơng tiện dạy học. Theo tác giả thì “Phƣơng tiện dạy học
đƣợc sử dụng đúng, có tác dụng làm tăng hiệu quả sƣ phạm của nội dung và
phƣơng pháp dạy học lên rất nhiều” [17, tr.43].
Trong cuốn: “Quản lý giáo dục” [25] do tác giả Bùi Minh Hiền chủ biên,
ở chƣơng 10 tác giả đã đề cập đến các vấn đề lý luận về vai trò của TBĐT
trong sự phát triển hệ thống giáo dục quốc dân, phân loại các nhóm TBĐT mà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10




ngƣời quản lý cần bao quát và đƣa ra một số nguyên tắc cùng giải pháp quản lý
việc sử dụng TBĐT ở trƣờng học trong giai đoạn hiện nay.
Những công trình nghiên cứu của các tác giả nêu trên đã xây dựng đƣợc
một hệ thống lý luận về vai trò, tác dụng của các TBĐT cùng một số yêu cầu và
nguyên tắc sử dụng nó trong quá trình dạy học. TBĐT đƣợc xác định là một
thành tố quan trọng trong quá trình đào tạo, nhất là ở các trƣờng Đại học mà
đặc biệt là các trƣờng dạy kỹ thuật nó đóng vai trò to lớn trong việc đổi mới nội
dung, phƣơng pháp dạy học hiện nay. Lý luận về TBĐT đã đƣợc làm sáng tỏ
trong nhiều công trình nghiên cứu và trong giáo trình về lý luận dạy học. Tuy
nhiên, trong các hƣớng nghiên cứu trên, các đề tài nghiên cứu về quản lý khai
thác sử dụng các thiết bị đào tạo ở Đại học Thái Nguyên nói chung và trong
trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp nói riêng thì chƣa có đề tài nào nghiên
cứu. Do đó, đề tài nghiên cứu về quản lý khai thác sử dụng các thiết bị đào tạo
ở trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên là hết sức cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý

Trong bất kỳ một xã hội, một quốc gia nào cũng cần có sự quản lý. Chính
vì thế quản lý là một hoạt động đặc biệt, là yếu tố không thể thiếu đƣợc trong
đời sống xã hội gắn liền với quá trình phát triển. Đặc biệt trong xã hội phát
triển nhƣ hiện nay thì quản lý giữ một vai trò rất lớn. Có nhiều cách tiếp cận
khác nhau, ở mỗi cách tiếp cận thì có nhiều định nghĩa khác nhau:
Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng: "Quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt
động theo những yêu cầu nhất định” [35].
Theo Harold Koontz, “Quản lý là một nghệ thuật nhằm đạt được mục tiêu
đã đề ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hướng dẫn hoạt động
của những người khác” [20].
Theo Tư tưởng quản lý Mác - Lênin, C. Mac viết “Tất cả mọi lao động
trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11




nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và
thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể
sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người
độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có
nhạc trưởng” [40, tr.480].
Định nghĩa về quản lý, tác giả Mai Hữu Khuê đƣa ra định nghĩa nhƣ sau:
“Quản lý là sự tác động có mục đích tới tập thể những người lao động nhằm
đạt được những kết quả nhất định và mục đích đã định trước” [26].
Theo tác giả Hà Sỹ Hồ: “Quản lý là một hoạt động có định hướng, có tổ
chức, lựa chọn trong các đối tượng có thể dựa trên các thông tin về tình trạng
của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định”.
[22, tr.30]

Theo tác giả Trần Kiểm “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngài tổ chức một cách tối ưu
nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [27, tr.8].
Từ những định nghĩa trên chúng ta có thể nói rằng quản lý là một quá trình
mang tính xã hội, xuất hiện cùng với sự hợp tác và phân công lao động, bao
trùm tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Vì trong mỗi lĩnh vực con ngƣời
luôn điều chỉnh hoạt động của mình theo mỗi phƣơng thức nhất định do đó có
thể rút ra rằng:
+ Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng định hƣớng, điều tiết,
phối hợp các hoạt động của cấp dƣới, của những ngƣời dƣới quyền.
+ Quản lý bao gồm công việc chỉ huy và tạo điều kiện cho những ngƣời
khác thực hiện công việc và đạt đƣợc mục đính của nhóm.
+ Quản lý là thiết lập, công khai các quan hệ cụ thể để hoạt động đông
ngƣời hoàn thành, tiến hành trôi chảy, đạt hiệu quả cao, bền lâu và không
ngừng phát triển.
+ Quản lý phải bao gồm hai yếu tố cơ bản là chủ thể quản lý (tác nhân
tạo ra tác động) và khách thể quản lý (nhận trực tiếp các tác động của chủ
thể quản lý).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12




+ Quản lý là thực hiện mục tiêu của tổ chức thông qua việc sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực (con ngƣời, tài chính, vật chất...).
+ Quản lý bao giờ cũng là những tác động có định hƣớng, có ý thức nhằm
tổ chức, điều khiển, hƣớng dẫn đối với đối tƣợng nhận tác động, đối tƣợng sẽ
biến đổi theo những mục tiêu mà chủ thể quản lý tác động.

Nhƣ vậy: “Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có tổ chức,
có lựa chọn trong số các tác động có thể có, dựa trên các thông tin về tình
trạng của đối tượng và môi trường nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng
được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục tiêu đã lựa chọn”.
1.2.1.2. Bản chất của quản lý
Bản chất của quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể
quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu quản lý. Bản chất quản
lý là sự phối hợp các nỗ lực của con ngƣời thông qua các chức năng quản lý
nhƣ lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Các chức năng quản lý có mối quan hệ mật thiết bổ sung lẫn nhau, hỗ trợ
lẫn nhau, diễn ra theo chu kỳ nhất định trong khoảng thời gian và không gian
nhất định. Thời gian để thực hiện trọn ven một lần các chức năng nói trên, đƣa
hệ thống vận hành đến mục tiêu gọi là chu trình quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm về quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tƣởng xã hội đặc biệt, bản chất của giáo dục là kế
thừa quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm đã đƣợc tích lũy trong quá
trình phát triển của xã hội loài ngƣời. Thế hệ đi trƣớc truyền đạt cho thế hệ đi
sau, thế hệ đi sau có trách nhiệm lĩnh hội, kế thừa, phát triển và bổ sung những
kinh nghiệm đó.
Giáo dục có một vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của xã hội
vì giáo dục vừa là sản phẩm của xã hội đồng thời giáo dục cũng là nhân tố tích
cực, động lực thúc đẩy sự phát triển. Trong thời đại ngày nay, giáo dục đã đáp
ứng một cách hiệu quả nhất nhu cầu nguồn nhân lực cho sự phát triển của quốc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
13





gia. Vì vậy, giáo dục trở thành mục tiêu phát triển hàng đầu của tất cả các quốc
gia trên thế giới.
Có rất nhiều cách diễn đạt của các nhà khoa học về thuật ngữ quản lý giáo
dục nhƣ:
Theo chuyên gia giáo dục M.I.Konđacốp thì: “Quản lý giáo dục là tác
động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở
tất cả các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống nhằm mục đích
đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận
dụng những quy luật chung của xã hội cũng như quy luật của quá trình giáo
dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em” [29, tr.94]
Ở Việt Nam, theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì “Quản lý giáo dục theo
nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp của các lực lượng xã hội
nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội”
[6, tr.25.].
Theo tác giả Trần Kiểm thì: “Quản lý giáo dục thực chất là những tác
động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bới tập thể
GV và SV, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và
phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường”
[27, tr.31].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch hợp lý quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo
dục) nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục
của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ. Đưa hệ
thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái về chất” [30, tr.12.]
Tại Điều 14 của Luật giáo dục (2005) thì: “Nhà nước thống nhất quản lý hệ
thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục,
tiêu chuẩn nhà giáo, quy chế thi cử, hệ thống văn bằng, chứng chỉ; tập trung quản


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
14




×