HỘI THẢO KHOA HỌC HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
TOÀN QUỐC 2016
CHẾT NÃO
(Brain Death)
PGS.TS. MAI XUÂN HIÊN
ThS. VŨ MINH DƯƠNG
BS ĐẶNG THÁI TRÀ
Bệ h việ quân y 103
HÀ NỘI 2016
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam, khái niệm "chết não" (brain dead)
vẫn còn khá mới mẻ, ngay cả đối với nhiều ngư i trong
ngành Y. Hơn nữa, đây lại là vấn đề quá nhạy cảm, đặc
biệt là đối với nước thuộc nền văn hóa phương Đông
như nước ta.
Một ngư i dù được gọi là chết não thì tim vẫn còn
đập, cơ thể vẫn hồng hào, mềm mại. Gia quyến của
ngư i đó, khó mà có thể chấp nhận việc cho ngừng mọi
biện pháp hồi sức, th máy, truyền dịch... để chấm dứt
sự tồn tại thực vật của ngư i đó.
Việc lấy các mô, tạng, bộ phận cơ thể ngư i chết
não để cấy ghép kịp th i là một vấn đề khó khăn trong
khi đó số bệnh nhân ch ghép tạng rất cao. Vì vậy vấn
đề chẩn đoán chết não theo tiêu chuẩn và nguyên tắc
nào đây là vấn đề quan tâm của các thày thuốc.
KHÁI NIỆM CHẾT NÃO
-Chết lâm sàng là ngừng hoạt động tim và phổi, thân kinh trung
ương cũng bị ức chế hoàn toàn nhưng có thể hồi phục được nếu hoạt
động của tim, phổi sớm tr lại.
-Chết sinh học là giai đoạn cuối của quá trình chết mà mọi khả năng
hồi phục không còn, chủ yếu là hoạt động thần kinh trung ương. Dù khắc
phục được chức năng hô hấp, tuần hoàn nhưng không hồi phục được
chức năng thần kinh trung ương.
Trong chết sinh học có trạng thái tim ngừng đập (non heart beating)
và chết não (hay chết thân não) mà tim còn đập (heart beating). Chết
thân não thư ng xẩy ra sau tăng không hồi phục áp lực nội sọ do tổn
thương trên lều não.
Chết não là gì?
Chết não khi nào là chết vĩnh viễn. Chức năng trung
tâm cuống não, kiểm soát phản xạ th , nhịp tim mạch, phản
xạ đồng tử và các phản xạ sống khác không còn nữa.
Lịch sử nghiên cứu
• 1959 Coma de’passe’ Mollaret and Goulon
• 1968 Irreversible Coma/Brain Death Harvard Medical School Ad
Hoc Committee
• 1981 Uniform Determination of Death Act - P eside t’s
Commission for the Study of Ethical Problems in Medicine
• 1994 American Academy of Neurology Guidelines for the
determination of Brain Death
• 2005 NYS Guidelines for Determining Brain Death
MỘT SỐ QUAN NIỆM HIỆN NAY VỀ CHẾT NÃO
(Brain Death Current Consensus)
• Mất chức ă g não (Absent Cerebral Function)
• Mất chức ă g thân não (Absent Brainstem Function)
• Ngừ g thở (Apnoea)
GIẢI PHẪU NÃO BÌNH THƯỜNG
(Normal Brain Anatomy)
GIẢI PHẪU NÃO BÌNH THƯỜNG
(Normal Brain Anatomy)
Vùng vỏ não
(Cerebral Cortex)
Hệ lưới
hoạt hóa
Thân não
(Brain Stem)
(Reticular
Activating
System)
VỎ NÃO
(Cerebral Cortex)
• Nhậ thức (Cognition)
• Hoạt độ g tự chủ
(Voluntary Movement)
• Cả
giác (Sensation)
THÂN NÃO
(Brain Stem)
THÂN NÃO
Não giữa (Midbrain)
Dây thần kinh sọ số III
(Cranial Nerve III)
- Chức năng đồng tử
(pupillary function)
- Cử động của mắt (eye
movement)
THÂN NÃO
C u não (Pons)
Dây IV, V, VI
Chuyển động liên hợp của
mắt (conjugate eye movement)
.
Phản xạ giác mạc (corneal
reflex)
THÂN NÃO
Hành não (Medulla)
Dây IX, X
Phản xạ hầu họng
haryngeal (Gag) Reflex
Phản xạ ho
(Tracheal (Cough) Reflex
Respiration)
Hệ lưới hoạt hóa
(Reticular Activating System)
• Tiếp hậ xung độ g
cả giác (Receives multiple
sensory inputs)
• Hoạt hóa sự thức tỉ h
(Mediates wakefulnes)
CÁC NGUYÊN NHÂN CHẾT NÃO
(Causes of Brain Death)
Hình ảnh chụp cắt lớp sọ
não bình thư ng
Hình ảnh CT tổn thương
não do thiếu ôxy
NGUYÊN NHÂN CHẾT NÃO
(Causes of Brain Death)
Chảy máu dưới nhện
Hình ảnh chảy máu não
NGUYÊN NHÂN CHẾT NÃO
Viêm màng não
Chấn thương sọ não
(Meningitis)
(Trauma)
CƠ CHẾ TỔN THƯƠNG TẾ BÀO NÃO
TỔN THƯƠNG TẾ
Neuronal
Injury
BÀO NÃO
Neuronal
Swelling
PHÙ NÃO
ICP>MAP
ICP>MAPis
incompatible
ĐE
DỌA CHỨC
withSỐNG
life
PHẬN
Decreased
GIẢM TƯỚIIntracranial
MÁU NÃO
Blood Flow
Increased
Intracranial
TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
Pressure
TIÊU CHUẨN LỂM SÀNG XÁC Đ NH CHẾT NÃO
a) Hôn mê sâu (Glasgow 3 điểm)
b) Đồng tử cố định (đồng tử 2 bên giãn 4mm)
c) Đồng tử mất phản xạ (ánh sáng đèn pin)
d) Mất phản xạ giác mạc.
đ) Mất phản xạ ho khi kích thích phế quản:khi hút đờm,
nghiệm pháp gây ho âm tính
e) Không có phản xạ đầu – mắt: mất phản xạ mắt búp bê;
g) Mắt không quay khi bơm 50ml nước lạnh vào tai: phản
xạ mắt – tiền đình âm tính
h) Mất khả năng tự thở khi bỏ máy thở: nghiệm pháp
ngừng thở dương tính.
NGHIỆM PHÁP THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG ĐỂ
XÁC ĐỊNH CHẾT NÃO
a) Nghiệm pháp gây ho khi hút đ m âm tính: mất phản xạ ho
khi kích thích bằng ống thông nơi phân chia phế quản gốc
phải và trái qua ống nội khí quản.
NGHIỆM PHÁP THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG ĐỂ
XÁC ĐỊNH CHẾT NÃO
b) Phản xạ búp bê; bình thư ng khi nghiêng đầu bệnh nhân
sang một bên, hai mắt sẽ đảo ngược sang bên đối diện, khi
chết não,nhãn cầu không cử động.
NGHIỆM PHÁP THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG ĐỂ
XÁC ĐỊNH CHẾT NÃO
c) Phản xạ mắt – tiền đình: bình thư ng khi bơm 50ml nước
lạnh khoảng 5 – 60C vào lần lượt 2 tai, mắt quay về bơm
(nhưng phải có màng nhĩ bình thư ng). Tìm phản xạ này
thay cho phản xạ mắt búp bê khi nghi ng có chấn thương
cột sống cổ hoặc phản xạ đầu – mắt không rõ.
NGHIỆM PHÁP THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG ĐỂ
XÁC ĐỊNH CHẾT NÃO
d,Nghiệm pháp ngừng th
- Cho bệnh nhân th máy với oxy 100% trong 10 phút
- Tháo máy th khỏi bệnh nhân
- Đưa qua ống nội khí quản 6 lit/phút ô xy trong 10 phút
- Nếu bệnh nhân không th thì nghiệm pháp dương tính.
TIÊU CHU N CẬN LÂM SÀNG ĐỂ CH N ĐOÁN
CHẾT NÃO
1,
Ghi điện não: mất sóng điện não (điện não thẳng )
Bình thư ng
Mất sóng điện não
TIÊU CHU N CẬN LÂM SÀNG ĐỂ CH N ĐOÁN CHẾT NÃO
2,Chụp cắt lớp vi tính sọ não
Chụp cắt lớp vi tính sọ não có bơm thuốc cản
quang tĩnh mạch nhưng không thấy mạch máu não
ngấm thuốc.
TIÊU CHU N CẬN LÂM SÀNG ĐỂ CH N ĐOÁN CHẾT NÃO
3,Chụp siêu âm Doppler xuyên sọ: không thấy sóng Doppler
của hình ảnh siêu âm (trên giấy siêu âm) hoặc mất dòng
tâm trương, chỉ còn các đỉnh sóng tâm thu nhỏ kh i đầu kỳ
tâm thu.
Transcranial Ultrasonography
brain dead patient