TRẮC NGHIỆM CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐIỆN TRONG
HỒI SỨC CẤP CỨU NỘI KHOA
Phần trắc nghiệm:
1.Sốc điện cấp cứu được áp dụng trong các rối loạn nhịp sau, ngoại
trừ:
a.Rung thất
b.Rung nhĩ đáp ứng thất nhanh
c.Nhịp nhanh thất vô mạch
d.Xoắn đỉnh gây ngừng tim
e.Nhịp nhanh trên thất đã gây tụt huyết áp
2.Sốc điện với phương thức đồng bộ phải lựa chọn các rối loạn nhịp
sau, ngoại trừ:
a.Rung thất sóng nhỏ
b.Nhịp nhanh thất trơ với điều trị
c.Nhịp nhanh kịch phát trên thất đã gây tụt huyết áp
d.Rung nhĩ có chỉ định chuyển nhịp về nhịp xoang
e.Flutter nhĩ với dẫn truyền 2/1
3.Tạo nhịp tim tạm thời được chỉ định cho các trường hợp sau, ngoại
trừ:
a.Blốc nhĩ thất độ 3 do viêm cơ tim cấp nghi do siêu vi
b.Blốc nhĩ thất độ 3 với nhịp thất 34 lần/ phút, do quá liều digoxine
c.Blốc nhĩ thất độ 3 trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp vùng sau dưới,
Killip II
d.Bệnh nhân thông liên thất cần phẫu thuật vá lỗ thông
e.Bệnh nhân có blốc nhánh phải hoàn toàn đã biết từ trước
4.Cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn cho bệnh nhân sau là chỉ định đúng đắn
nhất:
a.Blốc xoang nhĩ từng lúc không có triệu chứng
b.Blốc nhĩ thất hoàn toàn, đã có nhiều cơn ngất, tuổi 95
c.Blốc nhĩ thất hoàn toàn, đã có nhiều cơn ngất, tuổi 60
d.Nhịp chậm xoang 50lần/ phút có blốc nhánh trái hoàn toàn
e.Nhịp chậm xoang 58lần/ phút trên bệnh nhân đang điều trị thuốc ức chế
thụ thể bêta
5.Mức năng lượng điện được dùng bắt đầu trong sốc điện cấp cứu là:
a.50 joules
b.100 joules
c.150 joules
d.200 joules
e.250 joules
6.Các danh từ khác dùng để chỉ phương pháp sốc điện là:
a.Sốc điện ngoài lồng ngực
b.Chuyển nhịp tim
c.Điện chuyển nhịp
d.Phản sốc diện
e.Tất cả đều đúng
7.Tư thế đặt điện cực thường dùng nhất là:
a.Đáy – đỉnh
b.Bên –bên
c.Trước – sau
d.A, B đúng
e.A, B, C đúng
8.Bộ mã mô tả chức năng và phương thức tạo nhịp của ISC gồm 5 chử:
a.Chữ đầu: chỉ buồng tim được kích thích
b.Chữ thứ 2: chỉ buồng tim được nhận cảm
c.Chữ thứ 3: chỉ phương thức đáp ứng
d.Chữ thứ 4: chỉ khả năng cài đặt chương trình
e.Tất cả đầu đúng
9.Các phương thức tạo nhịp là:
a.Tạo nhịp tần số cố định
b.Tạo nhịp chờ
c.Tạo nhịp theo yêu cầu
d.A, B đúng
e.A, B, C đúng
10.Các cải tiến của dây dẫn điện cực nhắm vào:
a.Độ bền chắc của dây dẫn
b.Thiết kế kiểu dáng để tránh tuột
c.Tăng thiết diện đầu điện cực để giảm kháng trở
d.A, B đúng
e.A, B, C đúng
ĐÁP ÁN
1. B
2. A
3. E
4. C
5. D
6. E
7. A
8. E
9. E
10. E
ONG ĐỐT
Dấu hiệu nguy hiểm khi bị ong đốt?
Tất cả các loại ong đều nguy hiểm, thậm chí chỉ một con ong mật đốt cũng
có khả năng gây ra biến chứng nguy hiểm là sốc phản vệ, có thể gây tử vong trong
vòng vài phút đến vài giờ.
Dấu hiệu nghi ngờ bị "sốc phản vệ" là: nổi mề đay, than mệt, khó thở, tay
chân lạnh, mạch yếu hoặc không có mạch.
Tuy nhiên trong các loài ong thì ong vò vẽ gây nhiều biến chứng hơn cả
như suy thận cấp, tan máu, tiêu cơ, suy gan thường xuất hiện 1 đến 3 ngày sau khi
ong đốt.
Xử trí khi bị ong đốt?